Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ĐỀ THI HÓA 10 + ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (62.26 KB, 7 trang )

KỲ THI OLYMPIC 30/4/2005
TRƯỜNGTHPT LƯƠNG VĂN CHÁNH
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN MÔN: HOÁ KHỐI: 10
Giáo viên biên soạn : Nguyễn thò Hồng Phượng
SỐ MẬT MÃ:
SỐ MẬT MÃ:
Câu I :
Cho hợp chất muối X được tạo bởi hai nguyên tố A và B thuộc cùng một chu kỳ
trong bảng tuần hoàn . Ở trạng thái bình thường , nguyên tử của A và B đều có 1
electron độc thân . Bộ 4 số lượng tử của electron độc thân của A thoả mãn điều kiện
sau :
n + l = 4 & m + s = - ½
a ) Xác đònh A , B và công thức phân tử của X.
b ) Cho 100ml dung dòch X có nồng độ 1M tác dụng với V ml dung dòch NaOH 0,5M
thì thu được 1,56gam kết tủa .Tính V .
ĐÁP ÁN :
CÂU I :
a) Trong nguyên tử của A có 1 electron độc thân => s = +
1
2
=> m= -1
Vậy l > 0 & l < n => l =1 & n = 3 ( 3p
1
)
Cấu hình e
-
của A : 1s
2
2s
2
2p


6
3s
2
3p
1
=> STT = 13 , đó là Al
B thuộc cùng chu kỳ với A và cũng có 1 electron độc thân => có cấu hình phân lớp e
-

ngoài cùng : 3s
1
( K ) hoặc 3s
2
3p
5
( Cl ) . B tạo hợp chất muối với A => B là Cl
Công thức phân tử của X là AlCl
3
.
b) Số mol AlCl
3
= 0,1 mol ; số mol kết tủa Al(OH)
3
=
1,56
78
= 0,02 mol < 0,1 mol .
Vậy có 2 trường hợp xảy ra :
Trường hợp 1 : AlCl
3

dư chỉ có 1 phản ứng :
AlCl
3
+ 3 NaOH Al(OH)
3


+ 3 NaCl
0,06 mol 0,02 mol
Số mol NaOH phản ứng = 3.0,02 = 0,06 mol => V= 0,06/ 0,5 = 0,12 lít = 120 ml
Trường hợp 2 : AlCl
3
phản ứng hết tạo kết tủa cực đại rồi tan bớt :
AlCl
3
+ 3 NaOH Al(OH)
3


+ 3 NaCl
0,1 mol 0,3 mol 0,1 mol
Al(OH)
3
+ NaOH NaAlO
2
+ 2 H
2
O
Tan 0,08 0,08 mol
Số mol NaOH tổng cộng = 0,3 + 0,08 = 0,38 mol => V = 0,38/0,5 = 0,76 lít = 760ml

Câu II :
Lúc ban đầu một mẫu
210
84
Po nguyên chất có khối lượng m = 1g . Các hạt nhân
Poloni phóng xạ phát ra 1 hạt anpha và chuyển thành hạt nhân
A
Z
X bền .
a ) Viết phương trình phản ứng và xác đònh X .
b ) Xác đònh chu kỳ bán huỷ của Po phóng xạ , biết rằng trong 1 năm (365 ngày )nó
tạo ra 89,6 cm
3
khí He ( đktc) .
c ) Tìm tuổi của mẫu chất trên , biết rằng tại thời điểm khảo sát tỉ số giữa khối
lượng X và Po có trong mẫu chất là 0,4 . Tính các khối lượng đó .
ĐÁP ÁN :
CÂU II :
a)
210
84
Po
4
2
He
+
A
Z
X
Theo đònh luật bảo toàn số khối : 210 = 4 + A => A = 210 -4 = 206

Và bảo toàn số điện tích hạt nhân : 84 = 2 + Z => Z = 84 -2 = 82
Vậy
A
Z
X là:
206
82
Pb
Phương trình phản ứng :
210
84
Po
4
2
He
+
206
82
Pb
b) Số hạt nhân Poloni ban đầu : No =
23
1.6 ,023.10
210
= 2,868.10
2 1
Số hạt nhân Poloni phân rã= số hạt nhân He tạo ra =
3 23
89,6.10 .6 ,023.10
22,4


= 2,4092.10
2 1
Số hạt nhân Poloni còn lại = 2, 868.10
2 1
– 2,4092 .10
2 1
= 0, 4588.10
2 1

ln
No
Nt
= kt => ln
21
21
2,868.10
0,4588.10
= k.365 => k = 1, 8327
Chu kỳ bán huỷ T =
0,693 0,693
k 1,8327
=
= 138 ngày
c) Gọi x là khối lượng Poloni phân huỷ => m
Pb
=
206x
210
, m
Po

còn lại = (1-x )
=>
Pb
Po
206x
m
210
m 1 x
=

= 0,4 => x = 0,29 gam => m
Pb
= 0,284 gam ; m
Po
còn lại = 0,71 gam .
Tuổi của mẫu chất : t =
o
t
m
T 138 1
ln ln
0,693 m 0,693 0,71
=
= 68,2 ngày
Câu III :
Sunfuryl điclorua SO
2
Cl
2
là hóa chất phổ biến trong phản ứng clo hoá . Tại 350

0
C , 2 atm
phản ứng :
SO
2
Cl
2
(k)
ƒ
SO
2
(k) + Cl
2
(k) (1) có K
p
= 50
a/ Hãy cho biết đơn vò của trò số đó và giải thích : hằng số cân bằng K
p
này phải có đơn vò như vậy .
b/ Tính % theo thể tích SO
2
Cl
2
(k) còn lại khi hệ (1) đạt tới cân bằng ở điều kiện đã cho .
c/ Ban đầu dùng 150mol SO
2
Cl
2
(k) , tính số mol Cl
2

(k) thu được khi (1) đạt tới cân bằng .
Các khí được coi là khí lý tưởng .
ĐÁP ÁN :
CÂU III :
a) Đơn vò của Kp là atm .
Vì lúc cân bằng Kp =
2 2
2 2
Cl SO
SO Cl
P .P
(atm)(atm)
50 50(atm)
P (atm)
= =
2 2
2 2
Cl SO
SO Cl
P .P
P
b)


SO
2
Cl
2
(k)
ƒ

SO
2
(k) + Cl
2
(k) (1) có K
p
= 50
Ban đầu 1mol
Phân li x x x
[ ] 1-x x x
Số mol tổng cộng = ( 1 + x ) mol

áp suất chung P = 2 atm
Số mol Cl
2
= số mol SO
2
= x mol


2
Cl
P
=
2
SO
P
=
2x
atm

1 x+
Số mol SO
2
Cl
2
= (1-x)


2 2
SO Cl
P
=
(1 x)2
atm
1 x

+
Kp =
2 2
2 2
Cl SO
SO Cl
P .P
P
=
2
2
2
2x
( )

2x
1 x
(1 x)2
1 x
1 x
+
=


+
= 50

x =
50
52
= 0,9806
Số mol SO
2
Cl
2
còn lại = 1- 0,9806 = 0,0194 mol


%
2 2
SO Cl
V
=
0,0194.100
1 0,9806+

= 0.98 %
c) Số mol Cl
2
= số mol SO
2
= x mol = số mol SO
2
Cl
2
phân li
= 150. 0,9806 = 147,09 mol
Câu IV :
Tính pH , [CrO
2
4

] , [ Cr
2
O
2
7

] và [HCrO
4

] trong dung dòch :
a) K
2
Cr
2

O
7
0,010M .
b) K
2
Cr
2
O
7
0,010M và CH
3
COOH 0,1M .
Biết Cr
2
O
2
7

+ H
2
O
ƒ
2 HCrO
4

(1) K
1
== 10
-1,36


HCrO
4

+ H
2
O
ƒ
H
3
O
+
+ CrO
2
4

(2) K
2
== 10
-6,5
CH
3
COOH
ƒ
CH
3
COO
-
+ H
+
(3) K

a
== 1,8.10
-5

ĐÁP ÁN :
CÂU IV :
a) K
2
Cr
2
O
7
2K
+
+ Cr
2
O
2
7

0,010
Cr
2
O
2
7

+ H
2
O

ƒ
2 HCrO
4

(1) K
1
== 10
-1,36

HCrO
4

+ H
2
O
ƒ
H
3
O
+
+ CrO
2
4

(2) K
2
== 10
-6,5
Vì K
1

>> K
2
nên có thể coi trong dung dòch cân bằng (1) là chủ yếu
Cr
2
O
2
7

+ H
2
O
ƒ
2 HCrO
4

K
1
== 10
-1,36

C 0,010
[ ] 0,010 – x 2x
Theo đònh luật tdkl :
2
2
4
1 ,36
1
2

2 7
HCrO
( 2x)
K 10
0,010 x
Cr O



 
 
= = =

 
 

=> 4x
2
+ 10
-1,36
x - 10
-3,36
= 0
Giải ra được x = 6,33 . 10
-3
=> [HCrO
4

] = 2. 6,33 .10
-3

= 1,26 . 10
-2
M
[ Cr
2
O
2
7

] = 0,010 – 6,33.10
-3
= 3,7 .10
-3
M
HCrO
4

+ H
2
O
ƒ
H
3
O
+
+ CrO
2
4

K

2
== 10
-6,5
[ ] 1,26 .10
-2
y y

2
6 ,5
2
y
10
1,26.10


=
=> y = 6,31 .10
-5
= [CrO
2
4

] = [H
+
]
Vậy [CrO
2
4

] = 6,31 .10

-5
M và pH = -lg 6,31.10
-5
= 4,2
b) Cr
2
O
2
7

+ H
2
O
ƒ
2 HCrO
4

(1) K
1
== 10
-1,36

HCrO
4

+ H
2
O
ƒ
H

3
O
+
+ CrO
2
4

(2) K
2
== 10
-6,5
CH
3
COOH
ƒ
CH
3
COO
-
+ H
+
(3) K
a
== 1,8.10
-5

So sánh (1) , (2) , (3) thì cân bằng (1) là chiếm ưu thế . Vì vậy tương tự câu a)
[ Cr
2
O

2
7

] = 3,7 .10
-3
M ; [HCrO
4

] = 1,26 . 10
-2
M
So sánh (2) và (3) : K
2
. [HCrO
4

] = 10
-6,5
.1,26.10
-2
= 4.10
-9

K
a
. [CH
3
COOH] = 1,8 .10
-5
. 0,1 = 1,8.10

-6

=> (3) chiếm ưu thế

CH
3
COOH
ƒ
CH
3
COO
-
+ H
+
K
a
== 1,8.10
-5

C 0,1
[ ] 0,1 – x x x

2
x
0,1 x−
= 1,8. 10
-5
=> x = 1,34 .10
-3
<< 0,1

=> pH = -lg 1,34.10
-3
= 2,87
HCrO
4

+ H
2
O
ƒ
H
3
O
+
+ CrO
2
4

K
2
== 10
-6,5
[ ] 1,26.10
-2
1,34.10
-3
y
[CrO
2
4


] = y = 10
-6,5
.
2
3
1,26.10
1,34.10


=
2,97.10
-6
M
Câu V :
a) Có bao nhiêu gam oxi tan trong 100lít nước mưa ở 20
0
C ? Biết độ tan của oxi ở nhiệt
độ đó là 3,1 ml trong 100ml nước và oxi chiếm 20% thể tích không khí , áp suất khí
quyển = 1atm . b) Người ta khuấy iốt ở nhiệt độ thường trong bình chứa đồng thời nước
và CS
2
nguội , và nhận thấy rằng tỷ lệ giữa nồng độ ( gam / lít) của iốt tan trong nước và
tan trong CS
2
là không đổi và bằng 17.10
-4
.
Người ta cho 50ml CS
2

vào 1 lít dung dòch iốt (0,1g/lít ) trong nước rồi khuấy
mạnh . Tính nồng độ ( gam /lít ) của iốt trong nước .
c) Đổ đầy nước vào một bình cầu có dung tích V lít đựng khí Hroclorua ở điều kiện
tiêu chuẩn .Khí tan hết . Tính nồng độ % và nồng độ mol/lít của dung dòch thu được .
ĐÁP ÁN :
CÂU V :
a) Oxi chiếm 20% thể tích không khí => áp suất riêng của oxi
2
O
P
=
1.20
100
= 0,2 atm
Thể tích oxi tan trong 100 lít nước mưa = 3,1 lít
=> Số mol oxi =
PV 0, 2.3,1
RT 0 ,082.(20 273)
=
+
= 0,0258 mol
=> Số mol oxi tan = 0,0258 . 32 = 0,8256 gam
b) Gọi x ; y lần lượt là nồng độ (gam/ lít) của iốt tan trong nước và trong CS
2

Ta có :
x
y
= 17. 10
-4


Số gam iốt tan trong 50ml CS
2
= 0,05y (g) ; Số gam iốt tan trong nước = (0,1 –
0,05y) g
Nồng độ của iốt trong nước sau khi khuấy = (0,1 – 0,05y) g/l = x
Vậy
4
x (0,1 0,05 y)
17.10
y y


= =
=> 0,1 – 0,05y = 0,0017 y => y = 1,934 g/l
Vậy nồng độ của iốt trong nước sau khi khuấy là : x = 0,1 – 0,05.1,934 = 0,0033 ( g/l )
c) Số mol HCl =
V
22,4
mol ; Thể tích dung dòch thu được = dung tích bình = V lít
= > Nồng độ mol/lít C
M
=
V
1
22,4
V 22,4
=
= 0,04464 M
Khối lượng HCl =

V
22,4
. 36,5 (g) ;
Khối lượng dung dòch = khối lượng nước + khối lượng HCl = V.10
3
. +
V
22,4
. 36,5
=> Nồng độ % : C% =
3
3
V
.36 ,5.100
36 ,5.100 3650
22,4
0,1627%
V
22436 ,5
22,4.10 36 ,5
V .10 .36 ,5
22,4
= = =
+
+
Câu VI :
a) Cho 31,84g hỗn hợp NaX , NaY ( X,Y là 2 Halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp ) vào dung
dòch AgNO
3
dư thu được 57,34gam kết tủa . Tìm công thức của NaX và NaY , tính khối

lượng của mỗi muối .
b) Tìm các chất A,B,C,D,E…... và hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
1) (A) + (B) I
2
+ KNO
3
+ NO + H
2
O
2) (C) + (D) BaBr
2
+ HBr

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×