Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài 5: Kỹ thuật so sánh GD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.75 KB, 19 trang )



Bài 1. Mở đầu về GDSS

Bài 2. Mục đích, nhiệm vụ và đối tượng của GDSS

Bài 3. Một số hướng dẫn về nguyên tắc khi nghiên cứu SSGD

Bài 4. Các cách tiếp cận nghiên cứu GDSS

Bài 5. Kỹ thuật SSGD

Bài 6. SSGD một số nước.
Nội dung môn học GDSS:
Tài liệu học tập: - Giáo dục so sánh (chương 5)
- Kinh nghiệm và thành tựu phát triển
giáo dục và đào tạo trên thế giới (6).

Xu hướng nghiên cứu GDSS
chuyển từ định tính sang định lượng

Định lượng gắn với các số liệu giáo dục và
các tiêu chí

Xử lý số liệu gd, xác định tiêu chí, giải thích
hiện tượng và vấn đề gd, phát hiện nhận định
ss, giải thích/diễn tả kết quả nghiên cứu ss
bằng các phương tiện mới là trọng tâm của kỹ
thuật so sánh giáo dục
0. Mở đầu
I. Hệ thống phân loại giáo dục quốc tế


(International Standard Classification of Education)

UNESCO 1970 1997 VN

0 Giáo dục trước tiểu học
(Pre-primary education)
0 MN

1 Tiểu học (bậc 1) (
Primary )
1 TH

2 Trung học, (bậc 2) cấp 1 (
Lower secondary )
2 THCS

3 Trung học, (bậc 2) cấp 2 (
Upper secondary )
3 THPT

5 Giáo dục bậc 3, trình độ 1, sau trung học, chưa đại học hoàn
chỉnh (
Tertiary 1, postsecondary, non-university)
4 CĐ

6 Giáo dục bậc 3, trình độ 1, đại học (
Tertiary 1, university)
5 ĐH

7 Giáo dục bậc 3, trình độ 2, cao học/tiến sĩ (

Tertiary 2 )
6 SĐH

9 Giáo dục không định nghĩa theo bậc GDTX
I. Hệ thống phân loại giáo dục OECD
(Organization for Economic Cooperation and Development)

OECD VN

0 Giáo dục trước tiểu học MN

1 Tiểu học TH

2 Trung học phổ thông không chuẩn bị cho nghề nghiệp THCS

3 Trung học kỹ thuật chuẩn bị cho nghề nghiệp DN

4 Trung học (a): Giáo dục phổ thông hoặc kỹ thuật nhiều cơ hội
vào đại học THPT

5 Trung học (b): Giáo dục phổ thông hoặc kỹ thuật ít cơ hội vào
đại học DN,THCN

6 Đào tạo giáo viên SP

7 Cao đẳng CĐ

8 Đại học ĐH
II. Khái niệm/định nghĩa
các loại số liệu giáo dục

và liên quan đến giáo dục
1) Các loại số liệu:

Số tổng cộng (total): trường, G, H, nam, nữ

Số tỉ lệ (rate, ratio): TL biết chữ, đi học, sv/ds, chi phí cho
gd/GNP, NS %, %
0
, %
00
, %
000
; phân số G/H

Chỉ số (index, indicator): CS gd và CS liên quan đến gd
II. Khái niệm/định nghĩa
các loại số liệu (tiếp)
2) Các tỉ lệ:

Tỉ lệ biết chữ người lớn (adult literacy rate): TL
bc
%

Tỉ lệ mù chữ (illiteracy rate): TL
mc
= 100 - TL
bc
%

Tỉ lệ đi học (enrolment ratio): TL

đh
%

-
chung (gross ): TL
đhc
%
-
riêng (net ): TL
đhr
%
-
các cấp (combined ): TL
đhcc
%

Tỉ lệ sinh viên nữ/nam %, sv/dân %
0
%
00
, sv nữ/dân nữ, svkt/

Tỉ lệ chi phí công cộng cho giáo dục (tổng cộng, từng cấp học,
%GNP, %NS)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×