Tải bản đầy đủ (.ppt) (94 trang)

hệ tiêu hóa ĐH Y Khoa Vinh VMU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.35 MB, 94 trang )

TRƯỜNG ĐHYK VINH

GIẢI PHẨU HỆ TIÊU HÓA

BS. Nguyễn Quốc Đạt


MỤC TIÊU
1. Nêu được các cơ quan, bộ phận của hệ
tiêu hóa
2. Trình bày được vị trí, hình thể ngoài, cấu
tạo và sự liên quan của các bộ phận của
hệ tiêu hóa


H TIấU HểA
- ng tiờu hoỏ
+ Ming v cỏc cu trỳc ph
Tuyến nớc bọt
thuc (rng, li)
+ Hu

Miệng

Hầu

+ Thc qun

Thực quản

+ D dy


+ Rut non

Gan

+ Rut gi

Tuỵ

- Cỏc tng tiờu hoỏ
+ Gan
+ Tu
+ Cỏc tuyn nc bt

Dạ dày

Ruột non
Ruột già


HỆ TIÊU HÓA
Chức năng Hệ tiêu hóa: Xử lý, hấp thu thức ăn
và bài tiết chất bã khỏi cơ thể


Ổ MIỆNG

Ổ miệng là phần đầu tiên của
hệ tiêu hoá,
nó giữ vai trò quan trọng trong
việc nhai, nuốt, nếm, nói, tiết

nước bọt.
Trong miệng chứa răng-lợi,
lưỡi và có các lỗ đổ của các
ống tuyến nước bọt


Ổ MIỆNG

ới hạn và phân chia ổ miệng
ới hạn
ước: môi và khe miệng
u: eo họng
ên: khẩu cái (cứng,mềm)
Môi trên
ưới: sàn miệng
ai bên: má
hân chia ổ miệng
Môi dưới
ền đình miệng
miệng chính
giới là cung răng

Khẩu cái cứng

Tiền đình miệng

Khẩu cái mềm

Eo họng


Sàn miệng

Ổ miệng chính


2. Tiền đình miệng.
- Là một khoang hình móng ngựa, nằm giữa cung răng và môi
má.
- Niêm mạc phủ tiền đình lật từ môi và má lên lợi tạo thành rãnh
trên và rãnh dưới. Ở giữa mỗi rãnh có nếp niêm mạc (hãm môi).
- Ở ngang đối diện cổ răng số 7 của hàm trên có lỗ ống Sténon
của tuyến nước bọt mang tai đổ vào.

- Khi ngậm miệng, giữa bờ
trước ngành lên xương hàm
dưới và răng hàm cuối có
một lỗ rộng thông tiền đình
với ổ miệng. Trên lâm sàng
có thể luồn sonde để bơm
thức ăn khi bệnh nhân không
mở miệng được


2.1. Môi
- Là thành trước di động của
miệng, nằm chung quanh khe
miệng,
- Gồm môi trên và môi dưới được
phủ niêm mạc.
- Mặt trong có hãm môi trên và

hãm môi dưới
-Môi được chi phối bởi rất nhiều
dây thần kinh cảm giác nên vô
cùng nhạy cảm.


2.2. Má
Là thành bên của
miệng, có cấu tạo từ
ngoài vào trong là: da,
cơ bám da và niêm
mạc miệng.


3. Răng-Lợi
3.1. Lợi
Là lớp mô sợi, có 2 phần:
- Phần tự do bao quanh cổ răng
- Phần dính chặt vào huyệt răng
của xương hàm.


3. Răng-Lợi
3.2. Răng
- Số lượng
+ Răng sữa: có 20 răng, mọc
từ 6 đến 30 tháng tuổi
+ Răng vĩnh viễn: có 32 răng,
thay thế răng sữa từ 6 đến
12 tuổi,

- Gọi tên (mỗi nửa cung):
+ Số thứ nhất chỉ vị trí nửa
cung răng
+ Số thứ hai chỉ thứ tự của
răng đó trong mỗi nửa cung
răng, tính từ đường giữa

1/5
4/8

2/6
3/7


Hàm trên

3. Răng-Lợi
3.2. Răng
- Phân loại: Có 4 loại răng
+ Răng cửa
+ Răng nanh
+ Răng hàm bé
+ Răng hàm lớn

Răng hạm lớn
Răng hàm bé
Răng cửa

Răng nanh


Răng hàm bé
Răng hàm lớn
Hàm dưới


- Cấu tạo:
+ Ngà răng
+ Men và xương răng
+ Tuỷ răng
- Các phần của răng:
+ Thân răng
+ Chân răng
+ Cổ răng

1. Thân răng 2. Cổ răng
4. Men răng

5. Ngà răng

3. Chân răng
6. Buồng tủy thân răng

7. Xương răng 8. Ống tủy chân răng

9. Lỗ đỉnh


- Các mặt của răng: mỗi răng có 5 mặt
+ Mặt giữa: hướng về đường giữa cung răng.
+ Mặt xa: đối diện với mặt giữa.

+ Mặt tiền đình: hướng về tiền đình miệng
+ Mặt lưỡi: hướng về lưỡi (phía trong).
+ Mặt khép: (còn gọi là mặt nhai).


4. Ổ miệng chính thức
Giới hạn:
- Trước: Cung răng lợi
- Sau: eo họng.
- Trên: Khẩu cái
- Dưới: Sàn miệng

1. Hạnh nhân khẩu cái 2. Vách khẩu cái dọc 3. Lưỡi
gà 4. Lưỡi 5. Tiền đình miệng


4.1. Khẩu cái
a) Khẩu cái cứng
- Là phần xương ngăn cách
giữa ổ mũi và ổ miệng, được
phủ bởi niêm mạc.
- Khẩu cái cứng được tạo thành
bởi mỏm khẩu cái xương hàm
trên và mảnh ngang xương
khẩu cái

Tuyến kcNếp KC ngang
Đường giữa KC
ĐM kc lớn
ĐM kc nhỏ



4.1. Khẩu cái
b) Khẩu cái mềm
- Còn gọi là màng khẩu cái

Cơ căng màn kc

- Giữa có lưỡi gà kc
- Hai bên có cung kc lưỡi ở
trước và cung kc hầu ở
sau, ở giữa có hố hạnh
nhân chứa tuyến hạnh
nhân kc.
- Kc mềm có 5 cơ: cơ nâng
màn kc, cơ căng màn kc,
cơ lưỡi gà, cơ kc lưỡi và
cơ kc hầu

Cơ nâng
màn kc
Cơ kc hầu
Cơ kc lưỡi
Cơ lưỡi gà


4.2. Lưỡi:
Là một khối cơ di động,
được bao phủ bởi niêm
mạc miệng, nằm trên

sàng miệng, đóng vai trò
quan trọng trong việc
nhai, nuốt, nếm, nói...


4.2. Lưỡi:
- 2/3 trước là thân lưỡi, 1/3 sau là rễ lưỡi, ngăn cách nhau
bởi rãnh chữ V gọi là rãnh tận cùng, đỉnh của rãnh có lỗ tịt
- Mặt trên thân lưỡi có hàng trăm nhú. Các loại nhú: dạng
chỉ, dạng nấm, dạng đài (lớn nhất), dạng lá làm tăng S
tiếp xúc
- Tất cả các loại nhú ( trừ
dạng chỉ) đều có nụ vị giác
- Rễ lưỡi có hạnh nhân lưỡi,
là mô bạch huyết


4.2. Lưỡi:
- Mặt dưới lưỡi có hãm lưỡi ở
giữa, nối thân lưỡi với sàn
miệng
- Lưỡi là một khối cơ : cơ nội tại
và cơ ngoại lai.
+ Cơ nội tại nằm hoàn toàn
trong lưỡi, tạo cử động tinh vi
khi nói. Bao gồm cơ dọc lưỡi
trên và dưới, cơ ngang lưỡi và
cơ thẳng lưỡi
Các cơ đều là cơ chẵn trừ cơ
dọc lưỡi trên


Cơ dọc lưỡi
trên Cơ ngang lưỡi

cơ thẳng lưỡi

Cơ dọc lưỡi dưới


+ Cơ ngoại lai: có nguyên ủy ở ngoài lưỡi, bám tận ở
lưỡi. Tạo nên các cử động mạnh mẽ trong tiêu hóa thức
ăn.
Cơ ngoại lai: cơ cằm lưỡi, cơ móng lưỡi, cơ trâm lưỡi, cơ
sụn lưỡi
Cơ trâm lưỡi
Cơ móng lưỡi (đã cắt)
Cơ cằm lưỡi
Cơ sụn lưỡi


4.2. Lưỡi:
- ĐM lưỡi là nhánh của ĐM cảnh ngoài.
+ Hai nhánh tận là ĐM dưới lưỡi và ĐM lưỡi sâu
+ Hai nhánh bên là nhánh trên móng và nhánh lưng lưỡi
ĐM cảnh ngoài

ĐM dưới ĐM
ĐM lưng ĐM trên
lưỡi lưỡi sâu
lưỡi

móng

ĐM lưỡi


4.3. Các tuyến nước bọt
Có 3 tuyến: mang tai, dưới
lưỡi, dưới hàm
- Tuyến mang tai là tuyến
lớn nhất, mỗi tuyến có một
ống tuyến đổ vào tiền đình
miệng ngang mức răng số
7 hàm trên.
- Dây TK mặt và các nhánh của nó đi xuyên qua tuyến
mang tai, chia làm hai phần nông và sâu


4.3. Các tuyến nước bọt
- Tuyến dưới lưỡi là tuyến
nhỏ nhất. Có nhiều ống
dưới lưỡi đổ vào khoang
miệng, dọc 2 bên hãm lưỡi
- Tuyến dưới hàm nằm dọc
theo đường hàm móng.
Ống tuyến dưới hàm đổ
vào khoang miệng ở hai
bên hãm lưỡi, ngay sau
răng cửa



THỰC QUẢN
1. Vị trí, hình thể ngoài:
- Thực quản là ống dẫn thức ăn
từ hầu đến dạ dày, hình trụ dẹp
trước sau, dài khoảng 25cm
- Phía trên nối với hầu ngang
mức C6, phía dưới thông dạ dày
ở tâm vị, ngang mức D10

§o¹n cæ

- TQ được chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn cổ dài khoảng 3cm
+ Đoạn ngực dài khoảng 20 cm
+ Đoạn bụng dài khoảng 2 cm

§o¹n ngùc

§o¹n bông


×