Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ĐỀ THI LÝ 11 + ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.34 KB, 7 trang )

Ω=Ω=Ω=⇒
==⇒
===−
3
600

3
150
150
310
3
30
15
2
3
cos
CL
LC
ZZR
U
VUUUU
ϕ





=−
=
==


==+=+=⇒
=

=

=
VUU
VU
VUU
Z
RR
RZRZ
R
ZZ
U
UU
g
LC
L
LC
LLC
LC
R
LC
15
5
204
4
3
4

3
33
3
6
cot
π
0, 5đ
0, 5đ
0, 5đ
0, 5đ
0, 5đ
Tỉnh : Phú Yên
Trường: THPT chuyên Lương Văn Chánh
Môn: Vật Lý – Khối: 11
Tên giáo viên biên soạn: Trần Đình Khoái
Số mật mã
Số mật mã
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Bài 1:
Cho mạch điện như hình vẽ. Lúc đầu K và
K’ đều mở.
Đóng K vào G, lúc này u
c
trễ pha so với u
AB
góc
6
π
và U
C

= 20V.
Chuyển K về F thì cường độ qua cuộn dây
là 0,1A và trễ pha so với u
AB
góc
6
π
. Tìm
cường độ qua R nếu ta đóng tiếp K’ ( K vẫn ở F ).
Bài giải:
• Tính R, Z
L
và Z
C
:
Đóng K vào F:
33
1 R
Z
R
Z
tg
L
L
=⇒==
ϕ


( )
RRIU

IRZRIUUU
LLR
3
2,0
3
2

3
4

1
2
1
2222
1
2
:
22
==⇒
=+=+=

Đóng k vào G:

Mặt khác:
I

R
U

U


C
U

L
U

C
F
G
K
K’
B
A
R
L
C
D

0,25đ
0.25đ
Từ giản đồ:
CD
U

C
I

L
I


R
I

0, 5đ
0, 5đ

0, 5đ
0, 5đ
• K đóng vào F và K’ đóng.
Giản đồ vectơ của mạch CD: Giản đồ toàn mạch:

( )
AI
IIU
IUIU
IIIIZZ
R
RR
RCDRR
CRCLLC
09,0
3
200
150
33
600
150
3 4 4
2

2
2
=⇒








+=
==
=⇒=⇒=
Bài 2:
Một sợi dây chì dài l = 5cm được mắc bảo vệ cho mạng điện gia đình. Mạng điện được mắc
vào điện áp U = 220V. Khi xảy ra đoản mạch, dòng điện cường độ lớn sẽ làm nóng chảy dây
chì. Tính thời gian dòng điện chạy qua tính từ lúc xảy ra sự cố đến khi dây chì bắt đầu nóng
chảy. Lúc này bỏ qua sự toả nhiệt của sợi dây chì ra môi trường, sự thay đổi nhiệt dung riêng
của chì và sự giãn nở của dây chì khi đốt nóng. Cho biết nhiệt độ ban đầu của dây chì
t
1
= 27
0
C, nhiệt độ nóng chảy t
2
= 327
0
C, khối lượng riêng D = 11300kg/m
3

,nhiệt dung riêng
c = 1300J/kg.độ, điện trở suất ở 0
0
C
0
ρ
= 2,2.10
-8
Ωm và hệ số nhiệt điện trở
α
= 4,2.10
-3
K
-1
.
Bài giải:
Khi xảy ra đoản mạch, hiệu điện thế hai đầu dây chì là U = 220V. Dòng điện lớn đi qua làm
dây chì bò nóng lên và điện trở của nó cũng tăng theo nhiệt độ theo công thức:

( ) ( )
t
S
l
tRR .1.1
00
αρα
+=+=
Nếu xét trong một thời gian
τ
d

rất bé, ta có thể coi nhiệt độ và điện trở của dây không biến
đổi. Nhiệt lượng toả ra trong khoảng thời gian
τ
d
đó:

( )
tl
SdU
d
R
U
dQ
.1
0
22
αρ
τ
τ
+
==
(1)
R
I

R
U

CD
U


U

( )
( )
dtt
U
clD
d
dtcSlD
tl
SdU
.1
...
....
.1
2
0
2
0
2
α
ρ
τ
αρ
τ
+=⇒
=
+





0, 5đ
Vì bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường, nên phần nhiệt lượng này chỉ làm tăng nhiệt độ của dây
chì.

dtcmdQ ..
=

dt : độ tăng nhiệt độ do phần nhiệt dQ gây ra.
m = D.l.S : khối lượng của dây chì
dQ = D.l.S.c.dt (2)
Từ (1) và (2):
Thời gian cần thiết để tăng nhiệt độ dây chì từ t
1
lên t
2
:
( )
( )
( )
( )
s
tt
U
clD
dtt
U
clD

d
t
t
t
t
6
223
2
8
2
2
327
27
2
2
0
2
2
0
2
0
10.7,8
2732710.2,4.
2
1
27327
220
10.2,2.130010.5.11300
.
2

1
...
.1
...
2
1
2
1



=
=
=






−+−=






+=
+==
∫∫

τ
τ
α
ρ
τ
α
ρ
ττ
τ
Vậy sau 8,7.10
-6
s kể từ lúc xảy ra sự cố, dây chì sẽ nóng chảy để bảo vệ mạch điện.
Bài 3:
Một đóa kim loại bán kính R = 25cm quay quanh trục của nó với vận tốc góc
tvòng/phú 1000
=
ω
. Tìm hiêu điện thế xuất hiện trên đóa và một điểm trên mép đóa trong
hai trường hợp:
• Khi không có từ trường.
• Khi đặt đóa trong từ trường có cảm ứng từ B= 10
-2
T và đường sức từ vuông góc với đóa.
Bài giải:
Chọn hệ quy chiếu gắn liền với trái đất.
• Do quán tính các electron văng ra mép đóa: mép đóa tích điện âm, tâm đóa tích điện dương.
Khi ổn đònh giữa tâm đóa và mép đóa xuất hiện hiệu điện thế U. Các electron chuyển động
tròn đều với vận tốc góc bằng
ω
, do tác dụng của lực hướng tâm bằng lực điện :

điện lực
2
=
rm
ω
.
( )
V 033,010.27,3
3.2
10.2510.100
:
2
1

2
1
.
4
2
22
2
2
0
≈≈=
=⇒
−=−=−

−−

π

ω
ωω
U
BRU
BRedrBreeU
R
số Thay

0, 5đ
0, 5đ

0, 5đ
0, 5đ
0, 5đ
0,5đ
0,25đ
Công của lực điện từ tâm ra ngoài mép :
( )
( )
V..,
..,.
.π.,
U
rad/sRm
e
U
RmdrrmeU
-
R
99

19
2
2
31
22
22
0
2
102109751
910612
10251001019
:số Thay

3
100
60
1000
2:Với
2
1

2
1
.
−−


≈≈=
===⇒
−=−=−


π
πωω
ωω
• Khi có thêm lực Lorenxơ: F
L
= evB, tùy theo chiều của
B

ta có :

rBer .m Lorenxơ Lực điện Lực
2
ωω
≈±=
( Vì số hạng
rm ..
2
ω
rất nhỏ so với số hạng đầu )
Công của lực điện từ tâm ra ngoài mép :
Bài 4:
Mắt cận thò phải mang kính 2 độ mới nhìn được vâït ở xa mà không điều tiết, kính đặt sát mắt.
Lúc này điểm gần nhất mà mắt thấy rõ cách mắt
cm4,21
7
150

.
• Nếu đưa kính ra xa mắt 2cm thì mắt sẽ nhìn thấy được vật trong giới hạn nào?

• Khi không đeo kính, người cận thò này soi mặt trước gương cầu có bán kính R = 120cm.
Muốn thấy ảnh trong gương lớn nhất thì phải đặt gương cách mắt bao nhiêu?
Bài giải:
• Giới hạn nhìn được của mắt khi mang kính cách mắt 2cm:
Vò trí C
C
và C
V
của mắt khi mang kính satù mắt:

( )
15cm
50
7
150
50
7
150
fd
df
d'
cm 00,5m
2-
1
D
1
f cm
7
150
d

cũ Cmới C
C
K
C
−=
+

=

=
−=====
→
5-
d
y
O
f
y
max
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Vậy C
C
trước mắt 15cm.

cm-d'
cm- f d

50
50
cũ C mới C
V
K
V
=⇒
=∞=
→
Vậy C
V
trước mắt 50cm.
Khi đeo kính cách mắt 2cm.
Ta có:
( )
( )







=
+−
−−
=

=
−=−−=

19,57cmmắt trướcC Vậy
57,17
5013
50.13
'
'.
13215'
C
cm
fd
fd
d
cmd
C
C
C
C
Và:
( )
( )







=
+−
−−

=

=
−=−−=
cm. 1202mắt trước C Vậy
1200cm
5048
5048.
f'd
'.fd
d
48cm250'd
V
V
V
V
V
Vậy mắt có giới hạn nhìn rõ từ 19,57cm đến 1202cm trước mắt.
• Gọi A’B’ là ảnh cùng chiều của người trong gương có góc trông :
Đặt: y = d.(2.f-d)
y
max
khi d = f còn nếu
600
≤≤
d
thì y đồng biến với d. Nên y
mim
khi d
min

.
(hìnhvẽ)
Mặt khác : D = d – d’ vì ảnh ảo
D = 50cm hoặc 15cm.
Và :
'
111
ddf
+=
0,25đ
0,5đ
( )
( )
dfd
fAB
df
fd
ddf
fAB
fd
fd
dddD
df
fAB
ABA'B'
D
BA
tg

=










+−
≈⇒

−=+=

==
=≈
2
.
.
.
:
.
'
.
.k
''
α
αα
người. của ảnh tớimắt từ cách khoảng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×