Tải bản đầy đủ (.pdf) (172 trang)

Giải quyết việc làm nhằm tăng thu nhập của hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (LA tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 172 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỒNG VĂN TUẤN

GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM NHẰM TĂNG THU NHẬP CỦA
HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN, 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐỒNG VĂN TUẤN

GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM NHẰM TĂNG THU NHẬP CỦA
HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 62.62.01.15

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS Trần Chí Thiện
2. GS.TS Bùi Minh Vũ

THÁI NGUYÊN, 2016



i

LỜI CAM ĐOAN
Luận án tiến sĩ: “Giải quyết việc làm nhằm tăng thu nhập của hộ nông
dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp, mã số
62.62.01.15 dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Trần Chí Thiện và GS. TS Bùi
Minh Vũ là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin của luận án được
tham khảo từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu của luận án là trung thực và chưa
được sử dụng để bảo vệ một học vị nào hoặc chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ một công trình nghiên cứu nào.

Thái Nguyên ngày ... tháng ... năm 2016
Tác giả luận án

Đồng Văn Tuấn


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận án “Giải quyết việc làm nhằm tăng thu nhập của hộ nông dân trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên” được thực hiện từ năm 2009. Để hoàn thành đề tài,
tôi xin trân trọng cảm ơn các đồng chí cán bộ huyện Phú Bình và huyện Định
Hóa cùng các gia đình nông dân đã giúp đỡ tôi điều tra thu thập số liệu phục vụ
nghiên cứu luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Ban Chủ
nhiệm Khoa cùng các thày cô Khoa Kinh tế trường Đại học Kinh tế và Quản trị
kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện và giúp tôi thực hiện luận án.
Đặc biệt tôi xin tỏ long biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo hướng dẫn PGS.

TS Trần Chí Thiện và GS. TS Bùi Minh Vũ đã giúp đỡ tôi hết sức tận tình trong
suốt quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin gửi tới tất cả bạn bè và những người thân lời cảm ơn chân thành
của tôi về sự giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian qua.

Thái Nguyên ngày ... tháng ... năm 2016
Tác giả luận án

Đồng Văn Tuấn


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ....................................................................... xi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài ......................................................................... 1
2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3
4. Những đóng góp mới của luận án ................................................................... 3
5. Kết cấu luận án ............................................................................................... 4
6. Một số nghiên cứu liên quan đến luận án ........................................................ 4
7. Câu hỏi nghiên cứu của luận án ...................................................................... 2
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN GIẢI QUYẾT VIỆC
LÀM NHẰM TĂNG THU NHẬP CỦA HỘ NÔNG DÂN ........................... 12

1.1 Cơ sở lý luận về việc làm và thu nhập của hộ nông dân .............................. 12
1.1.1 Một số khái niệm ..................................................................................... 12
1.1.2 Vai trò của giải quyết việc làm nhằm tăng thu nhập của hộ nông dân ............ 24
1.1.3 Đặc điểm giải quyết việc làm nhằm tăng nhập của hộ nông dân .................. 25
1.1.4 Nội dung nghiên cứu giải quyết việc làm nhằm tăng thu nhập của hộ
nông dân ................................................................................................. 27
1.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới việc làm và thu nhập của hộ nông dân ................. 28
1.1.6 Mối quan hệ giữa lao động, việc làm và thu nhập .................................... 31
1.2 Cơ sở thực tiễn giải quyết việc làm nhằm nâng cao thu nhập của hộ
nông dân ................................................................................................ 33


iv

1.2.1 Kinh nghiệm đào tạo, giải quyết việc làm và tăng thu nhập của hộ
nông dân một số nước trên thế giới ........................................................ 33
1.2.2 Kinh nghiệm đào tạo, giải quyết việc làm và nhằm tăng thu nhập của
hộ nông dân Thái Nguyên ...................................................................... 38
1.2.3 Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Thái Nguyên ............................................. 41
Tóm tắt chương 1 ............................................................................................. 45
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 46
2.1 Phương pháp tiếp cận và khung phân tích ................................................... 46
2.1.1 Phương pháp tiếp cận .............................................................................. 46
2.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 48
2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 48
2.2.2 Phương pháp tổng hợp thông tin .............................................................. 52
2.2.3 Phương pháp phân tích thông tin ............................................................. 53
2.3 Các chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 56
2.3.1 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình lao động ................................................. 56
2.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình việc làm .................................................... 58

2.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh tình hình thu nhập ................................................ 59
Chương 3: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA HỘ
NÔNG DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................................ 61
3.1 Đặc điểm địa bàn nông thôn ....................................................................... 61
3.1.1 Đặc điểm về tự nhiên ............................................................................... 61
3.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ......................................................................... 63
3.1.3 Đánh giá thuận lợi và khó khăn ............................................................... 67
3.2 Thực trạng lao động nông thôn ................................................................... 69
3.2.1 Cơ cấu lao động ....................................................................................... 69
3.2.2 Trình độ chuyên môn của người lao động ................................................ 71
3.2.3 Lao động nông thôn phân theo giới tính................................................... 72
3.2.4 Trình độ văn hóa và chuyên môn của lao động nông thôn........................ 73


v

3.2.5 Phân bố thời gian của lao động nông thôn theo ngành ............................. 81
3.2.6 Đào tạo và chuyển giao kỹ thuật cho lao động nông thôn ........................ 74
3.3 Thực trạng việc làm của lao động nông thôn .............................................. 81
3.3.1 Tỷ suất sử dụng thời gian lao động của các hộ điều tra ............................ 83
3.3.2 Ảnh hưởng của một số nhân tố đến việc làm của hộ nông dân ................. 84
3.4 Thu nhập của lao động nông thôn ............................................................... 89
3.4.1 Thu nhập bình quân/ tháng của người dân Thái Nguyên .......................... 89
3.4.2 Biến động giá trị sản xuất, chi phí và thu nhập của các hộ điều tra........... 90
3.4.3 Tác động của một số yếu tố đến thu nhập của các hộ điều tra .................. 95
3.5 Đánh giá về lao động, việc làm và thu nhập của lao động nông thôn ................ 101
3.5.1 Đánh giá về lao động nông thôn.................................................................. 101
3.5.2 Đánh giá về việc làm của lao động nông thôn ........................................ 102
3.5.3 Đánh giá về thu nhập của lao động nông thôn ................................... 102
3.5.4 Phân tích SWOT về tạo việc làm nhằm tăng thu nhập của hộ nông dân

tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................... 103
Chương 4: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
NHẰM TĂNG THU NHẬP CỦA HỘ NÔNG DÂN TỈNH THÁI
NGUYÊN....................................................................................................... 106
4.1 Quan điểm và định hướng giải quyết việc làm nhằm tăng thu nhập của
hộ nông dân.......................................................................................... 106
4.1.1 Quan điểm giải quyết việc làm nhằm tăng thu nhập của hộ nông dân .......... 106
4.1.2 Định hướng giải quyết việc làm nhằm tăng thu nhập của hộ nông dân ......... 109
4.2 Các giải pháp chủ yếu giải quyết việc làm nhằm tăng thu nhập của hộ
nông dân .............................................................................................. 114
4.2.1 Các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn lao động của hộ .................... 114
4.2.2 Giải pháp giải quyết việc làm nhằm tăng thu nhập của hộ nông dân ...... 117
4.2.4 Một số giải pháp riêng cho mỗi vùng .................................................... 129
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 134


vi

1 Kết luận ....................................................................................................... 134
2 Kiến nghị ..................................................................................................... 137
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ..................................................................... 140
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 141
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 148


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Số thứ tự


Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

1

AP

Giá trị bình quân của thu nhập trên một đơn vị
biến độc lập

2

BQ

Bình Quân

3

CN

Công nghiệp

4

CNH-HĐH

5


CNXH

6

ĐH

Đại học

7

DT

Diện tích

8

DV

Dịch vụ

9

ĐV

Đơn vị

10

GO


Giá trị sản xuất

11

HTX

12

K

13

KHKT

14



Lao động

15

MAX

Lớn nhất

16

MIN


Nhỏ nhất

17

MPP

Giá trị tăng thêm của biến phụ thuộc khi tăng

Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa
Chủ nghĩa xã hội

Hợp tác xã
Vốn
Khoa học kỹ thuật

thêm một đơn vị biến độc lập
18

NN

Nông nghiệp

19

SL

Số lượng, sản lượng

20


TĐPTBQ

21

Tglđ

Thời gian lao động

22

THT

Tổ hợp tác

23

TLSX

Tư liệu sản xuất

Tốc độ phát triển bình quân


viii

Số thứ tự

Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ


24

TNVN

25

TP

26

TTCN

27

TV

Ti vi

28

TX

Thị xã

29

XD

Xây dựng


30

XHCN

Tiếng nói Việt nam
Thành phố
Tiểu thủ công nghiệp

Xã hội chủ nghĩa


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1a: Kết quả chọn mẫu điều tra theo tiêu chí kết hợp ở vùng phía Nam ......... 51
Bảng 2.1b Kết quả điều tra theo tiêu chí kết hợp ở vùng phía Bắc .................... 52
Bảng 3.1. Thực trạng sử dụng đất đai năm 2015 ............................................... 62
Bảng 3.2 Dân số phân theo giới tính và theo thành thị - nông thôn ................... 63
Bảng 3.3 Giá trị sản xuất phân theo khu vực kinh tế ......................................... 65
Bảng 3.4 Phân bố lao động theo khu vực kinh tế .............................................. 69
Bảng 3.5 Lao động phân theo thành thị, nông thôn và giới tính ........................ 70
Bảng 3.6 Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo ............................................................ 71
Bảng 3.7 Lao động của các hộ điều tra phân theo giới tính năm 2013............... 72
Bảng 3.8 Trình độ văn hoá của lao động các hộ điều tra phân theo vùng
năm 2013 ....................................................................................... 73
Bảng 3.9 Trình độ chuyên môn của lao động các hộ điều tra năm 2013............ 74
Bảng 3.10 Cơ cấu sử dụng thời gian lao động của các hộ điều tra theo
ngành kinh tế.................................................................................. 82
Bảng 3.11 Kinh phí đề án 1956 giai đoạn 2011 - 2015 ..................................... 75

Bảng 3.12 Tình hình đăng ký học nghề của lao động nông thôn năm 2010.............. 76
Bảng 3.13 Kết quả 3 năm thực hiện đề án 1956 (2011 – 2013) ......................... 77
Bảng 3.14 Mức độ tiếp cận thông tin của các hộ điều tra .................................. 80
Bảng 3.15 Tỷ suất sử dụng thời gian lao động của các hộ điều tra .................... 83
Bảng 3.16 Tỷ suất sử dụng thời gian lao động phân theo mức thu nhập của
các hộ điều tra tính theo vùng......................................................... 84
Bảng 3.17 Tỷ suất sử dụng thời gian lao động phân theo phương hướng sản
xuất của hộ ..................................................................................... 86
Bảng 3.18. Tỷ suất sử dụng thời gian lao động phân theo quy mô diện tích
đất canh tác của các hộ điều tra ...................................................... 87
Bảng 3.19 Thu nhập bình quân đầu người /tháng.............................................. 89


x

Bảng 3.20a Biến động giá trị sản xuất (GO) của hộ nông dân tính bình
quân/hộ .......................................................................................... 90
Bảng 3.20b Biến động chi phí sản xuất và thu nhập của các hộ điều tra tính
bình quân/hộ .................................................................................. 94
Bảng 3.21: Mô tả biến số trong mô hình hàm sản xuất CDError! Bookmark not defined.
Bảng 3.22: Kết quả hàm sản xuất ....................... Error! Bookmark not defined.

Bảng 3.23: Hiệu suất biên của các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhậpError! Bookmark not defined
Bảng 3.24. Sơ đồ phân tích ma trận SWOT .................................................... 103


xi

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1 Mối quan hệ giữa lao động, việc làm và thu nhập ................................ 32

Sơ đồ 2.1: Khung phân tích giải pháp giải quyết VL và tăng TN cho LĐ
nông thôn ....................................................................................... 48
Đồ thị 3.1 Cơ cấu giá trị sản xuất phân theo khu vực kinh tế năm 2012 và 2015 .............. 66
Đồ thị 3.2 Tỷ lệ phân bố lao động và tổng sản phẩm theo khu vực kinh tế ....... 70
Đồ thị 3.3 Phân bổ thời gian lao động cho các ngành năm 2013 .............................. 83
Đồ thị 3.4 Tốc độ tăng BQ/người/tháng thời kỳ (2010-2014) ........................... 89
Đồ thị 3.5 Cơ cấu giá trị sản xuất của các hộ nông dân năm 2013 .......................... 92
Đồ thị 3.6 Cơ cấu chi phí sản xuất của các hộ điều tra năm 2013............................... 95


1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
Nông thôn có vị trí vô cùng quan trọng, cung cấp cho xã hội những sản phẩm
tối cần thiết và không thể thay thế được, làm cơ sở cho sự ổn định và phát triển xã
hội. Nông thôn là nơi lưu giữ những nguồn lực quan trọng cho phát triển, trong đó
đặc biệt là nguồn lao động.
Ở nông thôn nước ta, do bình quân ruộng đất thấp cộng với tính thời vụ của
sản xuất nông nghiệp, nguồn vốn phát triển kinh tế còn thiếu, cơ cấu kinh tế lạc hậu,
phân công lao động chưa phát triển, trình độ dân trí còn thấp... đã hạn chế khả năng
tự tạo và tìm kiếm việc làm nên tỷ lệ thất nghiệp khá cao, thu nhập của người lao
động thấp. Thiếu việc làm và thu nhập thấp là hai mặt của một vấn đề có mối quan
hệ qua lại biện chứng với nhau. Do thiếu việc làm nên thu nhập thấp, do thu nhập
thấp nên người dân nông thôn không có vốn để đầu tư cho sản xuất kinh doanh
nhằm tạo việc làm. Đó là cái vòng luẩn quẩn cần tháo gỡ. Hiện nay, hiện tượng
thiếu việc làm, thu nhập thấp, đời sống khó khăn là nguyên nhân chủ yếu cản trở sự
phát triển kinh tế, văn hoá và xã hội ở nông thôn. Do vậy, giải quyết việc làm và
tăng thu nhập cho người dân nông thôn là đòi hỏi cấp bách, là vấn đề xã hội to
lớn cần phải được quan tâm giải quyết. Thái Nguyên là tỉnh thuộc vùng trung du

miền núi phía Bắc, có mật độ dân số cao (theo Niên giám thống kê Thái Nguyên
2015 mật độ dân số Thái Nguyên là 351 người/km2, mật độ dân số cả nước là 277
người/km2), điều kiện tự nhiên phức tạp, trình độ dân trí thấp, cơ cấu kinh tế lạc hậu
dẫn đến thu nhập thấp, đời sống khó khăn. Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm
trong nông thôn Thái Nguyên rất gay gắt. Năm 2012, tỷ lệ thất nghiệp đối với lao
động nông thôn Thái Nguyên lên tới 1,15%, đến năm 2015 tăng lên 1,51% (Niên
giám thống kê Thái Nguyên 2015). Cùng với hiện tượng tỷ lệ thất nghiệp trong
nông thôn ngày càng tăng lên thì hiện tượng thiếu việc làm, thất nghiệp ẩn trở thành
phổ biến. Thực tế trên dẫn đến thu nhập của dân cư nông thôn Thái Nguyên còn


2

thấp. Năm 2015 thu nhập bình quân đầu người một tháng của khu vực nông thôn là
1,848 triệu đồng, bằng 57% so với thu nhập của người dân thành thị. Tỷ lệ hộ nghèo
tính trên toàn tỉnh còn cao (7,06%), đặc biệt tỷ lệ hộ cận nghèo chiếm tới 10,37%
(theo tiêu chuẩn áp dụng cho giai đoạn 2011-2015). Điều đó khẳng định, giải quyết
việc làm nhằm tăng thu nhập của hộ nông dân nói chung và trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên nói riêng trở thành vấn đề hết sức quan trọng cần phải được tập trung giải
quyết.
Vì vậy “Giải quyết việc làm nhằm tăng thu nhập của hộ nông dân
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” được chọn làm đề tài luận án, nhằm làm
sáng tỏ và bổ xung những vấn đề lý luận và thực tiễn về giải quyết việc làm
và tăng nhập cho hộ nông dân trên địa bàn.
2 Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu của luận án là làm rõ các vấn đề lý luận và thực trạng về giải
quyết việc làm nhằm tăng thu nhập của các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh, trên cơ
sở đó đề xuất những giải pháp chủ yếu để giải quyết việc làm nhằm tăng thu
nhập của hộ nông dân tỉnh Thái Nguyên.

2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đề tài góp phần làm rõ và các vấn đề lý luận về giải quyết việc làm
nhằm tăng thu nhập cho hộ nông dân.
-Đề tài đánh giá thực trạng lao động, việc làm và thu nhập của hộ nông
dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Đề tài đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm nhằm
tăng thu nhập của hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3. Câu hỏi nghiên cứu của luận án
- Thực trạng việc làm và thu nhập của hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên hiện nay như thế nào?


3

- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến việc làm và thu nhập của hộ nông
dân tỉnh Thái Nguyên?
- Những giải pháp nào có thể giải quyết việc làm nhằm tăng thu nhập của
hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên?
4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan
đến việc làm.
Về lý luận, luận án nghiên cứu khái niệm, vai trò, đặc điểm và nội dung của
giải quyết việc làm nhằm tăng thu nhập, các nhân tố ảnh hưởng tới việc làm và thu
nhập của hộ nông dân.
Về thực tiễn, luận án nghiên cứu thực trạng lao động, việc làm, thu nhập của
hộ nông dân và các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm và thu nhập của hộ nông dân.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung nghiên cứu
Luận án nghiên cứu khái niệm, vai trò, đặc điểm và nội dung của giải quyết

việc làm nhằm tăng thu nhập, các nhân tố ảnh hưởng tới việc làm và thu nhập của
hộ nông dân.
Luận án nghiên cứu thực trạng lao động, việc làm, thu nhập của hộ nông dân
và các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm và thu nhập của hộ nông dân tỉnh Thái
Nguyên
- Phạm vi về không gian
Đề tài nghiên cứu trên địa bàn nông thôn thuộc tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu thực trạng lao động, việc làm và thu nhập của của các
hộ nông dân trong những năm 2011 – 2013 và đưa ra giải pháp giải quyết việc
làm nhằm tăng thu nhập của hộ nông dân tỉnh Thái Nguyên đến 2020.
5. Những đóng góp mới của luận án
- Những đóng góp về lý luận và học thuật


4

Luận án đã hệ thống hóa và phát triển những vấn đề lý luận cơ bản về lao
động việc làm và thu nhập của hộ nông dân. Luận án phân tích mối quan hệ biện
chứng giữa lao động, việc làm và thu nhập từ đó tạo ra cách nhìn toàn diện về
việc làm và thu nhập của các hộ nông dân.
- Những đóng góp về thực tiễn
Luận án đã tổng hợp kinh nghiệm giải quyết việc làm và nâng cao thu
nhập cho lao động nông thôn của một số nước trên thế giới và trong nước, từ đó
rút ra bài học kinh nghiêm tốt có thể áp dụng có hiệu quả với điều kiện cụ thể
của Thái Nguyên.
Luận án đã đánh giá và phân tích cụ thể thực trạng việc làm và thu nhập
của các hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến việc làm và thu nhập của cách hộ nông dân, từ đó đưa ra một số giải
pháp giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho hộ nông dân phù hợp với điều

kiện cụ thể của tỉnh Thái Nguyên. Luận án là một tài liệu có giá trị giúp lãnh đạo
các cấp trong tỉnh tham khảo, làm căn cứ đưa ra những giải pháp/chính sách giải
quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động trên địa bàn nông thôn
tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới.
6. Kết cấu luận án
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận án gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn giải quyết việc làm nhằm tăng thu
nhập của hộ nông dân
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng việc làm và thu nhập của hộ nông dân tỉnh Thái Nguyên
Chương 4: Định hướng và các giải pháp chủ yếu giải quyết việc làm
nhằm tăng thu nhập của hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
7. Một số nghiên cứu liên quan đến luận án
+ Tác phẩm: “Tạo việc làm tốt bằng các chính sách phát triển doanh nghiệp
nhỏ” của Phạm Thị Thu Hằng. [26]


5

Tác giả đánh giá khái quát về tình hình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
Việt Nam, những đóng góp về lao động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, đánh giá
các chính sách phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, từ đó đưa ra một số đề xuất nhằm
phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam.
Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò quan trọng trong giải quyết
việc làm trên phạm vi cả nước nói chung và Thái Nguyên nói riêng, vì vậy, luận
án có thể kế thừa quan điểm của tác giả nhằm áp dụng phù hợp trong điều kiện
Thái Nguyên.
+ Tác phẩm: “Thị trường lao động Việt Nam - Định hướng và phát triển”
[28].
Tác giả đã phân tích quá trình hình thành thị trường lao động ở Việt Nam,

những hạn chế trong hoạt động và phát triển của thị trường lao động từ đó ảnh
hưởng đến vấn đề việc làm. Tác giả cũng đưa ra một số định hướng chung cho
phát triển thị trường lao động ở nước ta trong thời gian đến 2010.
Việc phát triển một thị trường lao động có hiệu quả là giải pháp quan
trọng nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp và tăng việc làm.
+ Tác phẩm: “Việc làm ở nông thôn, thực trạng và giải pháp” 2001 [38].
Tác giả đã phân tích thực trạng lao động nông thôn, kể cả nông nghiệp và
phi nông nghiệp, đánh giá tình hình di chuyển lao động nông thôn tìm việc làm
và những hậu quả của hiện tượng này, từ đó tác giả đưa ra định hướng và giải
pháp tạo việc làm cho lao động nông thôn.
Những nghiên cứu của tác giả đưa ra những nhận định chung về lao động
nông thôn Việt Nam, tạo ra định hướng cho nghiên cứu của luận án.
+ Luận án tiến sĩ “Những giải pháp chủ yếu để tạo việc làm và tăng thu nhập
cho phụ nữ nông thôn tỉnh Quảng Trị” của tác giả Phùng Thị Hồng Hà. [25].
Trong luận án, tác giả phân tích vai trò và đặc điểm của lao động nữ trong
nông thôn Quảng Trị, thực trạng việc làm và thu nhập của lao động nữ và từ đó
đưa ra một số giải pháp giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho lao động nữ ở
Quảng Trị phù hợp với điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của mỗi vùng trong tỉnh.


6

+ Tác phẩm: “Thực trạng và một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu lao
động nông thôn” của Hoàng Kim Cúc. [12]
Trong tác phẩm trên tác giả đã đưa ra một số giải pháp chung giải quyết
việc làm như sau:
- Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng giảm tỷ
trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ,
phát triển nông nghiệp toàn diện, đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, đẩy mạnh
điện khí hóa, cơ giới hóa nông nghiệp và nông thôn, phát triển nông nghiệp

thành nền sản xuất lớn.
- Nâng cao chất lượng lao động nông thôn, đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao
động nông thôn hình thành mạng lưới các cơ sở, các trung tâm dạy nghề có chất
lượng đào tạo phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội. Kết hợp chặt chẽ
hoạt động đào tạo nghề với công tác khuyến nông, khuyến lâm... nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng lao động nông thôn.
- Khuyến khích phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong nông thôn
nhằm khai thác tối ưu các nguồn lực của mỗi vùng nhằm tạo việc làm cho lao
động nông thôn.
+ Luận án tiến sĩ: “Những giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm ở
nông thôn Hà Tĩnh” của Thái Ngọc Thịnh trường Đại học Nông nghiệp I Hà
Nội. [43]
Trong luận án tác giả đã đề ra một số giải pháp như:
- Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, thu hút vốn đầu tư,
đầu tư khoa học và công nghệ, nâng cao khả năng quản lý... Đẩy mạnh chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.
- Giảm sức ép việc làm bằng cách thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch
hóa gia đình.
- Đưa lao động đi xây dựng vùng kinh tế mới.


7

- Triển khai thực hiện bảo hiểm thất nghiệp đến người lao động.
+ Tác giả Nguyễn Thúy Hà trong bài viết: “Chính sách việc làm: Thực
trạng và giải pháp” [19] đã đưa ra một số vấn đề cơ bản về việc làm và chính
sách việc làm. Về chính sách việc làm tác giả sau khi đưa ra những ưu điểm đã
đạt được cũng nêu lên một số hạn chế như:
- Các chính sách giải quyết việc làm chủ yếu mới quan tâm tới giải quyết
việc làm theo chiều rộng mà chưa quan tâm thỏa đáng đến chiều sâu, tức là chất

lượng của việc làm.
- Các chính sách về việc làm còn tản mạn, chồng chéo.
- Chính sách tín dụng còn chưa phù hợp với điều kiện vay và mức
cho vay.
- Hệ thống các chính sách hỗ trợ lao động di chuyển đến các khu công
nghiệp, khu đô thị còn thiếu.
+ Nguyễn Thị Đông trong tác phẩm: “Tác động của chuyển dịch cơ cấu
kinh tế đến tạo việc làm cho người lao động ở Phú Yên” [18] đã nêu một giải
pháp tạo việc làm cơ bản như sau:
- Phát triển mạnh các ngành chế biến nông sản, hải sản.
- Tăng cường đảo tạo nguồn nhân lực
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
- Nâng cao năng suất lao động
+ Luận án tiến sĩ của tác giả Triệu Đức Hạnh: “ Nghiên cứu các giải pháp
tạo việc làm bền vững cho lao động nông thôn tỉnh Thái Nguyên”[20]. Tác giả
đã nghiên cứu các giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động nông thôn Thái
Nguyên và đưa ra một số nội dung của việc làm bền vững gồm:
- Làm việc với đầy đủ quyền con người với đúng năng lực cá nhân.
- Làm việc có bảo trợ xã hội, an toàn trong lao động hướng tới bảo vệ sức
khỏe và phòng ngừa các rủi ro.


8

- Làm việc với điều kiện chấp nhận được, công bằng, bình đẳng, có cơ hội
phát triển và phát huy các năng lực cá nhân.
- Làm việc có đối thoại xã hội thông qua tự do hiệp hội. Tự do phát ngôn,
được đối thoại cởi mở giữa chính phủ, người sử dụng lao động và công nhân.
Được tham gia xây dựng các chính sách, chiến lược.
Từ đó tác giả đưa ra một số giải pháp tạo việc làm bền vững cho lao động

nông thôn Thái Nguyên:
- Tạo sự hòa hợp giữa chính sách phát triển kinh tế, xã hội và phát triển
con người.
- Mở rộng sự tham gia của các bên liên quan, tạo điều kiện cho người dân
địa phương tiếp cận các nguồn lực: Tài chính, giáo dục, thông tin, công nghệ,
phát triển các cơ hội việc làm, hỗ trợ các nhóm yếu thế.
- Lồng ghép mục tiêu củng cố năm trụ cột việc làm bền vững vào các
chương trình LED.
Nghiên cứu của tác giả Triệu Đức Hạnh chủ yếu đi sâu nghiên cứu việc
làm gắn với các vấn đề xã hội và đặc biệt là quyền con người.
+ Nguyễn Quốc Nghi và Bùi Văn Trịnh: Các yếu tố ảnh hưởng đến thu
nhập của người dân tộc thiểu số ở Đồng bằng sông Cửu Long [37].
Các tác giả đã phân tích một số vấn đề cơ bản sau:
- Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng tới thu nhập của người dân tộc thiểu
số ở Đồng bằng sông Cửu Long. Các tác giả đã phân tích các yếu tố tác động
đến thu nhập bằng hàm hồi quy tuyến tính. Các yếu tố được lựa chọn để phân
tích là: Trình độ văn hóa của chủ hộ, số nhân khẩu của hộ, độ tuổi trung bình của
lao động trong hộ, mức tiếp cận chính sách của hộ, có tham gia các tổ chức kinh
tế hay không, vai trò của vốn.
- Một số giải pháp nâng cao thu nhập cho người Chăm và người Khmer.
Từ việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập của hộ, các tác giả đã đưa


9

ra một số giải pháp nâng cao thu nhập cho các hộ nông dân người dân tộc thiểu
số như sau:
Một là, đẩy mạnh đào tạo văn hóa và chuyên môn nhằm nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực
Hai là, chính quyền địa phương có chính sách hỗ trợ cho các cơ sở sản

xuất, các tổ chức kinh tế hợp tác, các doanh nghiệp, các chủ trang trại… làm ăn
có hiệu quả trên địa bàn
Ba là, chính quyền địa phương vận động người dân tộc tích cực tham gia
các hội đoàn thể của địa phương để được hỗ trợ về thông tin, chia sẽ các nguồn
lực tài chính, kỹ thuật khi cần thiết
Bốn là, cộng đồng người Chăm và người Khmer cần tích cực tham gia
học tập, cập nhật thông tin của nhà nước và chính quyền địa phương để kịp thời
tiếp cận với chính sách hỗ trợ.
Năm là, giúp đỡ người dân về vốn sản xuất kinh doanh
+ Luận án Tiến sĩ của tác giả Phạm Văn Hiếu: Việc làm cho lao động
nông thôn tỉnh Nam Định trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.[21]
Tác giả đã đánh giá cụ thể thực trạng việc làm cho lao động nông thôn
Nam Định trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp tạo việc làm cho lao động nông
thôn Nam Định trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Phương pháp
đánh giá thực trạng việc làm và những giải pháp mà tác giả Phạm Văn Hiếu đưa
ra là những gợi ý mà luận án có thể lấy làm kinh nghiệm và kế thừa một cách
phù hợp với điều kiện của Thái Nguyên.
+ Nguyễn Việt Anh, Trần Thị Thu Thủy, Nguyễn Xuân Khoát : Những
nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập hộ nông dân có vốn vay ở huyện Quảng Trạch
tỉnh Quảng Bình[2]
Nhóm tác giả sử dụng hàm sản xuất Cobb - Douglas để phân tích tác động
của các nhân tố đến thu nhập hỗn hợp (TNHH) của các hộ nghiên cứu.
Các nhân tố được chọn để phân tích gồm có:


10

Các biến định lượng gồm Thu nhập, Trình độ học, Tuổi, Lao động nông
lâm ngư, Lượng vốn vay, chi phí đầu, diện tích đất canh tác, lãi suất, thời hạn
vay. Các biến định tính gồm Bãi ngang, Đồng bằng, Loại hình sản xuất, Chăn

nuôi, Thủy sản, Ngành nghề khác
+ Chu Thị Kim Loan, Nguyễn Văn Hướng: Ảnh hưởng của nguồn lực đến
thu nhập của nông hộ tỉnh Thanh Hóa: Nghiên cứu điển hình ở huyện Thọ Xuân
và Hà Trung [32].
Các tác giả sử dụng hàm hồi quy tuyến tính để đánh giá ảnh hưởng của
các nhân tố đến thu nhập của các hộ nông dân Thanh Hóa. Các biến độc lập
được lựa chọn là:
Địa bàn, giới tính, trình độ học vấn, số lao động, diện tích đất sản xuất,
giá trị phương tiện SX, vốn lưu động, khả năng tiếp cận vốn vay.
+ Tác giả Khánh Toàn trong bài viết: Nỗ lực dạy nghề và giải quyết việc
làm cho người lao động [54]
Gắn dạy nghề với nhu cầu của người lao động, coi trọng thực hành. Kết
hợp dạy nghề với giới thiệu việc làm và quản lý và đảm bảo quyền lợi của người
lao động.
+Giancardo Canzanelli: Overview and learned lessons on Local Economic
Development, Human Development and Decent Work.
Ông cho rằng để giải quyết việc làm có hiệu quả cần nắm rõ nhu cầu của
người dân địa phương, họ phải được bàn bạc về vấn đề về vấn đề giải quyết việc
làm, như vậy mới phát triển được con người và việc làm phù hợp.
Tóm lại:
Các nghiên cứu về việc làm và thu nhập của nông dân đều tập trung làm
rõ những khái niệm về lao động, việc làm, thất nghiệp, thu nhập từ đó phân tích
những nhân tố ảnh hưởng đến việc làm và thu nhập. Các nghiên cứu trên cũng
tập trung đưa ra những giải pháp giải quyết việc làm nhằm tăng thu nhập của các
hộ nông dân. Kết quả nghiên cứu trên đưa ra những kinh nghiệm và những gợi ý


11

để tiếp tục nghiên cứu và áp dụng một cách phù hợp với thực tế của Thái

Nguyên.
Như vậy, chưa có nghiên cứu nào đi sâu nghiên cứu giải quyết việc làm
nhằm tăng thu nhập của hộ nông dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, luận án sẽ đi
sâu nghiên cứu vấn đề này.


12
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM
NHẰM TĂNG THU NHẬP CỦA HỘ NÔNG DÂN
1.1 Cơ sở lý luận về việc làm và thu nhập của hộ nông dân
1.1.1 Một số khái niệm
1.1.1.1 Hộ nông dân và kinh tế hộ nông dân
Có nhiều nghiên cứu đưa ra các khái niệm về hộ như:
Hộ là những người sống chung dưới một mái nhà, cùng ăn chung và có
chung một ngân quỹ. Hộ là một đơn vị cơ bản của xã hội có liên quan đến sản
xuất, tái sản xuất, tiêu dùng và các hoạt động xã hội khác. Hộ là một tập hợp
những người cùng chung huyết tộc, có quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình
tạo ra vật phẩm để bảo tồn chính bản thân họ và cộng đồng.
Thống kê của Liên Hợp Quốc cho rằng: Hộ gồm những người sống chung
dưới một mái nhà, cùng ăn chung, làm chung và có chung một ngân quỹ.
Tại hội thảo quốc tế lần thứ 2 về quản lý nông trại tại Hà Lan (1980) các
đại biểu đều nhất trí cho rằng: Hộ là đơn vị cơ bản của xã hội có liên quan đến
sản xuất, tiêu dùng, xem như là một đơn vị kinh tế.
Hộ nông dân là những hộ gia đình sống ở nôn thôn, hoạt động sản
xuất kinh doanh chủ yếu là nông nghiệp và các ngành phi nông nghiệp trong
nông thôn.
Hộ nông dân là các hộ gia đình làm nông nghiệp, sản xuất kinh doanh trên
đất đai của mình, sử dụng sức lao động của gia đình là chính.
Như vậy, trong sản xuất kinh doanh, hộ nông dân chủ yếu sử dụng lao

động và tư liệu sản xuất của gia đình. Lao động trong hộ là những người có cùng
huyết thống nên tin tưởng nhau và có sự hợp tác, hỗ trợ nhau rất cao trong cuộc
sống cũng như trong lao động. Vì hộ nông dân sử dụng lao động gia đình là
chính nên mục đích sản xuất kinh doanh của hộ nông dân là thu nhập chứ không
phải là lợi nhuận như các doanh nghiệp khác.


×