Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Phát triển kinh tế huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 143 trang )

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô giáo TS. Đỗ Thuý Mùi.
Người thầy đã tận tình động viên, giúp đỡ và hướng dẫn cho tác giả trong suốt quá trình học
tập, tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Tác giả trân trọng cảm ơn sâu sắc đến quý thầy, cô trong Khoa Địa Lí trường
Đại học Sư phạm Hà Nội, các thầy cô đã trực tiếp giảng dạy. Những người thầy
giáo, cô giáo đã không quản ngại sự xa cách về mặt địa lí, truyền đạt cho tác giả
những tri thức chuyên ngành rất quý báu và hữu ích. Đồng thời, luôn giúp đỡ tác giả
rất nhiệt tình trong quá trình thực hiện và hoàn thành đề tài.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cơ quan, ban ngành huyện
Thái Thuỵ: Phòng Văn hoá và Thông tin, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Phòng Công Thương, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính và
Kế hoạch, Phòng Thống Kê,... đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp thông tin, tư liệu
có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài.
Cuối cùng, tác giả xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và lớp Cao học Địa
lý K24 trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã cổ vũ, động viên nhiệt tình và tạo điều kiện
giúp đỡ mọi mặt để tác giả hoàn thành chương trình học tập và nghiên cứu đề tài khoa
học này.
Hà Nội, tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn

Trần Quang Thi


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài ........................................................................................2
3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn đề tài .....................................................................4
4. Quan điểm nghiên cứu ............................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................6


6. Đóng góp của luận văn ............................................................................................7
7. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ ....................................................................................................................9
1.1. Cơ sở lí luận .........................................................................................................9
1.1.1. Các khái niệm ....................................................................................................9
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế ................................................12
1.1.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế cho cấp huyện ..................................17
1.1.4. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ kinh tế ......................................................20
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................23
1.2.1. Vài nét về phát triển kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng .......................23
1.2.2. Khái quát tình hình phát triển kinh tế của tỉnh Thái Bình ..............................29
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................41
Chương 2: NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ HUYỆN THÁI THUỴ....42
2.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ .............................................................................42
2.1.1. Vị trí địa lí .......................................................................................................42
2.1.2. Phạm vi lãnh thổ..............................................................................................43
2.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ....................................................43
2.2.1. Địa hình, địa mạo ............................................................................................43
2.2.2. Khí hậu ............................................................................................................43
2.2.3. Tài nguyên đất .................................................................................................46
2.2.4. Tài nguyên nước..............................................................................................48


2.2.5. Tài nguyên rừng ..............................................................................................49
2.2.6. Tài nguyên biển ...............................................................................................49
2.3. Các điều kiện kinh tế - xã hội ..........................................................................49
2.3.1. Dân cư và nguồn lao động .............................................................................49
2.3.2. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật..........................................................53
2.3.3. Thị trường........................................................................................................57

2.3.4. Vốn đầu tư .......................................................................................................58
2.3.5. Chính sách phát triển kinh tế - xã hội .............................................................58
2.4. Đánh giá chung những thuận lợi và khó khăn ...................................................59
2.4.1. Những thuận lợi ..............................................................................................59
2.4.2. Những khó khăn ..............................................................................................60
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................61
Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ HUYỆN THÁI THUỴ....... 62
3.1. Khái quát chung về sự phát triển kinh tế............................................................62
3.1.1. Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ....................................62
3.1.2. Cơ cấu giá trị sản xuất và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ...............................64
3.2 Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ..............................................................65
3.2.1. Nông - lâm - thuỷ sản ......................................................................................65
3.2.2. Công nghiệp ....................................................................................................88
3.2.3. Dịch vụ ........................................................................................................... 94
3.2.4. Sự phân hóa lãnh thổ kinh tế huyện Thái Thuỵ ..............................................99
3.3. Đánh giá chung ................................................................................................101
3.3.1. Những thành tựu............................................................................................101
3.3.2. Những hạn chế ..............................................................................................102

Tiểu kết chương 3 ........................................................................................ 103
Chương 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ HUYỆN
THÁI THUỴ ..........................................................................................................104
4.1. Định hướng phát triển kinh tế ..........................................................................104
4.1.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển kinh tế huyện Thái Thuỵ ............................104


4.1.2. Định hướng....................................................................................................106
4.2. Một số giải pháp cơ bản ...................................................................................118
4.2.1. Giải pháp về nguồn nhân lực ........................................................................118
4.2.2. Giải pháp về hệ thống chính sách quản lí và sử dụng tài nguyên .................120

4.2.3. Phát triển khoa học và công nghệ .................................................................120
4.2.4. Cải thiện cơ sở hạ tầng ..................................................................................121
4.2.5. Thu hút vốn đầu tư và huy động vốn ............................................................122
4.2.6. Thị trường......................................................................................................123
4.2.7. Tăng cường liên kết, hợp tác .........................................................................124
4.3. Khuyến nghị .....................................................................................................125
Tiểu kết chương 4 ..................................................................................................126
KẾT LUẬN ............................................................................................................127
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................129
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CCN

: Cụm công nghiệp

CNH, HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CSVCKT

: Cơ sở vật chất kỹ thuật

CN – XD

: Công nghiệp – xây dựng


CN – TTCN

: Công nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp

ĐBSH

: Đồng bằng sông Hồng

GTSX

: Giá trị sản xuất

GTVT

: Giao thông vận tải

HTX

: Hợp tác xã

KCN

: Khu công nghiệp

KT – XH

: Kinh tế – xã hội

KTTĐ


: Kinh tế trọng điểm

KH – KT

: Khoa học – kĩ thuật

MĐDS

: Mật độ dân số

N – L – TS

: Nông – Lâm – Thủy sản

QL

: Quốc lộ

TP

: Thành phố

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

VLXD

: Vật liệu xây dựng



DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành giai đoạn 2005 - 2015 ..... 38
Bảng 2.1. Diện tích và cơ cấu các loại đất huyện Thái Thuỵ năm 2015 ..................46
Bảng 2.2. Tình hình sử dụng đất huyện Thái Thuỵ năm 2005 và 2015 ....................47
Bảng 2.3. Dân số trung bình và gia tăng dân số tự nhiên huyện Thái Thuỵ giai đoạn
2005 - 2015 ...............................................................................................................50
Bảng 2.4. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của huyện Thái Thuỵ năm 2015 ...................51
Bảng 2.5. Số dân thành thị của huyện Thái Thuỵ giai đoạn 2005 – 2015 ................51
Bảng 2.6. Nguồn lao động của huyện Thái Thuỵ qua một số năm ...........................52
Bảng 3.1. Giá trị sản xuất và giá trị sản xuất bình quân/người của huyện Thái Thuỵ
qua một số năm .........................................................................................................62
Bảng 3.2. Cơ cấu GTSX nhóm ngành nông – lâm – thủy sản giai đoạn 2005 – 2015 ... 66
Bảng 3.3. Giá trị sản xuất nông nghiệp huyện Thái Thuỵ giai đoạn 2005 - 2015 .......67
Bảng 3.4. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất các nhóm cây trồng Giai đoạn
2005 - 2015 ..............................................................................................................69
Bảng 3.5. Diện tích, năng suất, sản lượng lương thực giai đoạn 2005 - 2015 ..........70
Bảng 3.6. Diện tích, sản lượng lúa các loại giai đoạn 2005 - 2015 ..........................72
Bảng 3.7. Diện tích, năng suất và sản lượng khoai lang của huyện Thái Thuỵ giai
đoạn 2005 - 2015 .......................................................................................................76
Bảng 3.8. Diện tích gieo trồng rau – thực phẩm huyện Thái Thuỵ giai đoạn
2005 - 2015 .................................................................................................. 77
Bảng 3.9. Diện tích, sản lượng, năng suất của một số cây công nghiệp hàng năm
chính của huyện Thái Thuỵ .......................................................................................78
Bảng 3.10. Tình hình chăn nuôi của huyện Thái Thuỵ từ 2005 - 2015 ....................80
Bảng 3.11. Sản lượng thuỷ sản của huyện, giai đoạn 2005 – 2015 ..........................84
Bảng 3.12. Giá trị sản xuất công nghiệp và tốc độ tăng trưởng công nghiệp một
số năm .......................................................................................................... 88
Bảng 3.13. Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành công nghiệp
một số năm ...............................................................................................................89



Bảng 3.14. Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu của huyện Thái Thuỵ giai đoạn
2005 - 2015 ...............................................................................................................91
Bảng 3.15. Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển hàng hóa huyện Thái
Thuỵ giai đoạn 2005 – 2015......................................................................................98
Bảng 4.1. Các chỉ tiêu chính về phát triển kinh tế huyện Thái Thuỵ đến năm 2025 ...... 107
Bảng 4.2. Diện tích và sản lượng một số cây lương thực và cây công nghiệp chủ yếu
huyện Thái Thuỵ năm 2025 ....................................................................................109
Bảng 4.3. Dự kiến một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu huyện Thái Thuỵ
năm 2025 .................................................................................................... 113


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cơ cấu kinh tế theo ngành tỉnh Thái Bình giai đoạn 2005 - 2015 ............35
Hình 2.1 Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa huyện Thái Thuỵ .....................................44
Hình 3.1. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất huyện Thái Thuỵ giai đoạn 2005 - 2015 ..... 63
Hình 3.2. Cơ cấu GTSX theo ngành huyện Thái Thuỵ giai đoạn 2005 - 2015 ........64
Hình 3.3. Giá trị sản xuấ ngành nông - lâm - thuỷ sản huyện Thái Thuỵ giai đoạn
2005 - 2015 ..............................................................................................................65
Hình 3.4. Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp huyện Thái Thuỵ theo giá hiện
hành năm 2005 và 2015 ...........................................................................................68
Hình 3.5. Cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây huyện Thái Thuỵ giai đoạn
2005 - 2015 ..............................................................................................................70
Hình 3.6. Diện tích và sản lượng ngô của huyện Thái Thuỵ giai đoạn 2005 – 201575
Hình 3.7. Giá trị sản xuất thuỷ sản của huyện Thái Thuỵ giai đoạn 2005 – 2015 ..... 83
Hình 3.8. Giá trị sản xuất ngành dịch vụ huyện Thái Thuỵ giai đoạn 2005 – 2015 ......... 95


DANH MỤC BẢN ĐỒ

1. Bản đồ hành chính huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
2. Bản đồ nguồn lực phát triển kinh tế huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
3. Bản đồ hiện trạng phát triển kinh tế huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong xu thế phát triển nền kinh tế thế giới hiện nay, Việt Nam đã và đang
từng bước đổi mới, hội nhập với nền kinh tế thế giới. Mục tiêu phấn đấu đến năm
2020 cơ bản đưa nước ta trở thành nước công nghiệp. Từ sau đổi mới, Đảng và Nhà
nước luôn quan tâm đến việc phát triển kinh tế trên địa bàn cả nước và các tỉnh
thành. Thái Bình cũng là tỉnh luôn được quan tâm đến phát triển kinh tế để xóa đói,
giảm nghèo.
Thái Bình nằm ở phía đông nam vùng Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH), là tỉnh
không có địa hình đồi núi, nhưng lại giáp biển, nên có những lợi thế riêng: Địa hình
bằng phẳng, đất đai màu mỡ, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. Các
điều kiện về kinh tế – xã hội (KT – XH) cũng rất thuận lợi: dân cư đông, nguồn lao
động dồi dào, cần cù, khéo tay và có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. Chất
lượng lao động ngày càng được nâng cao. Đó là những lợi thế để kinh tế Thái Bình
phát triển khởi sắc trong những năm gần đây.
Cùng với nhịp độ phát triển kinh tế của tỉnh, huyện Thái Thụy cũng đã có
những chiến lược, những định hướng riêng nên kinh tế cũng đã có nhiều khởi sắc.
Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH), kinh tế của huyện đã
đạt được những thành tựu rất đáng tự hào, khẳng định vị thế của mình trong sự phát
triển chung của tỉnh. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đó, kinh tế Thái Thụy
phát triển chưa tương xứng với tiềm năng. Nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế chủ
đạo, sản phẩm chủ yếu mang tính chất tự cung, tự cấp. Công nghiệp còn chậm phát
triển, các ngành dịch vụ chưa mang lại hiệu quả kinh tế cao. Một trong những
nguyên nhân đó là do huyện chưa có những đánh giá đầy đủ về tiềm năng, thực
trạng để có những định hướng cụ thể phát triển kinh tế. Để kinh tế của huyện phát

triển mạnh mẽ hơn cần đánh giá những tiềm năng chưa được huy động vào phát
triển kinh tế, nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, nhằm tránh lãng phí, hạn
chế suy giảm nguồn tài nguyên. Luận văn: “Phát triển kinh tế huyện Thái Thụy,

1


tỉnh Thái Bình” sẽ nghiên cứu, đánh giá các nguồn lực, phân tích thực trạng và đề
xuất giải pháp để phát triển kinh tế của huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình.
2. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Nghiên cứu phát triển KT - XH là một nội dung rất quan trọng của Địa lí học
và Kinh tế học. Trên thế giới và ở Việt Nam đã có rất nhiều công trình nghiên cứu
về vấn đề phát triển kinh tế. Có những công trình nghiên cứu lý luận về phát triển,
tăng trưởng kinh tế, có những công trình nghiên cứu về các nguồn lực phát triển
kinh tế, có công trình nghiên cứu về thực trạng và những định hướng phát triển kinh
tế. Cũng có những công trình nghiên cứu về tổ chức lãnh thổ kinh tế của các tỉnh
thành. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu chủ yếu theo các hướng: cơ sở lý luận
chung về phát triển kinh tế, tiềm năng, thực trạng phát triển kinh tế, tổ chức lãnh thổ
nền kinh tế… Các tác giả nghiên cứu tiêu biểu như: GS.TS Lê Thông, GS.TS
Nguyễn Viết Thịnh, GS.TS Đỗ Thị Minh Đức, PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ, GS.TS.
Vũ Thị Ngọc Phùng… Ngoài ra, còn có nhiều nghiên cứu sinh, học viên cao học
cũng nghiên cứu phát triển kinh tế của các tỉnh, các huyện, thị…
GS.TS Vũ Thị Ngọc Phùng trong Giáo trình kinh tế phát triển đã tổng kết
những vấn đề lí luận chung về tăng trưởng và phát triển kinh tế; các nguồn lực của
tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế; các chính sách phát triển kinh tế của Việt
Nam. GS.TS Lê Thông trong Địa lý kinh tế- xã hội Việt Nam cũng đã đánh giá về
tiềm năng, thực trạng phát triển KT- XH, định hướng phát triển KT - XH của Việt
Nam, của các vùng kinh tế tổng hợp và các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam.
GS.TS Nguyễn Viết Thịnh, GS.TS Đỗ Thị Minh Đức trong giáo trình Địa lý kinh tế
xã hội Việt Nam cũng phân tích nguồn lực phát triển kinh tế và sự phát triển kinh tế

theo ngành và theo lãnh thổ của nước ta. PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ có công trình
nghiên cứu về các vùng kinh tế của Việt Nam. PGS cũng phân tích, đánh giá về những
tiềm năng, thực trạng phát triển của các vùng kinh tế. Ngoài ra, còn nhiều giáo trình khác
cũng có những nghiên cứu đánh giá sắc sảo về các vùng kinh tế. GS.TS Lê Thông cũng
có những nghiên cứu về sự phát triển kinh tế của các tỉnh thành trong cả nước. Nội dung
của bộ sách giới thiệu một cách tổng quát các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

2


của nước ta với các vấn đề: vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, tự nhiên, dân cư, sự
phát triển kinh tế.
Về phát triển kinh tế của các tỉnh, thành có nhiều học viên, nghiên cứu sinh
nghiên cứu. Một số công trình tiêu biểu như: Phát triển kinh tế tỉnh Hưng Yên giai
đoạn 2000 - 2010 và tầm nhìn 2020 của Phan Văn Quý, Luận văn thạc sỹ Địa lý,
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 2012. Luận văn này nghiên cứu đánh giá về tiềm
năng, thực trạng và đề xuất định hướng phát triển kinh tế tỉnh Hưng Yên. Tác giả
Nguyễn Thị Phượng cũng nghiên cứu về sự phát triển kinh tế huyện Mai Sơn tỉnh
Sơn La, tác giả đã đánh giá về những thuận lợi, khó khăn, thực trạng phát triển kinh
tế và đề xuất những giải pháp để phát triển kinh tế của huyện.
Ở tỉnh Thái Bình cũng có một số công trình nghiên cứu như: “Cơ cấu kinh tế
và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH- HĐH tỉnh Thái Bình” của Trần
Ngọc Điệp, Luận văn thạc sỹ Địa lý, Đại học Sư phạm Hà Nội. Tác giả đã nghiên
cứu lí luận và thực tiễn cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
CNH - HĐH ở tỉnh Thái Bình.
GS. TS Lê Thông trong “Địa lí các tỉnh, thành phố Việt Nam”, tập 1 các tỉnh
về đồng bằng sông Hồng đã nghiên cứu về địa lí các tỉnh, thành phố Việt Nam trong
đó có tỉnh Thái Bình. GS đã nghiên cứu về nguồn lực phát triển kinh tế, thực trạng
phát triển kinh tế và các định hướng phát triển kinh tế của tỉnh.
Về huyện Thái Thụy đã có một số báo cáo và các chương trình đánh giá

tình hình phát triển kinh tế của huyện. Những thông tin về tình hình phát triển
kinh tế huyện Thái Thụy có thể tham khảo trong một số tài liệu đáng tin cậy sau
như: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Thái Thụy đến năm 2020.
Văn kiện Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Bình, huyện Thái Thụy; Báo cáo tình hình thực
hiện kế hoạch phát triển KT - XH hàng năm và các mục tiêu, giải pháp và các kế
hoạch năm sau.
Các nguồn tài liệu trên giúp cho tác giả có cách nhìn nhận, đánh giá một cách
đầy đủ về phát triển kinh tế, đó cũng là những tư liệu hữu ích của tác giả khi nghiên
cứu về phát triển kinh tế huyện Thái Thụy.

3


3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn đề tài
3.1. Mục tiêu
Vận dụng cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về phát triển kinh tế, luận văn tập
trung phân tích, đánh giá các nguồn lực, thực trạng phát triển kinh tế huyện Thái
Thụy. Từ đó, đề xuất những giải pháp phát triển kinh tế phù hợp với tiến trình
CNH, HĐH của tỉnh.
3.2. Nhiệm vụ
Để đạt được mục tiêu trên, luận văn thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổng quan cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về phát triển kinh tế, áp dụng
vào địa bàn nghiên cứu.
- Phân tích và đánh giá nguồn lực phát triển kinh tế huyện Thái Thụy.
- Phân tích thực trạng phát triển kinh tế huyện Thái Thụy giai đoạn 2005 - 2015.
- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển kinh tế huyện Thái Thụy
theo hướng CNH, HĐH.
3.3. Giới hạn của đề tài
- Về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu các nguồn lực, thực trạng phát triển
kinh tế huyện Thái Thụy, cơ cấu kinh tế theo ngành (nông - lâm - thuỷ sản (N – L – TS)

(trong đó tập trung đi sâu vào nghiên cứu sản xuất nông nghiệp và thuỷ sản), công
nghiệp và dịch vụ) và đề cập khái quát cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, đồng thời đề xuất các
giải pháp phát triển kinh tế ở huyện Thái Thụy đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030.
- Về không gian: lãnh thổ nghiên cứu là địa bàn toàn bộ huyện Thái Thụy với
sự phân hóa lãnh thổ đến cấp xã, thị trấn, đặt trong mối quan hệ với cấp tỉnh.
- Về thời gian: luận văn sử dụng nguồn số liệu trong giai đoạn 2005 – 2015
và đề xuất giải pháp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
4. Quan điểm nghiên cứu
4.1. Quan điểm tổng hợp
Các sự vật hiện tượng của thế giới khách quan luôn có mối quan hệ mật thiết,
tác động qua lại lẫn nhau. Do đó, quan điểm tổng hợp thực chất là việc vận dụng
quan điểm biện chứng trong địa lí. Với quan điểm này đòi hỏi người nghiên cứu cần

4


phải xem xét các sự vật hiện tượng trong mối quan hệ giữa chúng, không tách rời
hoặc xem xét một mặt, hoặc xem xét riêng biệt.
Theo quan điểm tổng hợp, nghiên cứu kinh tế huyện Thái Thụy cần phải đặt
trong mối quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau từ điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên,
kinh tế xã hội của địa phương trong huyện, giữa các huyện trong địa bàn tỉnh và
vùng ĐBSH.
4.2. Quan điểm lãnh thổ
Quan điểm lãnh thổ còn được gọi là quan điểm “vùng” và là quan điểm đặc
thù của ngành Địa lí. Trong thực tế, các sự vật hiện tượng địa lí luôn phân hóa đa
dạng theo từng lãnh thổ, tạo nên những đặc trưng cho mỗi lãnh thổ, đó được gọi là
“sự sai biệt lãnh thổ”.
Vận dụng quan điểm lãnh thổ khi nghiên cứu kinh tế huyện Thái Thụy,
người nghiên cứu cần phải tìm ra những nét đặc trưng của huyện để có thể so sánh
với các địa bàn khác trong tỉnh. Đồng thời khi nghiên cứu người nghiên cứu cũng

phải đặt huyện Thái Thụy trong mối quan hệ tổng thể với tỉnh Thái Bình và các tỉnh
kề cận trong vùng ĐBSH.
4.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Mỗi hiện tượng địa lí kinh tế trong một lãnh thổ nào cũng có một quá trình
phát triển theo nhiều giai đoạn và không bao giờ bất biến. Do đó, đòi hỏi người
nghiên cứu cần phải chú ý đến sự hình thành và phát triển của các sự vật hiện tượng
nghiên cứu.
Vận dụng quan điểm này vào nghiên cứu kinh tế huyện Thái Thụy là tìm đến
nguồn gốc của các sự vật hiện tượng, để lí giải được nguyên nhân và phần nào dự
báo được xu hướng phát triển.
4.4. Quan điểm phát triển bền vững
Phát triển bền vững đang là yêu cầu và xu thế tất yếu của xã hội loài người. Phát
triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ và hài hòa giữa 3 mặt,
gồm: phát triển kinh tế (nền tảng là tăng trưởng kinh tế), phát triển xã hội (mục tiêu là
thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội; xóa đói giảm nghèo và giải quyết việc làm) và bảo

5


vệ môi trường (mục tiêu là xử lí, khắc phục ô nhiễm, phục hồi và cải thiện chất lượng
môi trường, phòng chống cháy và chặt phá rừng; khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm
tài nguyên thiên nhiên).
Đối với nghiên cứu phát triển kinh tế huyện Thái Thụy cũng phải đặt trong
mối quan hệ giữa ba bộ phận cấu thành phát triển bền vững, về kinh tế, về xã hội và
môi trường.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thống kê
Phương pháp thu thập tài liệu và xử lí số liệu là phương pháp phổ biến và
không thể thiếu được trong nghiên cứu địa lí. Đề tài nghiên cứu, đánh giá về thực
trạng phát triển kinh tế ở huyện Thái Thụy nên có khá nhiều nguồn số liệu về sự

phát triển kinh tế của các ngành, các xã. Các số liệu thu thập được, tác giả phải
phân tích, chọn lọc để phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Những tài liệu, số liệu
luôn được cập nhật, đảm bảo cơ sở cho việc xử lý, phân tích, đánh giá các vấn đề
cho nội dung nghiên cứu của đề tài. Tác giả đã thống kê các nguồn số liệu từ niên
giám thống kê tỉnh Thái Bình, các văn kiện, nghị quyết của tỉnh Thái Bình, của
huyện Thái Thụy. Trên cơ sở các nguồn đó, tác giả có phân tích, đối chiếu so sánh
với nguồn thống kê của Việt Nam. Nhìn chung, việc thống kê các nguồn số liệu đã
giúp cho tác giả có số liệu đáng tin cậy, cập nhật để phân tích rút ra kết luận.
5.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh
Phương pháp này thực hiện nhằm nghiên cứu, xử lí các tài liệu trong phòng
dựa trên cơ sở các số liệu, tư liệu, tài liệu từ các nguồn khác nhau và từ thực tế.
Tổng quan tài liệu có được cho phép kế thừa các nghiên cứu có trước, sử dụng các
thông tin đã được kiểm nghiệm, cập nhật những vấn đề trong và ngoài nước. Vì thế,
đây là phương pháp thường được sử dụng trước tiên và khá phổ biến, đóng vai trò
cơ sở, điều kiện cần thiết để phục vụ trong các đề tài nghiên cứu khoa học.
Dựa trên nguồn tài liệu thu thập được, tiến hành phân tích, so sánh, tổng
hợp nhằm khái quát được cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế; đánh giá
chính xác nguồn lực và thực trạng phát triển kinh tế ở huyện Thái Thụy tỉnh Thái

6


Bình. Các tài liệu, số liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, cần được phân
tích, tổng hợp và xử lí phù hợp với vấn đề nghiên cứu. Đồng thời, cần so sánh, đối
chiếu giữa các tài liệu, đặc biệt số liệu giữa các mốc thời gian và giữa các đơn vị
lãnh thổ.
5.3. Phương pháp thực địa
Đây là phương pháp đặc trưng khi nghiên cứu thực tế. Phương pháp này đòi
hỏi người nghiên cứu cần đi khảo sát, tìm hiểu trực tiếp các xã, thị trấn trên địa bàn
huyện. Đồng thời, tham khảo ý kiến các nhà quản lí, nhà lãnh đạo, người dân địa

phương về thực trạng nơi họ đang sống và sản xuất sẽ góp phần làm sáng tỏ nhận
định về vấn đề cần nghiên cứu. Từ những chuyến đi thực địa đó cũng giúp cho tác
giả có những phân tích, đánh giá đúng đắn. Những giải pháp đề ra để phát triển kinh
tế có những kết quả từ chuyến đi thực địa. Vì thế những giải pháp sẽ không xa rời
thực tiễn.
5.4. Phương pháp bản đồ, biểu đồ, GIS
Bản đồ nguồn tri thức rất quan của Địa lí học, được ví như là cuốn sách giáo
khoa thứ hai. Vận dụng phương pháp bản đồ trong nghiên cứu vừa có ý nghĩa như
một nguồn tư liệu vừa có ý nghĩa như phản ánh kết quả nghiên cứu. Các bản đồ
được thành lập với sự hỗ trợ của công nghệ GIS với nhiều phần mềm khác nhau,
nhằm xây dựng các bản đồ chuyên đề phù hợp với nội dung của đề tài. Trong luận
văn tác giả sẽ biên tập một số bản đồ chính sau: Bản đồ hành chính huyện Thái
Thụy; bản đồ các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế huyện Thái Thụy; bản đồ
hiện trạng phát triển kinh tế huyện Thái Thụy. Ngoài ra, các số liệu trong luận văn
được tác giả thể hiện một cách trực quan hoá, sinh động bằng các biểu đồ nhằm thể
hiện sự phát triển của các đối tượng địa lí.
6. Đóng góp của luận văn
Luận văn hoàn thành có một số đóng góp cơ bản sau đây:
- Tổng quan và làm sáng tỏ được những vấn đề lí luận và thực tiễn về phát
triển kinh tế, xác định các tiêu chí đánh giá, vận dụng vào nghiên cứu trên địa bàn
huyện Thái Thuỵ.

7


- Phân tích, chỉ ra được những thế mạnh và hạn chế trong nguồn lực phát
triển KT – XH của huyện Thái Thụy.
- Phân tích được hiện trạng kinh tế huyện Thái Thụy, làm rõ được những
thành tựu và những hạn chế trong phát triển kinh tế của huyện.
- Đề xuất được một số giải pháp chủ yếu nhằm khắc phục những hạn chế,

đẩy mạnh phát triển kinh tế huyện đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính được trình bày trong 4
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về phát triển kinh tế;
Chương 2: Nguồn lực phát triển kinh tế huyện Thái Thuỵ;
Chương 3: Thực trạng phát triển kinh tế huyện Thái Thụy;
Chương 4: Định hướng và giải pháp phát triển kinh tế huyện Thái Thụy.

8


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế là một thuật ngữ không thể thiếu khi nghiên cứu về vấn
đề phát triển kinh tế. Có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm tăng trưởng kinh
tế. Theo quan điểm của kinh tế chính trị, tăng trưởng kinh tế là một phạm trù kinh tế
diễn tả động thái biến đổi về mặt lượng của nền kinh tế của một quốc gia.
Theo quan điểm phổ biến hiện nay, tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về thu
nhập của nền kinh tế trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm). Sự tăng
trưởng đó được thể hiện ở cả qui mô và tốc độ. Qui mô tăng trưởng phản ánh sự gia
tăng nhiều hay ít, còn qui mô tăng nhanh hay chậm hơn so với thời điểm gốc sẽ
phản ánh tốc độ tăng trưởng. Thu nhập của nền kinh tế biểu hiện dưới 2 dạng vật
chất hoặc giá trị, thu nhập bằng giá trị biểu thị qua các chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc
nội (GDP viết tắt của Gross Domestic Product), tổng sản phẩm quốc dân (GNI viết
tắt của Gross National Income), hoặc GDP, GNI bình quân đầu người.
Tăng trưởng kinh tế có vai trò hết sức quan trọng đối với nền kinh tế của mỗi

quốc gia. Nó không những là điều kiện cần thiết để mở rộng qui mô nền kinh tế, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế mà còn là điều kiện rất cần thiết để nâng cao chất lượng cuộc sống,
giải quyết các vấn đề xã hội cho một quốc gia dân số đông hơn 90 triệu người.
Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế quá cao hoặc quá thấp đều có ảnh hưởng xấu
đến nền kinh tế. Nếu tăng trưởng kinh tế quá cao, lạm phát sẽ gia tăng làm cho nền
kinh tế thiếu bền vững. Ngược lại, nếu tăng trưởng quá thấp thì qui mô nền kinh tế
chậm mở rộng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra chậm, các điều kiện về mặt xã
hội sẽ chậm được cải thiện.
Vì vậy, việc xác định được mức tăng trưởng hợp lí phù hợp với khả năng của
quốc gia trong mỗi thời kì là một vấn đề hết sức quan trọng.

9


1.1.1.2. Phát triển kinh tế
Phát triển kinh tế được xem như là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền
kinh tế. Là quá trình biến đổi cả về lượng và chất; nó là sự kết hợp một cách chặt
chẽ của hai vấn đề kinh tế và xã hội. [7]
Phát triển kinh tế được hiểu là một quá trình lớn lên về mọi mặt của nền
kinh tế trong một thời kì nhất định, gồm cả sự tăng lên về qui mô sản lượng và
sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế. Phát triển kinh tế là quá trình biến đổi về cả lượng
và chất của nền kinh tế và chính là tiền đề để thực hiện tiến bộ xã hội.
Do vậy, phát triển kinh tế là một quá trình lâu dài và nội lực chính là yếu
tố quyết định. Nội dung của phát triển kinh tế được khái quát qua 3 tiêu thức.[6]:
Một là, sự gia tăng tổng thu nhập của nền kinh tế và mức gia tăng thu nhập
bình quân đầu người. Đây là tiêu thức phản ánh quá trình biến đổi về lượng của nền
kinh tế.
Hai là, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến bộ. Tiêu thức này thể hiện
sự biến đổi về chất của nền kinh tế của một quốc gia.
Ba là, phát triển kinh tế gắn liền với tiến bộ xã hội. Bởi mục tiêu cuối

cùng của sự phát triển đó chính là đời sống vật chất và tinh thần của con người.
1.1.1.3. Cơ cấu kinh tế
Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về cơ cấu kinh tế: “cơ cấu kinh tế
là thuộc tính có ý nghĩa quyết định của nền kinh tế, nó phản ánh tính chất và trình
độ phát triển của nền kinh tế, phản ánh số lượng, chất lượng các phần tử hợp thành
trong mối liên hệ chặt chẽ với nhau để tạo nên hệ thống kinh tế vận động và phát
triển không ngừng’’[4].
“Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế với vị trí, tỉ
trọng tương ứng của chúng và mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành” [16].
Cơ cấu kinh tế là sự hợp thành của: cơ cấu kinh tế theo ngành, cơ cấu kinh tế
theo thành phần và cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ, trong đó cơ cấu kinh tế theo ngành
đóng vai trò quyết định nhất.

10


Cơ cấu kinh tế theo ngành: là tập hợp tất cả các ngành hình thành nên nền
kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng. Cơ cấu kinh tế theo
ngành là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao
động và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Hiện nay có hai cách phân chia
phổ biến. Thứ nhất, chia nền kinh tế thành 3 khu vực: khu vực I (gồm nông nghiệp,
lâm nghiệp và thuỷ sản), khu vực II (gồm công nghiệp và xây dựng), khu vực III
(dịch vụ). Thứ hai, các ngành kinh tế được chia làm hai khu vực sản xuất chính: khu
vực sản xuất vật chất (gồm các ngành, lĩnh vực trong hoạt động nông nghiệp, công
nghiệp và xây dựng); Khu vực phi vật chất (gồm các ngành hoạt động trong lĩnh
vực dịch vụ ).
1.1.1.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế thực chất là sự điều chỉnh cơ cấu kinh tế trên ba
mặt (theo ngành, lãnh thổ và thành phần kinh tế) biểu hiện của cơ cấu kinh tế nhằm
hướng sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế theo các mục tiêu KT - XH đã xác định

cho từng thời kì phát triển.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự thay đổi về số lượng các nhóm ngành và
ngành hoặc sự thay đổi về quan hệ tỷ lệ giữa chúng, giữa các vùng và theo các
thành phần. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là cải tạo cơ cấu cũ, lạc hậu thành một cơ
cấu kinh tế phù hợp hơn. Trong quá trình phát triển kinh tế, tỷ trọng của khu vực
công nghiệp – xây dựng (KVII) và dịch vụ (KVIII) trong GDP và trong tổng nguồn
lao động đang làm việc tăng lên, trong khi tỷ trọng của nông – lâm – thuỷ sản (KVI)
giảm; đồng thời tỷ trọng dân cư đô thị tăng lên trong khi tỷ trọng dân cư nông thôn
giảm. Sự thay đổi cơ cấu kinh tế phản ánh mức độ thay đổi của phương thức sản
xuất theo hướng ngày càng hiện đại, những khu vực có năng suất lao động cao, giá
trị gia tăng lớn, có tốc độ phát triển cao hơn và thay thế dần những khu vực sản
xuất, kinh doanh có năng suất lao động và giá trị gia tăng thấp.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giúp cho nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh,
vững chắc và có khả năng hội nhập với khu vực, thế giới.

11


1.1.1.5. Nguồn lực
Trong quá trình phát triển kinh tế việc sử dụng và phát huy các nguồn lực
đóng vai trò quan trọng. Adam Smith cho rằng việc khai thác các nguồn lực từ góc
độ lợi thế so sánh là “nguồn gốc của cải của dân tộc”. Theo ông nguồn lực chủ yếu
của xã hội trong thời kỳ của ông là vốn, sức lao động và đất đai. Đây chính là nguồn
gốc đo sự thịnh vượng của các quốc gia, là chìa khóa dẫn đến tới sự tăng trưởng
kinh tế. Tất cả các trường phái và các học thuyết kinh tế cũng như chính trị sau này
đều nhất trí với quan điểm của Adam Smith nhưng tiếp tục bổ sung thêm các nguồn
lực mới. [5].
Theo Lê Du Phong “Nguồn lực là tổng hợp các yếu tố vật thể và phi vật thể
tạo nên nền kinh tế của một đất nước và thúc đẩy nó phát triển”. [6].
Như vậy nguồn lực có những đặc điểm sau:

- Nguồn lực là một dạng vật chất và phi vật chất được sử dụng để phát triển
kinh tế.
- Nguồn lực phụ thuộc vào nhận thức và quan niệm của con người và nó thay
đổi vị trí, vai trò theo thời gian cũng như trình độ của người sử dụng.
- Nguồn lực phụ thuộc vào trình độ phát triển của loài người, đặc biệt là trình
độ khoa học – công nghệ.
1.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển kinh tế
1.1.2.1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Vị trị địa lí bao gồm vị trí địa lí tự nhiên, kinh tế, giao thông, chính trị. Vị trí
địa lí không có tính chất quyết định mà chỉ tạo ra những khả năng để trao đổi tiếp cận
hay cùng phát triển giữa các vùng trong một nước, giữa các quốc gia với nhau. Trong
xu thế hội nhập của nền kinh tế thế giới, vị trí địa lí là nguồn lực góp phần định
hướng có lợi nhất trong phân công lao động quốc tế.
Đối với quy mô lãnh thổ như cấp tỉnh, yếu tố địa lí cũng tạo ra mối liên kết,
hợp tác cùng phát triển giữa các địa phương trong tỉnh, thành phố với các tỉnh lân
cận và thực hiện sự phân công lao động hợp lí giữa các tỉnh.

12


1.1.2.2. Nguồn lực tự nhiên
Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất. Đó là
nguồn vật chất vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống vừa phục vụ cho phát triển kinh
tế. Nguồn lực tự nhiên thực chất là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên
của mỗi quốc gia bao gồm đất đai, địa hình, khí hậu, nguồn nước, sinh vật, khoáng
sản. Mỗi ngành kinh tế lại xác định trong đó nhiều loại tài nguyên khác nhau phục
vụ cho sự phát triển.
Tài nguyên khoáng sản được coi như “bánh mì” trong công nghiệp. Số
lượng, quy mô và chất lượng của khoáng sản ảnh hưởng lớn đến quy mô, cơ cấu
phương thức khai thác công nghiệp.

Tài nguyên đất, nước, khí hậu và sinh vật ảnh hưởng chủ yếu đến hoạt động
sản xuất N – L – TS. Sự phong phú đa dạng và phân hóa góp phần tạo dựng một
nền nông nghiệp đa dạng về sản phẩm.
Nguồn tài nguyên còn là nguồn hàng xuất khẩu (XK) trực tiếp có giá trị kinh tế
cao, là nguồn lực quan trọng trong việc tạo ra các mặt hàng XK. Mặt khác tài nguyên
còn là cơ sở để thu hút đầu tư nước ngoài về vốn, khoa học, công nghệ tiên tiến …
Tuy nhiên tài nguyên thiên nhiên chỉ thực sự trở thành sức mạnh kinh tế khi
được khai thác một cách có hiệu quả và bền vững.
1.1.2.3. Nguồn lực kinh tế - xã hội
Nguồn lực kinh tế xã hội rất đa dạng, bao gồm: dân cư và nguồn lao động,
vốn, thị trường, khoa học kĩ thuật và công nghệ, chính sách, xu thế phát triển.
a. Dân cư và nguồn lao động
- Dân cư và nguồn lao động được coi là nguồn lực quan trọng quyết định đến
việc sử dụng các nguồn lực khác trong quá trình phát triển kinh tế.
- Dân cư và nguồn lao động của một nước ảnh hưởng đến sự phát triển KT XH của nước đó thông qua hai khía cạnh: Thứ nhất, đó là nơi cung cấp nguồn lao
động và là lực lượng sản xuất chính để tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Thứ hai,
đó chính là thị trường tiêu thụ hàng hóa do chính con người tạo ra và là cơ sở thúc
đẩy cho sản xuất phát triển.

13


Bên cạnh đó, dân cư và nguồn lao động còn là một lợi thế trong việc thu hút
vốn đầu tư, khoa học, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến của nước ngoài, lợi thế trong
quan hệ hợp tác kinh tế với các quốc gia và khu vực trên thế giới từ đó ảnh hưởng
lớn đến sự phát triển KT - XH của mỗi một quốc gia. Tuy nhiên, ngoài những mặt
tích cực đối với phát triển kinh tế, dân cư và nguồn lao động cũng có những mặt hạn
chế như: dân số quá đông, dân số già, trẻ, sự phân bố dân cư không đồng đều, trình
độ dân trí còn thấp,… tất cả những yếu tố trên sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát
triển kinh tế của môt quốc gia. Hiện nay, tất cả các quốc gia trên thế giới đều không

ngừng thực hiện các biện phát để xây dựng cơ cấu dân số hợp lí, nâng cao trình độ
dân trí, nâng cao chất lượng dân cư, phát triển nguồn nhân lực góp phần quan trọng
thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế.
b. Cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật
Cơ sở hạ tầng bao gồm: Giao thông vận tải (GTVT), thông tin liên lạc, hệ
thống cung cấp điện và nước. Cơ sở vật chất kỹ thuật (CSVCKT) là phương tiện vật
chất để sản xuất như đối với công nghiệp là nhà xưởng, máy móc thiết bị sản xuất,
đối với nông nghiệp là cơ sở cung ứng vật tư cho sản xuất như các trạm thủy lợi, thú
y, cơ sở cung cấp giống.
Cơ sở hạ tầng và CSVCKT có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh
tế, là điều kiện thuận lợi hoặc gây cản trở cho sự phát triển các ngành kinh tế.
Hiểu một cách khái quát, kết cấu hạ tầng là một bộ phận đặc thù của cơ sở
vật chất kỹ thuật trong nền kinh tế quốc dân có chức năng, nhiệm vụ cơ bản là đảm
bảo những điều kiện chung cần thiết cho quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng
được diễn ra bình thường, liên tục. Kết cấu hạ tầng cũng được định nghĩa là tổng thể
các CSVCKT, kiến trúc đóng vai trò nền tảng cho các hoạt động KT - XH được
diễn ra một cách bình thường.
Hiểu một cách đơn giản, kết cấu hạ tầng bao gồm toàn bộ hệ thống đường
giao thông, mạng lưới điện, cấp thoát nước, bưu chính viễn thông,… Một kết cấu hạ
tầng hiện đại, đồng bộ sẽ đảm bảo vận chuyển và cung ứng vật liệu, tiêu thụ sản
phẩm, mở rộng giao lưu hàng hóa, đưa nhanh tiến bộ khoa học công nghệ mới vào

14


sản xuất, giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Kết cấu hạ tầng góp phần giảm chi phí
vận chuyển, chi phối sản xuất, từ đó hạ giá thành sản phẩm, nâng cao sức cạnh
tranh của sản phẩm trên thị trường. Kết cấu hạ tầng đóng vai trò đặc biệt quan trọng
đối với sự phát triển KT - XH của một quốc gia, tạo động lực cho sự phát triển. Hệ
thống kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ, hiện đại sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,

nâng cao năng suất, hiệu quả của nền kinh tế và góp phần giải quyết các vấn đề xã
hội. Ngược lại, một hệ thống kết cấu hạ tầng kém phát triển là một trở ngại lớn đối
với sự phát triển kinh tế.
c. Khoa học và công nghệ
Khoa học là tập hợp những hiểu biết và tư duy nhằm khám phá những thuộc
tính tồn tại khách quan của các hiện tượng tự nhiên và xã hội. Công nghệ là tập hợp
các phương pháp, quy trình, kĩ năng, bí quyết, công cụ và phương tiện để biến đổi
các nguồn lực thành các sản phẩm hay dịch vụ phục vụ cho đời sống xã hội.
Khoa học công nghệ bao gồm hệ thống tri thức về các sự vật, hiện tượng, quy
luật của tự nhiên, xã hội và tư duy. Còn công nghệ là tổng thể các phương pháp, quy
trình, kỹ năng, công cụ, phương tiện nhằm mục đích biến các nguồn lực thành các sản
phẩm và dịch vụ theo yêu cầu xã hội. Khoa học công nghệ mang lại nhiều lợi ích đối
với sự phát triển quốc gia, giúp đẩy nhanh CNH, HĐH thay thế công nghệ cũ bằng
công nghệ mới hiện đại, nâng cao năng suất lao động, hàng hóa, của cải vật chất tăng
lên, đất nước ngày càng phát triển và có vị thế về kinh tế trong quá trình hội nhập…
Vai trò của khoa học và công nghệ có vai trò to lớn để nâng cao năng suất và
chất lượng sản phẩm, khoa học công nghệ góp phần mở rộng khả năng sản xuất,
thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Dưới tác động của khoa học công nghệ,
các nguồn lực sản xuất được mở rộng; tạo điều kiện chuyển từ phát triển kinh tế
theo chiều rộng sang phát triển kinh tế theo chiều sâu, thúc đẩy quá trình hình thành
và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng sức cạnh tranh của hàng hoá, thúc đẩy phát triển
kinh tế thị trường.
d. Nguồn vốn

15


Nguồn vốn có vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển KT - XH của
mỗi quốc gia. Vốn là điều kiện hàng đầu của sự tăng trưởng và phát triển. Nguồn
vốn được phân chia thành nhiều loại: Theo mục đích sử dụng, có vốn trực tiếp phục

vụ sản xuất và vốn gián tiếp dưới dạng cơ cấu hạ tầng và công trình khác. Theo hình
thức tồn tại: có vốn dưới dạng vật thể (máy móc, thiết bị, nguyên liệu…) và vốn phi
vật thể (không tồn tại dưới dạng vật thể như các phát minh, sáng chế). Theo phạm
vi lãnh thổ, có vốn trong nước và vốn ngoài nước.
Nguồn vốn trong nước có vai trò quan trọng trong việc xây dựng các cơ sở
vật chất, cơ sở hạ tầng và đảm bảo cho sự vận hành của nền kinh tế, đồng thời thúc
đẩy quá trình tái sản xuất mở rộng của nền kinh tế. Sự phong phú và dồi dào của
nguồn vốn trong nước sẽ là điều kiện để đầu tư, xây dựng, và hình thành các ngành
kinh tế, tiến hành nhập kỹ thuật, công nghệ tiên tiến của nước ngoài phục vụ sản
xuất các hàng hóa có chất lượng, mẫu mã, có sức cạnh tranh cao. Nguồn vốn nước
ngoài có nhiều dạng như viện trợ phát triển chính thức ODA (Official Development
Assistance), nhưng quan trọng nhất là đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI (Foreign
Direct Investment).
Đầu tư trực tiếp (FDI) là nguồn vốn đầu tư của tư nhân nước ngoài để đầu tư
cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nhằm mục đích thu lợi nhuận. Đây là nguồn
vốn lớn, có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế ở các nước đang phát triển.
Đầu tư FDI tồn tại dưới nhiều hình thức: hợp đồng kinh doanh, doanh nghiệp
liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
Nguồn vốn là điều kiện quyết định để mở rộng và tăng cường đầu tư cho các
ngành kinh tế, nâng cao trình độ kỹ thuật công nghệ theo yêu cầu của sự phát triển.
e. Thị trường tiêu thụ
Thị trường bao gồm thị trường trong nước và thị trường ngoài nước, là đòn
bầy cho sự phát triển kinh tế, thị trường có ảnh hưởng rất lớn đến giá cả hàng hoá
và sự tiêu thụ sản phẩm. Do đó có tác dụng điều tiết sản xuất, ảnh hưởng đến sự
tham gia vào phân công lao động sản xuất giữa các địa phương, vùng trong nước và
quốc tế.

16



×