Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài: Những hạt thóc giống- Lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.75 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN THAO GIẢNG CHÀO MỪNG
NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: MHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
Người soạn: Trá ưn Vàn Nhn
I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng:
• Đọc đúng các tiếng:giao hẹn, truyền ngôi, sững sờ, kinh thành …
-PN:Cao tuổi, chẳng nảy mầm, sững sờ, dõng dạc, truyền ngôi,…
• Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa
các cụm từ, nhấn giọng ở cá từ ngữ gợi cảm.
• Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
2. Đọc - hiểu:
• Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
• Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm,
dám nói lên sự thật.
II. Đồ dùng dạy học:
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK
• Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
• Tấm bìa: Viết sẵn ý nghóa của câu chuyện.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC: Tre Việt Nam
-Gọi 1 HS lên đọc 2 đoạn đầu và trả lời
câu hỏi:
+ Em hãy tìm những câu thơ nói lên sự
gắn bó lâu đời của cây tre với người
Việt Nam.
- Gọi 1 HS khác lên đọc phần còn lại và
trẻ lời câu hỏi:
+ Hình ảnh nào của cây tre tượng trương
cho tính ngay thẳng, trung thực của


người Việt Nam?
-1 HS lên bảng đọc thuộc lòng.
- Tre xanh xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa...
- 1 HS lên đọc thuộc lòng.
- Nòi tre đâu chòu mọc cong
- Đã mang dáng thẳng ...
- Gv nhận xét cách đọc - Ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Nếu như bài tre Việt Nam, tác giả đẫ
lấy hình tượng cảu cây tre để ca ngợi
đức tính cần cù, chòu khó, đoàn kết và
ngay thẳng của con người Việt Nam
chúng ta. Thì bài tập đọc “Những hạt
thóc giống” mà các em được học hôm
nay lại một lần nữa các em sẽ thấy
người xưa đã quý trọng và đề cao tính
trung thực như thế nào?
- GV ghi đề bài lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài, GV nhận
xét cách đọc.
- GV thống nhất cách chia đoạn:
+Đoạn 1: Ngày xưa… đến bò trừng phạt.
+Đoạn 2: Có chú bé … đến nảy mầm
được.
+ Đoạn 3: Mọi người … đến của ta.
+ Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc… đến hiền
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp ( lượt 1).

GV kết hợp sữa sai cách đọc phát âm.
- Gọi lần lượt 4 em đọc nối tiếp ( lượt
2).
GV giúp HS hiểu nghóa các từ khó: bệ
hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
- Gọi lần lượt 4 em đọc nối tiếp ( lượt
3).
Yêu cầu HS đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
c. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả
lời câu hỏi:
+Nhà vua muốn chọn người như thế nào
để truyền ngôi?
- Lắng nghe.
- Mở SGK trang 46.
-1 HS đọc.
- 4 HS đọc.
- 4 HS đọc.
- 4 HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà
vua chọn người trung thực để truyền
ngôi.
- Phát thóc giống đã luộc kó cho người
-Gọi HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm
Hỏi: +Nhà vua đã làm cách nào để tìm
được người trung thực.
- GV nêu: Thóc luộc kó rồi thì không thể

nào nãy mần được vậy mà vua lại phát
cho dân và giao hẹn ... như vậy nhà vua
đã có mưu kế là muốn tìm xem ai là
người trung thực, ai là người chỉ mong
lấy được lòng vua để có chức quyền.
+ Vậy theo các em ý đoạn 1 nói gì?
- GV ghi ý 1 lên bảng.
Chuyển:
Vậy vua có chọn được người trung thực
không và người đó là ai - chúng ta tìm
hiểu đoạn tiếp theo.
- Hỏi:
+ Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm
gì? Kết quả ra sao?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã
xảy ra? (Ghi bảng: nô nức, lo lắng)
Chuyển:
Sau khi Chôm đã dũng cảm nói lên sự
thật thì thái đọ của nhà vua và mọi
người như thế nào - Cô mời 1 em đọc
phần còn lại.
Hỏi:
+ Khi nghe Chôm nói sự thật thì thái độ
của mọi người như thế nào?
+ Không những Chôm không bò trừng
phạt mà nhà vua còn khen Chôm điều
gì?
+ Vậy vì sao người trung thực là ngưòi
đáng quý?
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.

Hỏi: Ý của đoạn 2, 3, 4 nói điều gì?
- Treo bức tranh phóng to:
- Như vậy các em đã hiểu được nội
dân đem về gieo trồng...
Vua chọn người trung thực để truyền
ngôi.
1 HS đọc đoạn 2.
- Dốc công chăm sóc
- Thóc vẫn không nảy mầm.
- Mọi người nô nức mang thóc đến.
- Chôm lo lắng, quỳ tâu sự thật.
- 1 HS đọc 2 đoạn cuối.
- Sững sờ, ngạc nhiên - lo lắngthay cho
Chôm - Sợ Chôm bò trừng phạt.
- Khen Chôm trung thực, dũng cảm.
- HS thgảo luận nhóm 4.
- Cho vài HS trả lời.
Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật
- Cậu bé Chôm là người trung thực, dũng
cảm dám nói lên sự thật.
dung của toàn câu chuyện - Bây giờ các
em quan sát bức tranh và cho biết: Bức
tranh thể hiện nội dung của đoạn nào
trong bài?
- GV chốt lại toàn nội dung bài rồi hỏi:
+ Câu chuyện có ý nghóa như thế nào?
- Gắn miếng bìa đã ghi sẵn lên bảng.
- Cho 1 HS đọc lại ý nghóa của câu
chuyện.
d. Đọc diễn cảm:

- 4 HS đọc nối tiếp theo 4 đoạấnu mỗi
HS đọc, cho HS nhận xét để tìm cách
đọc hay phù hợp.
- Hướng dẫn đọc đoạn đối thoại ( gắn
bảng phụ đã ghi sẳn lên)
- GV đọc mẫu:
- Hỏi HS để tìm ra cách đọc diễn cảm
của đoạn:
+ Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi,
cảm hứng.
+ Giọng Chôm: ngây thơ, lo lắng.
+ Giọng Vua: ôn tồn, dõng dạc.
- Cho HS từng tốp 3 em luyện đọc theo
phân vai.
- Gọi đại diện 3 tổ lên thi luyện đọc
diễn cảm.
- GV và HS bình chọn nhóm đọc hay
nhất.
e. Củng cố - Dặn dò:
- Câu chuyện này muốn nói với em điều
gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem trước bài “ Gà trống và
cáo”
- Đoạn 3.
- Ca ngợi chú bé Chôm là người trung
thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
- 4 HS đọc, HS khác nhận xét bạn đọc.
- HS luyện đọc.
- 9 HS đọc.

- Trung thực là đức tính quý nhất của con
người - Cần sống trung thực ...

×