Tải bản đầy đủ (.pptx) (43 trang)

CHƯƠNG 4: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ CHÍNH SÁCH NGOẠI THƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.4 KB, 43 trang )

CHƯƠNG 4: CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ CHÍNH
SÁCH NGOẠI THƯƠNG

ThS. Vũ Thịnh Trường


I. Tổng cầu trong nền Kinh tế mở

1.

Tiêu dùng dự kiến của hộ gia đình C

2.

Đầu tư dự kiến của các doanh nghiệp I

3.

Chi tiêu dự kiến trong nền kinh tế mở (G)

4.

Xuất khẩu ròng dự kiến (NX = X – M)
AD = C + I + G + X - M


1. Thu chi ngân sách của Chính phủ

a.

Chi ngân sách



b.

Thu ngân sách

c.

Tình hình ngân sách


a. Chi ngân sách

 Chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ (G)
 Chi tiêu thường xuyên của Chính phủ (Cg) gồm tiền lương CBCNV, mua VPP,
điện, nước

 Chi đầu tư của chính phủ (Ig): gồm tiền xây dựng Cơ sở hạ tầng

 Chi chuyển nhượng Tr: là khoản tiền chi trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp người già,
khuyết tật, học bổng


a. Chi ngân sách


a. Chi ngân sách

 Trong dài hạn chi tiêu của chính phủ phụ thuộc vào sản lượng quốc gia
 Trong ngắn hạn, chính phủ sẽ quyết định chi tiêu ngân sách dựa vào nhu cầu
của mình, không phụ thuộc vào sản lượng quốc gia

G = Go


b. Thu ngân sách

 Thuế: gồm thuế gián thu và thuế trực thu
 Phí và lệ phí
 Các khoản nhận viện trợ từ nước ngoài
 Các khoản vay trong nước và nước ngoài


b. Thu ngân sách

 Hàm thuế ròng (T) phản ánh mức thuế ròng dự kiến thu của chính phủ tương
ứng mức sản lượng quốc gia (Y)

 T = Tx – Tr
 Tx = Td + Ti
 Tx = Txo + Tm.Y
 T = (Txo – Tro) + Tm.Y
 T = To + Tm.Y


b. Thu ngân sách

T

T= To + Tm Y

Y



c. Tình hình ngân sách Chính phủ B

 Khi so sánh giữa thu và chi ngân sách, sẽ cho ta biết tình trạng ngân sách của
chính phủ
B=T-G


c. Tình hình ngân sách Chính phủ B

 Khi T > G  B > 0: ngân sách thặng dư (bội thu)
 Khi T < G  B < 0: ngân sách bị thâm hụt (bội chi)
 Khi T = G  B = 0: Ngân sách cân bằng


2. Sự thay đổi của C khi xuất hiện T

 Khi không có chính phủ: T = 0 nên Yd = Y. Hàm C = Co + Cm.Y
 Khi có chính phủ T = To + Tm.Y.
Hàm C = Co – Cm.To + Cm(1 – Tm).Y
 Khi có thuế thì tiêu dùng bị giảm xuống ở mọi mức thu nhập so với trước khi
có thuế.


3. XNK và Cán cân thương mại

a.

Xuất khẩu


b.

Nhập khẩu

c.

Cán cân thương mại


a. Xuất khẩu

 Xuất khẩu là lượng hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước và được bán ra nước
ngoài

 Xuất khẩu phụ thuộc vào các nhân tố sau:
 Sản lượng và thu nhập của nước ngoài
 Tỷ giá hối đoái


a. Xuất khẩu

 Hàm xuất khẩu phản ánh mức xuất khẩu dự kiến ở mỗi mức sản lượng. Xuất
khẩu không phụ thuộc vào sản lượng quốc gia
X = Xo


a. Xuất khẩu

X


0

Y


b. Nhập khẩu

 Nhập khẩu là lượng hàng hóa và dịch vụ sản xuất ở nước ngoài và được tiêu
thụ ở trong nước

 Hàng nhập khẩu gồm hàng tiêu dùng và tư liệu sản xuất phục vụ cho nhu cầu
sản xuất trong nước

 Nhập khẩu phụ thuộc vào sản lượng và thu nhập trong nước


b. Nhập khẩu

 Hàm nhập khẩu phản ánh mức nhập khẩu dự kiến ở mỗi mức sản lượng, nó
phụ thuộc đồng biến với sản lượng
M = Mo + Mm.Y


c. Cán cân thương mại

 Là giá trị xuất khẩu ròng, là hiệu số giữa xuất khẩu và nhập khẩu
NX = X – M

 Nếu X > M  NX > 0: thặng dư thương mại (xuất siêu)

 Nếu X < M  NX < 0: thâm hụt thương mại (nhập siêu)
 Nếu X = M  NX = 0: cán cân thương mại cân bằng


4. Hàm tổng cầu trong nền kinh tế mở

 C = Co – Cm.To + Cm(1-Tm).Y
 I = Io + Im.Y
 G = Go
 T = To + Tm.Y
 X = Xo
 M = Mo + Mm.Y
 AD = C + I + G + X – M
 AD = Ao + Am.Y
 Ao = Co – Cm.To + Io + Go + Xo – Mo
 Am = Cm(1 – Tm) + Im - Mm


II. SLCB trong nền KT mở

1.

Cân bằng tổng cung và tổng cầu

2.

Cân bằng tổng rò rỉ và tổng bơm vào


1. Cân bằng tổng cung và tổng cầu


 AS = Y
 AD = C + I + G + X – M
 AD = Ao + Am.Y
 AS = AD
 Y = Ao + Am.Y


2. Cân bằng “Tổng rò rỉ” và “tổng bơm vào”

 AS = AD
 Y=C+I+G+X–M
 Yd = Y – T = C + S
 Y=C+S+T
 C+S+T=C+I+G+X–M
 S+T+M=I+G+X


III. Mô hình số nhân trong nền KT mở

1.

Số nhân tổng quát

2.

Số nhân cá biệt


1. Số nhân tổng quát


 k = 1/ (1 - Cm (1 - Tm) - Im + Mm)


×