Tải bản đầy đủ (.pdf) (222 trang)

Phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.49 MB, 222 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

BÙI THỊ PHƯƠNG THẢO

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH HÒA BÌNH

Chuyên ngành:

Kinh tế phát triển

Mã số:

62 31 01 05

Người hướng dẫn khoa học:
TS. Nguyễn Thị Dương Nga
PGS.TS. Lê Thanh Hà

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2015



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
ở bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn,
các thông tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày



tháng

năm 2015

Tác giả luận án

Bùi Thị Phương Thảo

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Dương Nga
và PGS.TS. Lê Thanh Hà là những giáo viên trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi về
mọi mặt để hoàn thành luận án tiến sĩ kinh tế này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Ban
Quản lý đào tạo, tập thể giáo viên và cán bộ nhân viên Khoa Kinh tế và Phát triển
nông thôn mà trực tiếp là các thầy, cô giáo Bộ môn Phân tích định lượng, cùng toàn
thể bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất và thời gian
để tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự tận tình giúp đỡ của các đơn vị, tổ chức, Sở Nông
nghiệp và PTNT tỉnh Hòa Bình, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh Hòa Bình,
Cục Thống kê tỉnh Hòa Bình; Chi cục Thú y, Chi cục Bảo vệ thực vật, Trung tâm
Khuyến nông-Khuyến ngư tỉnh Hòa Bình; UBND các huyện trong tỉnh Hòa Bình;
UBND xã, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trạm Thú y, Trạm Bảo vệ
thực vật, Trạm Khuyến nông-Khuyến lâm các huyện Cao Phong, Lạc Sơn và Thành
phố Hòa Bình, các hộ nông dân tại tỉnh Hòa Bình, trường Trung học Kinh tế-Kỹ thuật
Hòa Bình… đã tạo điều kiện giúp tôi thu thập số liệu và những thông tin cần thiết để
hoàn thành luận án.

Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả luận án

Bùi Thị Phương Thảo

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ....................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt..................................................................................................vii
Danh mục bảng ..........................................................................................................viii
Danh mục hình, sơ đồ ..................................................................................................xii
Trích yếu luận án ........................................................................................................xiii
Thesis Abstract ............................................................................................................ xv
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1


1.2.

Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3

1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................. 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................. 3
1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.4.

Đóng góp mới của luận án ................................................................................. 4

Phần 2. Tổng quan tài liệu .......................................................................................... 5
2.1.

Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp .......................... 5

2.1.1. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................... 5
2.1.2. Ý nghĩa của phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp ............................... 12
2.1.3. Đặc điểm nguồn nhân lực ngành nông nghiệp ở các nước đang phát triển ........ 16
2.1.4. Nội dung phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp ................................... 19
2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp ........ 23
2.2.

Cơ sở thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp ..................... 30


2.2.1. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp trên thế giới ......... 30
2.2.2. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp ở một số địa
phương Việt Nam ............................................................................................ 34
2.3.

Một số nghiên cứu về phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp ................ 40
iii


Tóm tắt phần 2 ............................................................................................................ 43
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 44
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 44

3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................ 44
3.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ............................................................................ 46
3.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh
Hòa Bình ......................................................................................................... 51
3.2.

Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 52

3.2.1. Phương pháp tiếp cận ....................................................................................... 52
3.2.2. Nội dung phân tích sự phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp
tỉnh Hòa Bình .................................................................................................. 53
3.2.3. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu................................................................. 55
3.2.4. Phương pháp thu thập thông tin ....................................................................... 56
3.2.5. Phương pháp phân tích..................................................................................... 60
3.3.


Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................... 61

3.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá quy mô nguồn nhân lực ngành nông nghiệp ................ 61
3.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lượng nguồn nhân lực ngành nông nghiệp ........... 61
3.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá cơ cấu nguồn nhân lực ngành nông nghiệp .................. 63
3.3.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả sử dụng nguồn nhân lực ngành
nông nghiệp ..................................................................................................... 63
3.3.5. Nhóm chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển của hệ thống y tế ............................. 63
Tóm tắt phần 3 ............................................................................................................ 64
Phần 4. Kết quả và thảo luận .................................................................................... 65
4.1.

Quy mô nguồn nhân lực ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình.............................. 65

4.1.1. Nguồn nhân lực ngành nông nghiệp tham gia hoạt động .................................. 65
4.1.2. Nguồn nhân lực ngành nông nghiệp không tham gia hoạt động ........................ 70
4.2.

Chất lượng nguồn nhân lực ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình ......................... 71

4.2.1. Trình độ học vấn .............................................................................................. 71
4.2.2. Trình độ chuyên môn kỹ thuật ........................................................................... 72
4.2.3. Năng lực làm việc ............................................................................................ 75
4.2.4. Phẩm chất đạo đức ........................................................................................... 88
4.2.5. Thể lực nguồn nhân lực ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình .............................. 90

iv



4.3.

Cơ cấu nguồn nhân lực ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình ............................... 92

4.3.1. Trình độ chuyên môn kỹ thuật ......................................................................... 92
4.3.2. Độ tuổi, giới tính, dân tộc ................................................................................ 95
4.4.

Kết quả sử dụng lao động ngành nông nghiệp .................................................. 97

4.4.1. Năng suất lao động ngành nông nghiệp ............................................................ 97
4.4.2. Năng suất một số cây hàng năm ....................................................................... 98
4.4.3. Giá trị sản phẩm thu được ................................................................................ 98
4.5.

Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nguồn nhân lực ngành nông
nghiệp tỉnh Hòa Bình ....................................................................................... 99

4.5.1. Trình độ phát triển kinh tế ................................................................................ 99
4.5.2. Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ngành nông nghiệp ................................. 100
4.5.3. Thu nhập của lao động ngành nông nghiệp .................................................... 106
4.5.4. Tuyển dụng, bố trí, sử dụng nguồn nhân lực ngành nông nghiệp .................... 108
4.5.5. Chính sách phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp .............................. 110
4.5.6. Thị trường lao động ....................................................................................... 112
4.5.7. Điều kiện tự nhiên, tập quán và bản sắc văn hóa dân tộc ................................ 113
4.5.8. Hệ thống y tế, chăm sóc sức khoẻ .................................................................. 115
4.6.

Đánh giá chung về phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp tỉnh
Hòa Bình ....................................................................................................... 116


Tóm tắt phần 4 .......................................................................................................... 119
Phần 5. Định hướng và các giải pháp chủ yếu phát triển nguồn nhân lực ngành
nông nghiệp tỉnh Hòa Bình .......................................................................... 121
5.1.

Định hướng phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp tỉnh Hòa
Bình đến năm 2020 ........................................................................................ 121

5.1.1. Các căn cứ để đề xuất giải pháp phát triển nguồn nhân lực ngành nông
nghiệp tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 .............................................................. 121
5.1.2. Quan điểm và mục tiêu phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp
tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 .......................................................................... 124
5.2.

Các nhóm giải pháp chủ yếu phát triển nguồn nhân lực ngành nông
nghiệp tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 .............................................................. 127

5.2.1. Nhóm giải pháp về công tác quy hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành
nông nghiệp ................................................................................................... 127

v


5.2.2. Nhóm giải pháp về đào tạo, bồi dưỡng ........................................................... 129
5.2.3. Nhóm giải pháp về nâng cao thu nhập đối với lao động ngành nông
nghiệp ............................................................................................................ 135
5.2.4. Nhóm giải pháp về tuyển dụng, bố trí sử dụng nguồn nhân lực ngành
nông nghiệp ................................................................................................... 136
5.2.5. Nhóm giải pháp về chính sách phát triển nguồn nhân lực ngành

nông nghiệp ................................................................................................... 137
5.2.6. Nhóm giải pháp về phát triển thị trường lao động........................................... 139
5.2.7. Giải pháp về nâng cao năng lực tiếp thu và ứng dụng khoa học kỹ thuật
của cán bộ nông nghiệp.................................................................................. 141
5.2.8. Nhóm giải pháp về thực hiện tốt chính sách y tế đối với lao động ngành
nông nghiệp ................................................................................................... 142
Tóm tắt phần 5 .......................................................................................................... 143
Phần 6. Kết luận và kiến nghị ................................................................................. 144
6.1.

Kết luận ......................................................................................................... 144

6.2.

Kiến nghị ....................................................................................................... 145

Danh mục các công trình đã công bố có liên quan đến luận án ................................... 147
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 148
Phụ lục ...................................................................................................................... 159

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BCHTW


Ban Chấp hành Trung ương

CBCCVC

Cán bộ công chức viên chức

CNH, HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CHXHCNVN

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

ĐCSVN

Đảng Cộng sản Việt Nam

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)

GTSX

Giá trị sản xuất

HDI

Chỉ số phát triển con người (Human Development Index)


HĐND

Hội đồng Nhân dân

KHKT

Khoa học kỹ thuật



Lao động

LĐTBXH

Lao động-Thương binh và Xã hội

LHQ

Liên Hợp quốc

MPI

Chỉ số nghèo đói đa chiều (Multidimensional Poverty Index)

NN

Nông nghiệp

NNL


Nguồn nhân lực

PTBQ

Phát triển bình quân

PTNT

Phát triển nông thôn

SAVY

Điều tra quốc gia về vị thành niên và thanh niên Việt Nam
(Surver Assessment of Vietnamese Youth)

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

TTDN

Trung tâm dạy nghề

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông


UBND

Uỷ ban nhân dân

UNDP

Chương trình phát triển Liên Hợp quốc (United Nations
Development Programme)

VTVL

Vị trí việc làm

YNTK

Ý nghĩa thống kê

WB

Ngân hàng Thế giới (World bank)

vii


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng


Trang

2.1.

Thu nhập và một số chỉ tiêu của Việt Nam năm 2011, 2013 ...........................13

2.2.

Tỷ lệ lao động ngành nông nghiệp và mức độ đóng góp vào GDP
của ngành nông nghiệp ở một số nước đang phát triển giai đoạn
1996-2012 .....................................................................................................17

2.3.

Tỷ lệ GDP và lao động ngành nông nghiệp Việt Nam 2011-2020 ..................34

2.4.

Cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên ở Việt Nam chia theo
trình độ chuyên môn kỹ thuật năm 2013 ........................................................35

2.5.

Chỉ số HDI của Việt Nam giai đoạn 2011-2013 .............................................36

2.6.

Thu nhập và chi tiêu cho đời sống, giáo dục, y tế chia theo vùng
thành thị, nông thôn Việt Nam năm 2010, 2012 .............................................37


3.1.

Số liệu thống kê dân số và lao động của tỉnh Hòa Bình giai đoạn
2011-2013 .....................................................................................................46

3.2.

Lao động chia theo ngành kinh tế tỉnh Hòa Bình 2011-2013 ..........................47

3.3.

GDP theo giá hiện hành và cơ cấu GDP các ngành kinh tế của tỉnh
Hòa Bình giai đoạn 2011-2013 ......................................................................48

3.4.

Một số chỉ tiêu nông thôn mới của tỉnh Hòa Bình năm 2013, 2014 ................49

3.5.

Giá trị sản xuất tính theo giá hiện hành và cơ cấu giá trị sản xuất của
ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011-2013 .................................50

3.6.

Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của các huyện trong tỉnh
Hòa Bình năm 2013 (giá so sánh) ..................................................................55

3.7.


Số hộ trung bình chia theo lĩnh vực sản xuất nông nghiệp chính của hộ ..............56

3.8.

Mẫu điều tra nông dân ...................................................................................58

3.9.

Mẫu điều tra đội ngũ cán bộ nông nghiệp.......................................................59

4.1.

Số lượng và cơ cấu lao động ngành nông nghiệp theo tính chất lao
động của tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011-2013.................................................65

4.2.

Số lượng và cơ cấu cán bộ nông nghiệp cấp tỉnh và cấp huyện của
tỉnh Hòa Bình năm 2013 ................................................................................66

4.3.

Vị trí việc làm, số lượng người làm việc theo chức danh nghề nghiệp
của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hòa Bình năm 2014 ................................67
viii


4.4.

Số người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động theo cách tiếp

cận về lĩnh vực sản xuất ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình năm
2006, 2011 .....................................................................................................68

4.5.

Số lượng và tỷ lệ người thất nghiệp trong tuần lễ điều tra của tỉnh
Hòa Bình giai đoạn 2011-2013 ......................................................................69

4.6.

Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên ở nông thôn không tham gia hoạt động
kinh tế giai đoạn 2011-2013 của tỉnh Hòa Bình và cả nước ............................70

4.7.

Số lượng học sinh dự kiến tốt nghiệp hệ trung cấp của trường Trung
học Kinh tế - Kỹ thuật Hòa Bình giai đoạn 2014-2017 ...................................71

4.8.

Trình độ chuyên môn kỹ thuật của cán bộ nông nghiệp cấp tỉnh
năm 2013 ..................................................................................................................... 72

4.9.

Trình độ chuyên môn kỹ thuật của cán bộ nông nghiệp cấp tỉnh chia
theo lĩnh vực đào tạo năm 2013 .....................................................................73

4.10.


Trình độ đào tạo của cán bộ nông nghiệp cấp huyện năm 2013 ......................73

4.11.

Trình độ chuyên môn kỹ thuật của cán bộ nông nghiệp cấp xã giai
đoạn 2010-2013 .............................................................................................74

4.12.

Cán bộ nông nghiệp cấp tỉnh tự đánh giá khả năng làm việc ..........................76

4.13.

Cán bộ nông nghiệp cấp huyện đánh giá khả năng của cán bộ nông
nghiệp cấp tỉnh ..............................................................................................77

4.14.

Cán bộ quản lý cấp huyện tự đánh giá về khả năng làm việc ..........................79

4.15.

Cán bộ kỹ thuật cấp huyện tự đánh giá về khả năng làm việc .........................81

4.16.

Cán bộ cấp tỉnh và cán bộ cấp xã đánh giá cán bộ cấp huyện về khả
năng chuyên môn, năng lực quản lý ...............................................................82

4.17.


Cán bộ nông nghiệp cấp xã tự đánh giá khả năng làm việc .............................83

4.18.

Nông dân đánh giá năng lực của khuyến nông viên, thú y viên ......................85

4.19.

Nông dân tự đánh giá về kiến thức và khả năng làm việc tiếp cận
theo vùng sản xuất nông nghiệp .....................................................................87

4.20.

Nông dân tự đánh giá về kiến thức, năng lực làm việc theo cách
tiếp cận về lĩnh vực sản xuất của ngành nông nghiệp .....................................88

4.21.

Cán bộ cấp tỉnh tự đánh giá về phẩm chất đạo đức .........................................89

4.22.

Cán bộ cấp huyện tự đánh giá về phẩm chất đạo đức .....................................89

4.23.

Cán bộ nông nghiệp cấp xã tự đánh giá phẩm chất đạo đức ............................90

4.24.


Chỉ số phát triển con người HDI năm 2010, 2012 ..........................................91

ix


4.25.

Một số chỉ tiêu về y tế của tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011-2013 .....................91

4.26.

Trình độ chuyên môn kỹ thuật của nguồn nhân lực ngành nông
nghiệp tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2010-2013 ....................................................92

4.27.

Lao động qua đào tạo ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình chia theo
trình độ đào tạo năm 2010, 2013 ....................................................................93

4.28.

Cơ cấu trình độ lao động kỹ thuật ngành nông nghiệp của tỉnh Hòa
Bình năm 2010, 2013 .....................................................................................94

4.29.

So sánh ngành nghề đào tạo với vị trí việc làm đối với cán bộ nông
nghiệp cấp tỉnh Hòa Bình...............................................................................95


4.30.

Cơ cấu tuổi, giới tính, dân tộc của cán bộ nông nghiệp cấp tỉnh
năm 2013 .......................................................................................................96

4.31.

Cơ cấu tuổi, giới tính của cán bộ nông nghiệp cấp huyện 2013 ......................97

4.32.

Năng suất lao động các ngành tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011-2013 ................98

4.33.

Năng suất một số cây hàng năm tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011-2013 .............98

4.34.

Giá trị sản phẩm thu được của ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình giai
đoạn 2011-2013 (tính theo giá hiện hành) ......................................................99

4.35.

Số lao động được giải quyết việc làm của tỉnh Hòa Bình giai đoạn
2011-2013 ................................................................................................... 100

4.36.

Kết quả điều tra về đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ nông nghiệp

các cấp của tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011-2013 ........................................... 101

4.37.

Sự khác biệt về kỹ năng làm việc của lao động ngành nông nghiệp
tỉnh Hòa Bình .............................................................................................. 102

4.38.

Kết quả đào tạo nghề nông nghiệp cho nông dân tỉnh Hòa Bình
từ các cơ sở dạy nghề ................................................................................... 103

4.39.

Cán bộ nông nghiệp đánh giá chất lượng lớp đào tạo, bồi dưỡng.................. 104

4.40.

Nông dân đánh giá về các khóa học ............................................................. 105

4.41.

Quy mô đào tạo của các cơ sở đào tạo nghề tại tỉnh Hòa Bình giai
đoạn 2010-2020 ........................................................................................... 106

4.42.

Thu nhập bình quân nhân khẩu một tháng phân theo thành thị, nông
thôn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2011-2013 (tính theo giá hiện hành) ............... 107


4.43.

Cán bộ nông nghiệp cấp tỉnh, huyện, xã so sánh tiền lương với mức
sống trung bình của xã hội ........................................................................... 107

x


4.44.

Trình độ chuyên môn kỹ thuật của khuyến nông viên cấp xã của tỉnh
Hòa Bình năm 2013 ..................................................................................... 110

4.45.

Cán bộ nông nghiệp xã nhận định nguyên nhân làm cho trình độ
nông dân còn hạn chế................................................................................... 114

4.46.

Nông dân tự đánh giá về kiến thức và khả năng làm việc tiếp cận
theo dân tộc ................................................................................................. 115

4.47.

Một số chỉ tiêu về hệ thống y tế của tỉnh Hòa Bình 2011-2013 ..................... 116

4.48.

Phân tích SWOT của phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp

tỉnh Hòa Bình .............................................................................................. 116

5.1.

Dự báo dân số, số lượng và tỷ lệ lao động ngành nông nghiệp của
tỉnh Hòa Bình đến năm 2020........................................................................ 121

5.2.

Dự báo nguồn nhân lực ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình đến 2020 ........... 121

5.3.

Dự báo nhu cầu lao động ngành nông nghiệp qua đào tạo của tỉnh
Hòa Bình đến năm 2020 .............................................................................. 122

5.4.

Dự báo lao động ngành nông nghiệp của tỉnh Hòa Bình chia theo
trình độ đào tạo đến năm 2020 ..................................................................... 122

5.5.

Tỷ lệ nông dân có nhu cầu bổ sung kiến thức sản xuất ................................. 123

5.6.

Quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp của tỉnh Hòa Bình đến 2020............. 124

xi



DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
STT

Tên hình, sơ đồ

Trang

2.1.

Thu nhập bình quân đầu người của một số nước 1996-2012 .............................26

3.1.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ngành nông nghiệp và ............................51
phát triển nông thôn cấp tỉnh của tỉnh Hòa Bình ...............................................51

3.2.

Sơ đồ phân tích sự phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp tỉnh
Hòa Bình..........................................................................................................54

xii


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
1. Tóm tắt luận án
- Tên tác giả:


Bùi Thị Phương Thảo

- Tên luận án:

Phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình

- Chuyên ngành:

Kinh tế phát triển

- Mã số:

62 31 01 05

- Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
2. Nội dung bản trích yếu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa và làm rõ các luận cứ khoa học về phát triển nguồn nhân lực ngành
nông nghiệp.
Đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình
giai đoạn 2001-2014.
Đề xuất các nhóm giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nguồn nhân lực ngành nông
nghiệp tỉnh Hòa Bình đến năm 2020.
2.2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Số liệu và thông tin thứ cấp được thu thập tại Chi cục thống kê tỉnh, Sở Nông
nghiệp và PTNT, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ tỉnh Hòa Bình. Số
liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra 179 lao động nông nghiệp và 85 cán bộ
nông nghiệp cấp xã, huyện, tỉnh; và phương pháp ý kiến chuyên gia. Phương pháp phân
tích số liệu bao gồm phương pháp thống kê mô tả và so sánh (sử dụng kiểm định t-test,
phân tích số bình quân, phân tích số tương đối, số tuyệt đối); phương pháp phân tích ma

trận SWOT; và phương pháp dự báo đơn giản sử dụng tốc độ phát triển bình quân.
2.3. Kết quả đạt được, phát hiện chính và kết luận
Luận án đã hệ thống hóa và luận giải cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực
ngành nông nghiệp theo 3 khía cạnh chính là số lượng, chất lượng và cơ cấu nguồn
nhân lực. Luận án đã tổng hợp được các yếu tố chính ảnh hưởng tới phát triển nguồn
nhân lực ngành nông nghiệp và xây dựng hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu phát triển
nguồn nhân lực ngành nông nghiệp làm căn cứ khoa học để nghiên cứu thực tiễn tại
tỉnh Hòa Bình.
Luận án đã đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp tỉnh
Hòa Bình trong giai đoạn 2001-2014 về số lượng, chất lượng và cơ cấu nguồn nhân lực

xiii


ngành nông nghiệp theo các cách tiếp cận gồm: lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, tính chất
lao động, vùng sản xuất nông nghiệp và xã hội học.
Luận án đã phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực ngành
nông nghiệp của tỉnh Hòa Bình bao gồm: Trình độ phát triển kinh tế; đào tạo, bồi dưỡng
nguồn nhân lực ngành nông nghiệp; thu nhập của lao động ngành nông nghiệp; tuyển
dụng, bố trí, sử dụng nguồn nhân lực ngành nông nghiệp; chính sách phát triển nguồn
nhân lực ngành nông nghiệp; thị trường lao động; điều kiện tự nhiên, tập quán và bản
sắc văn hóa dân tộc; hệ thống y tế, chăm sóc sức khỏe.
Luận án đã chỉ ra rằng để phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp tỉnh Hòa
Bình cần chú trọng đến nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua cải thiện sức
khỏe, nâng cao trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật cho lao động, tăng
cường khả năng làm việc, phẩm chất đạo đức của lao động ngành nông nghiệp; việc bố
trí, sử dụng lao động hợp lý là cơ sở để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động. Mức độ
phát triển kinh tế tác động lớn đến sự dịch chuyển của lao động ngành nông nghiệp sang
các ngành kinh tế khác dẫn đến giảm tỷ lệ lao động ngành nông nghiệp, đồng thời tái cơ
cấu nền sản xuất nông nghiệp sẽ tạo ra xu hướng dịch chuyển lao động giữa các lĩnh

vực của ngành nông nghiệp. Đây là cơ sở để các nhà hoạch định chính sách, các địa
phương tham khảo trong định hướng chính sách và phát triển nguồn nhân lực ngành
nông nghiệp.

xiv


THESIS ABSTRACT
1. General information
Author: Bui Thi Phuong Thao
Thesis Title: Human Resource Development in Agriculture Sector, Hoa Binh
province
Specialization field: Development Economics
Code: 62 31 01 05
Education Organization: Vietnam National University of Agriculture
2. Content of summary
2.1. Objectives
Review the scientific literature on human resource development in agriculture
sector.
Evaluate the development of human resource in agriculture sector in Hoa Binh
province, period 2001-2014.
Propose key recommendations to develop human resource in agriculture sector in
Hoa Binh province towards 2020.
2.2. Methods
Several approaches are employed in the study, namely those by region, production
activity, types of labor, and social approach. Secondary data on human resource and
labor in agriculture sector in Hoa Binh province is collected from statistic office,
department of agricultural and rural development (DARD), Department of Labor,
Invalids and Social Affair, and Department of Home Affair in Hoa Binh province.
Primary data is collected through survey of 179 farmer and 85 officers working in

DARD and the lower levels, and also expert opinion. Descriptive and comparative
statistics (with t-test), simple forecasting with compound growth rate, and SWOT are
applied.
2.3. Main findings and conclusions
The thesis provides a literature review on human resource development in agriculture
sector, with three main pillars: size, quality, and structure of human resource. Main factors
affecting the development of human resource in agriculture sector are summarized on
theory. A system of criteria on human resource development in agriculture sector is built,
serving as a scientific ground for the study in Hoa Binh province.

xv


Situation on human resource development in agriculture sector in Hoa Binh
province during period 2001-2014 is described and analyzed in terms of size, quality,
and structure of human resources. The analysis is done in accordance with the
approaches.
Factors affecting the development of human resource in agriculture sector in Hoa
Binh are analyzed, which are: level of economic development, training for agricultural
labors, agricultural labor’s income, recruitment, job assignments and use of human
resource in agriculture sector; labor market; natural conditions, customs and cultures;
and health care system.
Key recommendations to foster the development of human resources in
agriculture in Hoa Binh provinces are proposed. Quality of human resources can be
improved through strengthening health care, improving labor’s education and technical
knowledge, enhancing labor’s working capacity as well as attitudes of labors; an
appropriate job assignment is necessary for improving labor performance. Level of
economic development has great effects on labor movement from agriculture to other
sectors, and the process of re-structuring of agriculture will create labor movement
within agriculture sector. The recommendations are useful and valuable for policy

makers and local leaders in design and implement policy in human resource
development.

xvi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam là một nước đang phát triển, trong đó lao động ngành nông
nghiệp vẫn chiếm tỷ lệ cao nhưng giá trị tạo ra lại thấp hơn nhiều so với các
ngành kinh tế khác. Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của ngành nông nghiệp
chiếm tới 46,9%, nhưng chỉ tạo ra 18,4% giá trị tổng sản phẩm trong nước (Tổng
cục Thống kê, 2014a). Nguồn nhân lực ngành nông nghiệp với số lượng lớn,
trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật thấp, thiếu tác phong làm việc
công nghiệp. Vì vậy, những lao động trình độ thấp và thanh niên ở khu vực nông
thôn gặp khó khăn khi chuyển đổi sang khu vực kinh tế tư nhân đang mở rộng và
thường bị rớt lại trong ngành nông nghiệp hoặc khu vực kinh tế phi chính thức
(Worldbank, 2014a). Năm 2010, tỷ lệ lao động ngành nông nghiệp đã qua đào
tạo chỉ chiếm 15,5%; để đạt được mục tiêu nâng tỷ lệ này lên 50% vào năm 2020
thì cần phải nỗ lực rất lớn (Chính phủ Nước CHXHCNVN, 2011b). Trong khi
đó, sản xuất nông nghiệp trên thế giới hiện nay áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào sản xuất, sử dụng lao động trí óc thay cho lao động chân tay đã tạo ra năng
suất, chất lượng, giá trị sản phẩm rất cao, đặc biệt là sự cơ giới hoá, hóa học hóa
và sinh học hoá trong nông nghiệp. Chính vì vậy, phát triển nguồn nhân lực
ngành nông nghiệp đang là vấn đề rất được quan tâm của Đảng, Nhà nước và các
địa phương.
Hòa Bình là một tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam. Trong những năm qua,
kinh tế nông nghiệp của tỉnh từng bước phát triển, giá trị sản xuất ngành nông
nghiệp hàng năm tăng, cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng, vật nuôi bước đầu
chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và hình thành một số vùng sản xuất

hàng hoá như vùng trồng cây có múi ở huyện Cao Phong, vùng mía nguyên liệu
ở huyện Đà Bắc, Tân Lạc, Lạc Sơn, Yên Thủy, vùng chè ở Lương Sơn, Lạc
Thủy… Tuy nhiên, những kết quả đạt được chưa đáp ứng được so với yêu cầu
nhiệm vụ đề ra và chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế về phát triển nông
nghiệp của tỉnh; phát triển nông nghiệp chưa bền vững, sức cạnh tranh thấp,
chưa tạo ra những vùng nguyên liệu lớn phục vụ cho sản xuất, chế biến nông
lâm thuỷ sản; chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đổi mới các hình thức sản xuất
trong nông nghiệp còn chậm, chủ yếu vẫn là sản xuất nhỏ, phân tán, năng suất,

1


chất lượng, giá trị gia tăng nhiều sản phẩm nông nghiệp còn thấp (UBND tỉnh
Hòa Bình, 2011b).
Chuyển dịch cơ cấu lao động giữa các ngành kinh tế của tỉnh còn chậm dẫn
đến tỷ lệ lao động nông nghiệp của tỉnh vẫn ở mức cao. Năm 2013, lao động
ngành nông nghiệp của tỉnh Hòa Bình chiếm tỷ lệ 66,98% tổng số lao động của
cả tỉnh; nhưng nếu xét về đóng góp vào GDP của tỉnh, toàn ngành chỉ tạo ra được
22,14%. Cơ cấu lao động trong các lĩnh vực của ngành nông nghiệp chưa đáp
ứng được nhiệm vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp; tỷ trọng lao động làm việc
trong lĩnh vực trồng trọt vẫn ở mức cao, lĩnh vực chăn nuôi, thủy sản, lâm nghiệp
chưa thu hút được nhiều lao động. Chất lượng nguồn nhân lực ngành nông
nghiệp còn hạn chế với trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật thấp, cơ
cấu lao động kỹ thuật chưa hợp lý, thiếu lao động chuyên môn kỹ thuật ở tất cả
các cấp trình độ, kỹ năng làm việc của cán bộ nông nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã và nông dân vẫn còn ở mức trung bình; bố trí sử dụng lao động còn chưa
hợp lý; nông dân còn thiếu kiến thức cơ bản và kỹ năng làm việc cần thiết, chưa
đáp ứng được yêu cầu thực tiễn sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hóa; nhận thức của nông dân về học tập nâng cao trình độ còn thấp dẫn đến năng
suất lao động chưa cao (UBND tỉnh Hòa Bình, 2012b).

Nhằm thực hiện các mục tiêu tại Nghị quyết số 26-NQ/TW của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng (khoá X) về “nông nghiệp, nông dân, nông thôn”, Tỉnh
uỷ Hòa Bình đã đặc biệt nhấn mạnh đến phát triển nguồn nhân lực ngành nông
nghiệp (UBND tỉnh Hòa Bình, 2008). Năm 2012, Uỷ ban nhân dân tỉnh đã ban
hành quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Hòa Bình nhằm cụ thể hoá một bước
chiến lược phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020, được xem như
kế hoạch dài hạn về phát triển nhân lực, trong đó làm rõ phát triển nguồn nhân
lực ngành nông nghiệp của tỉnh. Đây là cơ sở cho việc đề ra các giải pháp phát
triển nguồn nhân lực của ngành nhằm phục vụ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội và bảo đảm an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
Nghiên cứu về nguồn nhân lực ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình đã có đề
tài “Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cán bộ nông nghiệp xã,
phường, thị trấn phục vụ sự phát triển nông nghiệp tỉnh Hòa Bình” (Nguyễn
Tuấn Sơn, 2010). Tuy nhiên, đề tài này mới chỉ nghiên cứu đến đối tượng là cán
bộ nông nghiệp xã, chưa bao gồm toàn bộ NNL ngành nông nghiệp của tỉnh.
2


Chính vì vậy, nghiên cứu thực trạng nguồn nhân lực ngành nông nghiệp
tỉnh Hòa Bình, đánh giá được những điểm mạnh và thành tựu đạt được, những
hạn chế và nhược điểm thời gian qua, từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể, thiết
thực nhằm phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp của tỉnh Hòa Bình là
cần thiết, không trùng lặp với các nghiên cứu trước đây, có ý nghĩa cả về lý
luận và thực tiễn.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Xác định thực trạng phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp của tỉnh
Hòa Bình, đề xuất các giải pháp chủ yếu phát triển nguồn nhân lực ngành nông
nghiệp tỉnh đến năm 2020.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa và làm rõ các luận cứ khoa học về phát triển nguồn nhân lực
ngành nông nghiệp.
- Đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp tỉnh
Hòa Bình giai đoạn 2001-2014.
- Đề xuất các nhóm giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nguồn nhân lực
ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình đến năm 2020.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát
triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát
triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp; thực trạng phát triển nguồn nhân lực
ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình, các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn
nhân lực ngành nông nghiệp của tỉnh, từ đó đưa ra các định hướng, các giải pháp
để phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình. Nghiên cứu nội
dung phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp theo cách tiếp cận về tính
chất lao động đối với cán bộ nông nghiệp và nông dân.
- Về lĩnh vực nghiên cứu: Nhân lực trong các lĩnh vực sản xuất của ngành
nông nghiệp đó là trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản.
3


- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng phát triển nguồn nhân lực ngành
nông nghiệp tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2001-2014; thời gian khảo sát tính cho năm
2013; và thời gian dự kiến đến năm 2020.
- Về không gian: Luận án nghiên cứu ở tỉnh Hòa Bình và địa bàn nghiên
cứu tập trung ở 3 huyện trong tỉnh, đại diện cho 3 tiểu vùng sản xuất nông nghiệp
của tỉnh là thành phố Hòa Bình (đại diện cho tiểu vùng đô thị công nghiệp),
huyện Lạc Sơn (đại diện cho tiểu vùng phía Đông và Nam) và huyện Cao Phong

(đại diện cho tiểu vùng phía Tây và Tây Bắc).
1.4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
Về lý luận: Luận án góp phần hệ thống hóa và luận giải cơ sở lý luận về
phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp theo 3 khía cạnh chính là số lượng,
chất lượng và cơ cấu nguồn nhân lực. Luận án đã tổng hợp được các yếu tố chính
ảnh hưởng tới phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp và xây dựng hệ
thống chỉ tiêu nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực ngành nông nghiệp làm căn
cứ khoa học để nghiên cứu thực tiễn tại tỉnh Hòa Bình.
Về thực tiễn: Luận án đã đánh giá thực trạng phát triển nguồn nhân lực
ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình, làm rõ nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng
đến sự phát triển đó, đề xuất những giải pháp phát triển nguồn nhân lực cả về mặt
số lượng, chất lượng và cơ cấu nhằm phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nông nghiệp nông thôn của tỉnh Hòa Bình.

4


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH
NÔNG NGHIỆP
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Nguồn nhân lực
Nhân lực là sức lực con người, nằm trong mỗi con người và làm cho con
người hoạt động. Sức lực đó ngày càng phát triển cùng với sự phát triển của cơ
thể con người và đến một mức độ nào đó, con người đủ điều kiện tham gia vào
quá trình lao động, con người có sức lao động (Trần Xuân Cầu và Mai Quốc
Chánh, 2008). Trong khi đó, Nguyễn Tiệp (2005) định nghĩa nhân lực là thể lực,
trí lực, tâm lực của mỗi người được sử dụng trong quá trình thực hiện công việc.
Theo khái niệm này nhân lực được hiểu như sau: thể lực phản ánh tình trạng sức
khoẻ; trí lực phản ánh trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật, kỹ năng,

khả năng làm việc tương ứng với công việc; tâm lực là thái độ của người lao
động đối với công việc. Như vậy, nhân lực là năng lực sẵn có của mỗi con người
trong một tổ chức, một ngành kinh tế hay nền kinh tế.
Nguồn nhân lực là nguồn lực con người, yếu tố quan trọng, năng động nhất
của tăng trưởng và phát triển kinh tế-xã hội. Thực tiễn quá trình phát triển của thế
giới đã khẳng định vai trò rất quan trọng của nguồn nhân lực đó chính là yếu tố
con người đối với sự phát triển của một nền kinh tế. Khái niệm nguồn nhân lực
được phổ biến ở các nước có nền kinh tế phát triển từ những năm giữa thế kỷ thứ
XX. Nhật Bản đưa ra 3 nguyên tắc trong phát triển kinh tế - xã hội, tất cả đều liên
quan đến con người, trong đó lấy phát triển nguồn nhân lực là biện pháp quyết
định (Phạm Minh Hạc, 2001). Đối với nước ta, từ khi ĐCSVN chủ trương đổi
mới nền kinh tế vào năm 1986 thì khái niệm nguồn nhân lực mới được sử dụng
rộng rãi (Nguyễn Tiệp, 2005).
Liên hợp quốc định nghĩa: “Nguồn nhân lực là tất cả những kiến thức, kỹ
năng, kinh nghiệm, năng lực và tính sáng tạo của con người có quan hệ tới sự
phát triển của mỗi cá nhân và của đất nước” (Khuyết danh, 1999). Khái niệm này
đề cập chủ yếu đến mặt chất lượng của mỗi cá nhân, để từ đó nhấn mạnh vai trò
của mỗi cá nhân đối với sự phát triển của đất nước.

5


Cũng đề cập đến mặt chất lượng của mỗi con người, Begg et al.(1995) cho
rằng, “Nguồn nhân lực được hiểu là toàn bộ trình độ chuyên môn mà con người
tích luỹ được, có khả năng đem lại thu nhập trong tương lai”.
Theo Phạm Minh Hạc (2001), “Nguồn nhân lực cần được hiểu là số dân và
chất lượng con người, bao gồm cả thể chất và tinh thần, sức khỏe và trí tuệ, năng
lực, phẩm chất và đạo đức người lao động. Nó là tổng thể nguồn nhân lực hiện có
thực tế và tiềm năng được chuẩn bị sẵn sàng để tham gia phát triển kinh tế - xã
hội của một quốc gia hay địa phương nào đó...”. Khái niệm này nhấn mạnh đến

chất lượng của nguồn nhân lực, nhưng không giới hạn độ tuổi của người tham gia
vào quá trình lao động, chỉ phản ánh tổng của những người thực tế đang lao động
và những lao động tiềm năng.
Lê Thị Ngân (2005) định nghĩa: “Nguồn nhân lực được quan niệm là tổng
thể sức lao động của xã hội đang và sẽ được vận dụng cho quá trình sản xuất xã
hội hay nói một cách rõ hơn: nguồn nhân lực là tổng thể những năng lực thể chất
và tinh thần tồn tại trong tổng số lực lượng lao động của xã hội và được họ đang
và sẽ đem ra vận dụng để sản xuất ra hàng hoá tiêu dùng cho xã hội”. Khái niệm
này phản ánh được mặt số lượng và chất lượng của nguồn nhân lực.
Nguyễn Tiệp (2005) định nghĩa: “Nguồn nhân lực bao gồm toàn bộ dân cư
có khả năng lao động, không phân biệt người đó đang được phân bố vào ngành
nghề, lĩnh vực, khu vực nào và có thể coi đây là nguồn nhân lực xã hội”. Khái
niệm này xác định nguồn nhân lực là nguồn cung cấp sức lao động cho xã hội.
Nếu xét theo khả năng đảm đương lao động chính của xã hội thì Nguồn nhân lực
bao gồm nhóm dân cư trong độ tuổi lao động có khả năng lao động (do pháp luật
lao động quy định). Khái niệm này đã giới hạn độ tuổi của lao động và phản ánh
nhóm nhân lực chính của xã hội.
Chu Tiến Quang và cộng sự (2005) cho rằng, “Nguồn nhân lực bao gồm cả
số lượng, chất lượng của dân số và người lao động được chuẩn bị ở một mức độ
nhất định, sẵn sàng được huy động vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội”. Ở
cách tiếp cận rộng, nguồn nhân lực trong khái niệm này là toàn bộ nguồn lực con
người bao gồm cả người trong độ tuổi lao động và người ngoài độ tuổi lao động;
ở cách tiếp cận hẹp, nguồn nhân lực được giới hạn bởi những người trong độ tuổi
lao động; đồng thời khái niệm này nhấn mạnh đến chất lượng của lao động, đó là
lao động phải có được năng lực làm việc để tham gia vào các hoạt động kinh tế.
6


Trong khi đó, Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh (2012) nêu: “Nguồn
nhân lực là nguồn lực con người, là một bộ phận quan trọng trong dân số, đóng

vai trò tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Tùy theo cách tiếp cận khái
niệm nguồn nhân lực có thể khác nhau, do đó, quy mô nguồn nhân lực cũng khác
nhau”. Theo khái niệm này nguồn nhân lực được tiếp cận theo các cách sau:
1) Theo khả năng lao động của con người thì nguồn nhân lực là khả năng lao
động của xã hội, của toàn bộ những người có cơ thể phát triển bình thường, có
khả năng lao động; 2) Theo trạng thái hoạt động kinh tế của con người thì nguồn
nhân lực gồm toàn bộ những người đang hoạt động trong các ngành kinh tế, văn
hóa, xã hội....; 3) Theo khả năng lao động của con người và giới hạn tuổi lao
động thì nguồn nhân lực gồm toàn bộ những người trong độ tuổi lao động, có khả
năng lao động không kể đến trạng thái có việc làm hay không; 4) Theo độ tuổi
lao động và trạng thái không hoạt động kinh tế thì đó là nguồn nhân lực dự trữ
gồm những người trong độ tuổi lao động nhưng chưa tham gia lao động; Nguồn
nhân lực được xem xét và nghiên cứu theo số lượng và chất lượng (Trần Xuân
Cầu và Mai Quốc Chánh, 2012).
Như vậy, tổng hợp các cách tiếp cận trên thì nguồn nhân lực là những người
đang tham gia lao động và trong tương lai là những người sẽ tham gia lao động
(gồm những người đang đi học, không có nhu cầu việc làm, nội trợ...), có độ tuổi
từ giới hạn dưới của độ tuổi lao động trở lên mới có đủ năng lực nhận thức và
năng lực sáng tạo, trình độ và sức khoẻ.
Khái niệm nguồn nhân lực của Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh (2012)
đã phản ánh đầy đủ về số lượng, chất lượng của lao động ở hiện tại và lao động
trong tương lai. Vì vậy, đây sẽ là khái niệm được tác giả sử dụng trong luận án để
xây dựng khung phân tích, đánh giá cũng như đề xuất các giải pháp phát triển
nguồn nhân lực ngành nông nghiệp.
2.1.1.2. Nguồn nhân lực ngành nông nghiệp
i) Khái niệm
Từ điển Bách khoa Việt Nam (2003) định nghĩa: “Ngành nông nghiệp là
ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội; sử dụng đất đai để trồng trọt, chăn
nuôi; khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu
để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Là một

ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên ngành: trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế
nông sản; theo nghĩa rộng, còn bao gồm cả lâm nghiệp, thuỷ sản”.

7


×