BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
ĐỒNG MINH THÙY DƢƠNG
QUẢN LÝ
XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
MỨC ĐỘ 2 TẠI QUẬN KIẾN AN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI, NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
ĐỒNG MINH THÙY DƢƠNG
QUẢN LÝ
XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
MỨC ĐỘ 2 TẠI QUẬN KIẾN AN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS HÀ THẾ TRUYỀN
HÀ NỘI, NĂM 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân
tôi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết
quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố
trước đó.
Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Hà Nội, tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn
Đồng Minh Thùy Dương
LỜI CẢM Ơ N
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Lãnh đạo
Trường ĐHSP Hà Nội, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý giáo dục, khoa Sau
Đại học - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, các thầy giáo, cô giáo đã
giảng dạy, hướng dẫn giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn
thành nhiệm vụ học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất tới
PGS.TS Hà Thế Truyền, người đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong
quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo, các chuyên viên Phòng Giáo
dục Tiểu học Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng, Phòng Giáo dục và
Đào tạo quận Kiến An, các bạn bè, đồng nghiệp, cán bộ quản lý, giáo
viên ở các trường trên địa bàn quận Kiến An thành phố Hải Phòng,
những người thân trong gia đình và bạn bè thường xuyên động viên,
khích lệ, tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành đề tài.
Quá trình làm đề tài là cơ hội để tôi được học hỏi và trưởng thành
rất nhiều trong nghiên cứu khoa học. Bản thân đã dành nhiều thời gian
học tập, nghiên cứu và triển khai thực hiện nghiên cứu này, tuy nhiên
luận văn không tránh khỏi thiếu sót, kính mong nhận được sự chỉ dẫn,
góp ý và giúp đỡ quý báu của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng
nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2017
Tác giả
Đồng Minh Thùy Dƣơng
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT
Ký hiệu
Nội dung viết tắt
1
CBGV
Cán bộ giáo viên
2
CBQL
Cán bộ quản lí
3
CNTT
Công nghệ thông tin
4
CSVC
Cơ sở vật chất
5
CQG
Chuẩn quốc gia
6
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
7
GV
Giáo viên
8
HĐND
Hội đồng nhân dân
9
HS
Học sinh
10
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
11
MN
Mầm non
12
PCGD
Phổ cập giáo dục
13
QLGD
Quản lý giáo dục
14
TBDH
Thiết bị dạy học
15
TH
Tiểu học
16
THCS
Trung học cơ sở
17
THPT
Trung học phổ thông
18
UBND
Ủy ban nhân dân
19
XHH
Xã hội hóa
MỤC LỤC
Tên các đề mục
Trang
MỞ ĐẦU............................................................................................................
1
1. Lý do chọn đề tài............................................................................................
1
2. Mục đích nghiên cứu......................................................................................
4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...............................................................
4
4. Giả thuyết khoa học........................................................................................
4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .....................................................................................
5
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài.........................................................
5
7. Phương pháp nghiên cứu................................................................................
5
8. Cấu trúc của luận văn.....................................................................................
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CỦA HIỆU TRƢỞNG
7
8
TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐỐI VỚI XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU HỌC
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2 .........................................................
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...................................................................
8
1.1.1. Những nghiên cứu của một số nước trên thế giới ....................................
8
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước...............................................................
10
1.1.3. Một số nhận xét .......................................................................................
12
1.2. Một số khái niệm, thuật ngữ liên quan đến vấn đề nghiên cứu ..................
12
1.2.1. Quản lý .....................................................................................................
12
1.2.2. Quản lý giáo dục ......................................................................................
13
1.2.3. Quản lý nhà trường ..................................................................................
14
1.2.4. Chuẩn, chuẩn hóa .....................................................................................
16
1.3. Giáo dục tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân..................................
17
1.3.1. Vị trí của trường tiểu học .........................................................................
17
1.3.2. Mục tiêu của giáo dục tiểu học ................................................................
18
1.3.3. Định hướng phát triển trường tiểu học.....................................................
18
1.4. Hiệu trưởng và vai trò của Hiệu trưởng trường tiểu học.............................
18
1.4.1. Khái niệm hiệu trưởng .............................................................................
18
1.4.2. Vai trò của Hiệu trưởng trường tiểu học ..................................................
19
1.5. Nội dung xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 .............
20
1.6. Nội dung quản lý của hiệu trưởng trường tiểu học trong xây dựng trường
21
tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 ...............................................................
1.6.1. Mối quan hệ của những quy định về tiêu chuẩn của trường tiểu học đạt
21
chuẩn quốc gia mức độ 2 với nội dung quản lý trường tiểu học .......................
1.6.2. Một số nội dung quản lý của Hiệu trưởng trường tiểu học trong xây
22
dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 .......................................
1.7. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn
26
quốc gia mức độ 2 ..............................................................................................
1.7.1. Những yếu tố về quản nhà nước...............................................................
26
1.7.2. Những yếu tố về kinh tế - xã hội, truyền thống văn hóa, phong tục tập
27
quán, tâm lý xã hội .............................................................................................
1.7.3. Các yếu tố về quản lý nhà trường.............................................................
27
1.7.4. Các yếu tố khác ........................................................................................
27
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................
29
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU
30
HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2 CỦA HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG TIỂU HỌC TẠI QUẬN KIẾN AN, THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG ............................................................................................................
2.1. Điều kiện tự nhiên và KT-XH quận Kiến An thành phố Hải Phòng ảnh
30
hưởng đến xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2...................
2.1.1. Vài nét về vị trí địa lí, kinh tế-xã hội của quận Kiến An .........................
30
2.1.2. Những đặc điểm về kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến xây dựng trường
31
tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 tại quận Kiến An, thành phố Hải Phòng
2.2. Khái quát chung về giáo dục tiểu học của quận Kiến An, thành phố Hải
32
Phòng .................................................................................................................
2.2.1. Đặc điểm tình hình ...................................................................................
32
2.2.2. Thực trạng về tình hình giáo dục ở quận Kiến An, thành phố Hải Phòng
33
2.3. Quá trình xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 tại quận
36
Kiến An và những thành tựu đạt được ...............................................................
2.4. Tổ chức khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý xây dựng trường tiểu học
37
đạt chuẩn quốc mức độ 2 tại quận Kiến An, thành phố Hải Phòng....................
2.4.1. Mục đích ..................................................................................................
37
2.4.2. Đối tượng khảo sát....................................................................................
37
2.4.3. Phương pháp khảo sát ..............................................................................
38
2.4.4. Xử lý kết quả khảo sát .............................................................................
38
2.5. Thực trạng quản lý xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ
38
2 của Hiệu trưởng trường tiểu học tại quận Kiến An, thành phố Hải Phòng ....
2.5.1. Thực trạng xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 tại
38
quận Kiến An, thành phố Hải Phòng..................................................................
2.5.2. Thực trạng quản lý xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức
53
độ 2 của Hiệu trưởng trường tiểu học tại quận Kiến An ...................................
2.5.3. Đánh giá biện pháp quản lý xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc
58
gia mức độ 2 của Hiệu trưởng trường tiểu học tại quận Kiến An .....................
2.5.4. Đánh giá chung về công tác xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc
61
gia mức độ 2 của Hiệu trưởng trường tiểu học tại quận Kiến An......................
2.6. Thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý xây dựng trường tiểu
62
học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 tại quận Kiến An, thành phố Hải Phòng
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.................................................................................
65
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU HỌC
66
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2 CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG
TIỂU HỌC TẠI QUẬN KIẾN AN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp...............................................................
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu..............................................................................
66
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn..............................................................................
66
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi.................................................................................
66
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa................................................................................
67
3.2. Đề xuất một số biện pháp quản lý của Hiệu trưởng đối với xây dựng
67
trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 tại quận Kiến An, thành phố Hải
Phòng .................................................................................................................
3.2.1. Nâng cao nhận thức trong cấp ủy, chính quyền, các lực lượng xã hội,
67
cha mẹ học sinh và nhân dân về ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác xây
dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2............................................
3.2.2. Lập kế hoạch xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
71
trên cơ sở quy hoạch phát triển nhà trường........................................................
3.2.3. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.....................................
75
3.2.4. Tăng cường quản lý đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên ..........
78
3.2.5. Tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương, ngành giáo dục cung
ứng các điều kiện vật chất, thiết bị đảm bảo yêu cầu xây dựng trường tiểu học
đạt chuẩn quốc gia mức độ 2..............................................................................
82
3.2.6. Huy động sức mạnh tổng hợp của các lực lượng xã hội tham gia vào
công tác xã hội hóa giáo dục để xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
mức độ 2. ...........................................................................................................
84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp..................................................................
89
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp............................
90
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.................................................................................
94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................
95
1. Kết luận ..........................................................................................................
95
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................
98
PHỤ LỤC..........................................................................................................
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng
Trang
Bảng 2.1: Tổng số trường, lớp năm học 2015-2016.........................................
34
Bảng 2.2. Tổng hợp tình hình cơ sở vật chất năm học 2015-2016..................
34
Bảng 2.3. Chất lượng đội ngũ CBQL, GV năm học 2015-2016......................
35
Bảng 2.4: Chất lượng giáo dục tiểu học năm học 2015-2016..........................
35
Bảng 2.5: Số trường đạt CQG ở quận Kiến An................................................
37
Bảng 2.6: Thống kê mạng lưới trường, lớp, học sinh tiểu học .......................
38
Bảng 2.7. Tổng hợp kết quả thực hiện tiêu chuẩn 1 - Tổ chức và quản lý nhà
39
trường ..............................................................................................................
Bảng. 2.8: Tổng hợp tình hình cán bộ quản lí bậc Tiểu học năm học 2015-
42
2016...................................................................................................................
Bảng 2.9: Tổng hợp tình hình đội ngũ giáo viên năm học 2015-2016…........
43
Bảng 2.10: Tổng hợp kết quả thực hiện Tiêu chuẩn 2 - Cán bộ quản lý, giáo
43
viên, nhân viên, học sinh..................................................................................
Bảng 2.11: Tổng hợp kết quả thực hiện Tiêu chuẩn 3 - Cơ sở vật chất và
46
trang thiết bị dạy học ......................................................................................
Bảng 2.12: Tổng hợp kết quả thực hiện Tiêu chuẩn 4 - Quan hệ giữa nhà
48
trường, gia đình và xã hội.................................................................................
Bảng 2.13: Chất lượng giáo dục tiểu học năm học 2015-2016........................
49
Bảng 2.14: Tổng hợp kết quả thực hiện Tiêu chuẩn 5 - Hoạt động giáo dục
50
và kết quả giáo dục...........................................................................................
Bảng 2.15: Tổng hợp kết quả thực hiện 5 tiêu chuẩn......................................
52
Bảng 2.16: Kế hoạch xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
53
Bảng 2.17: Tổ chức triển khai các hoạt động xây dựng trường tiểu học đạt
55
chuẩn quốc gia mức độ 2 .................................................................................
Bảng 2.18: Hình thức triển khai kế hoạch xây dựng trường tiểu học đạt
55
chuẩn quốc gia mức độ 2..................................................................................
Bảng 2.19: Chỉ đạo thực hiện các hoạt động xây dựng trường TH đạt CQG
56
mưc độ 2...........................................................................................................
Bảng 2.20: Kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện các hoạt động xây
57
dựng trường TH đạt CQG mức độ 2.................................................................
Bảng 2.21: Đánh giá các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng trong việc xây
59
dựng trường TH đạt CQG mức độ 2.................................................................
Bảng 2.22: Thực trạng tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý xây
63
dựng trường TH đạt CQG mức độ 2................................................................
Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp...........................................................................................................
91
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Danh mục
Trang
Biểu đồ 2.1. Về phẩm chất................................................................................ 36
Biểu đồ 2.2. Về năng lực..................................................................................
36
Biểu đồ 2.3. Số trường Mầm non, Tiểu học, THCS đạt chuẩn quốc gia ở
37
quận Kiến An ...................................................................................................
Biểu đồ 2.4. Tổng hợp kết quả thực hiện 5 tiêu chuẩn.....................................
53
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp......................................................
89
Biểu đồ 3.1. Tổng hợp kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp .......
92
Biểu đồ 3.2. Tổng hợp kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp .......... 92
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo là nhân tố, chìa khóa, là động lực thúc đẩy nền kinh tế
phát triển. Không chỉ ở Việt Nam mà ở nhiều quốc gia trên thế giới đã coi giáo dục
là quốc sách hàng đầu. Sự nghiệp giáo dục đào tạo có vị trí quan trọng trong chiến
lược con người, chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Nguồn tài nguyên
và sự giàu có của một quốc gia không phải nằm trong lòng đất mà chính nằm trong
bản thân con người, trí tuệ con người. Muốn tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại
hóa phải đẩy mạnh phát triển giáo dục và đào tạo vì giáo dục đào tạo vừa đóng vai
trò quan trọng trong lĩnh vực sản xuất vật chất xã hội vừa góp phần xây dựng nền
văn hóa tinh thần.
Quan điểm của Nhà nước ta về Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), đã được
khẳng định trong Hiến pháp Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam “Phát triển
giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát triển nguồn lực, bồi
dưỡng nhân tài” (Khoản 1, Điều 61 - Hiến pháp năm 2013) [26].
Thực tế ở nước ta hiện nay, sự nghiệp giáo dục liên tục phát triển, tuy nhiên
chất lượng giáo dục còn nhiều hạn chế. Nghị quyết số 37/2004/QH11 ngày
03/12/2004 của Quốc hội khóa XI đã chỉ rõ những tồn tại hạn chế của giáo dục
Việt Nam “Chất lượng giáo dục còn nhiều yếu kém, bất cập, hiệu quả giáo dục còn
thấp, chưa đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp phát
triển đất nước, công tác quản lý giáo dục còn hạn chế...”[24].
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 (Hội nghị Trung ương 8 khóa
XI) đề ra mục tiêu “Đối với giáo dục mầm non và phổ thông, Nhà nước ưu tiên tập
trung xây dựng, phát triển các cơ sở giáo dục công lập và có cơ chế hỗ trợ để đảm
bảo từng bước hoàn thành mục tiêu phổ cập theo luật định. Khuyến khích phát triển
các loại hình trường công lập đáp ứng nhu cầu xã hội về giáo dục chất lượng cao ở
khu vực đô thị ... Tiếp tục thực hiện mục tiêu kiên cố hóa trường, lớp học; có chính
sách hỗ trợ để có mặt bằng xây dựng trường. Từng bước hiện đại hóa cơ sở vật chất
(CSVC) kỹ thuật, đặc biệt là hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT). Bảo đảm đến
1
năm học 2020 số học sinh (HS) mỗi lớp không vượt quá quy định của từng cấp
học...” [1]. Vì vậy, xây dựng hệ thống các trường đạt chuẩn quốc gia (CQG) là một
trong những yêu cầu cấp thiết và đang đặt ra nhiều vấn đề về công tác quản lý đối
với ngành GD&ĐT cũng như các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương nhằm xây
dựng hệ thống biện pháp đồng bộ để nâng cao chất lượng giáo dục.
Để thực hiện được mục tiêu trên, một trong những vấn đề quan trọng đầu
tiên là phải xây dựng được một nền giáo dục phổ thông thật tốt. Trong đó giáo dục
tiểu học có vị trí đặc biệt quan trọng “Giáo dục tiểu học nhằm giúp học sinh hình
thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ,
thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học lên trung học cơ sở” – Luật
giáo dục, Điều 27 [25]. Giáo dục tiểu học là cấp học nền tảng, có nội dung giáo dục
toàn diện, nhằm xây dựng nền móng cho hệ thống giáo dục quốc dân, đồng thời đặt
ra cơ sở vững chắc cho sự hình thành nhân cách và sự phát triển toàn diện con người
đáp ứng nhu cầu nhân lực cho công cuộc hiện đại hóa và công nghiệp hóa đất nước.
Mô hình chuẩn của một trường tiểu học là mục tiêu phấn đấu của tất cả các
trường Tiểu học, nhằm mục đích có đủ mọi điều kiện về cơ sở vật chất, để đội ngũ
giáo viên thực hiện tốt nhiệm vụ giảng dạy của mình, và học sinh có đủ các điều
kiện để tham gia học tập tốt hơn. Từ đó sẽ đánh giá được chất lượng, uy tín của các
cơ sở đào tạo.
Ngày 26/4/1992 mô hình trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia ra đời theo
Quyết định số 1366/QĐ-BGDĐT ngày 26/4/1997 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 1. Sau năm
2000 trước yêu cầu của hội nhập kinh tế thế giới, giáo dục cũng phải đổi mới với
yêu cầu: chuẩn hóa, hiện đại hóa và xã hội hóa, Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp tục ra
Quyết định số 32/2005/QĐ-BGDĐT ngày 24/10/2005 và sau đó được thay thế bằng
Quyết định số 55/2007/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định mức chất lượng tối thiểu của trường tiểu
học. Mô hình trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia theo Quyết định 55/2007/QĐBGDĐT ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo vẫn còn
2
phù hợp với nhiều địa phương; nhưng ở những địa bàn có kinh tế phát triển, điều
kiện thuận lợi hơn thì yêu cầu cao hơn về chuẩn để đáp ứng phát triển, hội nhập
được đặt ra. Vì vậy, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 59/2012/TTBGDĐT, ngày 28 tháng 12 năm 2012 quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận
trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu. Trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia, là
một giải pháp chất lượng ở cấp nhà nước để các cấp quản lý giáo dục, các cấp đảng
bộ chính quyền địa phương làm căn cứ xây dựng và phấn đấu.
Hải Phòng thực hiện xây dựng trường chuẩn quốc gia từ năm 1998. Đến nay
đã xây dựng được hệ thống trường lớp tương đối khang trang, từng bước đáp ứng
nhu cầu của người học. Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia luôn được UBND
thành phố, các cấp, các nghành quan tâm chỉ đạo. Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày
08/9/2015 đã nêu rõ nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo thành phố “Tiếp tục đổi mới
cơ chế tài chính, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục, phát triển mạng
lưới trường, lớp và đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục, tăng cường các nguồn lực đầu tư
cho phát triển giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia” [31]. Kết thúc năm
học 2015-2016, thành phố và các địa phương tiếp tục quan tâm chương trình xây
dựng trường học đạt chuẩn quốc gia. Đến thời điểm này, toàn thành phố hiện nay có
145/231 trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia, đạt tỷ lệ 62.7%, trong đó: Trường đạt
CQG Mức độ 1: 138 trường (59,7%); Trường đạt chuẩn Mức độ 2: 7 trường
(3,03%) [27].
Tại quận Kiến An, việc xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia được các cấp,
các ngành và địa phương rất quan tâm. Bằng nhiều nguồn vốn đầu tư, mạng lưới
trường lớp đã có những bước tiến đáng kể trong việc đầu tư nâng cấp, cải tạo và xây
dựng mới, đáp ứng yêu cầu đổi mới. Trong tổng số 33 trường Mầm non (MN), Tiểu
học (TH) và Trung học cơ sở (THCS) đã có 15/33 trường được công nhận đạt chuẩn
quốc gia đạt tỉ lệ 45,4%. Trong đó cấp Tiểu học có 6/12 trường đạt CQG mức độ 1
chiếm tỷ lệ 50% chưa bằng mặt bằng chung của thành phố và chưa có trường nào
được công nhận CQG mức độ 2, đây là một khó khăn lớn của toàn quận. Do việc
xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia còn gặp rất nhiều khó khăn như: thiếu vốn đầu
3
tư, cơ sở vật chất không đồng đều, dân số tăng, trường lớp không được mở rộng dẫn
đến tại nhiều trường chưa đảm bảo một số điều kiện cần thiết cho dạy và học “Đa
số các trường không đạt CQG mức độ 2 đều chưa đạt về CSVC, trang thiết bị dạy
học, số lớp quá quy định, vượt số HS/lớp. Đặc biệt không đủ phòng cho 80% số HS
của trường học 2 buổi/ngày, một số trường chưa quan tâm chú trọng đến công tác
lập kế hoạch xây dựng trường CQG mức độ 2, do đó chưa có biện pháp hữu hiệu
khắc phục tiêu chí chưa đạt được...” [22].
Từ những khó khăn thực tế đã nêu ở trên, để đạt được mục tiêu xây dựng
trường TH đạt CQG mức độ 2 của quận, trong những năm tới cần phải có những
biện pháp tích cực, cần sự tập chung lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các
cấp, sự phối kết hợp của các lực lượng xã hội, đặc biệt là công tác lãnh đạo, chỉ đạo
tổ chức thực hiện của ngành GD&ĐT. Trong đó vai trò quản lý của Hiệu trưởng
trường TH là rất quan trọng.
Thực tế địa phương cũng chưa có nghiên cứu bài bản và giải pháp cụ thể
nhằm phát triển trường tiểu học đạt CQG mức độ 2. Xuất phát từ những lý do trên,
tôi thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học “Quản lý xây dựng trường tiểu học đạt
chuẩn quốc gia mức độ 2 tại quận Kiến An, thành phố Hải Phòng”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng công tác xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia ở quận Kiến An, thành phố Hải Phòng đề xuất các biện
pháp quản lý xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 tại quận Kiến
An, thành phố Hải Phòng.
4. Giả thuyết khoa học
4
Công tác xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2 tại quận Kiến An, Thành
phố Hải Phòng trong những năm qua bước đầu đã đạt được một số kết quả, nhưng
vẫn còn những mặt hạn chế do nhiều nguyên nhân, trong đó nguyên nhân chính
thuộc về công tác quản lý của Hiệu trưởng trường TH. Nếu áp dụng một cách đồng
bộ những biện pháp quản lý có tính khả thi của tác giả đề xuất sẽ đạt được mục tiêu
xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2 tại quận Kiến An, thành phố Hải Phòng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lý luận về quản lý xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc
gia mức độ 2 của Hiệu trưởng trường TH.
5.2. Đánh giá thực trạng xây dựng trường TH và thực trạng quản lý xây dựng
trường TH đạt CQG mức độ 2 của Hiệu trưởng trường TH tại quận Kiến An, thành
phố Hải Phòng
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2 của
Hiệu trưởng trường TH tại quận Kiến An, thành phố Hải Phòng.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
6.1. Giới hạn đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu biện pháp quản lý của Hiệu trưởng đối với
công tác xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2 tại quận Kiến An, thành phố Hải
Phòng
6.2. Giới hạn khách thể điều tra
Lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục Tiểu học Sở GD&ĐT Hải Phòng (5 người)
Lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT quận Kiến An, thành phố Hải Phòng
(10 người)
CBQL, GV các trường TH ở quận Kiến An, thành phố Hải Phòng (25
CBQL, 190 GV)
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Tiến hành phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các nguồn tài liệu lý luận và
thực tiễn có liên quan đến công tác xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2 bao gồm:
5
- Các tài liệu, văn kiện của Đảng, chính sách của Nhà nước về phát triển
GD&ĐT các quy định về xây dựng trường phổ thông nói chung và trường TH nói
riêng đạt CQG mức độ 2.
- Các kết quả nghiên cứu, tài liệu trong nước và ngoài nước về phát triển
giáo dục, xây dựng trường TH đạt CQG, các tài liệu khoa học có liên quan đến vấn
đề xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2.
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra
Xây dựng các bảng điều tra phù hợp với nội dung đề tài luận văn; thống kê,
phân tích các dữ liệu để có những đánh giá chính xác về thực trạng các trường tiểu
học và thực trạng quản lý xây dựng trường TH đạt CQG của Hiệu trưởng các trường
trên địa quận Kiến An, thành phố Hải Phòng trong thời gian qua.
7.2.2. Phương pháp chuyên gia
Thông qua bảng hỏi các ý kiến chuyên gia, các CBQL giáo dục, giáo viên có
nhiều kinh nghiệm để khảo sát tình hình xây dựng trường TH đạt CQG và biện pháp
quản lý của hiệu trưởng các trường tiểu học tại quận Kiến An, thành phố Hải Phòng.
7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Xin ý kiến CBQL, chuyên viên Phòng Giáo dục Tiểu học Sở GD&ĐT Hải
Phòng, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Kiến An. CBQL, GV các trường tiểu học
và đặc biệt là các trường đã đạt chuẩn quốc gia mức 1 tại quận Kiến An, thành phố
Hải Phòng để phân tích, lựa chọn các ý kiến tốt bổ sung vào biện pháp quản lý xây
dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 trên địa quận Kiến An, thành
phố Hải Phòng.
7.2.4. Phương pháp khảo nghiệm
Xin ý kiến đánh giá của các chuyên gia, CBQL giáo dục, GV có nhiều kinh
nghiệm, phỏng vấn về các kết quả nghiên cứu các biện pháp được đề xuất trong
luận văn.
7.3. Phương pháp thống kê trong toán học
6
Sử dụng phương pháp thống kê trong toán học để xử lý dữ liệu, các thông tin
trong quá trình nghiên cứu, điều tra, thu thập. Trên cơ sở đó xác định được kết quả
một cách khách quan các biện pháp quản lý xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2
của hiệu trưởng các trường TH tại quận Kiến An, thành phố Hải Phòng.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, luận văn được
trình bày trong ba chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý của Hiệu trưởng trường tiểu học đối với
xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
mức độ 2 của Hiệu trưởng trường tiểu học tại quận Kiến An, thành phố Hải Phòng
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
mức độ 2 của Hiệu trưởng trường tiểu tại quận Kiến An, thành phố Hải Phòng
7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CỦA HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐỐI VỚI XÂY DỰNG TRƢỜNG TIỂU HỌC
ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA MỨC ĐỘ 2
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu của một số nước trên thế giới
a. Tiêu chuẩn quốc tế phân loại giáo dục (International Standard
Classification of Education-ISCED) được thiết kế bởi UNESCO vào đầu những
năm 1970 để phục vụ như một công cụ thích hợp để lắp giáp, lập và trình bày số
liệu thống kê của giáo dục cá nhân trong nước và quốc tế. Nó đã được sự chấp
thuận của hội nghị quốc tế về giáo dục (Geneva 1975), sau đó đã được xác nhận bởi
UNESCO (Paris 1978).
Việc phân loại hiện nay gọi là ISCED 1997 đã được hội nghị UNESCO
thông qua tại kỳ họp thứ 29 (Tháng 11 năm 1997). ISCED 1997 bao gồm chủ yếu
phân loại hai biển số: cấp và lĩnh vực giáo dục.
Tiêu chuẩn quốc tế phân loại giáo dục 5 bậc:
- Bậc 0: Dự bị giáo dục tiểu học.
- Bậc 1: Giáo dục tiểu học hoặc giai đoạn đầu tiên của giáo dục cơ bản.
- Bậc 2: Trung học cơ sở hoặc giai đoạn thứ hai của giáo dục cơ bản.
- Bậc 3: Giáo dục trung học bậc cao.
- Bậc 4: Giáo dục sau trung học và trước đại học.
Ở mỗi bậc học đều có tiêu chí phân loại. Đối với tiểu học chuẩn xây dựng
các tiêu chí như sau:
- Các tiêu chí chính:
+ Hình thành các môn học, học sinh học tập theo các môn học, một giáo viên
tiểu học dạy nhiều môn cơ bản kết hợp với các giáo viên chuyên biệt khác.
+ Nhà trường hình thành đầy đủ các kỹ năng cơ bản và tạo nền tảng giáo dục
suốt đời cho người học.
- Các tiêu chí hỗ trợ:
8
+ Nhập học sau khi hoàn thành chương trình mầm non.
+ Kết thúc bậc học sau năm năm học kể từ khi bắt đầu học tiểu học.
+ Kết thúc giai đoạn giáo dục bắt buộc (Phổ cập giáo dục tiểu học).
+ Giáo viên dạy các môn và giáo viên dạy chuyên biệt.
b. Hệ thống giáo dục Singapore
Hệ thống giáo dục Singapore được áp dụng cách tiếp cận linh hoạt để giúp
học sinh phát triển hết tài năng của bản thân.
Sự nghiệp giáo dục được xem là yếu tố then chốt cho sự tăng trưởng và phát
triển của đất nước Singapore. Giáo dục Singapore hội tụ các tiểu chuẩn sau:
- Chuẩn mực giáo dục cao.
- Môi trường học tập năng động sáng tạo, được sự hỗ trợ của giáo viên.
- Có thể học chuyển tiếp hay học tại Singapore vẫn lấy được các bằng cấp
của Mỹ, Anh, Úc, Canada...
Đội ngũ giáo viên, giảng dạy giỏi, có bằng cấp quốc tế và rất nhiệt tình với
học sinh, sinh viên.
Các chương trình học:
- Ở bậc tiểu học: Trong giai đoạn nền tảng, chương trình học chính là tiếng
Anh, ngôn ngữ mẹ đẻ và các môn chuyên biệt như môn âm nhạc, nghệ thuật, thủ
công, thể dục và các môn xã hội khác. Khoa học được dạy từ lớp 3. Cuối bậc tiểu
học, các em phải qua kỳ thi hoàn tất tiểu học.
- Ở bậc trung học: Nổi danh trên thế giới về khả năng phát triển cho học sinh
lối tư duy sâu và kỹ năng trí tuệ.
- Bậc cao đẳng: Có các khóa học đa dạng như kinh doanh, công nghệ thông
tin, cơ khí, truyền thông đại chúng, thiết kế, viễn thông.
- Bậc đại học: Các trường đại học công lập được đánh giá rất cao trên thế
giới. Singapore có hệ thống các trường đại học quốc tế phong phú giúp sinh viên có
nhiều lựa chọn cho riêng mình.
c. Giáo dục nước Anh
9
Giáo dục nước Anh có chuẩn quốc gia, Hiệu trưởng trường phổ thông chuẩn
quốc gia, Hiệu trưởng trường học nước Anh phản ánh quan điểm của Chính phủ
Anh về phát triển CBQL trường phổ thông. Chuẩn này chỉ rõ vai trò quan trọng của
Hiệu trưởng trong việc thực hiện chính sách giáo dục của Chính phủ và triển khai
các chính sách này trong trường học nhằm đạt mục tiêu phát triển của mọi trẻ em và
các nhu cầu nguyện vọng của chúng.
Chuẩn quốc gia Hiệu trưởng phổ thông được xây dựng trên ba nguyên tắc
chính:
- Học tập làm trung tâm.
- Tập trung vào quan hệ lãnh đạo.
- Phản ảnh cao nhất chuẩn nghiệp vụ quản lý trường học.
Các thành phần chính của chuẩn quốc gia Hiệu trưởng trường phổ thông bao
gồm 6 nội dung:
- Xác định tầm nhìn và xây dựng kế hoạch chiến lược của nhà trường.
- Quản lý việc dạy và học
- Tự phát triển bản thân và phối hợp công tác
- Quản lý tổ chức.
- Báo cáo kết quả hoạt động của nhà trường.
- Xây dựng và củng cố quan hệ với cộng đồng địa phương.
Trong từng thành phần này có các yêu cầu về kiến thức, chất lượng nghiệp
vụ (các kỹ năng, các năng lực quản lý) và các hành động cần thiết để hiệu trưởng
đạt được các nhiệm vụ trọng tâm [14].
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Sau khi cả nước đã cơ bản hoàn thành phổ cập giáo dục TH, Đảng, Nhà nước
và Ngành giáo dục đặc biệt quan tâm tới giáo dục TH nhằm giữ vững và phát huy
những thành tựu đã đạt được. Sự cố gắng của toàn ngành tạo ra sự ổn định, phát
triển và nâng cao chất lượng TH, đồng thời với việc ban hành các văn bản pháp quy
về giáo dục TH và thực tế đã có một số nghiên cứu về việc xây dựng trường TH đạt
CQG nói chung và CQG mức độ 2 nói riêng.
10
Tác giả Hà Thế Truyền (Học viện QLGD) có bài “Xây dựng trường THCS
đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001-2010”, nội dung chủ yếu tập trung nêu rõ mục
tiêu, kết quả xây dựng trường CQG và biện pháp thực hiện. Tác giả xác định xây
dựng trường THCS đạt CQG là một chủ trương đúng đắn nhằm từng bước xây dựng
nhà trường theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, đồng thời đưa hoạt động giáo dục
toàn diện của nhà trường vào kỷ cương, nề nếp nhằm nâng cao chất lượng dạy và
học. Để thực hiện mục tiêu trên ngoài việc làm tốt công tác tuyên truyền phổ biến
sâu rộng trong toàn ngành và xã hội về công tác xây dựng trường CQG, các địa
phương cần xây dựng Đề án cụ thể trình UBND tỉnh, thành phố để công tác này trở
thành chủ trương chính thức của các cấp chính quyền, trên cơ sở đó có quy hoạch
đất và huy động các nguồn lực của địa phương đầu tư cho trường học. Mỗi Sở
GD&ĐT cần có kế hoạch chỉ đạo cụ thể, tập trung xây dựng một số trường CQG
làm mẫu và tạo đà chung, kết hợp với chương trình kiên cố hóa trường lớp để xây
dựng trường CQG. Tác giả đã nêu ra 7 biện pháp và 3 bài học kinh nghiệm trong
quá trình xây dựng trường THCS ở các tỉnh Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Ninh Bình [29].
Công tác xây dựng trường TH đạt CQG và trường TH đạt CQG mức độ 2 là
đề tài đã được một số tác giả của các luận văn thạc sĩ chuyên ngành QLGD nghiên
cứu ở các địa phương trên cả nước, cụ thể như sau:
- Tác giả Nguyễn Văn Bình - Năm 2006 với luận văn thạc sỹ “Một số biện
pháp nâng cao hiệu quả quản lý xây dựng trường TH đạt CQG trên địa bàn huyện
Yên Thành Tỉnh Nghệ An”. Luận văn đã đề xuất được một số biện pháp thuộc lĩnh
vực quản lý xây dựng trường TH đạt CQG, nhưng các biện pháp chung chung chưa
rõ cho mức độ nào về việc nâng cao hiệu quả quản lý xây dựng trường TH đạt CQG
- Tác giả Nguyễn Hồng Sơn - Năm 2011 “Một số biện pháp xây dựng các
trường tiểu học đạt CQG mức độ 1 trên địa bàn huyện Tuyên Hóa tỉnh Quảng Bình”
- Tác giả Nguyễn Thanh Hải - Năm 2013 “Một số biện pháp xây dựng
trường tiểu học đạt CQG mức độ 2 ở huyện Đông Sơn tỉnh Thanh Hóa”. Đề tài
cũng đề xuất một số biện pháp xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2 trên địa bàn
huyện, nhưng chỉ qua khảo sát và đánh giá 6 trường.
11
Cơ bản các địa phương đều có cơ cấu tổ chức bộ máy hệ thống giáo dục
giống nhau, nhưng mỗi địa phương có sự khác biệt về điều kiện địa lý, KT-XH,
thực trạng giáo dục, nên các biện pháp để xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2
có sự khác biệt. Vì vậy, nghiên cứu thực tế địa phương là điều hết sức cần thiết.
1.1.3. Một số nhận xét
Những kinh nghiệm và thành tựu của giáo dục thế giới trong những năm qua
đã chứng minh sự đúng đắn và tình ưu việt, sự cần thiết của việc áp dụng các tiêu
chuẩn quốc tế phân loại giáo dục.
Xây dựng trường TH đạt CQG ở nước ta là một trong những chủ trương lớn
của Đảng. Đặc biệt, xây dựng trường TH đạt CQG mức độ 2, để đảm bảo các điều
kiện về học tập và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, thực hiện tốt PCGD, xây
dựng mô hình trường học mới ở Việt Nam, tạo điều kiện cho học sinh Việt Nam
được hội nhập với khu vực và quốc tế.
1.2. Một số khái niệm, thuật ngữ có liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Quản lý
Quản lý theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng (Nxb Giáo dục, 1996) là: Tổ
chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan [30];
FW.Taylor cho rằng: Quản lý là biết chính xác điều người khác muốn làm và
sau đó thấy rằng họ đã hoàn thành công việc một các tốt nhất và chi phí thấp nhất.
H. Koontz thì khẳng định: Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp
những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm (tổ chức).
Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất trong các hoạt động
của con người. Quản lý đúng tức là con người đã nhận thức được quy luật, vận động
theo quy luật và sẽ đạt được những thành công to lớn. Trong tất cả các lĩnh vực của
đời sống xã hội, con người muốn tồn tại và phát triển đều phải dựa vào sự nỗ lực
của cá nhân, của một tổ chức, từ một nhóm nhỏ đến phạm vi rộng lớn hơn ở tầm
quốc gia, quốc tế đều phải thừa nhận và chịu một sự quản lý nào đó. C. Mác đã viết:
“Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy
mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt
12
động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của
toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập với nó.
Một độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình còn một dàn nhạc thì cần phải có
nhạc trưởng” [13, tr.10].
Tác giả Đặng Quốc Bảo cho rằng: “Bản chất hoạt động quản lý gồm hai quá
trình tích hợp vào nhau: quá trình “quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở
trạng thái “ổn định”; quá trình “lý” gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới hệ đưa hệ
vào thế “phát triển”…Trong “quản” phải có “lý”, trong “lý” phải có “quản” để
động thái của hệ ở thế cân bằng động: hệ vận động phù hợp, thích ứng và có hiệu
quả trong mối tương tác giữa các nhân tố bên trong (nội lực) với các nhân tố bên
ngoài (ngoại lực)” [2, tr.14].
Tác giả Trần Kiểm quan niệm: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản
lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn
lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách
tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [18, tr.8].
Các khái niệm trên tuy có khác nhau về cách diễn đạt, nhưng chúng đều có
chung những dấu hiệu chủ yếu sau: Hoạt động quản lý được tiến hành trong một tổ
chức hay một nhóm xã hội; Hoạt động quản lý là những tác động có tính hướng
đích; Hoạt động quản lý là những tác động phối hợp nỗ lực của các cá nhân, là sự
lựa chọn các khả năng tối ưu nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức đã đề ra.
Từ các khái niệm trên, chúng ta có thể hiểu khái niệm quản lý như sau:
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối
tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời
cơ của tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trường luôn biến động.
1.2.2.Quản lý giáo dục (QLGD)
Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, của
chủ thể QLGD tới đối tượng của QLGD nhằm thực hiện được các mục tiêu giáo dục
đã được đặt ra.
Khái niệm QLGD có nhiều cách hiểu và được nhiều tác giả định nghĩa khác nhau:
13