Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1
GIƠÍ THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA KRÔNG BUK HẠ..................................................1
1.1. VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH, CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN ............................................................1
1.1.1. Giới thiệu công trình. .........................................................................................1
1.1.2. Các văn bản pháp lý của công trình....................................................................7
1.2. ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƯỢNG ......................................................................................................8
1.2.1.
1.2.2.
1.2.3.
1.2.4.
1.2.5.
1.2.6.
1.2.7.
Nhiệt độ không khí ..............................................................................................8
Độ ẩm tương đối không khí ................................................................................8
Nắng ................................................................................................................... 8
Gió ...................................................................................................................... 9
Bốc hơi ...............................................................................................................9
Lượng mưa BQNN trên lưu vực ........................................................................10
Lượng mưa gây lũ.............................................................................................12
1.3. ĐẶC ĐIỂM THỦY VĂN, CÁC ĐẶC TRƯNG THIẾT KẾ.................................................12
1.3.1.
1.3.2.
1.3.3.
1.3.4.
Dòng chảy BQNN..............................................................................................12
Dòng chảy năm thiết kế ....................................................................................13
Phân phối dòng chảy năm thiết kế ...................................................................13
Các đặc trưng dòng chảy lũ..............................................................................14
1.4. NGUỒN TÀI LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN.................................................................20
1.4.1. Hệ thống mạng lưới trạm khí tượng - đo mưa...................................................20
1.4.2. Hệ thống mạng lưới trạm thuỷ văn....................................................................20
CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN LƯỢNG NƯỚC ĐẾN HỒ CHỨA KRÔNG BUK HẠ............................................1
2.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN...............................................................................................1
2.2. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN .........................................................................................................1
2.3. PHÂN PHỐI DÒNG CHẢY NĂM THIẾT KẾ......................................................................2
CHƯƠNG 3
TÍNH TOÁN NHU CẦU DÙNG NƯỚC..........................................................................................1
3.1. TÍNH TOÁN MỨC TƯỚI MẶT RUỘNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG..................................1
3.1.1. Diện tích, cơ cấu cây trồng, thời vụ sản xuất các loại cây trồng........................1
3.2. LƯỢNG NƯỚC YÊU CẦU KHU TƯỚI HỒ KRÔNG BUK HẠ........................................10
3.2.1.
3.2.2.
3.2.3.
3.2.4.
Lượng nước cấp cho tưới .................................................................................10
Lượng nước yêu cầu cho sinh hoạt....................................................................13
Lượng nước yêu cầu môi trường hạ du..............................................................13
Tổng lượng nước yêu cầu tại đầu mối...............................................................14
CHƯƠNG 4
TÍNH TOÁN CÂN BẰNG NƯỚC VÀ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CẤP NƯỚC...........................1
4.1. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN VÀ KẾT QUẢ......................................................................1
4.1.1. Phương pháp tính toán........................................................................................1
4.1.2. Kết quả tính toán.................................................................................................1
4.2. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ,................................................................................................4
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
1
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
CHƯƠNG 5
TÍNH TOÁN DÒNG CHẢY LŨ VÀ ĐIỀU TIẾT LŨ ...................................................................1
5.1. DÒNG CHẢY LŨ....................................................................................................................1
5.2. ĐIỀU TIẾT LŨ........................................................................................................................3
5.2.1. Tài liệu dùng trong tính toán...............................................................................3
5.2.2. Kết quả tính toán.................................................................................................4
5.3. NHẬN XÉT KẾT QUẢ TÍNH TOÁN....................................................................................5
5.4. TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT LŨ XÂY DỰNG QUAN HỆ QXẢ TRÀN ~ Z HỒ..........................5
5.4.1. Quan hệ Q xả ~ mực nước hồ ~ độ mở tràn số 1 (Tràn cửa van)........................5
5.4.3. Quan hệ Q xả ~ mực nước hồ tràn số 2 (Tràn tự do)........................................10
CHƯƠNG 6
TÍNH TOÁN ĐIỀU TIẾT XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ ĐIỀU PHỐI...................................................1
6.1. NGUYÊN TẮC CHUNG.........................................................................................................1
6.2. LẬP ĐƯỜNG PHÒNG PHÁ HOẠI VÀ ĐƯỜNG HẠN CHẾ CẤP NƯỚC.........................1
6.2.1. Phương pháp lập đường phòng phá hoại và đường hạn chế cấp nước,..............1
6.2.2. Kết quả lập đường phòng phá hoại và đường hạn chế cấp nước,.......................1
........................................................................................................................................................7
6.3. LẬP ĐƯỜNG PHÒNG LŨ.....................................................................................................8
6.4. BIỂU ĐỒ ĐIỀU PHỐI HỒ CHỨA NƯỚC KRÔNG BUK HẠ.............................................8
CHƯƠNG 7
TÍNH TOÁN THỦY LỰC CỐNG, XÁC ĐỊNH QUAN HỆ MỰC NƯỚC HỒ ~ LƯU LƯỢNG
XẢ QUA CỐNG ~ ĐỘ MỞ CỐNG..................................................................................................1
7.1. NGUYÊN TẮC CHUNG.........................................................................................................1
7.1.1. Cấu tạo cống lấy nước hồ Krông Buk Hạ............................................................1
7.1.2. Nguyên tắc tính toán và những quy định chung...................................................1
7.2. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN..........................................................................................................2
CHƯƠNG 8
TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH HÀNH LANG AN TOÀN XẢ LŨ........................................................1
8.1. NGUYÊN TẮC CHUNG.........................................................................................................1
8.2. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN..........................................................................................................3
8.2.1. Phương án tính toán............................................................................................3
8.2.2. Điều kiện tính toán..............................................................................................4
8.2.3. Kết quả tính toán.................................................................................................4
8.3.
XÂY DỰNG HÀNH LANG AN TOÀN XẢ LŨ................................................................13
8.3.1. Xác định bản đồ ngập lụt hạ du hồ chứa nước Krông Buk Hạ..........................13
8.3.2. Xác định phương án di dời, hướng di dời tại vùng ngập hạ du hồ Krông Buk Hạ
..................................................................................................................................... 14
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
2
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
CHƯƠNG 1...............................................................................................................
GIƠÍ THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA KRÔNG BUK HẠ
1.1.
VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH, CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
1.1.1.
Giới thiệu công trình.
1. Tên dự án: Công trình thuỷ lợi hồ chứa nước Krông Buk hạ
2. Địa điểm xây dựng:
Công trình đầu mối tại ngã ba sông Krông Buk và Ea Krông thuộc xã Ea phê
Khu hưởng lợi là các xã ven hai bờ sông Krông Buk huyện Krông Pắc
3. Nhiệm vụ dự án :
- Cấp nước tưới cho diện tích 11.400 ha đất canh tác nông nghiệp trong đó :
+ Đất lúa ( 2 vụ )
:
2810 ha.
+ Đất 1 lúa + 1 màu:
1400 ha.
+ Đất màu+ cây công nghiệp:
5790 ha.
+ Đất trồng cà phê :
1400 ha.
- Cấp nước sinh hoạt cho khoảng 60 000 dân đang sinh sống ven hệ thống kênh
của công trình.
- Phòng chống lũ cho khu vực hạ du.
- Nuôi trồng thuỷ sản trong lòng hồ.
- Tạo cảnh quan du lịch và góp phần cải thiện khí hậu của vùng dự án trong các
tháng mùa khô.
4. Cấp công trình và tần suất thiết kế: (Theo TCVN 285-2002 )
- Cấp công trình
: Cấp II .
- Tần suất lũ thiết kế
: P = 0.5%.
- Tần suất lũ kiểm tra
: P = 0.1%.
- Tần suất TK dẫn dòng
: P = 5%.
- Tần suất thiết kế tiêu
: P = 10%.
- Mức đảm bảo tưới
: P = 75%.
5. Thông số kỹ thuật của hồ chứa nước Krông Buk hạ:
Diện tích lưu vực đến tuyến đập : Flv = 452 Km2.
Mực nước dâng bình thường
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
: MNDBT = + 483,00 m.
1
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
Mực nước gia cường ( P = 0.5% ):MNGC
= + 484,01 m.
Mực nước chết
: MNC = + 469,00 m.
Dung tích toàn bộ
: Wtb = 109,34 x 106 m 3.
Dung tích hữu ích
:Whi = 95,74 x 106 m 3.
Dung tích chết
: Wc = 13,60 x 106 m 3.
6. Các chỉ tiêu thiết kế công trình đầu mối hồ chứa nước Krông Buk hạ
Công trình đầu mối:
- Đập tạo hồ chứa:
Tuyến Đ2 gồm hai nhánh đập dưới ngã ba sông. Nhánh trái chặn sông EA Krông.
Nhánh phải cách tuyến đập Krông Buk hiện tại khoảng 250m về phía hạ lưu.
Cao trình đỉnh đập
: ∇ĐĐ = 486,0m
Cao trình tường chắn sóng
: ∇TCS = 486,80m
Chiều rộng đỉnh đập
: BĐĐ = 8,0m
Chiều dài đỉnh đập
: LĐĐ= 2303m
Chiều cao đập lớn nhất
: Hmax= 33m
Hình thức đập: đập đất hỗn hợp 2 khối. Mái thượng lưu gia cố bằng đá xây vữa
M100 thành tấm ( 70x70 )cm, dày 25cm, dưới là 2 lớp lọc cuội sỏi và cát. Mái hạ
lưu gia cố bằng trồng cỏ, có rãnh tiêu nước mái bằng bê tông. Tiêu nước thân đập
bằng dải lọc, ống khói và đống đá tiêu nước hạ lưu. Đỉnh đập gia cố bằng BTCT
M200.
Xử lý nền đập: Đào chân khay rộng 8m, sâu (7 ÷ 8 )m mái đào (1:1.5), khoan phụt
vữa xi măng ba hàng tại tim đập, bố trí dạng hoa thị trên bệ phản áp. Giới hạn xử lý
để sao cho [q] ≤ 0.051/ph.m.
- Tràn xả lũ số 1: Tuyến tràn đặt phía vai trái. Hình thức là tràn mặt có cửa, nối tiếp
dốc nước, tiêu năng mặt. Khống chế lưu lượng bằng van cung kết cấu bằng thép
n(BxH) = 3*(7*8) đóng mở bằng tời điện kết hợp piston thuỷ lực.
- Tràn xả lũ số 2: Tuyến tràn đặt phía trái của tràn số 1. Hình thức là tràn tự do, nối
tiếp dốc nước, tiêu năng mặt. Kết cấu BTCT.
Các thông số chính như sau:
Bảng 1-1: Bảng tổng hợp thông số chính tràn số 1 và số 2
No
1
2
3
4
5
6
Hạng mục
Khẩu diện tràn n(BxH)
Cao trình ngưỡng tràn
Chiều rộng tràn nước
Cột nước trên ngưỡng tràn
Lưu lượng xả lũ thiết kế p=0,5%
Lưu lượng xả lũ kiểm tra p=0,1%
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
Đơn vị
m
m
m
m
m3/s
m3/s
Trị số
Tràn số 1
3(7x8)
475,00
21
9,01
1057
1248
Tràn số 2
40
483,00
40
1,01
65
189
2
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
No
7
8
9
Trị số
Tràn số 1
Tràn số 2
Chiều dài dốc nước
m
80,0
70
Chiều rộng dốc nước
m
24,6
10
Độ dốc dốc nước
%
10
10
Đáy của toàn bộ thân tràn, dốc nước, bể tiêu năng được đặt trên nền đá phong hoá
nhẹ, không xử lý nền.
Hạng mục
Đơn vị
- Cống lấy nước:
Tuyến cống C1 tại vai phải của đập nhánh phải. Hình thức là cống có áp bằng thép
trong hành lang kiểm tra bằng BTCT M250 có các chỉ tiêu thiết kế cơ bản sau:
Cao trình ngưỡng cống
: ∇TN = 464,00m
Chiều dài cống
: LC = 175.00m
Lưu lượng thiết kế
: QTK = 12.67m3/s
Kích thước cơ bản trước tháp lấy nước là cống hộp bằng BTCT M250 có
(BxH)=(2.2x2.5)m. Sau tháp lấy nước bằng thép φ 2200mm dày 14mm trong
hành lang BTCT. Hành lang kiểm tra bằng BTCT M250 dạng vòm, kích thước đáy
vòm B=4.2m, chiều cao từ đáy đến đỉnh vòm (bên trong) H=3.80m, chiều dày
0.60m. Van phẳng trong tháp lấy nước ở thượng lưu đóng mở bằng tời đện. Van col
hạ lưu đóng mở bằng piston thuỷ lực. Hầm van col bằng BTCT M250. Đáy của toàn
bộ tuyến cống được đặt trên nền đá phong hoá vừa và phong hoá nhẹ, không xử lý
nền.
- Thiết bị cơ khí chính:
3 bộ cửa van cung (7x8)m cho tràn, đóng mở bằng pitston thuỷ lực.
1 bộ cửa phai cho tràn bằng thép, đóng mở bằng cầu trục thép chạy điện.
Ống thép φ2200mm, dày 14mm .
1 bộ van phẳng bằng thép trong tháp cống lấy nước ở thượng lưu cống, đóng mở
bằng tời điện.
1 bộ van col φ2200mm ở hạ lưu cống, đóng mở bằng pitston thuỷ lực.
Lưới chắn rác cho cống lấy nước.
- Điện vận hành và quản lý:
Một đường trung áp 15 (22)KV-3 pha- 4 dây dài 2500m.
Một trạm biến áp ba pha công suất N = 100KVA.
Hệ thống điện nội bộ quản lý và vận hành công trình.
- Đường thi công kết hợp quản lý:
Tổng chiều dài đường thi công kết hợp quản lý là 4000m, có chiều rộng mặt đường
B = 7m, trong đó:
Đường phía Tây dài
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
: LT = 2500m
3
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
Đường phía Đông dài
: LĐ = 1500m
- Khu quản lý công trình:
Khu quản lý đầu mối hồ chứa Krông Buk Hạ là nhà cấp 2, diện tích 200m 2
Quy mô công trình được tóm tắt ở bảng sau:
Bảng 1-2: Bảng thông số quy mô công trình đầu mối hồ chứa nước Krông Buk Hạ
No
I
II
III
IV
Đơn
Trị số
vị
Tên dự án: Hồ chứa nước Krông Buk hạ
Địa điểm xây dựng:
Cụm công trình đầu mối được xây dựng trên ngã ba
sông Krông Buk và Ea Krông thuộc xã EaPhê và
Krông Buk, huyện Krông Pắc, tỉnh Đắc Lăk.
Mục tiêu dự án
Xây dựng hồ chứa nước trên sông Krông buk, t ạo
nguồn nước ổn định, đáp ứng được nhu cầu nước tưới
để phát triển sản xuất nông nghiệp và cấp nước cho các
ngành kinh tế – xã hội khác trong khu hưởng lợi.
Ngoài ra dự án còn có tác dụng :
Tạo cơ sở hạ tầng nhằm xoá đói giảm nghèo, nâng cao
mức sống của nhân dân trong vùng dự án.
Góp phần bảo vệ rừng đầu nguồn, cải tạo tiểu khí hậu
môi trường sinh thái trong vùng.
Thông số
Ghi chú
Nhiệm vụ dự án
- Nhiệm vụ chính :
Cấp nước tưới cho 11.400 ha đất canh tác.
Cấp nước sinh hoạt cho 6 vạn dân trong khu hưởng lợi.
Cấp nước môi trường.
- Nhiệm vụ kết hợp :
Kết hợp giao thông nông thôn.
Nuôi trồng thuỷ sản trong lòng hồ
Kết hợp giảm lũ cho khu vực hạ du
Cải tạo môi trường
Tạo cảnh quan du lịch
V
Tiêu chuẩn thiết kế
Cấp công trình đầu mối
Mức bảo đảm cấp nước
tưới
Tần suất lũ thiết kế
Tần suất lũ kiểm tra
Tần suất dẫn dòng thi
công
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
Cấp
II
75%
0,5%
0,1%
5%
4
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
No
Thông số
VI
Các thông số thủy văn
Diện tích lưu vực đến
tuyến đập
Chiều dài suối chính
đến tuyến công trình
Lưu lượng bình quân
nhiều năm Q0
Tổng lượng nước đến
bình quân nhiều năm
W0
Lưu lượng bình quân
năm thiết kế Q 75%
Tổng lượng nước đến
W75%
Lưu lượng đỉnh lũ thiết
kế Q 0.5%
Tổng lượng dòng chảy
lũ thiết kế W0.5%
Lưu lượng đỉnh lũ kiểm
tra Q 0.1%
Tổng lượng dòng chảy
lũ kiểm tra W0.1%
Các thông số hồ chứa
Mực nước gia cường
kiểm tra
Mực nước gia cường
thiết kế
Mực nước dâng bình
thường
Mực nước chết
Dung tích toàn bộ
Dung tích hữu ích
Dung tích chết
Diện tích mặt thoáng hồ
Chế độ điều tiết
Hệ số sử dụng dòng
chảy α
Hệ số dung tích β
Các hạng mục chính
Đập đất :
Cao trình đỉnh tường
chắn TL
Cao trình đỉnh đập
VII
VIII
1
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
Đơn
vị
Trị số
Km2
452
Km
59
m3/s
8,57
106m3
m3/s
106m3
m3/s
Ghi chú
270,29
6,22
196,18
1320
106m3
149,92
m3/s
1760,00
106m3
202,33
m
485,07
P = 0,1%
m
484,01
P = 0,5%
m
483,00
m
106m3
106m3
106m3
Km2
469,00
109,34
95,74
13,60
11,13
Điều tiết năm
MNDBT
0,67
0,35
m
486,80
m
486,00
5
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
No
2
Thông số
Chiều dài đỉnh đập
Chiều rộng đỉnh đập
Chiều cao đập lớn nhất
Kết cấu đập
Hình thức tiêu nước
Tràn xả lũ :
Cao trình ngưỡng tràn
Chiều rộng ngưỡng tràn
Cột nước tràn thiết kế
(0.5%)HTmax
Lưu lượng xả thiết kế
(0.5%)QXmax
Chiều dài dốc nước
Chiều rộng dốc nước
Độ dốc dốc nước
Mực nước hạ lưu max
Đơn
vị
m
-
m
m
Cống lấy nước :
Cao trình ngưỡng cống
Đường kính ống cống
Chiều dài thân cống
Độ dốc đáy cống
Lưu lượng thiết kế
Ghi chú
2303
8.0
33
Hổn hợp 2 khối
Ống khói, đống đá hạ lưu
Tràn số 1
475,00
21
Tràn số 2
483
40
m
9,01
1.01
m3/s
1057
65
m
m
%
m
80
24,60
10
459
Tràn có cửa, tiêu
năng mặt
3x7x8m
70
10
10
459
Hình thức tràn
3
Trị số
Tràn tự do, tiêu năng mặt
464,00
2,20
175
0,10
12,67
Cống tròn có áp,
Hình thức cống
van hạ lưu
Trong quá trình thực hiện đầu tư dự án, năm 2007 xảy ra lũ lịch sử tại khu vực Đăk
Lăk với đỉnh lũ lớn gấp 2 lần so với lũ đã xảy ra từ khi có số liệu quan trắc đến năm
2006, do vậy công trình đã được các cấp lãnh đạo cho phép lập thêm tràn sự cố
(Tràn số 2), do vậy quy mô công trình có thay đổi bổ sung thêm tràn số 2, cụ thể
như sau:
m
m
m
%
m3/s
Hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư dự án công trình thủy lợi Hồ chứa nước Krông Buk
hạ tỉnh Đăk Lăk (trong đó có hạng mục tràn xả lũ số 2) do Công ty cổ phần
TVXDTL3 lập và đã được Bộ trưởng bộ NN&PTNT phê duyệt tại quyết định số
1129/QĐ-BNN-XD ngày 20 tháng 4 năm 2009. Theo đó, các nội dung chủ yếu của
hạng mục tràn số 2 được tóm tắt như sau:
Vị trí: Nằm trên tuyến đập đất, bên trái tràn xả lũ đã được duyệt (tràn xả lũ số 1)
Hình thức tràn: Tự do; kết cấu bằng BTCT.
Lưu lượng xả thiết kế: Qp=0.5% = 65m3/s; Cột nước tràn thiết kế Hp=0.5%= 1,01m.
Lưu lượng xả kiểm tra: Qp=0.1% = 189m3/s; Cột nước tràn kiểm tra Hp=0.1%=2,07m.
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
6
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
Lưu lượng xả khẩn cấp: Qp=0.03% = 322m3/s; Cột nước tràn khẩn cấp Hp=0.03%=2.95m.
Chiều rộng tràn Btr=40.00m; cao trình ngưỡng 483.00m;
Dốc nước: Chiều dài Ldn=70.00m; chiều rộng Bdn=10.00m; độ dốc đáy idn=0.10.
Chiều dài kênh xả Lkênh xả=449.00m; chiều rộng đáy kênh xả Bk.xả=12.0m.
Bảng 1-3: Bảng thông số quy mô công trình hệ thống kênh Krông Buk Hạ
STT
Các thông số thiết kế
1
Nhiệm vụ tưới
2
Đơn vị Kênh chính Kênh Tây Kênh Đông Toàn hệ thống
ha
11400,00
6210,00
5190,00
m³/s
11,50
6,30
5,20
3
Lưu lượng thiết kế đầu kênh
Lưu lượng thiết kế cuối
kênh
m³/s
11,50
2,10
0,60
4
Mực nước thiết kế đầu kênh
m
467,00
466,30
466,30
5
Mực nước thiết kế cuối kênh
m
466,51
448,58
455,25
6
Tổng chiều dài kênh
m
1464,00
21727,00
14000,00
37191,00
7
Tổng chiều dài kênh cấp 1
m
34200,00
58000,00
92200,00
8
Tổng công trình trên kênh
cái
158,00
95,00
260,00
1.1.2.
7,00
11400,00
Các văn bản pháp lý của công trình.
+ Dự án công trình thủy lợi hồ chứa nước Krông Búk Hạ, tỉnh Đắk Lắk được
thủ tướng chính phủ thông qua dự án tiền khả thi (nay là báo cáo đầu tư xây
dựng công trình) và cho phép đầu tư xây dựng công trình thủy lợi hồ chứa
nước Krông Búk Hạ tại văn bản số 55/CP-KTN ngày 16/1/1998 và số
324/TTg-NN ngày 29/3/2005. Dự án được đầu tư bằng nguồn vốn trái phiếu
chính phủ tại quyết định số 182/2003/QĐ -TTg ngày 05/9/2003.
+ Tờ trình số 327/BNN-XD ngày 15 tháng 02 năm 2005 của Bộ NN và PTNT
gửi Thủ tướng Chính phủ v/v xin phép được đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư
thiết kế cơ sở công trình thuỷ lợi hồ chứa nước Krông Buk hạ, tỉnh Đăk Lắc
+ Công văn số 324/TTg-NN ngày 29 tháng 03 năm 2005 của Thủ tướng Chính
phủ đồng ý về nguyên tắc nội dung đầu tư dự án công trình thuỷ lợi hồ chứa
nước Krông Buk hạ, tỉnh Đắc Lắk
+ Công văn số 827CV/XD – TĐ ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Cục Quản lý
xây dựng công trình. Cục QLXDCT đồng ý cho Công ty TVXDTLI khảo sát
trước lập tài liệu địa hình và địa chất giai đoạn TKKT-TDT dự án thuỷ lợi hồ
chứa nước Krông Buk hạ tỉnh Đắk lắk.
+ Quyết định 849 QĐ/BNN – XD ngày 14 tháng 04 năm 2005 của Bộ trưởng
Bộ NN và PTNT v/v phê duyệt dự án đầu tư – thiết kế cơ sở công trình thuỷ
lợi hồ chứa nước Krông Buk hạ, tỉnh Đắk lăk.
+ Quyết định 545 QĐ/BNN – XD ngày 24 tháng 02 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ NN và PTNT v/v phê duyệt thiết kế kỹ thuật hợp phần công trình đầu mối
công trình thuỷ lợi hồ chứa nước Krông Buk hạ, tỉnh Đắk lăk.
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
7
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
1.2.
ĐẶC ĐIỂM KHÍ TƯỢNG
Các đặc trưng khí hậu được lấy theo số liệu trạm khí tượng Buôn Mê Thuột, cụ thể
như sau:
1.2.1.
Nhiệt độ không khí
+ Nhiệt độ không khí trung bình (Tcp)
+ Nhiệt độ không khí max (Tmax)
+ Nhiệt độ không khí min (Tmin)
Kết quả tính toán các đặc trưng nhiệt độ ghi tại bảng 1-4.
Bảng 1-4: Bảng nhiệt độ không khí BQNN
Tháng
I
XII
Năm
21,1 22,7 24,7 26,1 25,8 24,8 24,4 24,2 23,9 23,5 22,5 21,2
23,7
Tmax(0C) 33,3 36,6 37,2 39,4 37,0 35,1 32,1 34,6 31,5 33,1 32,0 32,4
39,4
Tmin(0C)
7,4
Tcp(0C)
1.2.2.
II
9,1
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
12,0 12,3 16,7 14,4 17,9 18,5 14,4 13,4 14,9 10,7
7,4
Độ ẩm tương đối không khí
Các đặc trựng độ ẩm tương đối không khí bao gồm độ ẩm tương đối trung bình và
độ ẩm tương đối nhỏ nhất
+ Độ ẩm không khí trung bình (Ucp)
+ Độ ẩm không khí tối thấp
(Umin)
Kết quả tính độ ẩm tương đối BQNN ghi ở bảng 1-5
Bảng 1-5: Bảng đặc trưng độ ẩm tương đối BQNN
II
I
Ucp (%)
77,9 74,0 71,3 72,9 80,9 85,2 87,0 87,5 88,1 87,1 84,7 81,8 81,5
Umin(%)
25
13
III
11
IV
14
V
22
VI
43
VII
46
VIII I X
46
48
X
43
XI
32
XII
Năm
Tháng
35
11
Độ ẩm tương đối lớn nhất lấy Umax= 100%
1.2.3.
Nắng
Số giờ nắng trung bình trong ngày là 6.8 giờ, số giờ nắng trong năm là 2480 giờ, sự
phân phối số giờ nắng trong năm ghi ở bảng 1-6
Bảng 1-6: Bảng phân phối số giờ nắng BQNN
Tháng
Giờ nắng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
246
245
274
253
227
180
179
162
162
174
174
203
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
Năm
2480
8
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
1.2.4.
Gió
Vận tốc gió trung bình được tính theo tài liệu quan trắc gió của trạm Ban Mê Thuột
kết quả như bảng 1-7
Bảng 1-7: Kết quả tính toán gió trung bình tháng và năm
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Năm
V(m/s)
5,6
5,6
4,4
3,2
2,1
1,9
1,7
1,8
1,5
2,5
3,9
5,4
3,3
Đường tần suất vận tốc gió lớn nhất theo 8 hướng chính để tính toán vận tốc gió lớn
nhất thiết kế ghi ở bảng 1 - 8.
Bảng 1-8: Kết quả tính toán tần suất gió max thiết kế
Các đ,trưng
N
NE
E
SE
S
SW
W
NW
V t,b(m/s)
9,42
13,08
15,28
10,77
11,36
11,58
13,44
12,04
Cv
0,46
0,25
0,18
0,76
0,36
0,29
0,23
0,29
Cs
1,32
1,57
0,72
2,73
0,54
1,10
0,70
1,59
V2%(m/s)
21,00
22,18
21,93
35,81
21,04
20,29
20,89
21,72
V3%(m/s)
19,56
20,99
21,22
31,77
20,06
19,26
20,10
20,45
V4%(m/s)
18,54
20,14
20,70
28,98
19,33
18,52
19,52
19,54
V10%(m/s)
15,18
17,41
18,94
20,51
16,86
16,07
17,55
16,64
V20%(m/s)
12,49
15,29
17,44
14,63
14,70
14,07
15,88
14,38
V30%(m/s)
10,83
14,01
16,45
11,46
13,23
12,80
14,76
13,02
V50%(m/s)
8,51
15,28
14,95
7,87
10,99
10,99
13,08
11,19
Ghi chú:
+ Vận tốc gió lớn nhất đã quan trắc được 34 m/s
+ Vận tốc gió lớn nhất bình quân không kể hướng V = 16,6 m/s
1.2.5.
Bốc hơi
1.
Bốc hơi không khí BQNN
Lượng bốc hơi không khí (Zpiche) BQNN thể hiện tại bảng 1- 9
Bảng 1-9: Bảng tính toán lượng bốc hơi BQNN
Tháng
I
∆Z(mm)
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Năm
171,1 184,1 212,5 183,2 118,1 75,6 86,3 62,7 53,4 74,3 95,9 126,4 1443,7
2.
Bốc hơi trên lưu vực (Z0lv)
Lượng bốc hơi lưu vực được tính bằng phương trình cân bằng nước
Zolv =
Xo - Y o
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
9
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
Zolv =
1500 - 598
Zolv =
902 mm
3.
Bốc hơi mặt hồ (Zn)
Lượng bốc hơi mặt hồ được tính theo công thức kinh nghiệm từ tài liệu đo bốc hơi
Piche.
Z piche = 1444 mm
Zn
4.
= K x Zpiche = 1588 mm
Tổn thất bốc hơi
∆Z
=
Zn - Zlv
∆Z
=
1588- 902
= 686 mm
Phân phối lượng chênh lệch bốc hơi trong năm ghi ở bảng 1-10.
Bảng 1-10: Bảng phân phối ∆Z trong năm
Tháng
I
∆Z(mm)
1.2.6.
II
III
IV
V
VI
VII VIII I X
X
XI
XII
Năm
81,3 87,4 101,0 87,0 56,1 35,9 41,0 29,8 25,4 35,3 45,5 60,2
686,0
Lượng mưa BQNN trên lưu vực
Lượng mưa BQNN trạm Buôn Hồ trung tâm lưu vực 1500 mm, trạm Ea Hleo
thượng lưu 1600 mm, trạm Krông Buk hạ lưu 1450 mm. Trạm Ban Mê thuột cách
trung tâm lưu vực 20 km về phía TN 1770mm. Kết quả quan trắc lượng mưa BQNN
các trạm đo mưa xung quanh lưu vực ghi tại bảng 1-11.
Bảng 1-11: Bảng lượng mưa năm các trạm mưa xung quanh lưu vực
STT
Tên trạm
Xo(mm)
1
Buôn Hồ
1500
2
Ea Hleo
1600
3
Krông Buk (cầu 42)
1450
4
Ban Mê Thuột
1770
Các trạm mưa trong lưu vực phân bố tương đối đều từ thượng lưu đến trung tâm và
hạ lưu lưu vực.
Lượng mưa trung bình 3 trạm Ea Hleo, Buôn Hồ và Krông Buk là 1533 mm, lượng
mưa trạm Buôn Hồ trung tâm lưu vực là 1500 mm. Để xác định lượng mưa lưu vực
Krông Buk chọn lượng mưa trạm Buôn Hồ : Xolv= 1500 mm
Ngoài ra để đảm bảo tính khách quan trong tính toán lựa chọn lượng mưa Xolv,
chúng tôi còn tham khảo bản đồ đẳng trị mưa năm do Viện KTTV xuất bản năm
2004, cụ thể xem hình vẽ sau:
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
10
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
Bản đồ đẳng trị mưa năm và vị trí lưu vực, các trạm KTTV liên quan
Nguồn: Viện KTTV - năm 2004
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
11
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
1.2.7.
Lượng mưa gây lũ
Trong quá trình thiết kế, thi công hồ chứa nước Krông Buk Hạ đã xảy ra trận lũ lịch
sử ngày 5/8/2007 với đỉnh lũ tại trạm Krong Buk (cầu 42) là 959 m 3/s, lượng mưa
ngày lớn nhất trạm Buôn Hồ (5/8/2007) là 284,5mm, đây là trận mưa lũ được đánh
giá là lũ lịch sử (đỉnh lũ lớn gấp 2,02 lần so với đỉnh lũ lớn nhất từ sau giải phóng,
do vậy trong tính toán thiết kế mưa gây lũ cần phải cập nhật lại những tài liệu mưa
lũ của năm 2007, cụ thể như sau:
Bảng 1-12: Bảng thống kê lượng mưa 1 ngày lớn nhất các trạm liên quan (trận lũ VIII/2007)
STT
Tên trạm
X1 max(mm)
Ngày xuất hiện
1
Buôn Hồ
284,5
5/VIII/2007
2
Ea Hleo
207,4
5/VIII/2007
3
Krông Buk (cầu 42)
141,4
5/VIII/2007
4
Ban Mê Thuột
117,9
4/VIII/2007
Cập nhật số liệu mưa lũ lịch sử năm 2007, tính toán được lượng mưa gây lũ lưu vực
Krong Buk như sau:
Bảng 1-13:Bảng tổng hợp kết quả tính toán mưa gây lũ lưu vực Krông Buk
P ( %)
0,1
0,5
1,0
2,0
5,0
10
Các tham số
X1ng
353
289
261
233
195
166
Xo=106,6;Cv=0,42;Cs=1,70
1.3.
ĐẶC ĐIỂM THỦY VĂN, CÁC ĐẶC TRƯNG THIẾT KẾ.
1.3.1.
Dòng chảy BQNN
1.
Chọn trạm tính toán
Lưu vực nghiên cứu có 2 trạm thuỷ văn : Trạm Buôn Hồ có 9 năm (1978-1986) và
trạm Krông Buk có trên 30 năm (1977-2010). Trạm Krông Buk có diện tích 453
km2, xấp xỉ diện tích lưu vực nghiên cứu 452 km 2 và có trên 30 năm thực đo nên
được chọn để tính toán.
2.
Xác định dòng chảy BQNN
Trạm thuỷ văn Krông Buk có chuỗi dòng chảy trên 30 năm nên xác định trị số Qo
theo phương pháp đường luỹ tích sai chuẩn dòng chảy.
a.
Đường luỹ tích sai chuẩn dòng chảy năm
Xác định chu kỳ dòng chảy : Trên đường luỹ tích sai chuẩn xác định 1 chu kỳ dòng
chảy 11 năm (1988-1998), trị số trung bình Qtb=8.31 m3/s.
Trị số trung bình 32 năm Qtb = 8,66 m3/s.
Do thời gian chu kỳ dòng chảy ngắn nên xét thêm đường luỹ tích sai chuẩn năm
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
12
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
thuỷ văn vì trong tính toán điều tiết chuỗi năm tính theo năm thuỷ văn .
b.
Đường luỹ tích sai chuẩn dòng chảy năm thuỷ văn
Xác định chu kỳ dòng chảy : Trên đường luỹ tích sai chuẩn xác định 1 chu kỳ dòng
chảy gồm 17 năm (79-80 ↔ 95-96 ), trị số trung bình Qtb=8.58 m3/s.
Trị số trung bình 31 năm Qtb = 8.52 m3/s.
c.
Xác định lưu lượng BQNN (Qo)
Phân tích trên đường luỹ tích sai chuẩn, trị số Qo xác định bằng các chu kỳ dòng
chảy tại bảng 1-14
Bảng 1-14: Bảng thống kê tính toán trị số Qo
Qo(m3/s)
8,66
8,31
8,57
8,58
TT
1
2
3
4
Số năm
32
11
31
17
Ghi chú
Trị TB chuỗi năm dương lịch
Chu kỳ 11 năm
Trị TB chuỗi năm thuỷ văn
Chu kỳ 17 năm
Chọn trị số Qo thiết kế
Qua tính toán 4 trị số Qo theo chuỗi năm và các chu kỳ dòng chảy, trị số Qo dao
động quanh trị số 8,50 m3/s.
Xét sự chênh lệch 2 trị số không nhiều, để phù hợp trong tính toán điều tiết chuỗi
dòng chảy năm thuỷ văn, chọn trị số lưu lượng dòng chảy BQNN hồ chứa Krông
Buk hạ :
1.3.2.
+ Qo
= 8,57 m3/s
+ Wo
= 270,29 x106m3
+ Mo
= 19,0 l/s
Dòng chảy năm thiết kế
Dùng chuỗi 31 năm xây dựng đường tần suất dòng chảy. Kết quả tính toán dòng
chảy năm thiết kế hồ Krông buk hạ thể hiện tại bảng sau.
Bảng 1-15: Bảng kết quả tính toán dòng chảy năm hồ Krông Buk hạ
P (%)
50
75
Các thông số
Qp (m3/s)
8,36
6,22
Qo=8,57 m3/s
Wp (m3/s)
263,67
196,18
Cv=0,39, Cs=0,39
1.3.3.
Phân phối dòng chảy năm thiết kế
Chọn năm điển hình : Chọn năm thuỷ văn 1982-1983 có trị số xấp xỉ tần suất năm
75%, lượng dòng chảy mùa kiệt nhỏ, chiếm 16,7% lượng dòng chảy năm làm năm
điển hình để thu phóng dòng chảy năm thiết kế. Kết quả thu phóng dòng chảy năm
thiết kế P=75% tại lưu vực nghiên cứu gồm thể hiện tại bảng 1-16.
Bảng 1-16: Bảng phân phối dòng chảy năm thiết kế (Năm thủy văn - Đ.v: m 3/s )
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
13
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
Tháng
Q75%
1.3.4.
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
I
II
III
IV
V
10,21 8,26 6,86 15,38 12,30 9,15 5,04 3,15 1,17 0,72 0,80 1,60
Năm
6,22
Các đặc trưng dòng chảy lũ
1. Phương pháp tính toán :
Phương pháp thống kê theo số liệu lũ thực đo:
Tại lưu vực có chuỗi đo đạc dòng chảy lũ 34 năm 1977-2010 ở trạm TV Krông
Buk (Cầu 42) hạ du công trình (cách đập Krông Buk Hạ khoảng 1 Km), sử dụng tài
liệu thực đo trạm Krông Buk để tính toán lũ thiết kế cho công trình.
Phương pháp công thức kinh nghiệm:
Ngoài ra để kiểm chứng trong phần tính toán lưu lượng đỉnh lũ thiết kế dùng
phương pháp tính từ mưa theo công thức So Ko Lop Sky.
2. Lưu lượng lũ lớn nhất Qmax
Theo công thức kinh nghiệm:
Lưu vực Krông Buk có diện tích 452 km 2 theo QP C6-77 dùng công thức
SOKOLOPSkI để tính toán.
Công thức tính toán
Qmax
=
0.278.α . ( Ht − Ho)
Tl
.f.F +Qng
Trong đó :
α
Hệ số dòng chảy lũ.
Ht
Lượng mưa thời đoạn thiết kế (Ht = ϕ t.Hnp).
ϕt
Tung độ đường cong triết giảm mưa.
Hnp
Lượng mưa ngày lớn nhất ứng với các tần xuất thiết kế.
Ho
Tổn thất ban đầu.
f
Hệ số hình dạng trận lũ.
Tl
Thời gian lũ lên.
Flv
Diện tích lưu vực.
Qng
Lưu lượng dòng chảy ngầm.
Các thông số xác định như sau :
Thời gian lũ lên : Tl =
L
.
3.6Vt
Vt = 0.7 Vmax .
Vận tốc lớn nhất ứng P=0.1% Vmax = 2,50 m/s
Vận tốc lớn nhất ứng P=10% Vmax = 1,70 m/s
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
14
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
Thời gian T lên xác định như sau :
Bảng 1-17: Bảng tính toán thời gian lũ lên
P(%)
0,03
0,1%
0,5%
1,0%
2,0%
5,0%
10,0%
V(m/s)
2,75
2.50
2.40
2.00
1.90
1.80
1.70
T lên (giờ)
9,10
10,15
10,50
12,60
12,60
14,00
14,90
Đối chiếu tài liệu thực đo tương đương P=10% thời gian T lên =15 giờ là hợp lý
Hệ số hình dạng lũ : 0,60
Xác định α(Ht-Ho) = 0,76 (Ht-21) theo phân khu tây nguyên.
Bảng 1-18: Kết quả tính toán Qmax theo công thức XOKOLOPSKI
P(%)
0,03
0,1%
0,5%
1,0%
2,0%
5,0%
10,0%
Xp(mm)
375
353
289
261
233
195
166
Qp(m3/s)
2085
1775
1373
1051
946
696
553
Theo tài liệu lũ thực đo trạm Krông Buk:
Dùng chuỗi đo đạc lưu lượng Qmax 34 năm, 1977-2010, trạm Krông Buk, xây
dựng đường tần suất lưu lượng đỉnh lũ, xác định được lũ thiết kế hồ Krông Buk Hạ.
Kết quả tính toán xem bảng sau:
Bảng 1-19: Bảng tổng hợp kết quả tính toán lũ thiết kế Krông Buk (theo TV Kr Buk)
P%
0,03
0,1
0,5
1,0
2,0
5,0
10
Qp Kr Buk
2134
1750
1268
1067
953
632
465
Thông số
Nhận xét kết quả tính toán lũ thiết kế theo 2 phương pháp cho giá trị xấp xỉ nhau,
kiến nghị để khách quan, chọn giá trị trung bình của 2 phương pháp, cụ thể như sau:
Bảng 1-20: Bảng tổng hợp kết quả tính toán lũ thiết kế Krông Buk (KQ Chọn)
P%
0,03
0,1
0,5
1,0
2,0
5,0
10
Ghi chú
Qp (m3/s)
2109
1760
1320
1130
950
665
510
Làm tròn số
3. Tổng lượng lũ thiết kế
Dùng chuỗi số liệu thực đo xây dựng quan hệ Q ~ W1 ngày, W1 ngày~W3 ngày.
Phương trình tương quan
+ W 1 ngày =0,0726Qm - 5,117
+ W 3 ngày =1,6576 W1 - 0,809
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
15
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
Bảng 1-21: Bảng tính toán tổng lượng lũ thiết kế
Đặc trưng
0,03
0,1%
0,5%
1,0%
2,0%
5,0%
10,0%
Qmax (m3/s)
2109
1760
1320
1130
950
665
510
W 1 (106m3)
148,0
122,7
90,7
76,9
63,9
43,2
31,9
W 3 (106m3)
244,5
202,5
149,6
126,7
105,0
70,7
52,1
4. Đường quá trình lũ thiết kế
Thống kê đường quá trình lũ từ 1977-2010 cho thấy thời gian trận lũ kéo dài 3
ngày, đường quá trình lũ lớn xuất hiện tại Krông Buk dạng lũ đơn, dạng lũ kép xuất
hiện đối lưu lượng đỉnh lũ nhỏ Qmax <300 m3/s. Đối với dạng đường quá trình lũ
kép 2 đỉnh thì đỉnh lũ lớn xuất hiện trước, đỉnh lũ nhỏ xuất hiện sau nên không gây
nguy hiểm .
Trận lũ 5/VIII/2007 xảy ra với đỉnh lũ 959 m3/s, tương ứng với P=2%, tuy nhiên
tổng lượng chỉ đạt 59 tr m 3, thuộc dạng đỉnh nhọn, không bất lợi cho tính toán
điều tiết phòng lũ.
Trong chuỗi số liệu 1977-2010 có trận lũ năm 1983 tuy đỉnh chỉ đạt 412 m3/s,
song tổng lượng đạt 33,7 tr m 3 , là trận lũ đơn đỉnh tròn, tổng lượng lũ tập trung
vào 2 ngày xuất hiện đỉnh (W 2 = 30,96 tr m3, chiếm 92% toàn trận lũ), là dạng
quá trình lũ gây bất lợi cho tính toán phòng lũ nên được chọn để thu phóng quá
trình lũ thiết kế cho hồ Krông Buk Hạ, kết quả cụ thể như sau:
Bảng 1-22: Bảng tổng hợp quá trình lũ thiết kế hồ Krông Buk Hạ
Giờ
Q 0,03%
Q0,10%
Q0,20%
Q0,50%
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
167
165
162
159
159
159
154
192
230
270
296
487
602
648
709
779
850
140
138
135
133
133
133
129
161
193
226
248
408
504
542
594
652
690
121
119
117
115
115
115
111
139
166
195
214
352
435
468
512
562
600
102
100
98
97
97
97
94
117
140
164
180
297
367
395
432
474
502
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
16
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
Giờ
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
Q 0,03%
918
1014
1147
1221
1243
1280
1569
1927
2000
2055
2090
2100
2110
2110
2100
2090
2080
2045
1975
1913
1811
1628
1418
1206
1150
1089
1034
978
924
895
874
860
845
831
818
804
791
735
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
Q0,10%
700
822
930
990
1008
1038
1272
1572
1650
1700
1720
1750
1760
1760
1750
1730
1700
1650
1600
1580
1476
1320
1100
1050
1000
912
866
819
774
750
732
720
708
696
685
674
662
615
Q0,20%
657
726
822
875
890
917
1124
1450
1530
1540
1550
1560
1569
1569
1560
1550
1540
1530
1500
1400
1304
1166
1015
864
800
787
747
707
667
647
631
621
611
600
591
581
571
531
Q0,50%
525
617
698
743
756
779
954
1179
1238
1275
1290
1313
1320
1320
1313
1298
1275
1238
1200
1185
1107
990
825
788
728
663
630
596
563
545
533
524
515
506
498
490
482
448
17
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
Giờ
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
Q 0,03%
678
621
590
560
533
509
485
462
448
435
420
414
407
401
395
388
382
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
Q0,10%
568
520
494
469
446
426
406
386
375
364
352
346
341
336
330
325
320
Q0,20%
490
449
426
404
385
368
351
333
324
314
304
299
294
290
285
280
276
Q0,50%
413
378
360
341
325
310
296
281
273
265
256
252
248
244
240
236
233
18
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
19
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
1.4.
NGUỒN TÀI LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
1.4.1.
Hệ thống mạng lưới trạm khí tượng - đo mưa
Mạng lưới trạm khí tượng trong lưu vực nghiên cứu tương đối phong phú : Trong
lưu vực có trạm đo mưa Buôn hồ và trạm Krông Buk (cầu 42). Cách trung tâm lưu
vực 35 km về phía Tây Nam là trạm khí tượng Ban Mê thuột có chuỗi quan trắc
nhiều năm, một số trạm khác xung quanh lưu vực như EaHeo, Cầu 14 v.v. nên cũng
thuận lợi cho việc nghiên cứu.
Mạng lưới trạm khí tượng và đo mưa ghi tại bảng 1-23.
Bảng 1-23: Hệ thống mạng lưới các trạm khí tượng và trạm đo mưa
TT
Tên trạm
vĩ độ
kinh độ
Thời kỳ quan trắc
0
0
1
Trạm khí tượng Ban mê Thuột
12 40’
108 03’
54-74; 1976-2010
2
Trạm khí tượng Buôn Hồ
12055
108016
1977-2010
3
Trạm đo mưa Krông buk (cầu 42)
12046
108023
1977-2010
4
Trạm đo mưa cầu 14
12037
107056
1980-2010
5
Trạm đo mưa Ea Hleo
130125
108019
1980-2010
6
Trạm đo mưa Bản Đôn
12054
107047
1978-2010
7
Trạm đo mưa Krông Bông
120464
108020
1977-2010
1.4.2.
Hệ thống mạng lưới trạm thuỷ văn
Trạm thuỷ văn Krông Buk (cầu 42) khống chế diện tích lưu vực 453 km 2 đo đạc các
yếu tố H, Q, bùn cát, quan trắc từ năm 1977 đến nay, chuỗi năm đo đạc 34 năm.
Trung tâm lưu vực có trạm thuỷ văn Buôn Hồ khống chế diện tích lưu vực 178 km 2
đo đạc các yếu tố H, Q quan trắc từ năm 1978 -1986, chuỗi năm đo đạc là 9 năm.
Xung quanh lưu vực có một số trạm thuỷ văn như trạm Cầu 14, trạm Krông Hnăng,
trạm Bản Đôn.
Hệ thống mạng lưới trạm thuỷ văn trong vùng thể hiện tại bảng 1-24.
Bảng 1-24: Hệ thống mạng lưới trạm thủy văn
No
Tên trạm
F (km2)
Số năm quan trắc
1
Trạm Krông Buk (cầu 42)
453
1977-2010
2
Trạm Buôn Hồ
178
1978-1986
3
Trạm Krông H năng
248
1980-1988
4
Trạm Cầu 14
8760
1980-2010
5
Trạm Bản Đôn
10740
1980-2010
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
20
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN LƯỢNG NƯỚC ĐẾN HỒ CHỨA KRÔNG BUK HẠ
2.1.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN.
Nguồn nước đến hồ Krông Buk Hạ được tính toán phục vụ cho các nhiệm vụ:
+ Tính toán cân bằng nước xác định quy mô công trình (thiết kế)
+ Tính toán cân bằng nước xây dựng biểu đồ điều phối (QLVH)
Do yêu cầu xây dựng biểu đồ điều phối phải tính toán cân bằng theo nhiều mô hình
phân phối khác nhau do vậy phải tính toán được chuỗi dòng chảy đến hồ.
Chuỗi dòng chảy đến hồ Krông Buk Hạ được thu phóng trực tiếp từ số liệu thực đo
trạm TV Krông Buk nằm cách hạ lưu công trình khoảng 1Km, cụ thể như sau:
2.2.
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN
Từ chuỗi số liệu thủy văn trạm Krông Buk từ 1977-2010, hiệu chỉnh lượng nước
tưới qua kênh Tây hồ Krông Buk cũ (Đập cao su Krông Buk), Qo Kr.Buk Hạ = 8,57
m3/s, thu phóng được chuỗi dòng chảy đến năm thủy văn hồ Krông Buk Hạ như
sau:
Bảng 2-25: Bảng tổng hợp chuỗi dòng chảy đến hồ Krông Buk Hạ
Năm
I
II
1977 4,89 4,11
1978 2,88 2,04
1979 6,93 4,90
1980 5,52 3,58
1981 7,39 4,87
1982 11,02 6,79
1983 3,07 1,14
1984 6,33 4,14
1985 5,44 3,25
1986 4,44 3,11
1987 6,92 4,41
1988 6,25 4,19
1989 6,68 4,36
1990 2,88 1,97
1991 9,73 4,00
1992 3,68 2,21
1993 4,83 2,55
1994 7,85 3,45
1995 1,98 1,43
1996 2,32 1,45
III
2,96
1,72
3,38
2,72
3,06
4,47
0,70
2,65
2,00
2,53
3,49
2,52
3,62
1,68
2,96
1,62
2,69
1,92
1,25
1,18
IV
V
VI
VII VIII IX
X
XI
1,46 1,77 0,97 3,03 2,01 21,32 11,77 12,22
1,26 2,20 2,49 5,43 7,45 18,99 21,89 20,10
2,66 2,87 10,53 11,54 17,77 14,78 22,50 15,36
1,86 5,26 4,76 3,72 4,88 23,61 20,72 25,71
3,12 3,95 10,37 6,35 19,85 18,92 36,67 34,46
3,93 3,29 9,92 8,02 6,67 14,95 11,95 8,90
0,78 1,55 2,99 1,37 8,35 9,98 33,11 17,24
2,25 4,09 6,25 4,36 11,06 15,19 19,70 15,14
5,02 2,47 4,51 7,11 6,96 12,91 11,41 11,00
0,64 2,43 1,04 2,95 8,70 12,40 13,00 9,71
1,53 2,06 3,23 4,20 5,94 12,74 10,55 20,27
1,74 2,21 3,61 2,56 4,72 11,12 20,49 18,92
2,80 10,72 10,72 13,21 17,44 19,97 17,22 8,89
0,98 4,44 13,56 8,24 14,44 22,97 27,10 26,87
1,76 3,29 3,18 6,71 8,01 23,14 21,46 12,78
1,30 3,45 19,61 14,16 25,75 23,29 28,51 18,73
1,64 4,50 1,48 1,36 3,38 4,77 37,40 21,16
2,58 6,62 3,54 6,44 6,38 8,46 9,51 5,74
0,45 0,70 0,69 0,54 1,17 6,22 13,69 7,08
0,85 9,79 7,67 6,68 9,53 21,62 16,59 20,10
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
XII Tb năm
5,72
6,36
10,67 8,56
9,04 10,77
11,68 10,04
19,27 14,82
4,90
8,35
10,80 8,02
8,78
8,81
7,11
6,98
15,15 6,07
10,25 6,90
9,74
7,12
6,23 10,10
15,72 11,77
6,43
8,48
10,68 12,84
17,03 8,42
4,51
5,26
5,00
2,92
11,93 9,03
1
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
Năm
I
II
1997 7,13 4,46
1998 1,67 1,46
1999 11,48 3,06
2000 5,02 2,14
2001 6,62 2,94
2002 4,75 2,17
2003 4,14 2,12
2004 4,27 1,82
2005 1,48 1,61
2006 5,36 3,47
2007 5,32 2,38
2008 8,53 3,20
2009 5,79 2,73
2010 8,60 3,25
TBNN 5,62
2.3.
3,08
III
1,98
1,13
2,28
2,29
2,88
1,51
1,53
1,41
1,30
2,21
1,49
2,28
1,65
1,63
IV
V
VI
6,32 6,16 2,95
0,25 1,42 1,42
3,16 12,88 13,18
3,30 5,44 9,91
1,75 4,50 5,59
0,68 0,92 2,18
0,75 3,01 2,33
1,21 2,55 7,50
0,26 2,52 0,84
2,95 3,72 3,00
0,61 3,13 1,86
2,83 9,91 3,99
0,99 5,26 1,93
0,70 2,78 3,60
VII
3,83
0,86
7,43
9,92
5,26
1,64
1,91
3,60
2,63
9,06
3,43
2,86
6,59
3,27
2,20
1,89
5,30 11,54 16,53 19,50 17,24 10,42
4,17
5,34
VIII
14,67
4,44
10,02
8,84
19,28
17,36
8,28
9,33
11,05
22,18
51,04
5,30
16,05
4,11
IX
22,81
2,64
11,84
13,04
17,98
20,89
11,29
8,58
31,70
24,25
27,65
11,52
33,50
7,06
X
19,56
13,17
13,89
31,06
14,27
15,67
11,08
4,90
18,73
27,03
29,30
14,39
36,84
7,73
XI
12,31
25,31
21,54
21,89
11,12
13,34
21,69
2,12
11,62
11,71
28,13
18,41
29,54
26,99
XII Tb năm
6,09
8,90
24,31 6,24
13,29 10,22
13,83 10,45
7,22
8,05
6,48
7,01
7,73
5,98
2,13
3,65
14,73 7,97
8,01 10,23
15,49 14,25
9,95
7,50
14,07 12,94
10,30 6,35
8,57
PHÂN PHỐI DÒNG CHẢY NĂM THIẾT KẾ
Phân phối dòng chảy năm thiết kế được thu phóng theo số liệu thực đo trạm Krông
Buk, cụ thể như sau:
Bảng 2-26: Bảng phân phối dòng chảy năm thiết kế (m 3/s) - Năm thủy văn
Tháng
Q75%
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
I
II
III
IV
V
10,21 8,26 6,86 15,38 12,30 9,15 5,04 3,15 1,17 0,72 0,80 1,60
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
Năm
6,22
2
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ
CHƯƠNG 3
TÍNH TOÁN NHU CẦU DÙNG NƯỚC
3.1.
TÍNH TOÁN MỨC TƯỚI MẶT RUỘNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG.
Các tài liệu phục vụ tính toán thuỷ nông:
+ Tài liệu diện tích, cơ cấu, thời vụ các loại cây trồng
+ Tài liệu khí hậu - khí tượng
+ Tài liệu thổ nhưỡng
+ Tài liệu hệ số cây trồng.
Trong đó cụ thể các loại số liệu như sau:
3.1.1.
Diện tích, cơ cấu cây trồng, thời vụ sản xuất các loại cây trồng.
1.
Diện tích, cơ cấu cây trồng.
Hồ chứa nước Krông Buk Hạ được đề cập nghiên cứu từ những năm cuối thế kỷ 20
với định hướng phát triển và quy hoạch sử dụng đất ưu tiên phát triển cây bông và
rau màu, tuy nhiên qua quá trình phát triển của địa phương, quy hoạch phát triển
cây bông và rau màu không thực tiễn, thay vào đó là diện tích cà phê được phát
triển mạnh. Diện tích, cơ cấu cây trồng qua các thời kỳ được thể hiện tại các bảng
sau.
Bảng 3-27: Bảng diện tích cây trồng trong khu tưới - theo quyết định phê duyệt
TT
Loại cây trồng
Đơn vị
Trị số
1
Lúa đông xuân
ha
2810
2
Lúa hè thu
ha
4210
3
Bông đông xuân
ha
4000
4
Màu đông xuân
ha
3190
5
Màu hè thu
ha
5790
6
Màu mùa
ha
7000
7
Cà phê
ha
1400
Thuyết minh hồ sơ kỹ thuật QTVHĐT
1