Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

giao an tu chon dia li 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.87 KB, 86 trang )

Giáo án Địa lí tự chọn 11
Ngày.......tháng.......năm 200...
Phân phốichơng trình ..
A/ khái quát nền kinh tế - xã hội thế giới
bài 1: sự tơng phản về trình độ phát triển
kinh tế - xã hội của các nhóm nớc
I- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- Học sinh biết đợc sự tơng phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm
nớc phát triển, đang phát triển, nớc và lãnh thổ công nghiệp mới.
- Giải thích đợc sự đa dạng của trình độ phát triển kinh tế - xã hội thế giới, vấn đề
đầu t ra nớc ngoài, nợ nớc ngoài và GDP/ngời của các nớc phát triển, đang phát triển, nớc
và vùng lãnh thổ công nghiệp mới.
2- Kỹ năng:
- Xác định trên bản đồ các nhóm nớc phát triển, đang phát triển, các nớc NICE
- Phân tích các bảng số liệu thống kê.
3- Thái độ:
Liên hệ thực tế đất nớc và suy nghĩ về hớng phát triển kinh tế - xã hội của nớc ta.
II- thiết bị dạy học:
- Phóng to một số biểu, bảng liên quan.
- Bản đồ các nớc trên thế giới.
III- hoạt động dạy học:
- ổn định tổ chức.
- Bài mới.
Thế giới có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về tự nhiên, dân c, xã hội
và trình độ phát triển kinh tế đợc xếp vào 2 nhóm nớc: Phát triển và đang phát triển.
Trong số các nớc đang phát triển có một số nớc và vùng lãnh thổ đã thực hiện chuyển
dịch mạnh cơ cấu kinh tế theo hớng công nghiệp hóa và chú trọng xuất khẩu gọi là nớc
và vùng lãnh thổ công nghiệp mới (NICE).
Hoạt động của giáo viên
và học sinh


Nội dung chính
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm:
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm:
Dựa vào nội dung sách giáo khoa,
bản đồ các nớc trên thế giới
- Nhóm 1 ; 2: Tìm các đặc điểm về
kinh tế của các nớc phát triển
- Nhóm 3 ; 4: Tìm các đặc điểm về
kinh tế của các nớc đang phát triển
- Giáo viên đa ra bảng số liệu, học
sinh nhận xét:
I- Sự tơng phản về kinh tế:
1- Nền kinh tế của các nớc phát triển
- Tiến hành quá trình công nghiệp hóa khá sớm
(thế kỷ 18, 19)
- Hầu hết đều có tiềm lực về kinh tế, khoa học
kỹ thuật, nguồn vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật, kết
cấu hạ tầng
- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch nhanh
theo h-
ớng giảm tỷ trọng KV1 (2 - 4 lao động), đóng
góp 2% GDP. Phát triển nhanh các ngành có
Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ
1
Giáo án Địa lí tự chọn 11
+ Các nớc phát triển 1990 2004
KV 1: 3 2
KV 2: 33 27
KV 3: 64 71
+ Các nớc đang PT

KV 1: 29 25
KV 2: 30 32
KV 3: 41 43
+ Thế giới
KV 1: 6 4
KV 2: 39 32
KV 3: 60 64
- Học sinh trình bày bổ sung, góp ý,
giáo viên chuẩn kiến thức.
-
Giáo viên: Giá trị đầu t ra nớc ngoài
và nợ nớc ngoài có sự tơng phản nh
thế nào giữa hai nhóm nớc

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
Tiếp tục duy trì 4 nhóm
- Nhóm 1 ; 2: Tìm đặc điểm xã hội
của các nớc đang phát triển
- Nhóm 3 ; 4: Tìm đặc điểm về xã
hội của các nớc phát triển
- Tỷ lệ thất nghiệp năm 2003 là
hàm lợng kỹ thuật cao. Các ngành KV3 phát
triển nhanh, chiếm tỷ trọng chủ yếu trong GDP
và thu hút ngày công nhiều lao động.
- Thờng có giá trị xuất, nhập khẩu cao (60% thế
giới), đặc biệt là các mặt hàng chế tạo.
2- Nền kinh tế các nớc đang phát triển
- Phần lớn nằm ở khu vực á, Phi, Mỹ La tinh
(80% dân số ; 2/3 tài nguyên thiên nhiên ; hơn
15% GDP của thế giới)

- Trình độ sản xuất và công nghệ thấp
- Các ngành KV1 ; KV2 chiếm đến 1/2 giá trị
GDP, nhiều quốc gia tỷ lệ lao động trong KV1
lớn hơn 50%.
- Nông nghiệp là ngành chính nhng quy mô sản
xuất nhỏ, thiếu vật t, trình độ lạc hậu, lệ thuộc
nhiều vào tự nhiên.
- Quá trình công nghiệp hóa còn chậm, cơ cấu
cha hợp lý, hiệu quả cha cao, công nghệ chậm
dms, khả năng cạnh tranh yếu.
- Cơ cấu hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu là
khoáng sản và sản phẩm mới qua sơ chế (30%
giá trị xuất khẩu)
- Kết cấu hạ tầng còn kém, trình độ khoa học
công nghệ hạn chế, hệ thống luật pháp cha hoàn
thiện đã kìm hãm khả năng thu hút đầu t.
3- Về đầu t nớc ngoài, nợ nớc ngoài
- Các nớc phát triển có nguồn vốn đầu t ra nớc
ngoài cao và cũng nhận đợc đầu t cao (đầu t ra
thế giới 80%, nhận 2/3 đầu t của thế giới)
- Phần lớn các nớc đang phát triển đều nợ nớc
ngoài và nhiều nớc khó có khả năng thanh toán
nợ.
II- Sự tơng phản về xã hội
1- Các nớc phát triển:
- Có dân số ổn định, tỷ lệ gia tăng dân số thấp 0 -
0,6%, chất lợng cuộc sống dân c cao, văn hóa,
giáo dục, y tế cao
- Hệ thống đảm bảo xã hội phát triển ở mức cao,
đô thị hóa phát triển mạnh, tỷ lệ dân thành thị

trên 70%.
- Tuy nhiên vẫn còn một bộ phận dân c sống
trong nghèo khổ, khoảng cách giàu nghèo còn
lớn, tỷ lệ thất nghiệp còn ở mức cao.
2- Các nớc đang phát triển:
Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ
2
Giáo án Địa lí tự chọn 11
7,1%, năm 2004 là 6,9%.
- Do có sự khác nhau về nguồn lực
phát triển, đặc biệt là đờng lối,
chiến
lợc phát triển KT-XH nên các
nớc
đang phát triển có sự phân hóa
thành những nhóm nớc có
trình độ
phát triển kinh tế khác nhau
- Các nớc công nghiệp mới NICE
- Các nớc có trình độ phát triển
trung bình DCE
- Các nớc chậm phát triển LDCE
=>
- Có tỷ lệ gia tăng dân số cao 2% đã dẫn đến
bùng nổ dân số, tuổi thọ bình quân thấp, tỷ lệ tử
vong trẻ em khá cao. Quá trình đô thị hóa diễn ra
chậm, tỷ lệ dân sống ở nông thôn còn trên 75%
- Một số nớc có quá trình đô thị hóa tự phát
nhanh, không đi cùng với công nghiệp hóa gây
nhiều hậu quả xấu về môi trờng, kinh tế - xã hội.

- Nguyên nhân nào mà những nớc đang phát
triển chuyển thành nớc công nghiệp mới ?
- Tăng cờng đầu t phát triển công nghiệp và dịch
vụ.
- Thực hiện chiến lợc công nghiệp hóa hớng vào
xuất khẩu.
- Khai thác tối đa mọi lợi thế để thực hiện chiến
lợc tăng trởng.
- Tích cực tạo vốn đầu t thông qua nguồn viện
trợ nớc ngoài.
IV- đánh giá:
Tại sao nhóm nớc đang phát triển có chỉ số HDI thấp hơn nhóm nớc phát triển.
V- Hoạt động nối tiếp:
Bài tập về nhà:
Dựa vào bảng số liệu giá trị xuất, nhập khẩu hàng hóa của nhóm nớc đang phát triển
và thế giới (Đơn vị: Tỷ USD)
Năm 1990 Năm 2000 Năm 2004
Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu
Thế giới 3.328,0 3.427,6 6.376,7 6.572,1 9.045,3 9.316,3
Các nớc đang phát triển 990,4 971,6 2.372,8 2.232,9 3.687,8 3.475,6

Hãy vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nhóm
nớc đang phát triển so với thế giới qua các năm trên. Rút ra nhận xét.
Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ
3
Giáo án Địa lí tự chọn 11
Ngày.......tháng.......năm 200....
Phân phối chơng trình
bài 2: cuộc cách mạng khoa học
và công nghiệp hiện đại, nền kinh tế tri thức

I- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
Sau bài học, học sinh cần:
- Trình bày đợc đặc điểm nổi bật và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công
nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế thế giới. Xuất hiện ngành kinh tế mới, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế.
- Biết đợc một số nét khái quát của nền kinh tế tri thức
2- Kỹ năng:
Phân tích đợc các bảng số liệu, liên hệ thực tế, so sánh và nhận xét.
3- Thái độ, hành vi:
Xác định cho mình ý thức trách nhiệm trong học tập để tạo dựng cuộc sống
II- thiết bị dạy học:
Một số tranh, ảnh về thành tựu của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
III- hoạt động dạy học:
- ổn định tổ chức.
- Bài cũ: Trình bày sự tơng phản về trình độ phát triển kinh tế của hai nhóm nớc phát
triển và đang phát triển ? Vì sao ?
- Bài mới: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại với đặc trng là làm xuất
hiện và bùng nổ công nghệ cao đã tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế thế giới, chuyển
dần nền kinh tế thế giới sang một giai đoạn phát triển mới đợc gọi là nền kinh tế tri thức.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
- Tìm hiểu cuộc cách mạng khoa
học và công nghệ hiện đại
-
Giáo viên: Cho đến nay loài ngời đã
trải qua các cuộc cách mạng trong
lĩnh vực khoa học, kỹ thuật sau:

+ Lần thứ nhất: Vào cuối thế kỷ thứ
XVIII là giai đoạn quá độ từ nền sản
xuất thủ công sang nền sản xuất cơ
khí. Đặc trng của cuộc cách mạng
này là quá trình đổi mới công nghệ.
+ Lần thứ hai: Diễn ra từ nửa sau
của thế kỷ XIX đến giai đoạn đầu
thế kỷ XX. Đặc trng là đa lực lợng
I- Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ
hiện đại
- Thời điểm ra đời: Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ
XXI
- Đặc trng của cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ hiện đại là làm xuất hiện và làm
bùng nổ công nghệ cao
- Là các công nghệ dựa vào những thành quả
khoa học mới nhất với hàm lợng tri thức, khoa
học, sáng tạo cao nhất.
- Thành tựu của 4 công nghệ trụ cột:
+ Công nghệ sinh học
+ Công nghệ năng lợng
+ Công nghệ thông tin
Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ
4
Giáo án Địa lí tự chọn 11
sản xuất từ nền sản xuất cơ khí
chuyển sang nền sản xuất đại cơ khí
và tự động hóa cục bộ.
- Dựa vào nội dung SGK, cho biết
cuộc cách mạng khoa học và công

nghệ hiện đại có những khác biệt
nào so với hai cuộc cách mạng trên.
Thời gian ra đời ? Đặc trng ?
- Em hiểu thế nào là công nghệ cao
- Giáo viên: Năm 1993, thế giới có
1 triệu ngời sử dụng internet, năm
2000 là 540 triệu ngời, năm 2006 là
1.100 triệu ngời.
Hoạt động 2: Hoạt động theo cặp
- Tìm hiểu về tác động của cuộc
cách mạng khoa học và công nghệ
đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Các cặp dựa vào nội dung sách
giáo khoa tìm những tác động tích
cực và tiêu cực của cuộc cách mạng
khoa học và công nghệ hiện đại đến
nền kinh tế - xã hội.
- Tại sao nói khoa học và công nghệ
ngày càng trở thành lực lợng sản
xuất trực tiếp ?
- Giáo viên: Trong kinh tế nông
nghiệp, vai trò của khoa học còn
yếu, không đáng kể.
- Trong nền kinh tế công nghiệp, vai
trò của khoa học rất lớn, đóng góp
của khoa học vào nền kinh tế ở các
nớc đạt 30 - 40% GDP trong khi chi
cho khoa học chỉ có 1 - 2% GD.
Khoảng 3/4 mức tăng trởng kinh tế
của các nớc công nghiệp phát triển

là dựa vào tiến bộ khoa học và công
nghệ
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
- Tìm hiểu các đặc điểm của nền
kinh tế tri thức
- So sánh những điểm khác nhau cơ
bản của nền kinh tế tri thức so với
nền kinh tế nông nghiệp và công
nghiệp
I- Tác động của cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế -
xã hội
1- Tác động tích cực
- Khoa học và CN ngày càng trở thành LLSX
nòng cốt và trực tiếp của xã hội.
- Thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu SP
- Thay đổi sự phân bố lực lợng sản xuất, phân
bố dân c, phơng thức làm việc, học tập và giải
trí.
2- Tác động tiêu cực:
- Làm tăng khoảng cách giàu nghèo
- Làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm
môi trờng
- Xuất hiện vũ khí hủy diệt đe dọa hòa bình
thế giới
III- Nền kinh tế tri thức:
- Là giai đoạn phát triển mới của lực lợng sản
xuất xã hội
- Chủ yếu diễn ra ở các nớc phát triển
- Là nền tảng cho sự tăng trởng kinh tế

- Trong cơ cấu nền KT tri thức, phát triển dịch
Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ
5
Giáo án Địa lí tự chọn 11
vụ là chủ yếu với CNKT cao.
- Giáo dục và đào tạo đóng vai trò quan trọng
trong nền kinh tế tri thức.
IV- đánh giá:
- Trình bày những hiểu biết của cá nhân về các thành tựu của khoa học và công nghệ hiện
đại nổi bật của nhân loại trong thế kỷ XX.
V- Hoạt động nối tiếp:
- Hớng dẫn làm bài tập sách giáo khoa
____________________________________________________________________________
Ngày.......tháng.......năm 200....
Phân phối chơng trình
bài 3: xu hớng toàn cầu hóa kinh tế
I- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
Sau bài học, học sinh cần
- Hiểu đợc xu thế toàn cầu hóa, tính tất yếu của xu thế toàn cầu hóa
- Trình bày đợc những ảnh hởng của xu thế toàn cầu hóa đối với sự phát triển kinh tế
- xã hội của nhóm nớc đang phát triển
2- Kỹ năng:
Phân tích số liệu, t liệu để nhận biết những tác động tích cực và tiêu cực của toàn cầu
hóa
II- thiết bị dạy học:
Các bảng kiến thức sách giáo khoa
III- hoạt động dạy học:
- ổn định tổ chức.
- Bài cũ: Trình bày sự khác biệt cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp, cách mạng

khoa học kỹ thuật, cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ
- Bài mới: Toàn cầu hóa không đơn giản là một trào lu thời thợng mà là một hệ thống
quốc tế. Nó có quy tắc và logic riêng đang trực tiếp ảnh hởng đến chính trị, môi trờng và
kinh tế của hầu hết các quốc gia trên thế giới.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân
- Dựa vào nội dung sách giáo khoa,
vốn hiểu biết, trình bày khái niệm
toàn cầu hóa kinh tế.
1- Khái niệm toàn cầu hóa kinh tế
- Là quá trình mở rộng ảnh hởng của các hoạt
động về kinh tế, tài chính, khoa học, kỹ thuật,
công nghệ và một số vấn đề xã hội trên phạm vi
Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ
6
Giáo án Địa lí tự chọn 11
- Gọi lần lợt một số học sinh trả lời,
GV bổ sung, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Hoạt động theo cặp
Yêu cầu các cặp thảo luận:
- Tìm và giải thích các nguyên nhân
dẫn đến sự ra đời của xu hớng toàn
cầu hóa là một tất yếu lịch sử.
- Sau khi các cặp thảo luận xong,
gọi từng đại diện nêu ra các quan
điểm của mình, giải thích chứng
minh.
- Cả lớp góp ý, bổ sung, giáo viên đ

ra thông tin phản hồi và chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm
+ Các nhóm chẵn tìm những tác
động tích cực của toàn cầu hóa đến
nền kinh tế - xã hội các nớc đang
toàn thế giới
2- Tính tất yếu của xu hớng toàn cầu hóa
- Do sự tác động của cuộc cách mạng khoa học
và công nghệ hiện đại làm xuất hiện xu hớng
chuyển giao khoa học kỹ thuật giữa nớc phát
triển và đang phát triển
- Trong quá trình phát triển, mỗi quốc gia có
những lợi thế nhất định mà quốc gia khác không
có và ngợc lại. Vì vậy sự hợp tác trong trong sản
xuất và tiêu dùng là nhân tố quan trọng thúc đẩy
sự liên kết để phát triển kinh tế - xã hội.
- Sự phát triển không đồng đều về kinh tế và
trình độ khoa học kỹ thuật, sự khác nhau về cách
thức quản lý đã dẫn đến sự chênh lệch về lực l-
ợng sản xuất giữa các lãnh thổ.
- Sự phát triển của LLSX dẫn đến sự phân công
lao động và sản xuất chuyên môn hóa. Tính phức
tạp và yêu
cầu kỹ thuật cao của một số sản phẩm

nếu chỉ một nớc thì không thể sản xuất đợc
dẫn đến đòi hỏi các nớc phải mở
rộng phạm vi

trao đổi và hợp tác với nhau
- Những vấn đề KT-XH mới nảy sinh nằm ngoài
khả năng giải quyết của một nớc đòi hỏi phải có
sự hợp tác toàn cầu.
- Nền kinh tế phát triển, đời sống ngày càng đợc
nâng cao dẫn đến sự đa dạng hóa trong nhu cầu
tiêu dùng, đặc biệt là nhu cầu về văn hóa, tinh
thần. Đây là cơ sở quan trọng của việc phát triển
các quan hệ kinh tế quốc tế.
- Sự hình thành và mở rộng ảnh hởng của các tổ
chức quốc tế là cơ sở quan trọng để thực hiện các
mối liên hệ giữa các nớc.
3- ảnh hởng của toàn cầu hóa đến kinh tế - xã
hội của các nớc đang phát triển
a/ Thuận lợi
- Tạo cơ sở tiếp cận các kỹ thuật tiên tiến, kinh
nghiệm và nguồn vốn lớn từ các nớc phát triển
để hiện đại hóa nền kinh tế
- Tạo điều kiện khai thác đợc lợi thế về nguồn
lao động, tài nguyên thiên nhiên phong phú, văn
hóa đa dạng phục vụ cho việc phát triển kinh tế -
xã hội.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tự do cạnh tranh đã
Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ
7
Giáo án Địa lí tự chọn 11
phát triển.
+ Nhóm lẻ tìm tác động tiêu cực
- Yêu cầu học sinh cho biết thực
tiễn Việt Nam

tạo nên những động lực cho sự phát triển sản
xuất.
b/ Khó khăn:
- Gây rất nhiều khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm
- Nền kinh tế có nguy cơ tụt hậu và khủng
hoảng.
- Vấn đề nợ nớc ngoài ngày càng trở thành gánh
nặng đối với nhiều nớc
- Nguy cơ mất bản sắc văn hóa truyền thống của
dân tộc
IV- đánh giá:
Cho biết những thời cơ và thách thức khi Việt Nam gia nhập WTO
V- Hoạt động nối tiếp:
Giải quyết bài tập
a/ Cơ hội:
- Mở rộng thị trờng, hàng hóa đợc xuất khẩu thuận lợi sang các nớc thành viên.
- Thu hút nguồn vốn đầu t từ nớc ngoài
- Tiếp nhậnvào đổi mới trang thiết bị, công nghệ
- Tạo điều kiện phát huy nội lực
- Thuận lợi trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phân công lao động trên nhiều lĩnh vực.
b/ Thách thức:
- Nền kinh tế nớc ta hiện nay còn có nhiều mặt lạc hậu so với khu vực và thế giới.
- Trình độ quản lý kinh tế còn thấp
- Sự chuyển đổi kinh tế còn chậm
- Sử dụng các nguồn vốn còn kém hiệu quả.
Ngày.......tháng.......năm 200...
Phân phối chơng trình ..
bài 4: một số vấn đề toàn cầu
I- Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:

- Biết và giải thích đợc bùng nổ dân số ở các nớc đang phát triển và già hóa dân số ở
các nớc phát triển và lạc hậu hóa của nó.
- Trình bày đợc một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm môi trờng, phân tích sự
ô nhiễm và hậu quả của ô nhiễm từng loại môi trờng, nhận thức đợc sự cần thiết phải bảo
vệ môi trờng.
- Hiểu đợc sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình và chống nguy cơ chiến tranh
- Phân tích đợc các bảng số liệu và liên hệ với thực tế.
- Nhận thức đợc: Để giải quyết đợc các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và
hợp tác của nhân loại toàn thế giới.
II- thiết bị dạy học:
Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ
8
Giáo án Địa lí tự chọn 11
- Một số hình ảnh về ô nhiễm môi trờng trên thế giới và Việt Nam
- Một số thông tin về chiến tranh và nạn khủng bố trên thế giới
III- hoạt động dạy học:
- ổn định tổ chức.
- Bài cũ: Tại sao sự ra đời của toàn cầu hóa là một tất yếu lịch sử ?
- Bài mới: Mặc dù sự phát triển kinh tế thế giới trong những thập niên đầu thế kỷ
XXI đợc dự báo có nhiều lạc quan, song khó khăn thách thức cũng không ít. Còn nhiều
vấn đề về kinh tế và xã hội cần quan tâm giải quyết, có sự hợp tác giữa các quốc gia, các
khu vực mới mong có đợc một thế giới hòa bình, phát triển ổn định, bền vững.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Hoạt động theo cặp:
- Các cặp dựa vào nội dung sách
giáo khoa, vốn hiểu biết:
+ Tìm các đặc điểm về hiện tợng
bùng nổ dân số. Những thuận lợi và

khó khăn do hiện tợng này mang lại
+ Phân tích các đặc điểm về sự già
hóa dân số ? Giải thích ?
+ Già hóa dân số đem lại hậu quả gì
về kinh tế - xã hội ?
- Lần lợt học sinh trả lời, học sinh
khác bổ sung, giáo viên chuẩn kiến
thức
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- Giáo viên chia lớp thành nhiều
nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 - 5 học sinh
+ Tìm hiểu các đặc điểm về sự cạn
kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi tr-
ờng, nguyên nhân và hậu quả của nó
+ Liên hệ thực tế Việt Nam
- Đại diện các nhóm đa ra quan
điểm của mình
I- Bùng nổ dân số và già hóa dân số
1- Bùng nổ dân số:
- Dân số thế giới hiện nay tăng nhanh, nhất là
nửa sau thế kỷ XX (từ 1 tỷ ngời năm 1804 tăng
lên 6 tỷ ngời năm 1999, đạt 6,43 tỷ ngời năm
2005, dự báo 6,79 tỷ ngời năm 2010 và 7,3 tỷ
ngời vào năm 2015)
- Sự bùng nổ dân số này chủ yếu ở các nớc đang
phát triển với tỷ lệ gia tăng dân số trung bình
1,9%
- Dân số tăng nhanh gây hậu quả xấu về kinh tế -
xã hội, tài nguyên môi trờng và chất lợng cuộc
sống.

2- Già hóa dân số:
- Sự già hóa dân số đang diễn ra mạnh mẽ ở các
nớc công nghiệp phát triển
- Các nớc công nghiệp phát triển tỷ lệ gia tăng
dân số thấp 0,2%, tuổi thọ ngày càng cao nên
dân số ngày càng già đi
- Già hóa dân số kéo theo lực lợng lao động
giảm sút, tạo ra gánh nặng lớn cho hu trí, y tế,
bảo trợ xã hội, GDP/ngời giảm
II- Tài nguyên cạn kiệt, môi trờng ô nhiễm
- Dân số thế giới tăng nhanh làm diện tích đất
nông nghiệp giảm sút trên toàn thế giới nh Trung
Quốc, Nhật Bản...
- Bình quân đất canh tác chỉ còn 0,3ha/ngời. Quá
trình đô thị hóa đã làm cho bình quân đất NN
ngày càng giảm.
- Nguồn nớc ngọt bị ô nhiễm do sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp, đô thị hóa phát triển.
- Tài nguyên rừng bị tàn phá, diện tích rừng bị
Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ
9
Giáo án Địa lí tự chọn 11
- Các nhóm góp ý, bổ sung, giáo
viên chuẩn kiến thức
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
- Tại sao trong các thập kỷ tới thế
giới sẽ khủng hoảng lơng thực ?
- Thực trạng, nguyên nhân và giải
pháp ?
thu hẹp. Từ 42,3 triệu km

2
(32,2% diện tích lục
địa) năm 1963 xuống 38,3 triệu km
2
(29% diện
tích lục địa) năm 1973 và 34,42 triệu km
2
(27%
diện tích lục địa) năm 1990, đến năm 2003 chỉ
còn 31 triệu km
2
- Một số loại tài nguyên thiên nhiên có nguy cơ
cạn kiệt.
Ví dụ: Năm 1960 thế giới tiêu thụ 1 tỷ tấn dầu,
năm 2000 là 3,5 tỷ tấn so với trữ lợng dự báo
khoảng 300 tỷ tấn.
- Sự ô nhiễm đất, nớc, khí hậu đã làm ảnh hởng
đến sản xuất, sức khỏe con ngời và sinh vật.
III- Lơng thực sẽ thiếu trong các thập kỷ tới
- Trong thập kỷ tới, thế giới sẽ bị khủng hoảng
về lơng thực. Thập kỷ 90 thế kỷ XX bình quân l-
ơng thực thế giới 327kg/ngời, đến đầu thế kỷ
XXI còn 320kg/ngời. Do tốc độ tăng trởng về l-
ơng thực giảm từ 2,3% xuống 1,8%
- Dân số thế giới tăng nhanh nên dự báo đến năm
2010 thế giới sẽ có khoảng 1 tỷ ngời thiếu ăn.
Chính sách an toàn lơng thực phải là vấn đề quan
tâm của nhiều quốc gia, đặc biệt là các nớc đang
phát triển
IV- đánh giá:

Tại sao sự gia tăng chủ nghĩa khủng bố, tội phạm ma túy, mâu thuẫn sắc tộc, tôn
giáo có nguy cơ đe dọa hòa bình thế giới ?
V- Hoạt động nối tiếp:
Su tầm các tin, ảnh về các vấn đề toàn cầu.
Ngày.......tháng.......năm 200....
Phân phối chơng trình .
bài 5: một số vấn đề của châu phi
I- Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Biết đợc châu Phi khá giàu khoáng sản, song có nhiều khó khăn do khí hậu khô
nóng, tài nguyên môi trờng bị cạn kiệt, tàn phá.
- Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song chất lợng cuộc sống thấp, bệnh
tật, chiến tranh đe dọa, xung đột sắc tộc.
Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ
10
Giáo án Địa lí tự chọn 11
- Kinh tế tuy có khởi sắc nhng cơ bản còn phát triển chậm.
- Phân tích lợc đồ, bản đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của châu
Phi.
- Chia sẻ với những khó khăn mà ngời dân châu Phi phải trải qua.
II- thiết bị dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên châu Phi.
- Bản đồ kinh tế chung châu Phi.
III- hoạt động dạy học:
- ổn định tổ chức.
- Bài cũ: Chứng minh rằng sự bùng nổ dân số diễn ra ở các nớc đang phát triển, sự
già hóa dân số diễn ra ở các nớc phát triển.
- Bài mới: Trong các lục địa trên thế giới, lục địa Phi có kích thớc lớn thứ hai sau lục
địa á - Âu với diện tích 29,2 triệu km
2

. Nếu tính cả đảo và quần đảo thì diện tích rộng tới
30,3 triệu km
2
(gấp hơn 3 lần châu Âu).
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân:
- Yêu cầu học sinh dựa vào hình 5.1
SGK bản đồ châu Phi, nêu một số
đặc điểm về vị trí địa lý châu Phi.
Với đặc điểm đó, châu Phi có những
thuận lợi và khó khăn gì trong sản
xuất và đời sống ?
- Học sinh trình bày, bổ sung, giáo
viên chuẩn kiến thức.
- Kênh Xuyê khởi công xây dựng từ
năm 1859, hoàn thành năm 1969,
dài 161km, sâu 12m.
Hoạt động 2: Hoạt động theo cặp:
Dựa vào bản đồ châu Phi:
- Tìm các đặc điểm cơ bản nhất về
hình dạng và giới hạn của lục địa:
+ Châu Phi chỉ có một vịnh: Ghinê,
một bán đảo Xômali "Sừng châu
Phi"
+ Các đảo lớn: Mandagaxca
(590.000km
2
)

- Xác định trên bản đồ các dòng
I- Vấn đề tự nhiên:
1- Vị trí địa lý:
- Lục địa Phi nằm trải ra trên cả hai bán cầu Bắc -
Nam.
- Phần lớn lục địa Phi nằm trên các vĩ độ thấp (75%
DT nằm giữa 2 đờng chí tuyến Bắc - Nam) nên khí
hậu khô nóng
- Lục địa Phi có ba mặt Đông, Tây và Nam tiếp giáp
với ấn Độ dơng và Đại Tây dơng. Bắc và Đông bắc
tiếp cận với lục địa á - Âu rộng lớn và phân cách
với lục địa này bởi Địa Trung hải và biển Đỏ.
- Với vị trí này, lục địa Phi và lục địa á - Âu tạo
thành một khối lục địa rất rộng lớn. Đồng thời Bắc
Phi còn chịu ảnh hởng mạnh mẽ của khối lục địa
này.
2- Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên:
- Lục địa Phi có kích thớc rộng lớn, đờng bờ biển ít
bị chia cắt, ít có các vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền
làm cho lãnh thổ có dạng khối nặng nề (20% diện
tích nằm sâu trong nội địa, cách bờ biển 1.000 -
2.000km)
- Trong các đại dơng bao quanh còn có các dòng
biển nóng và lạnh chảy gần bờ.
- Địa hình lục địa Phi bị chia cắt yếu, tơng đối bằng
phẳng, cao trung bình 750m
- Cảnh quan châu Phi khá đa dạng, trong đó diện
Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ
11
Giáo án Địa lí tự chọn 11

biển
+ Trong Đại Tây dơng: Dòng lạnh
Canasi, Bengela và dòng nóng
Ghinê
+ Trong ấn Độ dơng: Dòng nóng
Môdămbích, dòng Mũi Kim, dòng
Xômali
- Đặc điểm phân bố các dạng địa
hình, khí hậu, khoáng sản châu Phi
Lần lợt các đại diện trình bày, bổ
sung, giáo viên chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Hoạt động theo cặp:
- Dựa vào sách giáo khoa, nhận biết
và giải thích vấn đề dân c, xã hội
của châu Phi.
- Tỷ lệ gia tăng dân số:
+ Tây Xahara: 2,9%
+ Cápve: 3,0%
+ Nigiê: 2,9%
+ Xômali: 3,0%
Hoạt động 4: Hoạt động cá nhân:
- Nhận biết và phân tích một số vấn
đề về kinh tế của châu Phi.
- Liên hệ về chỉ số HDI ở SGK
- Lần lợt học sinh trả lời, giáo viên
đa ra một số đánh giá và kết luận
kiến thức
tích hoang mạc, bán hoang mạc và xavan quá lớn,
với khí hậu khô nóng gây khó khăn cho sản xuất
nông nghiệp, ngành kinh tế chủ đạo của châu Phi.

- Tài nguyên thiên nhiên ít về chủng loại nhng nhiều
về trữ lợng nh rừng, vàng, kim cơng. Nhng do khai
thác quá mức dẫn đến nguy cơ bị cạn kiệt.
II- Vấn đề dân c và xã hội:
- Năm 2005 dân số 906 triệu, mật độ 30 ngời/km
2
nhng phân bố không đều
- Tỷ lệ gia tăng dân số cao nhất thế giới, năm 2001
trung bình 2,4% ; năm 2005 trung bình 1,9%.
- Dân số tăng nhanh làm cho nạn thiếu lơng thực,
thực phẩm, thiếu việc làm tăng lên dẫn đến tình
trạng nghèo đói, tệ nạn xã hội kéo dài.
- Dân số đông, nhu cầu lớn, khai thác tự nhiên bừa
bãi làm mất cân bằng sinh thái, mùa màng thất bát,
nghèo đói lại tăng lên. Đó là cái vòng luẩn quẩn mà
các nớc châu Phi cần giải quyết.
III- Vấn đề kinh tế:
- Phần lớn các quốc gia châu Phi còn trong tình
trạng kinh tế chậm phát triển.
- Hơn 80% dân số làm nông nghiệp nhng lại thiếu l-
ơng thực, thực phẩm do trình độ sản xuất, thời tiết,
sâu, bệnh, xung đột vũ trang...
- Nền công nghiệp yếu, phát triển chậm do thiếu
vốn khoa học kỹ thuật. Nền kinh tế bị t bản nớc
ngoài kiểm soát và lũng đoạn.
- Phần lớn các nớc châu Phi phải nhập siêu, chủ yếu
thu nhập từ xuất khẩu nguyên liệu giá thấp nhng
phải mua lơng thực, thiết bị, máy móc giá cao.

Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ

12
Giáo án Địa lí tự chọn 11
IV- đánh giá:
1- Để phát triển kinh tế - xã hội, châu Phi cần phải làm gì ?
2- Những nét nào nổi bật nhất trong đặc điểm dân c các nớc châu Phi ?
V- Hoạt động nối tiếp:
Su tầm tài liệu viết về các nớc Mỹ La tinh.
___________________________________________________________
Ngày.......tháng.......năm 200....
Phân phối chơng trình
bài 6: một số vấn đề của châu mỹ la tinh
I- Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Biết châu Mỹ La tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế, song
nguồn tài nguyên thiên nhiên đợc khai thác lại chỉ phục vụ cho thiểu số dân, gây tình
trạng không công bằng. Mức sống chênh lệch lớn với một bộ phận không nhỏ dân c sống
dới mức nghèo khổ.
- Phân tích đợc tình trạng phát triển thiếu ổn định của nền kinh tế các nớc Mỹ La
tinh, khó khăn do nợ, phụ thuộc nớc ngoài và những cố gắng để vợt qua khó khăn của các
nớc này.
II- thiết bị dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên châu Mỹ La tinh.
- Bản dồ kinh tế chung châu Mỹ La tinh.
III- hoạt động dạy học:
- ổn định tổ chức.
- Bài cũ: Trình bày những đặc điểm cơ bản về kinh tế của các nớc châu Phi
- Bài mới: Trung và Nam Mỹ còn mang tên là chau Mỹ La tinh. Đây là khu vực rộng
lớn, có đặc điểm thiên nhiên đa dạng, phong phú, có gần đầy đủ môi trờng trên trái đất
Hoạt động của giáo viên
và học sinh

Nội dung chính
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân:
- Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Mỹ,
đánh giá đặc điểm tự nhiên hai khu
vực: Quân đảo Ăngti, eo đất Trung
Mỹ và Nam Mỹ.
- Tìm các đặc điểm về cảnh quan,
đặc điểm phân bố của các cảnh
quan đo theo bảng sau:
Bắc - Nam: 10.000km
I- Một số vấn đề về tự nhiên:
- Diện tích 20,5 triệu km
2
+ Eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ăngti: Phần lớn
nằm trong môi trờng nhiệt đới, hiện có nhiều núi
lửa đang hoạt động. Quần đảo Ăngti trên biển
Caribê có địa hình núi cao và đồng bằng ven
biển
+ Khu vực Nam Mỹ: Có hệ thống núi trẻ, dãy
Andet ở phía tây cao trung bình 3.000 - 5.000m,
xen kẽ giữa các núi là cao nguyên và thung lũng.
Thiên nhiên phân hóa phức tạp, giữa là các đồng
Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ
13
Giáo án Địa lí tự chọn 11
Cảnh quan chính:
+ Rừng xích đạo xanh quanh năm
điển hình.
+ Rừng rậm nhiệt đới
+ Rừng tha và xavan

+ Thảo nguyên pampa
+ Hoang mạc, bán hoang mạc
Hoạt động 2: Hoạt động theo cặp
- Tìm các đặc điểm cơ bản về dân c,
xã hội Mỹ La tinh
- Trình bày và giải thích về sự phân
bố dân c.
- Quá trình đô thị hóa nhanh không
xuất phát từ công nghiệp hóa để lại
hậu quả gì ?
Giáo viên: Trớc năm 1492, ngời
Anhđiêng, đến thế kỷ XVI nhập c
ngời Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha đa
ngời Phi sang. Thế kỷ XVI - XIX
ngời Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha đô
hộ, thế kỷ XIX độc lập.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm:
- Chia lớp thành 6 nhóm:
+ Nhóm 1, 2: Đặc điểm sản xuất và
phân bố nông nghiệp
+ Nhóm 3, 4: Đặc điểm sản xuất và
phân bố công nghiệp
+ Nhóm 5, 6: Nguyên nhân và
những chuyển biến trong nền kinh
tế Mỹ La tinh
Giáo viên: Phân tích biểu đồ sách
giáo khoa
bằng: Ôrinôcô, Amazôn, Pampa, phía đông là
các sơn nguyên: Braxin, Guyana
- Phân bố:

+ Đồng bằng Amazôn 5 triệu km
2
+ Phía đông eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ăngti
+ Phía tây Trung Mỹ, quần đảo Ăngti, đồng
bằng Ôrinôcô
+ Đồng bằng Pampa
+ Đồng bằng duyên hải tây Andet, cao nguyên
Patagônia
II- Dân c, xã hội Nam Mỹ
- Phần lớn là ngời lai, có nền văn hóa La tinh độc
đáo (3 nền văn hóa Anhđiêng, Phi và Âu)
- Dân c phân bố không đồng đều
+ Tập trung ở ven biển, cửa sông và trên các cao
nguyên.
+ Tha thớt ở các vùng trong nội địa
- Tỷ lệ gia tăng dân số còn cao 1,7%
- Đô thị hóa nhanh nhất thế giới, trên 2/3 dân số
là dân thành thị (đô thị hóa không hoàn toàn
xuất phát từ công nghiệp hóa)
III- Vấn đề kinh tế:
1- Nông nghiệp:
- Nông sản chủ yếu là cây công nghiệp và cây ăn
quả.
- Sản xuất theo hớng độc canh do lệ thuộc vào
xuất khẩu dẫn đến phải nhập khẩu lơng thực,
thực phẩm
- Ngoài ra còn phát triển chăn nuôi và đánh bắt

2- Công nghiệp
- Công nghiệp phân bố không đều

- Các nớc NICE phát triển nhất khu vực nh
Braxin, Mêhicô, Achentina
- Một số nớc phát triển công nghiệp khai khoáng
để xuất khẩu
- Vùng Caribê phát triển công nghiệp thực phẩm
và sơ chế nông sản
- Nguyên nhân:
+ Dân số phát triển nhanh, đất đai nằm trong tay
t bản
+ Tài nguyên khoáng sản XK giá thấp
+ Phân hóa giàu nghèo
Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ
14
Giáo án Địa lí tự chọn 11
- Những năm gần đây nhiều quốc gia Mỹ La tinh
đã tập trung củng cố bộ máy Nhà nớc, phát triển
giáo dục, cải cách kinh tế, quốc hữu hóa một số
ngành kinh tế, công nghiệp hóa đất nớc, mở rộng
quan hệ quốc tế nên tình hình kinh tế bớc đầu đ-
ợc cải thiện
IV- đánh giá:
Làm bài tập:
Nối các ý ở cột A với cột B
A B
1- Phía tây Nam Mỹ 1- Các đồng bằng kế tiếp nhau, lớn nhất là Amazôn
2- Quần đảo Ăngti 2- Nơi tận cùng dãy Coocdie, nhiều núi lửa
3- Trung tâm Nam Mỹ 3- Dãy núi trẻ Andet cao, đồ sộ từ bắc đến nam
4- Eo đất Trung Mỹ 4- Gồm cao nguyên Braxin, Guyana
5- Phía đông Nam Mỹ 5- Vòng cung gồm nhiều đảo lớn quanh Caribê
___________________________________________________________

Ngày.......tháng.......năm 200....
Phân phối chơng trình
bài 7: một số vấn đề của tây nam á và trung á
I- Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần
- Mô tả đợc đặc điểm của khu vực Tây nam á và Trung á
- Phân tích tiềm năng phát triển KT khu vực Tây nam á và Trung á
- Hiểu đợc các vấn đề chính của khu vực, các vấn đề đều liên quan đến vấn đề cung
cấp dầu mỏ và các vấn đề dẫn tới xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố
- Phân tích bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu tìm ra vấn đề.
- Phân tích các thông tin quốc tế
II- thiết bị dạy học:
- Bản đồ địa lý tự nhiên châu á
- Các biểu đồ và bảng số liệu thống kê
III- hoạt động dạy học:
- ổn định tổ chức.
- Bài cũ: Chứng minh rằng châu Mỹ La tinh là khu vực đợc thiên nhiên u đãi
- Bài mới: Giáo viên treo bản đồ châu á
Yêu cầu học sinh lên bảng xác định khu vực Tây nam á và Trung á trên bản đồ
Thế giới
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm: I- Đặc điểm tự nhiên:
Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ
15
Giáo án Địa lí tự chọn 11
- Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên 2 khu
vực Tây nam á, Trung á
- Dựa vào bản đồ tự nhiên châu á

+ Nhóm 1, 2: Tìm các đặc điểm cơ
bản về tự nhiên khu vực Tây nam á
+ Nhóm 3, 4: Khu vực Trung á
- Lần lợt đại diện 2 nhóm lên bảng
trình bày, nhóm khác góp ý bổ
sung, giáo viên chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Hoạt động theo cặp:
Dựa vào bản đồ tự nhiên, nội dung
sách giáo khoa để
- Tìm đặc điểm sản xuất và đặc
điểm phân bố dầu mỏ của 2 khu vực
này.
- Giải thích tại sao lơng thực, thực
phẩm đang là vấn đề nan giải của 2
khu vực này
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
1- Khu vực Tây nam á
- Nằm ở vị trí ngã ba của 3 châu lục: á, Âu, Phi
- Là khu vực có nhiều núi và cao nguyên
- Khí hậu khô hạn và nóng, lợng ma dới 300mm
- Mạng lới sông ngòi kém phát triển nhất châu á
- Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô, hoang
mạc và bán hoang mạc
2- Khu vực Trung á
- Có vị trí nằm sâu trong nội địa, có hệ thống núi
cao bao bọc.
- Khí hậu mang tính lục địa gay gắt, mùa đông khô
lạnh, mùa hạ khô nóng, lợng ma ít, lợng bốc hơi
lớn dẫn đến thiếu ẩm.
- Phần lớn lãnh thổ có cảnh quan bán hoang mạc

và hoang mạc: Caracum, Cdncum.
- Địa hình đa dạng: Hệ thống núi, sơn nguyên, các
đồng bằng và bồn địa.
- Có nhiều kim loại màu, dầu mỏ và khí đốt
II- Một số vấn đề của khu vực
1- Vấn đề dầu mỏ:
- Là 2 trong số 3 khu vực có khả năng khai thác và
xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới. Tây nam á có
trữ lợng dầu mỏ và khí đốt lớn, chiếm 65% lợng
dầu và 25% lợng khí đốt tự nhiên thế giới.
- Các mỏ dầu tập trung chủ yếu ở các vùng đồng
bằng lỡng hà, quanh vịnh Pecxich, Iran, Irắc,
Côoét, Arập Xêút
- Hiện nay nhiều nớc đã xây dựng đợc các nhà máy
lọc dầu, chế biến dầu, các xí nghiệp hóa dầu.
2- Vấn đề lơng thực:
Do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt, đất canh tác ít,
năng suất và trình độ thấp nên nhiều nớc phải dành
ngoại tệ để nhập lơng thực, đổi dầu lấy lơng thực
3- Tây nam á và Trung á là điểm nóng của thế
giới
Nguyên nhân:
- Do nằm trên ngã ba của 3 châu lục: á, Âu, Phi
- án ngữ trên nhiều tuyến đờng giao thông quốc tế
quan trọng.
- Cội nguồn của các cuộc khủng hoảng năng lợng
năm 1973, 1981, 1982, 2005
- Cái nôi của 3 tôn giáo lớn: Do thái, Cơ đốc, đạo
Hồi.
Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ

16
Giáo án Địa lí tự chọn 11
Dựa vào nội dung sách giáo khoa,
vốn hiểu biết để chứng minh rằng
khu vực Tây nam á là điểm nóng
của thế giới.
- Quyền lợi khai thác dầu, ranh giới quốc gia cũng
cha ổn định
IV- đánh giá: Tham khảo sgk
V- Hoạt động nối tiếp:
Trả lời các câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa
___________________________________________________________
Ngày.......tháng.......năm 200....
Phân phối chơng trình .
bài 8: hoa kỳ: vấn đề tự nhiên
I- Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Trình bày đợc về vị trí, lãnh thổ Hoa Kỳ
- Phân tích ảnh hởng của vị trí, lãnh thổ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kỳ
- Hiểu và trình bày đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của Hoa
Kỳ và ảnh hởng của chúng đến sự phát triển kinh tế vùng.
- Nhận thức đợc bên cạnh những thuận lợi to lớn từ thiên nhiên, Hoa Kỳ cũng thờng
xuyên đối mặt với những khó khăn do thiên tai mang lại
- Xác định trên bản đồ vị trí địa lý, lãnh thổ Hoa Kỳ, các vùng tự nhiên của Hoa Kỳ
II- thiết bị dạy học:
- Bản đồ các nớc châu Mỹ
- Bản đồ tự nhiên châu Mỹ
III- hoạt động dạy học:
- ổn định tổ chức.
- Bài cũ: Những nguyên nhân nào khiến cho Tây nam và Trung á đợc mệnh danh là

điểm nóng của thế giới ? Hậu quả ?
+ Mâu thuẫn về quyền lợi: Đất, nớc, dầu mỏ
+ Định kiến về dân tộc, tôn giáo, văn hóa.
- Sự can thiệp vụ lợi của các thế lực thù địch bên ngoài
Hậu quả:
+ Kinh tế quốc gia bị giảm sút, tốc độ tăng trởng kinh tế chậm lại
+ Đời sống nhân dân bị đe dọa
+ Môi trờng bị ảnh hởng, suy thoái
+ ảnh hởng tới hòa bình, ổn định khu vực
+ Biến động của giá dầu làm ảnh hởng đến kinh tế thế giới
- Bài mới: Hoa Kỳ là quốc gia rộng lớn nằm ở trung tâm Bắc Mỹ, giữa Thái Bình d-
ơng và Đại Tây dơng. Giáp Canađa, Mêhicô và các nớc Mỹ La tinh. Thành lập ngày
04/7/1776, đến nay đã trở thành cờng quốc kinh tế thế giới
Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ
17
Giáo án Địa lí tự chọn 11
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân:
- Dựa vào bản đồ các nớc châu Mỹ,
xác định lãnh thổ Hoa Kỳ: Phần
trung tâm, bán đảo Alaxca, quần
đảo Haoai
- Nêu nhận xét hình dạng lãnh thổ
phần trung tâm của Hoa Kỳ
Lần lợt học sinh lên bảng trình bày,
góp ý, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- Giáo viên chia lớp thành 8 nhóm:

+ Nhóm 1, 2: Tìm hiểu miền đông
+ Nhóm 3, 4: Tìm hiểu miền trung
+ Nhóm 5, 6: Tìm hiểu miền tây
+ Nhóm 7, 8: Tìm hiểu Alaxca,
Haoai
- Dựa vào lợc đồ, bản đồ tự nhiên
châu Mỹ, tìm hiểu các đặc điểm về
tự nhiên 3 miền, rút ra những kết
luận cần thiết.
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ
sung. Giáo viên đa ra thông tin phản
hồi.
- Dựa vào bản đồ, xác định ranh giới
các vùng.
- Kể tên các loại tài nguyên của
từng vùng
1- Lãnh thổ Hoa Kỳ đơn giản về mặt hình thức,
phức tạp về mặt cấu trúc
Hoa Kỳ có một khu vực rộng lớn, cân đối, diện
tích 78 triệu km
2
, từ đông sang tây 4.500km, bắc
xuống nam 2.500km với những dải địa hình lớn
chạy song song theo hớng bắc - nam. Từ đông sang
tây có thể chia làm 3 miền
a/ Miền đông (Apalat cổ)
- Là dải núi cổ Apalat và cao nguyên chạy song
song hớng đông bắc - tây nam 2.000km, phía tây
hạ thấp thành các cao nguyên, Apalat có nhiều dãy
núi tạo thành các thung lũng cắt ngang tạo nhiều đ-

ờng giao thông nối các cảng biển với vùng nội địa.
Khí hậu ôn đới và cận nhiệt đới
- Trong Apalat giàu khoáng sản năng lợng, nhất là
than, thủy điện dồi dào, nhiều sắt làm nên vành đai
công nghiệp đầu thế kỷ XIX
b/ Miền trung:
- Là đồng bằng trung tâm rộng lớn, vùng nông
nghiệp trù phú của thế giới
- Phía biển là gò đồi thấp, đất đai kém phì nhiêu,
phía nam là đồng bằng phù sa sông Misixipi, khí
hậu ôn đới lục địa và cận nhiệt đới
- Nối liền với dải đồng bằng ven biển phía nam,
nơi đây có nhiều vỉa quặng sắt, nhiều mỏ dầu khí
lớn.
c/ Miền tây:
- Là hệ thống núi Coócdie kéo dài từ bắc xuống
nam gồm nhiều dãy song song, khí hậu khô hạn,
phân hóa phức tạp.
- Trong hệ thống có nhiều dãy núi cao trên 2.000m
đã ngăn chặn ảnh hởng của Thái Bình dơng.
- Trung tâm của miền là cao nguyên và bồn địa
lớn.
- Miền này có nhiều kim loại màu, tài
nguyên năng
lợng. Ven Thái Bình dơng
có nhiều đồng bằng nhỏ,
đất tốt, thuận lợi phát triển trồng rừng và chăn
nuôi.
d/ Alaxca và Haoai
2- Tài nguyên thiên nhiên Hoa Kỳ phong phú

- Có nhiều loại tài nguyên với trữ lợng hàng đầu
Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ
18
Giáo án Địa lí tự chọn 11
Hoạt động 3: Hoạt động theo cặp
Dựa vào nội dung sách giáo khoa,
bản đồ:
Hoa Kỳ có thế mạnh để phát triển
những ngành kinh tế nào ?
+ Sắt, đồng, chì: Luyện kim đen,
màu
+ Than, dầu: Công nghiệp năng l-
ợng
+ Rừng, biển: Khai thác chế biến
lâm, thủy sản
+ Diện tích đất nông nghiệp: 433
triệu ha
+ Khí hậu đa dạng: Cận nhiệt đới,
ôn đới, sản xuất đợc nhiều loại nông
sản
+ Đờng bờ biển dài: Giao thông vận
tải biển
Hoạt động 4:
- Dựa vào bản đồ tự nhiên Hoa Kỳ,
cho biết: Những ảnh hởng của tự
nhiên đối với sự phát triển kinh tế -
xã hội của Hoa Kỳ
- Lần lợt học sinh trình bày, giáo
viên chuẩn kiến thức.
Ví dụ: Giao thông vợt Coócdie

=>
Tuy nhiều khó khăn trong việc
khai thác lãnh thổ, song Hoa Kỳ là n-
ớc có tiềm lực KT lớn, các phơng tiện
GT và thông tin hiện đại, trình độ
KHKT cao nên đã khắc phục đợc
những trở ngại trong việc sử dụng tự
nhiên để phát triển KT.
thế giới để phát triển công, nông nghiệp
- Đờng bờ biển dài thuận lợi phát triển kinh tế
biển.
- Nhiều hệ thống sông hồ lớn có giá trị kinh tế cao.
3- Những khó khăn và thử thách
- Lãnh thổ rộng lớn nên việc khai thác đòi hỏi phải
đầu t rất nhiều vốn và kỹ thuật.
- Núi lửa, động đất diễn ra thờng xuyên ở Coócdie.
- Thiếu nớc trên các cao nguyên rộng lớn ở phía
tây, xói mòn ở phía bắc đồng bằng trung tâm,
quanh Apalat
- Bão nhiệt đới thờng xuất hiện và đổ bộ vào vùng
đông nam gây thiệt hại lớn
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú nhng vẫn phải
nhập 6/11 loại
IV- đánh giá:
Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ
19
Giáo án Địa lí tự chọn 11
Cho học sinh làm một số câu hỏi trắc nghiệm ở sách giáo viên tham khảo: Phạm Thị
Sen, Ngô Minh Thanh
V- Hoạt động nối tiếp:

về nhà tim hiểu một số thông tin dân cvà xã hội tế hoa kì
Ngày.......tháng.......năm 200....
Phân phối chơng trình
bài 8 (tiếp theo): Hoa kỳ
vấn đề dân c và xã hội
I- Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Trình bày đợc sự thay đổi về dân số, sự gia tăng tự nhiên và cơ cấu dân số qua các
thời kỳ
- Hiểu và trình bày đợc thành phần, sự phân bố dân c của Hoa Kỳ và các hệ quả của

- Biết đợc một số vấn đề khó khăn về xã hội của Hoa Kỳ
II- thiết bị dạy học:
- Bản đồ tự nhiên châu Mỹ.
- Bảng 6.2 sách giáo khoa, hình 6.3
III- hoạt động dạy học:
- ổn định tổ chức.
- Bài cũ: Trình bày đặc điểm địa lý, địa hình, khí hậu của phần trung tâm lục địa Bắc
Mỹ
- Bài mới: C dân Hợp chủng quốc Hoa Kỳ là sản phẩm tổng hợp của mọi nguồn gốc,
dân tộc và màu da. Mỗi dân tộc đều mang theo phong tục tập quán riêng, giải quyết đợc
vấn đề này để họ hòa nhập vào cộng đồng là điều khó khăn không nhỏ.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân:
- Dựa vào bảng 6.1:
+ Nhận xét sự gia tăng dân số Hoa
Kỳ tăng bao nhiêu, tăng lên mấy lần
? Càng về sau xu hớng tăng thế

nào ?
+ Những thuận lợi và khó khăn do
đặc điểm dân c mang lại
- Nhận xét bảng 6.2
I- Dân c:
1- Gia tăng dân số:
- Số dân 298,44 triệu ngời (tháng 6/2006),
đứng thứ ba thế giới sau trung Quốc và ấn
Độ.
- Dân số tăng nhanh chủ yếu là do nhập c, từ
năm 1800 đến 2005 tăng 60 lần
- Tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp (0,6%), tỷ lệ
dân c trong độ tuổi lao động cao
(15 - 60 tuổi là 68%)
- Bình quân mỗi năm tăng trên 1,4 triệu ng-
ời, về sau có xu hớng tăng chậm lại
+ Thuận lợi: Lực lợng lao động dồi dào
Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ
20
Giáo án Địa lí tự chọn 11
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân:
- Nhận xét số liệu sau:
+ Dân c châu Âu: 83%
+ Dân c châu Phi: 11%
+ Dân c châu á, Mỹ La tinh: 5%
+ Dân c bản địa: 1%
- Nhận xét, rút ra kết luận ảnh hởng
của nó đến phát triển KT-XH
Hoạt động 3: Hoạt động theo cặp:
- Dựa vào hình 6.3, bản đồ tự nhiên

châu Mỹ, hoàn thành bảng sau.
- Gọi đại diện các cặp trình bày,
giáo viên chuẩn kiến thức.
- Xu hớng di chuyển của dân c nh
thế nào ?
- Đặc điểm dân c đô thị:
Mật độ dân số (ngời/km
2
)
Trên 300
100 ---> 300
50 ---> 99
25 ---> 49
10 ---> 24
Dới 10
Số dân các đô thị lớn (triệu ngời)
Trên 8
5 ---> 8
3 ---> 5
Kết luận
Hoạt động 4: Hoạt động cá nhân:
- Nghiên cứu sách giáo khoa, nêu
những vấn đề xã hội của dân c Hoa
Kỳ, những nguyên nhân dẫn đến
vấn đề đó.
- Học sinh trình bày, giáo viên chốt
+ Khó khăn: Chi phí chăm sóc ngời già cao
2- Thành phần dân c:
Thành phần dân c phức tạp tạo nên sự bất
bình đẳng giữa các nhóm dân c gây nhiều

khó khăn cho phát triển KT-XH
3- Phân bố dân c
Các bang
Tây nam Niuoóc, Masachuset, Niugiơxi
Niuoóc, Pensi, Vania, Ôhaiô, Phlorida
Carôlin bắc, Caliphoócnia, Misigân
Oasinhtơn, Techdat, Minnêxôta
Mên, Aiôra, Ơrigôn
Nêvada, Niu Mêhicô, Aidahô
Các đô thị
Niuoóc, Lôt Angiơlet
Philađenphia, Oasinhtơn, Sicagô
Đalat, Điđơroi, Hiuxtơn
+ Phân bố không đều, đông đúc ở vùng đông
bắc, các bang ở đông và đông nam, tha thớt
ở vùng trung tâm và vùng núi hiểm trở phía
tây.
+ Xu hớng từ đông bắc chuyển về phía nam
và ven bờ Thái Bình dơng
+ Dân thành thị chiếm 79% (năm 2004)
+ 91,8% dân tập trung ở các thành phố vừa
và nhỏ.
II- Một số vấn đề xã hội:
1- Sự đa dạng về văn hóa:
- Nhiều phong tục tập quán khác nhau.
- Sự đa dạng của thành phần dân c gây ra sự
phân hóa giữa các bộ phận dân c
- Khó khăn cho việc quản lý xã hội
Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ
21

Giáo án Địa lí tự chọn 11
lại kiến thức 2- Sự chênh lệch về thu nhập:
- Chênh lệch thu nhập giữa ngời giàu và ngời
nghèo ngày càng tăng
- Sự phân hóa giàu nghèo sâu sắc
Đa ra một số câu hỏi trắc nghiệm
IV- đánh giá:
Trả lời câu hỏi sau sgk
V. hoạt động nối tiếp: về nhà tìm hiểu một số vấn đề kinh tế hoa kì
Ngày.......tháng.......năm 200....
Phân phối chơng trình .
bài 8 (tiếp theo): hoa kỳ: vấn đề kinh tế
I- Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Nắm đợc các giai đoạn chính của sự phát triển kinh tế ở Hoa Kỳ, điều kiện thuận
lợi và những nguyên nhân làm cho nền kinh tế suy yếu trong những năm gần đây
- Phân tích đợc các đặc điểm chung của nền kinh tế Hoa Kỳ
- Chứng minh đợc Hoa Kỳ có nền kinh tế mạnh nhất thế giới
II- thiết bị dạy học:
- Bản đồ tự nhiên châu Mỹ
- Bản đồ kinh tế chung Hoa Kỳ
III- hoạt động dạy học:
- ổn định tổ chức.
- Bài cũ: Trình bày các đặc điểm cơ bản về dân c của Hoa Kỳ
- Bài mới: Em nào có thể nêu khái quát về lịch sử hình thành nớc Mỹ ---> Quá trình
phát triển rất mau lẹ, cũng giống nh sự phát triển kinh tế
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung chính

Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân:
Dựa vào nội dung sách giáo khoa,
bản đồ tự nhiên, lợc đồ sách giáo
khoa, cho biết:
- Thời gian Hoa Kỳ độc lập và thành
lập liên bang
- Sau khi độc lập, Hoa Kỳ tiến hành
phát triển nền kinh tế với những
thuận lợi cơ bản nào ?
---> Quá trình phát triển nền kinh tế
đợc chia làm nhiều giai đoạn.
- Yêu cầu học sinh giải thích, lấy
I- Sự phát triển nền kinh tế t bản chủ nghĩa ở
Hoa Kỳ:
1- Hoa Kỳ trở thành cờng quốc kinh tế:
Sau khi độc lập và thành lập liên bang (1776
- 1782), Hoa Kỳ tiến hành xây dựng nền
kinh tế với nhiều thuận lợi:
+ Nguồn TN thiên nhiên phong phú
+ Lực lợng lao động đông đảo, tay nghề cao
+ Thừa hởng thành tựu của cách mạng khoa
học kỹ thuật
+ Đất nớc không bị chiến tranh tàn phá
a/ Sau khi dành độc lập
Để thoát khỏi sự thống trị của đế quốc Anh
Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ
22
Giáo án Địa lí tự chọn 11
dẫn chứng chứng minh về đặc điểm
sản xuất và phân bố các ngành KT

- Ngô 235 tr tấn (thứ 1 thế giới)
- Lúa mỳ 53,7 tr tấn (thứ 3 thế giới)
- Lúa gạo 9,2 tr tấn (thứ 11 thế giới)
- Từ 1939-1940 CN tăng 25 lần
- Năm 1941 tăng 62 lần
- Năm 1942 tăng 99 lần
- Năm 1943 tăng 139 lần
- Năm 1944 tăng 135 lần
- Chiếm 2/5 sản lợng công nghiệp,
1/4 sản lợng nông nghiệp, 50% sản
lợng điện, 40% sản lợng dầu mỏ,
60% số ô tô của thế giới.
- Hiện nay một số ngành đã mất dần
vị trí số 1 trên thị trờng thế giới.
Nguyên nhân:
+ Chạy đua vũ trang
+ Chậm đổi mới CN sản xuất
+ Hàng xuất khẩu giảm nhanh, công
nghệ nhập khẩu tăng lên
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- Dựa vào bảng số liệu năm 2004,
sách giáo khoa và bảng số liệu sau
(2005) so sánh GDP của Hoa Kỳ với
một số nớc và châu lục
+ Hoa Kỳ phát triển mạnh ngành luyện kim,
cơ khí ở đông bắc (than, thủy điện ở Apalat,
sắt ở Hồ )
+ Nông nghiệp phát triển theo trang trại, sản
xuất ngũ cốc, chăn nuôi bò sữa
+ Giá trị kinh tế tăng mạnh

b/ Giai đoạn nội chiến Nam - Bắc
- Với thắng lợi của CNTB ở phơng bắc, miền
bắc trở thành trung tâm CN, miền nam xuất
hiện các ngành CN mới
- Nông nghiệp phát triển cả về DT và sản l-
ợng. Giao thông vận tải hoàn thiện
c/ Cuối thế kỷ XIX
Hoa Kỳ trở thành cờng quốc KT thế giới.
Sản lợng CN = 50% sản lợng CN các nớc
châu Âu cộng lại, đứng đầu thế giới về hầu
hết các mặt hàng NN.
d/ Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, thứ
hai:
- Phát triển mạnh các ngành công nghiệp
phục vụ quân sự: Luyện kim, chế tạo máy,
máy bay, ô tô, tàu thủy, công nghiệp hóa
học
e/ Sau chiến tranh thế giới thứ hai
Lợi dụng sự kiệt quệ của các nớc châu Âu,
Hoa Kỳ trở thành nớc có thế lực về chính trị,
kinh tế, quân sự nhất thế giới
II- Đặc điểm chung của nền kinh tế
1- Nền kinh tế quy mô lớn
- GDP Hoa Kỳ = GDP thế giới (2004)
- GDP Hoa Kỳ kém GDP châu Âu tỷ
USD, nhiều hơn GDP châu á tỷ USD
gấp lần GDP châu Phi
- GDP Hoa Kỳ (2005) gấp lần Nhật Bản,
lần GDP Đức, lần GDP Trung Quốc
Kết luận:

Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ
23
Giáo án Địa lí tự chọn 11
+ Toàn thế giới: 44.384,8 tỷ USD
+ Hoa Kỳ: 12.445,0 tỷ USD
+ Nhật Bản: 4.505,9 tỷ USD
+ Đức: 2.781,9 tỷ USD
+ Trung Quốc: 2.228,8 tỷ USD
- Rút ra những kết luận cơ bản nhất
Hoạt động 3: Hoạt động theo cặp
Yêu cầu các cặp nghiên cứu sách
giáo khoa trả lời các câu hỏi sau:
- Chứng minh rằng Hoa Kỳ có nền
kinh tế thị trờng điển hình
- Hãy nêu những biểu hiện của nền
kinh tế có tính chuyên môn hóa cao
của Hoa Kỳ
2- Nền kinh tế thị trờng điển hình
- Mức độ tiêu thụ hàng hóa và sử dụng dịch
vụ trong nớc rất lớn
- Hoạt động kinh tế dựa trên hoạt động cung
- cầu
3- Nền KT có tính chuyên môn hóa cao
- Có nhiều sản phẩm nổi tiếng thế giới.
Ví dụ:
- Các vùng chuyên canh nông nghiệp điển
hình
Ví dụ: Vành đai rau, lúa mỳ, bò sữa
IV- đánh giá:
Làm một số bài trắc nghiệm ở sách tham khảo giáo viên: Phạm Thị Sen, Ngô Minh

Thanh, Thu Anh.
V. Hoạt động nối tiếp: Dặn dò về nhà tiếp tục tìm hiểu một số thông tin về kinh tế hoa
kì.
Ngày.......tháng.......năm 200....
Phân phối chơng trình
bài 8 (tiếp theo): hoa kỳ: vấn đề kinh tế
I- Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Thấy rõ sức mạnh chủ yếu của nền kinh tế Hoa Kỳ, chứng minh đợc sự thay đổi cơ
cấu ngành công nghiệp - nông nghiệp
- Phân tích sự phát triển của ngành dịch vụ.
- Xác định và giải thích đợc sự phân bố các ngành kinh tế
II- thiết bị dạy học:
- Bản đồ kinh tế chung Hoa Kỳ
- Bảng số liệu
- Hình sách giáo khoa
III- hoạt động dạy học:
- ổn định tổ chức.
- Bài cũ: Tại sao nói nền kinh tế Hoa Kỳ đang bị tranh chấp ? Để hạn chế, Hoa Kỳ đã
làm gì ?
- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Nội dung chính
Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ
24
Giáo án Địa lí tự chọn 11
và học sinh
Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân:
- Giải thích nguyên nhân phát triển
công nghiệp
- Nhận xét đặc điểm sản xuất và

phân bố công nghiệp năng lợng,
công nghiệp chế tạo ?
- Chứng minh rằng Hoa Kỳ đang có
sự thay đổi không gian sản xuất
công nghiệp sâu sắc
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp:
- Đánh giá chung về nền nông
nghiệp Hoa Kỳ
- Tổ chức sản xuất nông nghiệp Hoa
Kỳ thay đổi nh thế nào ?
I- Công nghiệp
1- Công nghiệp là sức mạnh của nền kinh tế
a/ Nguyên nhân:
- Khai thác nhiều tài nguyên thiên nhiên
- áp dụng nhiều KHKT tiên tiến
- Đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật đông đảo
b/ Các ngành công nghiệp
- Công nghiệp năng lợng
+ Dầu mỏ: Tếchdát, Caliphoócnia
+ Khí đốt: Nam Caliphoocnia
+ Than đá: Apalat
+ Thủy điện: Thứ 2 thế giới sau Canada
- Năng lợng mới
2- Những thay đổi trong cơ cấu và phân bố
công nghiệp
- Trong cơ cấu: Giảm TT ---> tăng công
nghiệp hiện đại
- Trong phân bố:
+ Cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XIX hầu hết
công nghiệp chủ chốt ở đông bắc

+ Sau khủng hoảng năng lợng 1970 - 1973,

1980 -
1982, vành đai đông bắc sa sút dần
+ Xuất hiện vành đai công nghiệp mới ở đông
nam và tây nam "Vành đai mặt trời" với cơ cấu
ngành đa dạng.
- Các trung tâm công nghiệp lớn
II- Nông nghiệp:
1- Đặc điểm chung:
- Nền nông nghiệp tiên tiến
- Tính chuyên môn hóa cao
- Gắn công nghiệp chế biến với thị trờng tiêu
thụ
2- Tổ chức không gian nông nghiệp
- Trớc đây phát triển theo hình thức vành đai
- Nay thay thế bằng các hệ thống đa canh, đa
dạng hóa sản phẩm
- Các cơ sở sản xuất theo hộ gia đình, trang
trại. Các cơ sở nông nghiệp TB trình độ cao,
các tổ hợp nông nghiệp - công nghiệp phát
triển mạnh phục vụ xuất khẩu
III- Dịch vụ
Đặc điểm
Nguyễn thái hùng trờng thpt cờ đỏ
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×