Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Gián án tuần 12 lớp 2 môn toán và tiếng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.27 KB, 21 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

TUẦN 12
Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2014

Tập đọc:
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

(Tiết 1)

I.Mục tiêu:
- HS biết ngắt nghỉ hơi đúngở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sau nặng của mẹ dành cho con.(Trả lời được CH
1,2,3 4)
* HS khá giỏi trả lời được CH 5
* GDKNS: xác định giá trị. – Thể hiện sự cảm thông ( hiểu cảnh ngộ và tâm trạng
của người khác)
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ
- SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: (5’)
-Kiểm tra HS đọc bài Cây xoài của ông em. -2 HS đọc, trả lời câu hỏi
-Hỏi câu hỏi theo nội dung đoạn đọc.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: (25’)
- Kết hợp tranh giới thiệu, ghi đề bài


- GV đọc bài
- Đọc từng câu:
-Theo dõi, lắng nghe
-Yêu cầu HS phát hiện các từ khó và
-HS Tiếp nối đọc từng câu trong bài
hướng dẫn HS đọc
Tìm, luyện đọc các từ khó: khắp nơi, trố
ra, nở trắng, tán lá, gieo trồng, khản tiếng
căng mịn, vỗ về...
-Đọc từng đoạn trước lớp
-HS tiếp nối luyện đọc từng đoạn trong
-Hướng dẫn HS luyện đọc câu( bảng phụ)
bài
-Luyện đọc câu, đoạn
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-HS đọc các từ chú giải sau bài: vùng
vằng, la cà..
-Giải thích một số từ mới: trổ ra, đỏ hoe...
-HS luyện đọc câu
-HS luyện đọc theo nhóm 4
-Thi đọc giữa các nhóm
-HS thi đọc
-Nhận xét, HS sửa sai
-Cả lớp đọc đồng thanh
- Nhận xét, tuyên dương
Khởi đông, chuyển tiết
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG


Lớp 2

Tập đọc:
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

(Tiết 2)

I.Mục tiêu:
- HS biết ngắt nghỉ hơi đúngở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND:Tình cảm yêu thương sau nặng của mẹ dành cho con.(Trả lời được CH1,2,3
4)
* HS khá giỏi trả lời được CH 5
* GDKNS: xác định giá trị. – Thể hiện sự cảm thông ( hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của
người khác)
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ
- SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài (15’)
-HS đọc đoạn 1, trả lời
+Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
-Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng
bỏ đi.
-Các HS khác nhận xét ,bổ sung
-HS đọc đoạn 2
+Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm - Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây
gì?

xanh trong vườn mà khóc
+Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế
-Từ các cành lá, những đài hoa bé tí...
nào?
-Theo dõi, nhận xét
- Chốt lại
-HS đọc đoạn 3
+Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh
-Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con,cây
của mẹ?
xoà cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm ..
*Theo em nếu được gặp lai mẹ, cậu bé sẽ * HS khá, giỏi trả lời
nói gì?
4.Luyện đọc lại: (10’)
- Hướng dẫn HS phân nhóm, phân vai thi
đọc toàn bộ câu chuyện
-Nhận xét, tuyên dương.
5.Củng cố,dặn dò: (5’)
+Câu chuyện này nói lên điều gì?
+Giáo dục HS Biết kính trọng, lễ phép
,thương yêu ông bà.

-HS thi đọc lại câu chuyện.
-Theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm đọc
hay, cá nhân đọc hay

-HS trả lời
-Liên hệ bản thânVề nhà đọc lại câu
chuyện chuẩn bị cho tiết KC


= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

-Nhận xét tiết học

Toán:
TÌM SỐ BỊ TRỪ
I. Mục tiêu
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b (với a, b là các số có không quá 2 chữ
số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. (Biết cách tìm
số bị trừ khi biết hiệu và số trừ)
- Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên
điểm đó
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: Bộ đồ dùng học toán. Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (3’)
-Tìm x: x + 18 = 52
27 + x = 82
- 2 HS lên bảng, lớp bảng con
- Nhận xét
2. Bài mới: (15’)Giới thiệu bài:
- Gắn 10 ô vuông lên bảng: Có mấy ô

- Quan sát: 10 ô vuông
vuông?
- Tách 4 ô vuông:
+Lấy đi 4 ô vuông còn lại mấy ô vuông? - 6 ô vuông
Ghi : 10 – 4 = 6
- Nêu 10 – 4 = 6- Gọi tên: 10- SBT; 6- ST:
-Nếu ta che lấp SBT trong phép trừ trên
4-Hiệu
ta làm thế nào để tìm SBT?
- Thể hiện số bị trừ chưa biết trong phép
-Nếu ta gọi SBT chưa biết là x khi đó ta trừ …- 4 = 6
?–4=6
-4=6
viết được :
x–4=6
- Đọc, nêu tên gọi thành phần của biểu
- G/t tên gọi thành phần của biểu thức
thức: x- SBT, 4- ST, 6- Hiệu
-Gợi ý: x=10 mà 10 = 6 + 4
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta lấy hiệu
+Vậy : “Muốn tìm SBT chưa biết ta làm cộng với số trừ
thế nào? ”
- Cá nhân, đồng thanh
KL: Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta
lấy hiệu cộng với số trừ
- Tự viết: x – 4 = 6
3
x=6+4
Bài tập(15’)
x = 10

Bài 1: a,b,d,e (bỏ câu c,g)
- 1 HS đọc yêu cầu
-Hướng dẫn câu a
- Lớp làm bảng con, 4 HS lên bảng giải
-Nhận xét
* HS K, G làm cả bài
Bài 2: Cột 1,2,3(bỏ cột 4,5)
- 1 HS nêu yêu cầu
-Nhận xét
- Tự làm SGK, 5 HS lên bảng lớp làm
Bài 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
* HS K, G làm cả bài
-Bảng phụ
- 1 em đọc yêu cầu. Lớp tự làm
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- 2 em lên bảng lớp làm
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Kể chuyện:
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I. Mục tiêu
-Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
* HS khá, giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng.(BT3)
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ SGK phóng to. Bảng phụ BT2

- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ: (5’)
-Kể lại chuyện Bà cháu
-Nhận xét
2. Bài mới: (30’)
- Giới thiệu bài:
- Hướng dẫn kể chuyện:
HĐ 1: Kể lại đoạn 1 bằng lời của em
(10’)
- Nêu yêu cầu kể chuyện

Hoạt động của học sinh
- 2 HS kể

- Nghe
- 2,3 HS kể lại đoạn 1 bằng lời của mình.
- Lớp nhận xét

- Nhận xét, chỉ dẫn thêm cách kể
HĐ 2: Kể lại phần chính câu chuyện
dựa theo từng ý tóm tắt (10’)

- HS tập kể theo nhóm ( mỗi em kể theo
một ý, nối tiếp nhau)
- Các nhóm cử đại diện thi kể
(1 em 2 ý )
- Lớp bình chọn HS kể tốt.
- Nghe.

- Tập kể theo nhóm
- Thi kể trước lớp
- Lớp nhận xét bình chọn cá nhân nhóm kể
tốt

HĐ 3: * Kể đoạn kết câu chuyện theo
mong muốn(10’)
- Nêu yêu cầu 3
- Hướng dẫn HS kể đoạn 3 theo trí tưởng
tượng của các em
- Nhận xét, tuyên dương
3.Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét lớp.

* HS khá, giỏi nêu kết thúc câu chuyện
theo ý riêng

- Kể lại hoàn chỉnh câu chuyện cho người
thân nghe.

= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Toán:
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13- 5
I. Mục tiêu

- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 - 5; lập được bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
II. Chuẩn bị
GV: 1 bó có 10 que tính và 3 que tính rời
HS: Bộ đồ dùng học toán. Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: (5’)
- Tìm x: x – 10 = 25
x – 7 = 21
- 2 HS lên bảng, lớp bảng con
- Nhận xét
2. Bài mới: (30’)
- HD HS thực hiện phép trừ dạng 13-5
và lập bảng trừ ( 13 trừ đi một số) (15’)
- HD HS thao tác trên que tính
- HS thao tác trên que tính theo HD của
Nêu bài toán: Có 13 que tính, lấy bớt 5 que GV
tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- HS nêu lại đề toán
- Tự thao tác trên que tính và tìm kết quả
- 1 HS lên bảng thực hiện bớt trên que
tính và nêu kết quả:
- Chốt lại cách bớt
- Lấy 3 que tính rồi tháo 1 bó 1 chục que
tính lấy tiếp 2 que tính nữa, như vậy còn
- Hướng dẫn HS cách đặt tính: 1 3
lại 8 que tính
- 5

- Đặt tính vào bảng con
( Lưu ý cách viết số 8 )
8
- Tự thao tác trên que tính và nêu kết quả
- Tổ chức tìm kết quả của các phép tính
của các phép tính:
còn lại để hoàn thiện bảng trừ: 13 trừ đi
13 – 7 =…
một số
13 – 4 = …
13 – 8 =…
13 - 5 =….
13 – 9 =…
13 - 6 =….
- Tổ chức học thuộc lòng bảng trừ
- Học thuộc lòng bảng trừ
3. Luyện tập (15’)
Bài 1: Câu a
- Nêu yêu cầu.
- Lớp nhẩm ghi kết quả vào SGK.Vài
- Nhận xét
em nêu lại cách tính
Bài 2: Lưu ý cách viết kết quả
* HS K, G làm cả bài
- Lớp làm bảng con.3 HS lên làm bảng
Bài 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
lớp
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
- 1 HS đọc đề
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =



TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Chính tả:( Nghe -viết)
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I.Mục tiêu
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. Mắc không
quá 5 lõi trong bài
- Làm được BT 2, BT3 a/b.
II.Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần viết
- HS: Vở chính tả, bảng con
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: (5’)
- KT HS viết các từ: xuống ghềnh, xoài cát.
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con
2.Bài mới: (30’)
Hoạt động 1:HD HS viết chính tả (7’)
-GV đọc bài chính tả
-Theo dõi, lắng nghe
-2 HS đọc lại
+ Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện
-HS trả lời
như thế nào? Qủa trên cây xuất hiện ra sao?
+ Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?Khi -HS tìm và nêu các từ

xuống dòng chữ đầu câu viết thế nào?
+ Tìm những tiếng có phụ âm đầu, vần, dấu
thanh dễ lẫn lộn trong bài?
- Đọc, hướng dẫn các từ khó
-HS viết bảng con,1HS viết bảng lớp
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bài (15’) (trổ ra, căng mịn, trào ra, xuất hiện..)
-Đọc bài chính tả
-HS viết bài vào vở
-Đọc cả bài
-HS soát lỗi, dò bài
-Theo dõi, uốn nắn
Hoạt động 3: Chấm, chữa bài (4’)
- Yêu cầu HS đổi vở theo cặp để chấm
-HS đổi vở để chấm bài
- Thu 5-7 bài để chấm
- Nhận xét, khắc phục các lỗi viết sai
-Báo cáo kết quả, nêu cách khắc phục
Hoạt động 4:Hướng dẫn HS làm bài (8’)
lỗi
Bài 2:BT yêu cầu các em làm gì?
-HS nêu yêu cầu BT.
-Nêu qui tắc chính tả ng/ngh
-Nhận xét, bổ sung
-Cả lớp làm bài
Bài 3:Chọn BT b
-1 HS lên bảng, cả lớp làm vở
- Nêu yêu cầu
bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát
- Nhận xét, sửa chữa
-Về nhà viết các lỗi chính tả

3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-Nhận xét, tuyên dương những em viết đúng
đẹp.
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2
Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2014

Đạo đức :
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN ( Tiết 1)
I .Mục tiêu:
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao
động và sinh hoạt hằng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng
- HS có thái độ yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh
* GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè
II Chuẩn bị :
GV : Bộ tranh, câu chuyện “ Trong giờ ra chơi ”
III. Các hoạt động dạy -học
Giáo Viên
Học sinh
1. Bài cũ : (5’)
- Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn?
-1em trả lời
- Nhận xét ,đánh giá
2. Bài mới : (30’)

Khởi động : Cả lớp hát bài Tìm bạn thân
-Lớp hát và vỗ tay
Hoạt động 1(10’) Đoán xem điều gì xảy ra
- GV cho HS quan sát tranh và đoán cách
-HS quan sát tranh theo nhóm 3 :
ứng xử của bạn Nam
-Các nhóm thảo luận và tìm cách ứng xử
trong từng tranh
GV kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải
-Đại diện nhóm thể hiện qua đóng vai
đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội
-Các nhóm khác nhận xét
qui của nhà trường
Hoạt động 2 : (10’)Tự liên hệ
- GV nêu yêu cầu: Hãy nêu các việc em đã
làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn trong
cuộc sống hàng ngày
- Mời một số HS trả lời
-HS trả lời
-GV mời một số tổ lên trình bày
-Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các bạn gặp
GV kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, khó khăn trong lớp, trong trường
đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó
-Đại diện các tổ trình bày
khăn
-Các tổ khác nhận xét
Bạn bè như thể anh em
Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình
Hoạt động 3:(5’)TC “Hái hoa dân chủ”
-HS các tổ lên hái hoa, trả lời các câu hỏi

3. Củng cố: (2’)
-Em tán thành cách cư xử của bạn nào?
- Khen ngợi những em có tinh thần học tập Không tán thành cách cư xử của bạn
tốt. Nhận xét giờ học
nào ? Vì sao?
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2
Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2014

Tập đọc:
MẸ
I.Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5).
- Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con (trả lời được các
CH trong SGK; thuộc 6 dòng thơ cuối.
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ . SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: (5’) KT HS đọc bài " Bà cháu”
-2 HS tiếp nối đọc, trả lời nội dung câu
- Nêu câu hỏi phù hợp nội dung đoạn đọc.
hỏi
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: (30’)

a) Luyện đọc (10’)
-GV đọc bài
- Lắng nghe
- Đọc từng dòng thơ: Yêu cầu HS phát hiện -HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ
từ khó, hướng dẫn HS luyện đọc
Tìm và luyện đọc các từ khó đọc: nắng
- Đọc từng đoạn trước lớp: Phân đoạn:3
oi, giấc tròn, ngọn gió, mẹ quạt, kẽo cà…
đoạn (đ1: 2 dòng đầu, đ 2: 6 dòng tiếp, đ3:
-HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
còn lại)
- Hướng dẫn HS đọc một số dòng thơ (bảng -Luyện đọc câu
phụ ghi sẵn các câu)
-Đọc chú giải
-Yêu cầu HS đọc từ chú giải
-Giải nghĩa thêm một số từ
-HS đọc theo nhóm
-Đọc trong nhóm: phân nhóm ,giao việc
-Thi đọc tiếp sức
-Thi đọc giữa các nhóm
-Theo dõi nhận xét
-Nhận xét, tuyên dương
-Đọc đoạn 1, trao đổi trả lời lần lượt các
b)Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’)
câu
-Yêu cầu HS đọc thầm
-Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong
+ Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức? đêm hè oi bức.
+ Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc?
-HS đọc lại đoạn 2, phát biểu các ý kiến

-HS trả lời
+ Người mẹ được so sánh với những hình
ảnh nào?
-HS luyện HTL bài thơ (theo nhiều hình
c) Luyện đọc lại (8’)
thức)
-Tổ chức cho HS thi đọc lại bài
-HS thi đọc lại bài
-Nhận xét, tuyên dương.
-Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
+ Bài thơ giúp em hiểu người mẹ NT
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Toán:
33 - 5
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 - 8
- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 - 8 )
II. Chuẩn bị
GV: 3 bó, mỗi bó có 10 que tính và 3 que tính rời
HS: Bộ đồ dùng học toán. Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ: (5’)
- Vài học sinh đọc bảng trừ 13 trừ đi một
- Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số
số
trừ lần lượt là: 13 và 6 13 và 7
-2 HS lên bảng, lớp bảng con
-Nhận xét
2. Bài mới: (30’)
- Tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của
phép trừ 33-5 (15’)
-HD HS thao tác trên que tính
- HS thao tác trên que tính theo HD của
-Nêu bài toán: Có 33 que tính, lấy bớt 5 que GV
tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- HS nêu lại đề toán
- Tự thao tác trên que tính và tìm kết quả
- 1 HS lên bảng thực hiện bớt trên que
tính và nêu kết quả:
- Chốt lại cách bớt
- Lấy 3 que tính rồi tháo 1 bó 1 chục que
tính lấy tiếp 2 que tính nữa, như vậy còn
lại 8 que tính
- Hướng dẫn HS cách đặt tính và tính:
- 8 que tính và 2 chục que tính là 28 que
33
tính
- 5 ( Lưu ý viết các số thẳng cột )
- Đặt tính vào bảng con
28
- Vài HS nêu lại cách tính

3. Luyện tập:(15’)
- Nêu yêu cầu.
Bài 1:
- Lớp làm bảng con.1 HS lên làm bảng
- Nhận xét
lớp câu a
Bài 2: (bỏ bài b, c) Lưu ý HS cách viết
- Lớp làm vào vở - 2HS lên bảng làm
phép tính theo cột cho đúng
câu a,b * HS K, G làm cả bài
Bài 3: (bỏ bài c)
- 1 HS đọc đề
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Lớp làm vở.3 HS lên bảng tìm x
- Nhận xét
a) x + 6 = 33
b) 8 + x = 43
3. Củng cố, dặn dò (2’)
* HS K, G làm cả bài
- Nhận xét lớp
- Xem lại các bài tập
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Luyện từ và câu:
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH

DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm
được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1, BT2); nói 2,3 câu về hoạt động của mẹ và
con được vẽ trong tranh (BT3).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu (BT4- chọn 2 trong số 3 câu).
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ BT3 trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV
1. Bài cũ: (3’)
+ Nêu một số đồ dùng trong gia đình và
tác dụng của mỗi đồ vật đó.
- Nhận xét
2. Bài mới:Giới thiệu bài. (30’)
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Làm miệng (7’)
Bài 2: Làm miệng (7’)
( khuyến khích chọn nhiều từ)

Các hoạt động của HS
- 2 HS trả lời

- Đọc y/c của bài.
- Thảo luận nhóm 2 và trình bày
- HS trả lời.

Bài 3: Làm miệng (7’)
H: Người mẹ đang làm gì?
+ Bạn gái đang làm gì?


- HS nối tiếp đặt câu

Bài 4: viết (10’)

- Nêu yêu cầu

H: Truyện này buồn cười ở chỗ nào?

- Trả lời
- Làm vào vở, 1 em lên bảng chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: (2’)
-Về tìm thêm từ ngữ về tình cảm gia đình

= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Thủ công :
ÔN TẬP CHƯƠNG I-KĨ THUẬT GẤP HÌNH
I. Mục tiêu
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui
- Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng
- Học sinh yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
GV : Các mẫu gấp hình

HS : Giấy màu, kéo, hồ dán
III. Các hoạt động dạy -học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Hoạt động 1:
-Kiểm tra đồ dùng
-Các tổ trưởng KT đồ dùng tổ viên.Báo
-Giới thiệu nội dung ôn tập
cáo GV
Hoạt động 2 :Ôn tập kĩ thuật gấp hình.
(8’)
-Kể tên các sản phẩm đã gấp được:
-Kể tên các sản phẩm em đã gấp.
-Gấp tên lửa
-Gấp máy bay phản lực
-Gấp máy bay đuôi rời
-Gấp thuyền phẳng đáy không mui
-Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của HS
-Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-Gấp được một trong những sản phẩm đã
-Lắng nghe
học
-Hình gấp phải được thực hiện đúng quy
trình cân đối, các nếp gấp thảng, phẳng
-Quan sát các mẫu gấp
-Cho HS quan sát lại các mẫu
-Nêu qui trình gấp từng mẫu gấp cụ thể.
Hoạt động 3:Thực hành gấp một sản
phẩm (20’)
-Thực hành gấp một sản phẩm theo ý

-GV quan sát và khuyến khích những em
thích.(Gấp sản phẩm khác bài trước)
gấp đẹp, đúng yêu cầu. Giúp đỡ những em
còn lúng túng
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm (5’)
Hoàn thành :
-Chuẩn bị nguyên vật liệu thực hành
-Gấp hình đúng quy định
-Trưng bày sản phẩm theo tổ
-Hình gấp cân đối, nếp gấp thẳng, phẳng -Nhận xét đánh giá theo các tiêu chí
Chưa hoàn thành :
-Gấp chưa đúng quy định
-Tuyên dương các sản phẩm đẹp
-Nếp gấp không phẳng, hình gấp không
đúng hoặc không làm ra sản phẩm
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò (2’)
-Nhận xét ý thức chuẩn bị bài và tinh thần
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Tập viết:
CHỮ HOA K
I.Mục tiêu
- Viết đúng chữ hoa K (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1dòng
cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần)
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết

hoa với chữ viết thường trong chũ ghi tiếng.
- Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
* HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng ( tập viết ở lớp ) trên trang vở tập viết L2.
II.Chuẩn bị
- GV:Mẫu chữ cái hoa K đặt trong khung chữ, bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng.
- HS: Bảng con, Vở tập viết.
III.Các hoạt động dạy -học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ: (2’) Kiểm tra vở luyện viết
-Kiểm tra HS viết hoa chữ I
-HS viết bảng con: I, Ich
2.Bài mới: (30’)
a)Giới thiệu,ghi đầu bài
b)Hướng dẫn HS viết chữ hoa K (7’)
-Cho HS quan sát chữ mẫu.
-Hướng dẫn HS cách viết
-Quan sát, nêu cấu tạo
-Hướng dẫn HS viết trên bảng con
-Theo dõi.
-Uốn nắn, sửa chữa
Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng
-HS viết bảng con
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh
-Giải thích
HS đọc lại
HD HS quan sát, nhận xét. (bảng phụ)
-Hướng dẫn HS viết chữhoa I
-Nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng
-Theo dõi, uốn nắn

cách, cách nối các con chữ.
c)Hướng dẫn HS viết vào vở (20’)
-Lưu ý HS tư thế ngồi viết ...
-Nêu yêu cầu viết cho từng đối tượng HS
-HS viết bảng con
-Theo dõi, uốn nắn.
-HS viết theo yêu cầu của GV
d)Chấm chữa bài (4’)
-Chữ hoa cỡ vừa, nhỏ :1dòng
-Nhận xét, tuyên dương các bài viết đẹp
-Chữ Kề cỡ vừa, nhỏ: 1dòng
-Lưu ý một số bài viết chưa đúng, hướng dẫn
-Cụm từ ứng dụng: 3 lần
--HS khắc phục, sửa chữa
* HS khá, giỏi viết đủ dòng
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-Chú ý, sửa chữa
-Tổ chức viết hoa HS có tên riêng chữ cái K
-Thi viết tiếp sức theo tổ
-Nhận xét, chọn chữ viết đẹp nhất
-Tuyên dương. Nhận xét tiết học.
-Luyện viết các cỡ chữ viết sai, xấu
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2
Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm 2014


Toán :
53 – 15
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 - 28
- Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9.
- Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li)
II. Chuẩn bị
- 5 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV
1.Bài cũ: (3’) 33
63
23
- 9
- 7
- 6
- Nhận xét
2. Bài mới: (30’)
- Giới thiệu bài
a) GV tổ chức cho hs tự tìm kết quả của
phép trừ 53 -15. (15’)
- Lầy 5 bó 1 chục qt và 3 qt rời.
H: Có tất cả bao nhiêu qt?
H: Làm thế nào để lấy 15 qt?
- Yêu cầu HS thao tác trên que tính
- HS nêu cách làm.
H: Vậy 53 - 15= ?
- Hướng dẫn đặt tính:
- Trừ từ phải sang trái như bài học.
b) Thực hành: (15’)

Bài 1: Tính. (bỏ dòng 2)
Bài 2:
Bài 3: (bỏ bài b,c)
- Lưu ý dấu bằng thẳng cột
Bài 4: Cho HS nhìn kĩ mẫu rồi lần lượt
chấm, dùng thước nối các điểm
- Nhận xét, sửa chữa
3.Củng cố- dặn dò (2’)

Các hoạt động của HS
- 3 em lên bảng

- Thao tác trên que tính để tìm ra kết quả
- HS làm.
- HS nêu cách tính, vaì em nhắc lại

- HS tự làm, rồi chữa bài (dòng 1)
* HS K, G làm cả bài
- HS đặt tính rồi tính.
- Nêu cách tìm số bị trừ
- Làm câu a
* HS K, G làm cả bài
- 1em lên bảng vẽ

= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2


Tự nhiên xã hội:
ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu
- HS kể tên một số đồ dùng trong nhà mình.
- Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng ngăn nắp.
* Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng: bằng gỗ,
nhựa, sắt.
II. Chuẩn bị
GV : Hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập
HS : Một số đồ chơi (bộ ấm chén, nồi, chảo, bàn ghế, tủ lạnh, li ….)
III. Các bước dạy và học
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Bài cũ : (3’)
+ Gia đình em có mấy người? Mọi người
-2em
trong g/đ em đối xử với nhau như thế nào?
- Nhận xét, đánh giá
2. Bài mới : (25’)
Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp
+Bước 1: Làm việc theo cặp
-Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK
-Từng cặp thực hiện theo yêu cầu của
( hình 1,2,3 ) và kể tên những đồ dùng có
GV
trong từng hình.Chúng được dùng để làm gì
+ Bước 2: Làm việc cả lớp
Một số nhóm lên trình bày
GV HD giải thích công dụng của chúng

-Đại diện nhóm trình bày
+Bước 3: Làm việc theo nhóm
-Các em khác bổ sung
- Phát phiếu cho các nhóm HS và yêu cầu
nhóm trưởng điều khiển các bạn kể tên
- Các nhóm nhận phiếu và cử ra thư kí để
những đồ dùng có trong gia đình mình
ghi những ý của các bạn
+Bước 4: Trình bày
- Các nhóm dán bài của nhóm lên bảng và
trình bày kết quả làm việc của nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
Nhận xét ,kết luận
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Bảo quản giữ gìn đồ dùng
-Phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm
trong nhà
ra chúng.
+Bước 1: Làm việc theo cặp
Yêu cầu HS quan sát các hình 4,5,6 trong
SGK và nói xem các bạn trong tranh đang
làm gì ?Việc làm của các bạn có tác dụng gì -Đại diện các nhóm trình bày
+Bước 2: Làm việc cả nhóm
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Cho các nhóm trình bày
Kết luận :
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG


Lớp 2

Thể dục : Bài 23
TRÒ CHƠI NHÓM 3, NHÓM 7. ÔN BÀI THỂ DỤC
I. Mục tiêu
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân
phải)
- Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
-Có ý thức trong giờ học .Giáo dục học sinh biết gìn giữ sức khoẻ .
II. Chuẩn bị
GV : Sân trường vệ sinh an toàn , sạch sẽ .
HS : 1còi
III. Lên lớp
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
1. Phần mở đầu (5’)
-GV nhận lớp ,phổ biến nội dung ,yêu cầu
-Tập hợp lớp và lắng nghe GV phổ biến .
giờ học
- Khởi động :
-Chạy nhẹ nhàng trên sân và chạy theo
2. Phần cơ bản
vòng tròn, hít thở sâu
*Ôn 8 động tác thể dục phát triển
chung (10’)
-Cho HS ôn mỗi động tác 2x8 nhịp
-HS ôn do cán sự lớp điều khiển
-GV quan sát HS tập

-Kiểm tra một số em
-Những em được gọi tên lên trước lớp
-Nhận xét, đánh giá
tập
* Ôn đi đều : (8’)
-Nhận xét
-GV điều khiển
-HS đi theo 3 hàng dọc ( 2lần )
-Cho cán sự lớp điều khiển có sử dụng khẩu
lệnh “ đứng lại …đứng ”
-HS tập theo sự điều khiển của cán sự
- GV theo dõi ,nhắc nhở những em tập còn
lớp: HS tập 3 lần
sai hoặc chưa đúng nhịp
-Các tổ tập do tổ trưởng điều khiển
-Các tổ tự tập luyện
-Từng tổ biểu diễn trước lớp
-Thi đua giữa các tổ
-Các tổ khác nhận xét
-GV nhận xét, đánh giá
*Học Trò chơi : Nhóm ba nhóm bảy
-Gọi HS nhắc lại GV nêu cách chơi
-Lắng nghe, 2em nhắc lại
-Cho một số em chơi thử
-2 tổ chơi thử
-Cho lớp đi đều theo một vòng tròn và tổ
-Đi đều thành vòng tròn
chức cho các em chơi
-Theo dõi GV hướng dẫn và thực hiện
-Hướng dẫn HS cách chơi và cho HS chơi

cách chơi do cán sự lớp điều khiển
theo cả lớp Quan sát HS chơi
3. Phần kết thúc
-HS cúi người thả lỏng
-Thả lỏng. Hệ thống bài học
-Nhảy thả lỏng
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Chính tả:( Tập chép)
MẸ
I.Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. Mắc không quá 5 lỗi
trong bài
- Làm đúng BT 2, BT3 a/b
II.Chuẩn bị
- GV:Bảng phụ viết đoạn văn cần viết
- HS:Vở chính tả
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
H oạt động HS
1.Bài cũ: (3’)
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con
- KT HS viết các từ: căng mịn, bãi cát, trổ
ra.
2.Bài mới: (30’)

-Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
Hoạt động 1: HD HS tập chép (7’)
-GV đọc bài chính tả
- Theo dõi, lắng nghe
+Người mẹ được so sánh với hình ảnh
- 2 HS đọc lại
nào?
+Nhận xét số chữ của các dòng thơ trong
-HS trả lời
bài?
+Nêu cách viết những chữ đầu của mỗi
dòng thơ?
Tìm những tiếng có phụ âm đầu ,vần ,dấu -HS tìm và nêu các từ:
thanh dễ lẫn lộn trong bài?
-HS viết bảng con,1HS viết bảng lớp:
- Đọc, hướng dẫn các từ khó
quạt, giấc tròn, suốt đời...
- Nhận xét, sửa sai
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bài:
(bảng phụ) (15’)
-HS viết bài vào vở
- Theo dõi, uốn nắn
Hoạt động 3: Chấm, chữa bài: (4’)
- Yêu cầu HS đổi vở theo cặp để chấm
- Thu 5-7 bài để chấm
-HS đổi vở để chấm bài
- Nhận xét, khắc phục các lỗi viết sai
Hoạt động 4 HD HS làm bài tập (7’)
-HS nêu yêu cầu BT
Bài 1: BT yêu cầu các em làm gì?HD

-1HS lên bảng, cả lớp làm vở
-Chữa bài, nhận xét
-Đọc kết quả: khuya,yên, chuyện, tiếng.
Bài 2:Chọn bài b
-HS suy nghĩ, làm bài
- Nêu yêu cầu
- Nhận xét, sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-Về nhà viết các lỗi chính tả
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2
Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2014

Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5 ; 53 – 15.
- Biết giải bài toán có dạng 53 – 15
II. Chuẩn bị
-5 bó 1 chục que tính và 3 qt rời.
III.Các hoạt động dạy học
Các hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
33 – 15, 73 - 24
2. Bài mới: (25’)

-Giới thiệu bài:
-Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm

Các hoạt động của HS
- 2 em lên bảng làm.

- Làm vào vở rồi đọc kết quả dò.
- Nhận xét
- Làm vào vở -HS lên bảng

Bài 2: Đặt tính rồi tính

Nêu cách tính
Bài 4: Tóm tắt
- Giải vào vở rồi lên bảng sửa
Số quyển vở cô giáo còn lại là:
63- 48 = 15 ( quyển vở)
Đáp số : 15 quyển vở
Bài 5: Khoanh vào trước câu trả lời đúng.
- Đưa thẻ chọn câu đúng
3. Củng cố- dặn dò: (2’)
- Về nhà làm các BT ở VBTT.
- Nhận xét tiết học.

= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG


Lớp 2

Tập làm văn:
ÔN LUYỆN CHIA BUỒN, AN ỦI
I.Mục tiêu
- Rèn kĩ nămg biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bố, mẹ, bạn bè
- Luyện viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà nhân dịp đầu năm mới
- Trau dồi thái độ ứng xử, bồi dưỡng tình cảm lành mạnh.
II.Chuẩn bị
-GV: Nội dung các tình huống
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Bài cũ:(5’)
- HS đọc bức thư ngắn về thăm hỏi ông bà -Lần lượt 2 HS đọc đoạn văn
- Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới: (30’)
Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: (8’) Hãy nói lời an ủi của em với
bạn khi
- HD HS tìm hiểu bài:
-HS đọc đề thảo luận nhóm 2
- HS lần lượt nêu miệng.
a)Mẹ bạn bị ốm nằm viện .
a)Cậu đừng buồn mẹ cậu sẽ khỏi ngay thôi
mà.
b)Bạn bị ngã sưng chân không đi học được. b)Chân cậu đau lắm hả? Cậu cứ nghỉ vài
hôm tớ sẽ chép bài cho cậu.

c)Nhà bạn bị đổ trong trận bão vừa qua.
c)Cậu đừng buồn nữa, mọi người sẽ giúp
gia đình cậu sửa sang lại nhà như xưa
Bài tập 2: (8’) Em nói thế nào khi:
- HS thảo luận nhóm 4
a)Bố bị ngã xe.
a)Bố đừng lo, xe hư rồi sửa lại may mà bố
không bị thương là tốt rồi
b)Mẹ đứt tay.
b)Mẹ có đau lắm không? Con lấy bông
băng lại vết thương cho mẹ nhé!
c)Ông bị đau chân
c) Ông đừng buồn, cháu xoa bóp chân cho
ông nhé !
Bài tập 3: (14’) Em haỹ viết một bưu thiếp - Đọc yêu cầu bài
ngắn thăm hỏi ông bà nhân dịp đầu năm
mới
- HS tự viết bài
- GV hướng dẫn
3.Củng cố, dặn dò (2)
- Liên hệ GD Các em cần làm gì khi những
người thân hoặc bạn bè có chuyện buồn?
- Về nhà thực hành viết bưu thiếp
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =


TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2


Tập làm văn:
GỌI ĐIỆN
(Giam tải không dạy)
I.Mục tiêu
- Đọc hiểu bài Gọi điện, biết một số thao tác gọi điện thoại. Trả lời được các câu hỏi về
thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, cách giao tiếp qua điện thoại.
- Viết được 3, 4 câu trao đổi qua điện thoại theo 1 trong 2 nội dung nêu ở BT2.
- GDKNS: Giao tiếp: cởi mở, tự tin, lịch sự trong giao tiếp. – Lắng nghe tích cực
II.Chuẩn bị
-GV: Điện thoại
-HS: VBT
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ:(5’)
-KTHS đọc bức thư ngắn về thăm hỏi ông
-Lần lượt 2 HS đọc đoạn văn

-Nhận xét,ghi điểm
2.Bài mới: (30’)
Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập
-Đọc đầu bài
Bài tập 1: (12’)
-Giúp HS nắm vững yêu cầu BT
-Đọc bài Gọi điện
-HS đọc yêu cầu a.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng
-Nhiều HS tiếp nối phát biểu ý kiến.
-Cả lớp nhận xét
-Chốt lại:Tút” ngắn liên tục: Máy bận

-Thực hành các bước khi gọi điện
Tút” dài, ngắt quãng: Chưa có ai
-Đọc yêu cầu b
nhấc máy
-Trả lời các ý.
-HS đọc yêu cầu c
-Trao đổi theo cặp, nêu ý kiến:
-Chốt lại
-Chào hỏi, giới thiệu.
Bài tập 2 (15’)
-Cảm ơn
+Bài tập yêu cầu các em điều gì?
-Đọc yêu cầu
-Hướng dẫn HS cách dùng từ, đặt câu, gợi ý -Phát biểu ý kiến.
Tình huống a)
+Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì?
-HS viết bài vào vở
+Bạn có thể nói với em thế nào?
-Đọc lại bài, sửa chữa những chỗ sai.
+Em đồng ý và hẹn bạn ngày giờ cùng đi
-Lần lượt đọc bài viết.
,em nói thế nào?
-Nhận xét
-Tình huống b) Hướng dẫn tương tự
-Nhắc một số việc cần làm khi gọi
-Chấm một số bài,nhận xét.
điện ,cách giao tiếp qua điện thoại
3.Củng cố, dặn dò (2)
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =



TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Thể dục : Bài 24
KIỂM TRA ĐI ĐỀU
I .Mục tiêu :
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp (Kiểm tra đi đều )
( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải)
- Biết cách điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình vòng tròn
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được
-Có ý thức trong giờ học .Giáo dục học sinh biết gìn giữ sức khoẻ .
II. Chuẩn bị :
GV : Sân trường vệ sinh an toàn,, sạch sẽ .
III. Lên lớp
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
1. Phần mở đầu (5’)
-GV nhận lớp ,phổ biến nội dung ,yêu cầu
-Tập hợp lớp và lắng nghe GV phổ
giờ kiểm tra
biến
-Khởi động
-Ôn đi đều theo 3hàng dọc GV điều khiển
-Chạy nhẹ nhàng trên sân theo 3hàng
-Trò chơi : Chim bay ,cò bay
dọc
-HS ôn 1lần
2. Phần cơ bản (25’)

-HS ôn lại lần 2 do cán sự lớp điều
*Kiểm tra
khiển
-Nội dung kiểm tra : Mỗi HS thực hiện đi
-HS chơi do cán sự lớp diều khiển
đều và đứng lại (2lần đi và về )
-Tổ chức và phương pháp kiểm tra : Mỗi lần
kiểm tra 1/2tổ
-GV gọi tên HS của các tổ lên kiểm tra
-GV dùng khẩu lệnh để điều khiển HS đi
-Lắng nghe
đều , quay lại ( lượt về )
-Cách đánh giá : Theo mức độ thực hiện động
tác của HS
-Những em có tên lên trước lớp theo
Hoàn thành : Thực hiện được động tác
một hàng dọc, cách nhau một cánh
đi đều tương đối đúng ,đúng nhịp ,có thể chưa tay ,HS thực hiện theo yêu cầu của GV
đều ,đệp và động tác đứng lại không đúng kĩ
thuật
Chưa hoàn thành : Đi cùng chân cùng
- Học sinh chơi tự do theo cả lớp
tay hoặc đi không đúng nhịp
*Trò chơi : “ Bỏ khăn ”
-GV nêu tên trò chơi. Nhắc lại cách chơi
-Cho HS thử
-Cho cả lớp chơi tự do
3. Phần kết thúc
-HS đi đều và hát .
= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =



TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỶ DƯƠNG

Lớp 2

Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP TUẦN 12
I/ Mục tiêu:
-Nhận xét đánh giá tình hình tuần qua
-Khen thưởng những HS chăm chỉ học tập
-Kế hoạch tuần sau
II/ Nội dung sinh hoạt:
GV

HS

1.Mở đầu:
- GV bắt bài hát:
- Kết luận:

- HS cùng hát:
- Kết hợp múa phụ hoạ

2. Các hoạt động:
Hoạt động 1:
*Đánh giá tình hình học tập chung trong
tuần qua:
*Đánh giá từng em cụ thể:
+ Chuyện cần

+ Vệ sinh thân thể, lớp học
+ Giữ gìn trật tự
+ Lễ phép
+ Bảo quản đồ dùng học tập
+ Trang phục đến trường,...
*Yêu cầu lớp trưởng đánh giá chung:
*GV nhận xét

-Nghe nhận xét của GV
-Từng em nghe nhận xét, rút kinh
nghiệm, thực hiện tốt hơn.
-Lớp trưởng đánh giá chung

Hoạt động 2: 5 phút
*Kế hoạch tới: triển khai kế hoạch để HS *Nghe nhớ, thực hiện
thực hiện tốt hơn.
*Thực hiện theo phân công của GV.
*Nề nếp ra vào lớp phải ổn định
*Các tổ trưởng nhận nhiệm vụ
*Nghiêm túc thực hiện đúng nội quy quy
định của nhà trường.
*Phân công các tổ làm việc:
*Tổng kết chung

= = = GV: Ngô Thị Hồng Vân = = =



×