Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

de thi thu thpt quoc gia 2017 mon sinh hoc truong thpt ly thai to bac ninh lan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.76 KB, 7 trang )

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06 trang)

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2016-2017
Môn: SINH HỌC; Khối: B
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Ngày thi : 21/1/2017

Mã đề thi 132

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Trên mARN axitamin Xêrin được mã hóa bởi bộ ba UXA. Vậy tARN mang axitamin này có bộ
ba đối mã là
A. 5’ AGU 3’
B. 5’ UXA 3’
C. 3’ AGU 5’
D. 3’ AAU 5’
Câu 2: Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi là đúng?
A. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp
từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác.
B. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp cả
2 mạch cùng một lúc.
C. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp
một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các đoạn Okazaki.
D. En zim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp cả
2 mạch cùng một lúc.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về tính đặc hiệu của mã di truyền?
A. Một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axitamin.
B. Một axitamin có thể được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba.


C. Có một số bộ ba không mã hoá axitamin.
D. Có 61 bộ ba mã hoá axitamin
Câu 4: Cải dạng Raphanus (2n = 18R) lai với cải bắp Brassica (2n = 18B) thì có khả năng sinh ra cây lai
bất thụ có bộ NST là:
A. 9R + 9B
B. 18(R + B).
C. 36B.
D. 36R.
Câu 5: Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình:
46,6875% hoa đỏ, thân cao.
9,5625% hoa đỏ, thân thấp.
28,3125% hoa trắng, thân cao.
15,4375% hoa trắng, thân thấp.
Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định. Điều nào sau đây không đúng?
A. Hoán vị gen một bên với tần số f = 49%.
B. Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%.
C. Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43,625%.
D. Hoán vị gen hai bên với tần số f = 30%.
Câu 6: Tại sao trong di truyền qua tế bào chất tính trạng luôn luôn được di truyền theo dòng mẹ và cho
kết quả khác nhau trong lai thụân nghịch?
A. do gen chi phối tính trạng di truyền kết hợp với nhiễm sắc thể (NST) giới tính X
B. do gen chi phối tính trạng di truyền kết hợp với nhiễm sắc thể (NST) giới tính Y
C. do hợp tử nhận tế bào chất có mang gen ngoài nhân chủ yếu từ mẹ
D. do hợp tử nhận vật chất di truyền chủ yếu từ mẹ
Câu 7: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
A. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn
nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.
B. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen
được biểu hiện.
C. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo

điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
D. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện
Trang 1/6 - Mã đề thi 132


Ab DE
AB De
x ♀
aB de
ab dE
Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM và xảy ra hoán vị cả 2 bên bố ,mẹ ; D
và E cách nhau 40cM và chỉ xảy ra hoán vị ở bên mẹ, bên bố không hoán vị.
1. Số kiểu gen của F1 là 100
Ab DE
2. Kiểu gen
ở F1 chiếm tỉ lệ : 1.6%
aB de
3. Kiểu hình gồm tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ: 30,4%
4. Kiểu hình chỉ mang một trong 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ: 41,4%
Số đáp án đúng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9: Vai trò của vùng khởi động trong cấu trúc Operon Lac là
A. nơi tổng hợp Protêin ức chế.
B. nơi gắn Protêin ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.
C. nơi gắn các enzim tham gia dịch mã tổng hợp prôtein.
D. nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Câu 10: Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu

do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Một cặp vợ chồng, có anh vợ
bị mù màu, em vợ bị điếc bẩm sinh; mẹ chồng bị điếc bẩm sinh, những người khác trong gia đình không
ai bị một trong hai hoặc bị cả hai bệnh này. Xác suất để đứa con trai đầu lòng của cặp vợ chồng này
không bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là
A. 21/64.
B. 15/48.
C. 15/24.
D. 21/32.
Câu 11: Khi nói về mức phản ứng, nội dung nào dưới đây là không đúng:
A. Trong một kiểu gen, các gen đều có cùng chung một phản ứng.
B. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
C. Mức phản ứng về từng tính trạng thay đổi tuỳ theo kiểu gen của từng giống.
D. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác
nhau.
Câu 12: Đột biến nào sau đây khác với các loại đột biến còn lại về mặt phân loại?
A. Đột biến làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở lúa đại mạch.
B. Đột biến gây bệnh ung thư máu ở người.
C. Đột biến làm mất khả năng tổng hợp sắc tố trên da của cơ thể.
D. Đột biến làm mắt lồi trở thành mắt dẹt ở ruồi giấm.
Câu 13: Ở cừu, tính trạng có sừng do một gen có hai alen quy định (alen B: có sừng, alen b: không sừng),
nhưng kiểu gen Bb có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền
có thành phần kiểu gen ở cừu đực và cừu cái đều là 0,01 BB : 0,18 Bb : 0,81 bb; quần thể này có 1.000
con cừu với tỉ lệ đực, cái như nhau. Có mấy phát biểu sau đây đúng?
(1). Số cá thể không sừng là 500 con.
(2). Số cá thể có sừng ở cừu đực là 90 con.
(3). Tỉ lệ cá thể cừu đực dị hợp trong số cá thể có sừng của cả quần thể chiếm 90%.
(4). Số cá thể cừu đực không sừng là 5 con; số cá thể cừu cái có sừng là 405 con.
A. 3.
B. 4.
C. 1.

D. 2.

Câu 8: Cho phép lai P: ♂

Câu 14: 3 tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen
giảm phân không phát sinh đột biến,không có
hoán vị gen đã tạo ra 4 loại tinh trùng. Theo lí thuyết, tỉ lệ 4 loại tinh trùng
A. 3 : 3 : 1 :1
B. 1 : 1 : 2 :2
C. 1 : 1 : 1 :1 : 1 : 1 : 1 :1
D. 1 : 1 : 1 :1
Câu 15: Nghiên cứu sự di truyền của bệnh P, Q bằng phương pháp phả hệ, đã có được sơ đồ sau:

Trang 2/6 - Mã đề thi 132


Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III (12, 13) trong sơ đồ phả hệ trên sinh con không mắc cả hai
bệnh (P và Q) là bao nhiêu?
A. 9/16.
B. 7/32.
C. 3/8.
D. 3/4.
Câu 16: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Đột biến đa bội
B. Đột biến mất đoạn
C. Đột biến đảo đoạn
D. Đột biến lệch bội
Câu 17: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và 600 nuclêôtit loại guanin (G). Gen B bị đột biến dạng
thay thế một cặp A– T bằng một cặp G– X trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là
A. 3599

B. 3600.
C. 3899.
D. 3601.
Câu 18: Đem tự thụ phấn giữa F1 dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kết
quả F2 như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng,
quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn.
A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng. D: quả dài; d: quả ngắn
1. Ba cặp gen quy định 2 tính trạng ,tương tác gen liên kết không hoàn toàn
2. kiểu gen của F1 : Bd

(hạt đỏ, quả dài) x Bd

3. kiểu gen của F1 Aa

x Aa

4. Tần số hoán vị gen là: 20%
Số đáp án đúng :
A. 2
B. 4

(hạt đỏ, quả dài)

C. 3

D. 1

Câu 19: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nuclêôtit khi ở dạng hiếm có thể dẫn đến kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN, gây đột biến
thay thế một cặp nuclêôtit

(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4) Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.
(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
(6) Hóa chất 5 - Brôm Uraxin chủ yếu gây đột biến thay thế một cặp G-X thành một cặp A-T.
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 6.
Câu 20: Ở một loài động vật, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông
xám, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
Giới đực: 6 lông xám: 2 lông vàng;
Giới cái: 3 lông xám: 5 lông vàng.
Cho rằng không xảy ra đột biến và sự biểu hiện tính trạng không chịu ảnh hưởng của môi
trường.Nếu cho các con lông xám F2 giao phối với nhau, xác suất để F3 xuất hiện một con mang toàn gen
lặn là bao nhiêu % ?
A. 1/64
B. 1/72
C. 1/32
D. 1/8
Câu 21: Một quần thể giao phối gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 680 các thể có kiểu gen Aa, 200 cá thể
có kiểu gen aa.Gọi p, q lần lượt là tần số tương đối của alen A a
Nội dung nào sau đây đúng nhất?
A.p = 0,46; q = 0,54. Quần thể chưa cân bằng.
B. p = 0,46; q = 0,54. Quần thể cân bằng.
C. p = 0,12; q = 0,2. Quần thể đã cân bằng.
D. p = 0,8; q = 0,2. Quần thể đã cân bằng
Câu 22: Ở một quần thể cân bằng di truyền, alen A quy định hoa đỏ, trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng; alen B quy định quả tròn, trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, các cặp gen thuộc
các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, quả tròn bằng 72%, tỉ lệ kiểu hình quả bầu

dục bằng 4%. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong quần thể là:
A. 12%.
B. 16%.
C. 18%.
D. 14%.
Câu 23: Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ
ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4 AaBb : 0,2 Aabb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb. Theo lý thuyết ở F1 có:
A. số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 53%.
B. số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 31%.
C. 10 loại kiểu gen khác nhau.
Trang 3/6 - Mã đề thi 132


D. số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.
Câu 24: Ở ruồi giấm A: quy định tính trạng thân xám, a: thân đen, B: cánh dài, b: cánh ngắn. Cho ruồi
giấm F1 dị hợp tử lai với ruồi chưa biết kiểu gen, ở F2 thu được kết quả: 120 ruồi mình xám, cánh dài : 40
ruồi mình đen, cánh dài. cho biết 1 gen qui định một tính trạng.số đáp án đúng
1. Ruồi giấm F1 có kiểu gen
Ab
aB
3. Ruồi giấm F1 là ruồi đực hoặc ruồi cái
4.Ruồi giấm F1 có thể xảy ra hoán vị gen với tần số 20%

2. Ruồi giấm F1 có kiểu gen

5. kiểu gen ở F1 :
A. 1

x
B. 4


C. 3

D. 2

Câu 25: Ở ngô tính trạng trọng lượng do 2 cặp gen quy định, cây có bắp nhẹ nhất có kiểu gen
trọng lượng 400(g)/1 bắp. Mỗi alen trội làm cho bắp ngô nặng thêm 6 (g). Xét phép lai
x

ab
và có
ab

AB
(f= 40%)
ab

ab
thu được F1. Nếu ở thế hệ F1 có 4000 bắp ngô/1sào. Năng suất ngô ở F1 (kg/ sào) là.
ab
A. 1600
B. 1800
C. 105
D. 1624

Câu 26: Ở tằm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM. Ở phép lai: ♀
Ab
ab
kiểu gen
ở đời con có tỉ lệ là :

aB
ab
A. 5%.
B. 4%
C. 7,5%.
Câu 27: Phương pháp ngiên cứu của Menđen gồm các nội dung:

AB
x
ab



D. 15%

(1) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
(2) Lai các dòng thuần và phân tích kết quả
F1, F2, F3.
(3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
(4) Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.
Trình tự các bước thí nghiệm như thế nào là hợp lý:
A. (4), (3), (2), (1).
B. (4), (2), (3), (1).
C. (4), (2), (1), (3).
D. (4), (1), (2), (3).
Câu 28: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P)
thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng
hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần
số hoán vị là 12,5%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết,
trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình

của Fa?
(1) Tỉ lệ 7 : 7 : 1 : 1.
(2) Tỉ lệ 3 : 1
(3) Tỉ lệ 1 : 1.
(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.
(5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1.
(6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 2.
B. 4.
C. 3
D. 5.
Câu 29: Tế bào thuộc 2 thể đột biến cùng loài có số lượng NST bằng nhau là:
A. Thể 3 nhiễm và thể 3n
B. Thể 4 nhiễm và thể tứ bội
C. Thể 4 nhiễm và thể tam nhiễm kép
D. thể 2 nhiễm và thể một nhiễm kép
Câu 30: Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được
giải thích bằng chuỗi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n.
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n.
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội.
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n.
A. 4 → 3 → 1
B. 3 → 1 → 4
C. 1 → 3 → 4
D. 5 → 1 → 4

Trang 4/6 - Mã đề thi 132



Câu 31: Cho P: ♀ AaBbDd x ♂ AabbDd. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội – lặn hoàn toàn.
Giả sử, trong quá trình phát sinh giao tử đực có 16% số tế bào sinh tinh bị rối loạn phân li ở cặp Dd trong
lần giảm phân 1, các cặp còn lại phân li bình thường. Trong quá trình phát sinh giao tử cái có 20% số tế
bào sinh trứng bị rối loạn phân li ở cặp Aa trong giảm phân 1, các cặp khác phân li bình thường.
1.Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu kiểu gen đột biến được hình thành ở F1 là 80
2.Có tối đa bao nhiêu loại hợp tử thể ba được hình thành ở F1 là 24
3.Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AaaBbdd ở F1 là: 0,525%.
4.Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử bình thường thu được ở F1 là: 96.8%
Số đáp án đúng là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 32: Trong bảng mã di truyền axit amin mêtiônin và triptôphan được mã hóa bởi bộ ba
A. 3'GUA5'; 3'GGU5'. B. 5'AGU3'; 5'UGG3'. C. 3'AUG5'; 3'UGG5'. D. 5'UAA3'; 5'AUG3'
Câu 33: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau
quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn,
F2 có 9 kiểu hình.Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70cm ; kiểu hình cao 90 cm
chiếm tỉ lệ nhiều nhất.ở F2 thu được
(1)Cây cao nhất có chiều cao 100cm
(2)Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80cm
(3)Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%
(4)F2 có 27 kiểu gen
Phương án đúng là
A. (2),(4)
B. (1),(3)
C. (2),(3)
D. (1),(4)
Câu 34: Một trong những đặc điểm của thường biến là

A. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
B. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
C. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
D. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hoá
Câu 35: Ở một loài thú, gen A nằm trên NST thường quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với a quy định
lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 con đực mang kiểu gen AA, 200 con cái
mang kiểu gen Aa, 100 con cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu
nhiên 1 cá thể lông đỏ, xác suất để thu được cá thể thuần chủng là
A. 0,6
B. 0,5.
C. 0,25
D. 0,4.
15
Câu 36: Người ta cho 6 vi khuẩn E.coli có ADN vùng nhân đánh dấu N nuôi trong môi trường N14
trong thời gian 1 giờ, trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20 phút, sau đó người
ta tách toàn bộ vi khuẩn con chuyển sang nuôi môi trường N15. Sau một thời gian nuôi cấy người ta thu
được tất cả 1200 mạch đơn ADN chứa N15. Tổng số phân tử ADN kép vùng nhân thu được cuối cùng là:
Chọn câu trả lời đúng:
A. 822
B. 601
C. 642
D. 832
Câu 37: Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng. (4) Cấy truyền phôi ở động vật.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A. (2) và (4).
B. (1) và (2).
C. (1) và (3).
D. (3) và (4).

Câu 38: Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen B
quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết
Ab
AB
không hoàn toàn trên cặp NST thường. Cho P: ♂
x♀
. Biết rằng có 60% số tế bào sinh tinh và
aB
ab
20% số tế bào sinh trứng gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết thì
kiểu hình quả ngọt, chín muộn ở F1 chiếm tỉ lệ:
A. 23,25%.
B. 9,25%
C. 21,5%
D. 15,75%
Trang 5/6 - Mã đề thi 132


Câu 39: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x
AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
(2) Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên.
(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4).
(5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.
(6) Tỷ lệ kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là 3/32
A. 5.
B. 2.
C. 4.

D. 3
Câu 40: Có các phát biểu sau về mã di truyền:
(1). Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.
(2). Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền.
(3). Với ba loại nuclêotit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin.
(4). Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’.
Phương án trả lời đúng là
A. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) sai.
B. (1) đúng; (2) sai; (3) đúng; (4) đúng.
C. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) đúng.
D. (1) sai; (2) đúng; (3) sai; (4) sai
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 6/6 - Mã đề thi 132


ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA MÔN SINH LẦN 1
câu

MĐ132

MĐ 209

1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

36
37
38
39
40

C
D
A
A
A
C
A
B
D
B
A
C
C
B
B
B
D
C
A
B
A
B
D
B

D
A
C
D
C
D
C
B
C
A
B
C
B
A
D
D

B
D
C
A
D
A
D
B
C
A
D
C
B

C
A
B
D
A
A
A
B
A
D
C
B
A
B
C
A
C
D
C
B
C
C
B
C
D
D
D

MĐ 357 MĐ 485


A
A
B
A
A
A
B
B
B
C
D
A
B
D
D
D
A
D
B
A
D
C
B
A
C
B
C
B
C
D

C
A
D
C
C
D
D
D
C
B

A
C
A
D
A
C
B
A
D
C
D
C
B
C
D
D
A
C
A

B
A
B
D
B
D
C
B
C
D
A
D
B
C
D
D
B
C
A
D
B

MĐ134

MĐ 210

A
C
C
B

A
C
C
A
C
D
D
A
D
C
A
A
D
B
D
B
D
C
B
C
A
C
D
A
B
B
D
A
A
D

C
D
B
B
A
A

C
D
A
A
D
D
C
D
D
B
C
C
B
A
B
D
D
B
A
B
C
C
A

B
A
C
A
A
B
D
A
D
D
C
C
A
B
A
C
A

Page 1

MĐ 358 MĐ 486

B
D
C
D
D
C
C
D

C
B
D
B
D
D
A
C
A
B
B
A
D
D
B
D
C
A
A
C
A
A
D
C
C
C
B
B
A
C

A
D

B
C
D
A
D
C
B
D
C
C
B
B
D
C
C
C
B
B
B
C
D
D
D
B
A
D
B

A
A
A
D
C
C
A
C
D
A
D
C
A



×