TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
BỘ MÔN HÓA DƯỢC
TỔNG HỢP MỘT SỐ
NHYDROXYBUTANAMID/PENTAN
AMID MANG KHUNG
1-(TRIAZOL-4Người hướng dẫn
YL)METHYLINDOLIN-2-ON
NCS. Đỗ Thị Mai Dung
PGS.TS. Phan Thị Phương
HƯỚNG TÁC DỤNG
Dung
KHÁNG
Sinh viên thực1hiện
NỘI DUNG CHÍNH
Đặt vấn đề và tổng quan
Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Thực nghiệm, kết quả và bàn luận
Kết luận và kiến nghị
2
1. ĐẶT VẤN ĐỀ - TỔNG QUAN
Hoạt động của enzym HDAC và HAT.
3
Cấu trúc trung tâm hoạt động enzym HDAC
Cấu trúc trung tâm hoạt động của HDAC
4
Cấu trúc chung của các chất ức chế HDAC
Tham gia nhận diện
bề mặt
amino acid của enzym
Tương tác với
kênh, giúp cơ
chất cố định trong
kênh enzym
Tương tác với
Zn2+ tại trung
tâm hoạt động
của HDAC
Phân loại các chất ức chế HDAC
6
Các thuốc mới được FDA phê duyệt
Belinostat (2014)
Panobinostat (2015)
7
Nghiên cứu tổng hợp các acid hydroxamic trong nước
và trên thế giới.
2
Oanh D.T.K. (2011)
1
Chen (2008)
3
Zhang Z. (2016)
Thay đổi
nhóm nhận diện
bề mặt
8
Hoạt tính sinh học của các dẫn chất mang khung triazol [1]
[1] Wim D., Vasiliy A. B., (2015) “Chemistry of 1,2,3-triazoles”, Springer.
9
Vai trò vòng triazol trong nghiên cứu phát triển thuốc
NC của Chen (2008) [2]:
Bền về mặt
hóa học
Tăng tương tác với
acid amin cổng vào
túi thân dầu.
Momen
lưỡng cực
lớn
Cải thiện dược
động học.
Tăng tính chọn lọc
trên HDAC.
[2] Chen P.C., et al. (2008), “Synthesis and structure-activity relationship of histone deacetylase (HDAC) inhibitors with triazole-linked cap
group”, Bioorganic & medicinal chemistry, 16(9), pp.4839-4853.
Thiết kế công thức chất mới hướng ức chế HDAC
11
Nghiên cứu Docking
Kết quả Docking của các dẫn chất VIa-d, X với HDAC-2.
Chất
R
Ái lực liên kết
(kcal/mol)
VIa -H
-7,5
VIb -F
-7,7
VIc -Br
-7,8
VId
X
OCH3
OCH3
SAHA
-7,4
-7,4
-7,4
Hoạt tính ức chế enzym tăng dần
SAHA = VId = X < VIa < VIb < VIc.
Mục tiêu nghiên cứu
1. Tổng hợp N-hydroxy-4-(4-((3-(hydroxyimino)-2oxoindolin-1-yl)methyl)-1H-1,2,3-triazol-1-yl)butanamid
và 4 dẫn chất.
2. Thử tác dụng ức chế HDAC và độc tính tế bào của các
chất tổng hợp được.
13
2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Hóa học
-
Tổng hợp hóa học.
Kiểm tra độ tinh khiết.
Khẳng định cấu trúc.
2. Thử tác dụng sinh học
- Thử tác dụng ức chế HDAC-2.
- Thử hoạt tính kháng tế bào ung thư in vitro.
14
3. THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Hóa học
-
Tổng hợp hóa học.
Kiểm tra độ tinh khiết.
Khẳng định cấu trúc.
2. Thử tác dụng sinh học
- Thử tác dụng ức chế HDAC-2.
- Thử hoạt tính kháng tế bào ung thư in vitro.
15
Tổng hợp hóa học
Quy trình tổng hợp chung.
Tác nhân và điều kiện:
1)
2)
3)
4)
NaN3, MeOH, 12 h;
Propargyl bromid, K2CO3, KI, DMF, 50oC, 3-4 h;
CuI, MeCN, 50oC, 3 h;
NH2OH.HCl, NaOH, MeOH/H2O, -5oC, 30 phút.
16
Tổng hợp hóa học
Quy trình tổng hợp chung.
Tác nhân và điều kiện:
5)
2)
6)
7)
NaN3, MeOH, 12 h;
Propargyl bromid, K2CO3, KI, DMF, 50oC, 3-4 h;
CuI, MeCN, 50oC, 3 h;
NH2OH.HCl, NaOH, MeOH/H2O, -5oC, 30 phút.
17
Tổng hợp hóa học
Quy trình tổng hợp chất II.
Cảm quan
Chất lỏng, vàng nhạt.
Hiệu suất
85,08%.
Quy trình tổng hợp chất VIII.
Cảm quan
Hiệu suất
Chất lỏng, vàng nhạt.
82,80%.
18
Tổng hợp hóa học
Chỉ số lý hóa và hiệu suất tổng hợp các dẫn chất IVa-d.
Chất
R
Thể
chất
Màu
H%
tonc (oC)
Rf
(DCM:MeOH
= 100:1)
IVa
5-H
Rắn
Vàng cam
89,2
148,3-149,1
0,61
IVb
5-F
Rắn
Cam vàng
88,7
138,3-139,6
0,62
IVc
5-Br
Rắn
Vàng
89,0
157,2-158,8
0,63
Rắn
Nâu sẫm
76,7
143,6-144,8
19
0,53
IVd
5OCH3
Tổng hợp hóa học
a, R = H c, R = Br
b, R = F d, R = OCH3
Quy trình tổng hợp chất Va-d.
Quy trình tổng hợp chất IX.
20
Phản ứng đóng vòng alkyl-azid xúc tác Cu(I) - CuAAC
Phản ứng xảy ra nhanh, hoàn toàn và chọn lọc
Sản phẩm chính thu được là thế 1,4: vòng 1,2,3-triazol. [3]
[4]
[3] Sharpless K. B., Rostovtsev V.V., et al. (2002), “A stepwise huisgen cycloaddition process: copper (I)-catalyzed regioselective ligation of
azides and terminal alkynes”, Angewandte Chemie, 114(14), pp.2708-2711.
[4] Meldal M., Tornøe C.W., Christensen C. (2002), “Peptidotriazoles on solid phase:[1, 2, 3]-triazoles by regiospecific copper (I)-catalyzed 1, 3dipolar cycloadditions of terminal alkynes to azides”, The Journal of organic chemistry, 67(9), pp.3057-3064.
Tổng hợp hóa học
a, R = H c, R = Br
b, R = F d, R = OCH3
Quy trình tổng hợp chất Va-d.
Quy trình tổng hợp chất IX.
22
Tổng hợp hóa học
Chỉ số lý hóa và hiệu suất tổng hợp các dẫn chất Va-d, IX.
Chất
R
Thể
chất
Màu
H%
tonc (oC)
Rf
(DCM:MeOH
= 10:1)
Va
5-H
Rắn
Da cam
88,4
181,3-182,1
0,45
Vb
5-F
Rắn
Da cam
86,7
195,3-196,8
0,50
Vc
5-Br
Rắn
Da cam
88,5
177,9-179,2
0,54
Vd
5-OCH3
Rắn
Nâu sẫm
83,8
193,2-194,8
0,51
IX
5-OCH3
Rắn
Nâu sẫm
86,0
194,7-196,1
0,52
23
Tổng hợp hóa học
a, R = H c, R = Br
b, R = F d, R = OCH3
Quy trình tổng hợp chất VIa-d.
Quy trình tổng hợp chất X.
24
Tổng hợp hóa học
Chỉ số lý hóa và hiệu suất tổng hợp các dẫn chất VIa-d, X.
Chất
VIa
VIb
VIc
VId
R
-H
-F
-Br
OCH3
-
CTPT
KLPT
Thể
chất
Màu
C15H16N6O4
344,1
Rắn
Vàng
MeOH - H2O 53,3
362,1
Rắn
Vàng
MeOH - H2O 55,3
422,0
Rắn
Vàng
MeOH - H2O 51,3
374,1
Rắn
Nâu
MeOH - H2O 53,5
C15H15FN6O
4
C15H15BrN6
O4
C16H18N6O5
Dung môi
kết tinh lại
25
H%