Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bài giảng Excel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.83 KB, 30 trang )


TIN HỌC TRONG GIẢNG DẠY VÀ

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC



Mã số: QGBB-511

Số học phần: 3 (LT:1,5; TH: 1,5)

Giảng viên: TS. Trần Văn Hùng

TS. Đào Thái Lai

Viện Chiến lược và Chương trình Giáo dục
Phần IV Excel 2003
Phần IV Excel 2003
4. 1 Khái quát về Excel

Là phần mềm công cụ trong bộ Microsoft office

Thích hợp với công tác kế toán, văn phòng

Tính tương thích cao, làm cơ sở trung gian cho nhiều cơ sở
dữ liệu

Tổ chức dữ liệu dưới dạng bảng biểu như bảng lương, bảng
kế toán, bảng thanh toán, bảng thống kê, dự toán.

Nhiều công cụ toán học mạnh xử lý bảng biểu thống kê,


tính toán tài chính, giải các bài toán logic và tối ưu

Có nhiều công cụ mạnh như vẽ biểu đồ, hình minh họa

Có nhiều công cụ hỗ trợ tự động hóa nhiều quá trình

Có thể lập trình trong Excel

Khởi động Excel:
- Start  Programs  Microsoft office 
Microsoft Excel
- Nháy vào biểu tượng Excel trong Microsoft
office shortcut bar
4.2 Màn hình làm việc của Excel
4.2 Màn hình làm việc của Excel
4.2 Màn hình làm việc của
4.2 Màn hình làm việc của
Excel
Excel
Namebox
Formula
Title
Task Pane
Menu
column
Row
Forrmatting
Scroll bar
Border
Trang tính

Status bar
Drawing
Standard
4.2 Màn hình làm việc của
4.2 Màn hình làm việc của
Excel
Excel



Title bar: tiêu đề của bảng tính.

Menu bar

Thanh Standard

Thanh Formatting

Thanh Formula

Thanh Drawing

Workbook: cửa sổ chứa nội dung tệp. Tên mặc
định là Book#. Phần mở rộng định sẵn là XLS.

Row border, Row column

Row: hàng, đánh số thứ tự. Max – 65536 dòng

Column: cột, đánh số A, B, ..,Z, AA, AB,.., IV.

Max 256 cột. trị mặc định của cột: 9 ký tự.

Ô (Cell): giao của dòng và cột. địa chỉ của ô: vd
C6. Độ cao (Height) mặc định:12.75 Pt.

Sheet: một trang tính. Workbook có mặc định 3
sheet, tối đa 255 Sheet. Điều chỉnh số Sheet
trong Workbook bằng lệnh
Tools/Options/General, chọn số lượng Sheet.

Có thể điều khiển kiểu, cỡ Font ngầm định

Scroll bar: thanh cuộn dọc và ngang

Status bar: tình trạng hiện hành của hệ thống.
4.2 Màn hình làm việc của Excel
4.3 Tác nghiệp với dữ liệu
4.3 Tác nghiệp với dữ liệu





Nhập dữ liệu
Phần I Phần II Chú thích thêm

Làm việc với hàng, cột

Điền dãy số tự động


Sao chép, xóa, Cut dữ liệu trong vùng

Nhập, sao chép công thức

Sao chép với Paste special

Di chuyển vùng dữ liệu

Hủy bỏ thao tác vừa thực hiện
Điền dãy số tự động
Điền dãy số tự động

Là điền một dãy số
vào một hàng ô hay
một cột ô.

Gõ giá trị bắt đầu
vào ô đầu. Dùng
lệnh Edit/Fill/Series

Chọn dòng (cột)

Chọn Type: Linear- cộng trị bước nhảy, Growth- nhân trị bước
nhảy, Date – theo dạng ngày, AutoFill – điền tự động

Step Value: Trị số bước nhảy, Stop Value: Trị kết thúc

Về AutoFill
Demo
4.4 Các kiểu dữ liệu

4.4 Các kiểu dữ liệu

Kiểu số: chứa các số từ 0 đến 9 và dấu +, -

Kiểu chuỗi (Text): Ký tự đầu tiên từ A đến Z và
một số ký tự canh biên. Ký tự số trở thành ký tự
chuỗi khi thêm vào trước nó dấu ‘

Kiểu công thức: Ký tự đầu là =

Trong ô hiển thị không phải công thức mà là
giá trị của công thức.
Các toán tử sử dụng trong công thức: cộng +,
trừ -, nhân *, chia /, lũy thừa ^, phần trăm %,
nối chuỗi &, so sánh: bằng =, không bằng <>,..

Địa chỉ tương đối: ví dụ: A1, B2, C4, D3. Khi sao
chép địa chỉ tham chiếu sẽ thay đổi theo phương,
chiều và khoảng cách. vd: C1 chứa công thức =
A1*B1. Khi sao chép sang ô C2 thì C2 sẽ = A2*B2

Địa chỉ tuyệt đối. Có dạng $<dòng>$<cột>. Khi
sao chép nội dung trong ô sẽ giữ nguyên

Địa chỉ hỗn hợp: Khi 1 dấu $ không có trước
hàng(cột). Tại vùng đích, địa chỉ tham chiếu sẽ bị
thay đổi tương ứng theo hàng (cột).

Di chuyển dữ liệu vùng: chọn vùng Edit/Cut 
Chọn ô trái vùng đích  Edit  Paste (hoặc Ctrl+V)

Dán giá trị
Dán giá trị
Dùng để sao chép một dãy công thức và chỉ dán
những giá trị tại vùng đích
Các bước

Chọn dãy ô sao chép

Di chuyển đến vị trí mới

Nháy vào Edit  Paste
special

Trong hộp thoại Paste
Special chọn Value
Chọn value
2.5 Các thao tác trên tệp
2.5 Các thao tác trên tệp

Lưu trữ Workbook với lệnh Save và Save As
(Giống như trong Word) | biểu tượng Save.

Mở tệp Workbook có sẵn: Lệnh File/Open hoặc
biểu tượng Open. Truy cập vào ổ đĩa  thư mục

Tạo một Workbook mới: Lệnh File New |
biểu tượng New trên thanh công cụ

Đóng tệp Workbook: lệnh File/Close.
Bảo vệ bảng tính


Bảo vệ toàn bộ tệp: FileSave As Tools 
General Options nhập Password và Confirm

Bảo vệ Sheet: Tools  Protection  Protect
Sheet

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×