BỆNH CHỨNG
TINH- KHÍ-HUYẾT-TÂN DỊCH
ĐỐI TƯỢNG: Y4 ĐHQG
THS.BS. TRẦN HOÀNG
BỆNH CỦA TINH
QUAN NIỆM VỀ TINH
Nguồn gốc:
1. Tinh tiên thiên: do cha mẹ truyền cho trước khi
sinh.
2. Tinh hậu thiên: từ đồ ăn thức uống.
•
DINH,
HUYẾT
TẠNG
PHỦ
TINH
TẠNG
PHỦ
TINH
TIÊN
THIÊN
PHÁT DỤC
CHẬM PHÁT DỤC
(CƠ QUAN SINH DỤC)
TINH
SINH DỤC
CHỨC NĂNG
SINH DỤC
THẬN
TINH
CỐT CHƯNG
NAM: TINH ÍT, LOÃNG,
KHÔNG CÓ TINH
NỮ: KINH ÍT, NHỢT, VÔ
KINH
ĐAU (THẮT
LƯNG, GỐI…)
TINH
(CỐT TỦY)
TỦY
CỐT
TÓC
NÃO
RĂNG
BẠC, KHÔ
YẾU, RỤNG, THƯA
HOA MẮT
Ù TAI
LUNG LAY
RỤNG
BỆNH CỦA KHÍ
QUAN NIỆM VỀ KHÍ
Là một thành phần “cấu tạo’ của cơ thể.
• Là vật chất cơ bản duy trì sự sống (sinh khí) của
con người.
• Là vật chất tạo ra công năng của các cơ quan
→ biểu hiện khí tốt hay không thông qua công
năng của các cơ quan.
• Khí ở khắp nơi, có chức năng thúc đẩy âm huyết
vận hành.
•
CỐC KHÍ
KHÍ TRỜI
(THANH)
TÔNG KHÍ
TẠNG PHỦ
TẠNG PHỦ KHÍ
MỘT SỐ
KHÍ KHÁC
KHÍ HƯ (THIẾU, YẾU)
Nguyên
1.
2.
3.
4.
5.
nhân:
Bệnh nội thương lâu ngày
Lão suy (già suy yếu)
Lao lực quá độ
Ngoại tà làm tổn thương
Ăn uống thất điều …
TRIỆU CHỨNG
mệt mỏi, yếu sức, tự hãn…
Phế khí hư: hơi thở ngắn, giọng nói nhỏ, yếu,
ho suyễn, dễ cảm.
Tâm khí hư: hồi hộp, tức ngực, hay quên
Tỳ khí hư:
o Ăn kém ngon, nhạt miệng, đầy bụng, tiêu chảy
o Sa tử cung, trĩ, thoát vị bẹn…
o Đi cầu ra máu, XHDD
Thận khí hư: ù tai, tiểu đêm, tiểu lắt nhắt…
Chung:
PHẾ KHÍ HƯ
TÂM KHÍ HƯ
THẬN KHÍ HƯ
TỲ KHÍ HƯ
(Hạ hãm)
THẬN KHÍ HƯ
KHÍ UẤT
Nguyên
nhân:
• Tình chí uất kết
• Cảm nhiễm ngoại tà gây uất bế
THỰC
UẤT
CHỨNG
TẠNG, PHỦ
HƯ
TRIỆU CHỨNG
Đau tức: lúc có lúc không, vị trí thay đổi
• Đầy chướng, nặng mỏi
Tức ngực, thở mệt (Phế)
Đau tức hông sườn (Can)
Đầy bụng, khó tiêu, trung tiện thì giảm (Tỳ, Vị)
Tức ngực, hồi hộp (Tâm)
•
KHÍ NGHỊCH
(Đi ngược lại so với đường bình thường)
Nguyên
•
•
•
•
nhân:
Đàm làm tắc trở
Hàn tà xâm phạm
Thực tích
Tình chí thất điều…
TRIỆU CHỨNG
Phế: ho, khó thở, thở suyễn (không giáng)
Vị: đầy bụng, ợ hơi, nấc, nôn ói (không giáng)
Can: chóng mặt, nhức vùng đỉnh đầu (đi ngược
lên mà không tỏa ra).
Tỳ: hạ hãm (không thăng)
BỆNH CỦA HUYẾT
QUAN NIỆM VỀ HUYẾT
DINH ÂM
THỨC ĂN,
UỐNG
NẠP
HÓA
TINH
HOA
HUYẾT
VỊ
NGẤU
NHỪ
ÔN DƯỠNG CÁC
CƠ QUAN
HUYẾT HƯ
Nguyên
•
•
•
•
•
nhân:
Xuất huyết quá nhiều
Ăn uống thiếu chất
Tỳ hư không vận hóa được đồ ăn uống
Tâm dương hư không hóa được huyết
Lao lực, bệnh nội thương tính nhiệt làm hao
huyết …
TRIỆU CHỨNG HUYẾT HƯ
TC
•
•
•
•
•
chung:
Nhợt, xanh (niêm mạc, môi, mặt, lòng bàn tay…)
Huyễn vựng, tâm quý, thất miên
Tê tay chân (ma mộc)
Mệt mỏi, yếu sức
Lưỡi nhạt, mạch trầm tế
HUYẾT Ứ
Nguyên
nhân:
• Chấn thương
• Ngoại tà, đàm thấp làm bế tắc
• Khí hư, khí trệ, khí uất…
TRIỆU CHỨNG HUYẾT Ứ
Đau vị trí rõ, vết bầm (ứ ở bì phu), có hòn cục
(tạng, phủ), cự án.
• Lưỡi tím, có điểm ứ huyết
• Mạch hoạt
• Tùy nguyên nhân mà có thêm các TC khác.
•
HUYẾT NHIỆT
Nguyên
•
•
•
•
nhân:
Nhiệt tà xâm phạm
Âm hư sinh nội nhiệt
Dương vượng (khí uất hóa hỏa)
Đàm hóa nhiệt…
TRIỆU CHỨNG HUYẾT NHIỆT
•
•
•
•
•
Mình nóng, miệng khô, khát
Tâm phiền
Lưỡi đỏ
Mạch hồng đại, sác hoặc tế sác
Nếu huyết nhiệt vọng hành có thể xuất huyết.