Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Bài tập nitơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.37 KB, 1 trang )

BÀI 10. NITƠ
1. Ion nitrua N
3-
có cấu hình electron giống cấu hình electron nguyên tử của khí trơ nào , của ion halogenua
và của ion kim loại kiềm nào ? Hãy viết cấu hình electron của chúng .
2. Trình bày cấu tạo của phân tử N
2
. Vì sao ở điều kiện thường N
2
là một chất trơ ? Ở điều kiện nào N
2
trở
nên hoạt động hơn ?
3. Xuất phát từ nhiệt phân li thành nguyên tử (
ΔH
) của các phân tử cho dưới đây , hãy cho biết ở điều kiện
thường chất nào ( nitơ , hidro , oxi , clo ) tham gia phản ứng hóa học khó nhất và chất nào dễ nhất ? Vì
sao ?
N
2
→ 2N ;
ΔH
= +946 kJ/mol
H
2
→ 2H ;
ΔH
= +431,8 kJ/mol
O
2
→ 2O ;


ΔH
= +491 kJ/mol
Cl
2
→ 2Cl ;
ΔH
= +238 kJ/mol
4. Nêu những tính chất hóa học đặc trưng của nitơ và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa .
5. Bằng thí nghiệm nào có thể biết được nitơ có lẫn một trong những tạp chất : clo , hidro clorua , hidro
sunfua ? Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra .
6. Trộn 200,0 ml dung dòch natri nitrit 3,0M với 200,0 ml dung dòch amoni clorua 2,0M rồi đun nóng cho
đến khi phản ứng thực hiện xong . Xác đònh thể tích của khí nitơ sinh ra ( đo ở đktc ) và nồng độ mol của
các muối trong dung dòch sau phản ứng . Giả thiết thể tích của dung dòch biến đổi không đáng kể .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×