Tiết 1 .
Tuần 1.
Thứ ngàytháng.năm 200..
Bài mở đầu
A- Mục tiêu.
- Hiểu đợc vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Biết đợc mục tiêu, nội dung chơng trình và SGK Công nghệ 6- Phân môn kinh tế
gia đình đợc biên soạn theo hớng đổi mới phơng pháp dạy học.
- Biết đợc phơng pháp học tập tích cực chủ động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận
dụng kiến thức vào cuộc sống.
B- Chuẩn bị.
GV: Su tầm các tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình. Tranh ảnh về vai trò
của gia đình và kinh tế gia đình. Sơ đồ tóm tắt nội dung chơng trình công nghệ THCS.
HS: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
C- Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị về đồ dùng học tập, SGK của học sinh.
3- Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi ngời đợc sinh ra và lớn lên, đợc nuôi d-
ỡng và giáo dục để trở thành ngời có ích cho xã hội. Để biết đợc vai trò của mỗi ngời
trong gia đình đối với xẫ hội. Chơng trình Công nghệ 6- Phân môn kinh tế gia đình sẽ giúp
các em hiểu rõ và cụ thể về những việc mà các em sẽ phải làm để góp phần xây dựng gia
đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn.
Hoạt động 2: Vai trò của gia đình và kinh tế gia dình.
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I
SGK và hỏi:
? Em hãy cho biết vai trò của gia đình và
trách nhiệm của mỗi ngời trong gia đình?
HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
GV tổng kết tóm tắt ý kiến của học sinh.
Vai trò của gia đình.
- Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó
mỗi ngời đợc sinh ra, lớn lên và đợc
nuôi dỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều
mặt cho cuộc sống trong tơng lai.
- Trong gia đình mọi nhu cầu cần thiết
của con ngời về vật chất và tinh thần
đợc đáp ứng trong điều kiện cho phép
và không ngừng đợc cải thiện để
nâng cao chất lợng cuộc sống.
Trách nhiệm của mỗi thành
viên trong gia đình: Là phải làm tốt
các công việc của mình đẻ góp phần tổ
chức cuộc sống gia đình văn minh
hạnh phúc.
Các công việc phải làm:
- Tạo ra nguồn thu nhập bằng hiện vật
và tiền.
- Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu
hợp lí.
Đoàn Thị Thanh. Tr -
ờng THCS An Dức.
1
- Làm các công việc nội trợ trong gia
đình.
Hoạt động 3: Mục tiêu của chơng trình Công nghệ 6
Phân môn kinh tế gia đình.
GV yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II-
SGK và trả lời câu hỏi:
Mục tiêu của môn học Công nghệ 6 là gì?
? Về kĩ năng môn công nghệ 6 yêu cầu nh
thế nào?
? Để hoàn thành tốt môn học công nghệ 6
yêu cầu chúng ta phải có thái độ học tập nh
thế nào?
1- Kiến thức.
- Biết đợc một số kiến thức cơ bản phổ
thông thuộcmột soó lĩnh vực liên
quan đến đời sống của con ngời nh:
Ăn, uống, may mặc, trang tri nhà ở,
thu, chi trong gia đình.
- Biết đợc quy trình công nghệ tạo nên
một số sản phẩm đơn giản mà các em
thờng làm nh : Khâu vá, cắm hoa,
trang trí nhà ở.
2- Kĩ năng:
3- Về tháI độ.
- Say mê hứng thú họctập, tích cực vận
dụng những kiến thức đã học vào
thực tế.
- Có thói quen lao động có kế hoạch,
tuân theo quy trình công nghệ và an
toàn lao động.
- Có ý thức tham gia các hoạt động
trong gia đình, ở nhà trờng, cộng
đồng góp phần cải thiện điều kiện
sống và bảo vệ môi trờng.
Hoạt động 4: Phơng pháp học tập.
GV trình bày cho học sinh biết đợc phơng
pháp học tập môn Công nghệ 6.
- Chủ động hoạt động, tìm hiểu, phát
hiện và nắm vững kiến thức.
- Tìm hiểu hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thí
nghiệm, thực hành, liên hệ thực tế,
thảo luận nhóm.
4- Củng cố.
- GV nhấn mạnh trọng tâm bài học.
- Gọ học sinh nhắc lại nội dung bài học mở đầu.
5- Hớng dẫn về nhà.
- Hớng dẫn học sinh cách học bài ở nhà.
- Đọc và chuẩn bị trớc bài 1- Chuẩn bị một số mẫu vải thờng dùng hàng ngày.
.
Chơng I- May mặc trong gia đình.
Tiết 2.
Đoàn Thị Thanh. Tr -
ờng THCS An Dức.
2
Tuần 1.
Thứ ngàytháng.năm 200..
Bài 1.
Các loại vảI thờng dùng trong may mặc.(Tiết1)
A- Mục tiêu.
- Biết đợc nguông gốc, quá trình sản xuất, tính chất và công dụng của các loại vải
sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
- Biết phân biệt một số loại vải sợi thông thờng.
- Say mê, ham thích tìm hiểu về vấn đề may mặc.
B- Chuẩn bị.
GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 1- SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. Chuẩn bị các đồ
dùng: Tranh vẽ quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, tranh vẽ quy trình sản xuất vải sợi
hoá học, bộ mẫu các loại vải.
HS: Đọc kĩ nội dung bài 1: SGK, chuẩn bị một số mẫu vải thờng dùng trong may mặc.
C- Tiến trình dạy học.
1- Tổ chức ổn định.
2- Kiểm tra bài cũ.
? Trình bày vai trò của gia đình và knh tế gia đình?
? Trình bày mục tiêu và phơng pháp học môn Công Nghệ 6- Phân môn Kinh tế gia đình?
3- Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
GV giảng: Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm may mặc nh quần áo đều đợc
may từ các loại vải. Song các loại vải đó đợc lấy từ đâu, nó đợc tạo ra nh thế nào, chúng có
đặc điểm và tính chất gì. Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời đợc những câu hỏi đó.
Hoạt động 2: Nguồn gốc, tính chất của các oại vải.
GV hỏi: Em háy giải thích ý nghĩa của từ:
Thiên nhiên.
? Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu?
Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 1.1 và
hỏi:
? Qua quan sát hình vẽ em hãy cho biết tên
cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi để dệt vải?
? Dựa vào hình vẽ em hãy nêu tóm tắt quy
trình sản xuất vải sợi bông và vải sợi tơ
tằm?
GV làm thí nghiệm vò vải, nhúng vải trong
nớc để học sinh quan sát và nêu nên tính
chất của vải sợi thiên nhiên.
GV yêu cầu học sinh quan sát H1.2 và nêu
nguồn gốc của vải sợi hoá học?
1- Vải thiên nhiên.
a- Nguồn gốc.
- Vải sợi thiên nhiên dợc dệt bằng các dạng
sợi có sẵn trong thiên nhiên, có nguồn gốc
từ thực vật nh: Bông, lanh, đay, gai và có
nguồn gốc từ động vật nh: tơ tằm, lông cừu,
lông dê, lạc đà, vịt
- Quy trình sản xuất.
+ Cây bôngQuả bông Xơ bông Sợi
dệt Vải sợi bông.
+ Con tằm Kén tằmSợi tơ tằm Sợi
dệt Vải sợi tơ tằm.
b-Tính chất.
- Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao,
mặc thoáng mát nhng dễ nhàu, vải sợi bông
giặt lâu khô. Khi đốt tro bóp dễ tan.
2- Vải sợi hoá học.
a- Nguồn gốc.
- Đợc dệt từ các sợi do con ngời làm ra từ
một số chất hoá học lấy từ tre, gỗ nứa, than
đá, dầu mỏ
Đáp án:
Đoàn Thị Thanh. Tr -
ờng THCS An Dức.
3
GV giải thích sơ đồ quy trình sản xuất của
vải sợi hoá học.
HS nghiên cứu hình 1.2 SGK và tìm nội
dung để điền vào chỗ trống của các câu
trong bài tập SGK.
GV kết luận chung.
GV làm thí nghiệm vò vải, nhúng vải trong
nớc để học sinh quan sát và nêu nên tính
chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng
hợp.
HS quan sát và ghi tính chất của vải sợi
nhân tạo và vải sợi tổng hợp vào vở.
? Vì sao vải sợi nhân tạo đợc sử dụng rộng
rãi trong thực tế?
+ Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp.
+ Sợi visco, axetat, gỗ, tre, nứa.
+ Sợi nilon, sợi plyeste, dầu mỏ, than đá.
b- Tính chất.
- Sợi nhân tạo: Hút ẩm cao, ít nhàu, tro bóp
dễ tan, cứng lại trong ớc.
- Sợi tổng hợp: Hút ẩm thấp, không bị nhàu,
tro vón cục, bóp không tan.
4- Củng cố.
- GV nhấn mạnh trọng tâm bài học. Học sinh đọc phần ghi nhớ và phần có
thể em cha biết.
- HS trả lời câu hỏi: Hãy trình bày nguồn gốc, quy trình sản xuất và tính chất
của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học?
5- Hớng dẫn về nhà.
Học kĩ bài và chuẩn bị trớc bài sau:
+ Một số mẫu vải thờng dùng trong may mặc.
+ Bát nớc sạch.
+ Bật lửa.
+ Một số băng vải nhỏ đính trên quần áo.
.
Hết tuần 1
Đoàn Thị Thanh. Tr -
ờng THCS An Dức.
4