Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Một số biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm vật liệu nổ tại Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.98 KB, 72 trang )

Chun đề tốt nghiệp

M ỤC L ỤC
LỜI NĨI ĐẦU
Ch¬ng I: Giíi thiƯu chung vỊ c«ng ty VËt liƯu Nỉ c«ng nghiệp.................................5
I.

Sơ lợc quá trình hình thành và phát triển của công ty Vật liệu Nổ công

nghiệp...... 5
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.....................................................5
1.2 Nhiệm vụ v ngành kinh doanh chđ u cđa c«ng ty………............................6
II. Mét sè ®Ỉc ®iĨm kinh tÕ - kü tht chđ u cđa công ty .7
2.1 Đặc điểm về tổ chc quản lý và sản xuất kinh doanh của công ty.....7
2.2.Đặc đim v cơ sở vật chất và kỹ thuật c«ng nghiƯp của công ty...13
2.3.Đặc điểm về nguồn nhân lực16
2.4.Đặc điểm về tài chính...18
2.5.Đặc điểm về thị trờng của công ty.22
III ỏnh giỏ một số mặt hoạt động của công ty vật liệu nổ công nghiệp trong vài
năm trở lại đây……………….……...……………………………………………24
3.1 Đánh giá công tác quản lý tài sản của công ty ………………….…………...24
3.2 Đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước của công ty ……. ..28
3.3 Đánh giá khái quát kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty …………...29

Ch¬ng II Thực trạng cơng tác tiêu thụ sản phẩm tại công ty vật liệu nổ công
nghiệp…………………………………………………………………………….33
I- Thực trạng về tình hình tiêu thụ sản phẩm tại cơng ty vt liu n cụng nghip
...33
1.1.Kết quả tiêu thụ sản phm (quy mô, doanh thu và cơ cấu tiêu thụ theo sản phẩm,
thị trờng)33
1.2.Công tác kế hoạch hoá tiêu thụ ...39


1.3.Các chính sách thúc đẩy tiêu thụ mà công ty đà ¸p dông….………………...40

Phạm Văn Đăng

1

QTKDTH 42A


Chuyên đề tốt nghiệp
II- Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tiêu thụ của công ty …………………...43
2.1 Các nhân tố bên ngoài …………..…………………………………………...43
2.2 Các nhân tố bên trong ……...………………………………………………..47
III- Đánh giá chung hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty .49
3.1.Những kết quả đạt đợc ..49
3.2.Nững hạn chế tồn tại ...51
3.3.Những nguyên nhân cơ bản của hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty
...53
Chơng III Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ tại công ty vật liệu nổ
công nghiệp...54
I- Định hớng của công ty VËt liƯu nỉ c«ng nghiƯp …………...………………..54
1.1 Kế hoạch phát triển chung …………………………………………………...54
1.2.Một số mơc tiªu chÝnh ………………………………………………………56
II- Mét sè giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ tại công ty Vt liu n cụng
nghip ...60
2.1.Nhóm giải pháp về sản phẩm ..60
2.2.Nhóm giải pháp về công tác tiêu thụ sản phẩm...63
2.3.Nhóm giải pháp về công tác tổ chc ...71
KT LUẬN


Phạm Văn Đăng

2

QTKDTH 42A


Chuyên đề tốt nghiệp

LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu thụ sản phẩm là một trong sáu chức năng hoạt động cơ bản của doanh
nghiệp, bao gồm: tiêu thụ, sản xuất, hậu cần, kinh doanh, tài chính, kế tốn và
quản trị doanh nghiệp. Mặc dù sản xuất là chức năng trực tiếp tạo ra sản phẩm
song tiêu thụ lại đóng vai trị là điều kiện tiền đề khơng thể thiếu được để sản xuất
có thể có hiệu quả. Chất lượng của hoạt động tiêu thụ sản phẩm (doanh nghiệp sản
xuất thương mại) phục vụ khách hàng (doanh nghiệp dịch vụ ngân hàng…) quyết
định hiệu quả hoạt động sản xuất hoặc chuẩn bị dịch vụ.
Đặc biệt là trong cơ chế thị trường hiện nay khi mà mọi doanh nghiệp gắn
mình với thị trường thì hoạt động tiêu thụ lại càng có vị trí quan trọng hơn. Đối
với các doanh nghiệp sản xuất chỉ có thể và phải bán cái mà thị trường cần chứ
không phải bán cái mà doanh nghiệp có. Việc xác định cái mà thị trường cần là
một bước trong khâu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng như vậy của tiêu thụ nên nhiều doanh
nghiệp hiện nay dã không ngừng chú trọng đến khâu tiêu thụ. Tuy nhiên việc áp
dụng phương pháp nào để thúc đẩy công tác tiêu thụ lại hồn tồn khơng giống
nhau ở các doanh nghiệp. Nó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: đặc điểm của
sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất, các điều kiện hiện có của doanh nghiệp…
Doanh nghiệp phải biết lựa chọn các biện pháp phù hợp để không ngừng nâng cao
hiệu quả của hoạt động tiêu thụ. Có như vậy thì hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp mới nâng cao và giúp doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu đề ra. Sau một

thời gian thực tập tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp, em đã chọn đề tài cho
chuyên đề tốt nghiệp của em như sau:

Phạm Văn Đăng

3

QTKDTH 42A


Chuyên đề tốt nghiệp
“Một số biện pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm vật liệu nổ
tại Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp”.
Chuyên đề của em gồm các phần sau đây:
Chương I: Giới thiệu chung về Công ty Vật liệu nổ Công nghiệp
Chương II: Đánh giá khái quát hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Vật
liệu nổ Công nghiệp.
Chương III: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ tại Công ty
Vật liệu nổ Cơng nghiệp.
Trong q trình thực hiện em đã nhận được sự giúp đỡ hướng dẫn tận tình
của thầy giáo thạc sĩ Vũ Anh Trọng. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn
giúp đỡ quý báu của thầy. Do trình độ có hạn, vả lại đây là một vấn đề khá rộng
nên em khơng khỏi mắc những sai sót. Kính mong thầy giáo xem xét và sửa giúp
em.
Trong quá trình thực tập tại Cơng ty Vật liệu nổ Cơng nghiệp em cũng đã
nhận được sự giúp đỡ quý báu từ quý công ty. Qua đây em xin bày tỏ lịng biết ơn
đến q cơng ty.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên: Phạm Văn Đăng


Phạm Văn Đăng

4

QTKDTH 42A


Chun đề tốt nghiệp
Ch¬ng I

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY VT LIU N CễNG
NGHI P
I- Sơ lợc quá trình hình và phát triển của công ty Vật liệu nổ công
nghiệp
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên công ty : Công ty vật liệu nổ công nghiệp.
Tên giao dịch : Industrial explosion material limited company.
Địa chỉ : Phố Phan Đình Giót - Phờng Phơng Liệt - Quận Thanh Xuân -Hà nội.
MÃ số thuế : 010010101072-1.
Tài khoản ngân hàng : 710A - 00088 Ngân hàng công thơng Hoàn Kiếm
Vốn pháp định : 36,634,000,000 đồng.
Nghành hoá chất mỏ đợc thành ngày 20 tháng 12 năm 1965 theo quyết định
của Bộ công nghiệp nặng có nhiệm vụ tiếp cận, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp
của Liên Xô, Trung Quốc và các nớc Đông âu, cung ứng cho các ngành kinh tế, xây
dựng cơ sở hạ tầng.
Từ năm 1995 với đà phát triển của dất nớc, nhu câu xây dựng đờng xá, cầu
hầm ngày càng tăng để phục vụ cho sự phát triển của đất nớc vì thế vật liệu nổ công
nghiệp là một yếu tố không thể thiếu đợc. Nh»m thèng nhÊt sù qu¶n lý, thùc hiƯn
s¶n xt kinh doanh, đảm bảo an toàn và để đáp ứng tốt hơn về vật liệu nổ công
nghiệp của các ngành kinh tế ngày 29/3/1995 Văn phòng Chính phủ đà có thông

báo số 44 cho phép thành lập công ty Hoá chất mỏ và trên cơ sở đó ngày 1/4/1995
Bộ năng lợng (nay là Bộ công nghiệp) đà có quyết định số 204NL/TCCB-LĐ thành
Phm Vn ng

5

QTKDTH 42A


Chuyờn tt nghip
lập công ty Hoá chất mỏ thuộc Tổng công ty than Việt nam. Ngày 29/4/2003 Thủ tớng Chính phủ có quyết định số 77/QĐ- TTG về việc chuyển công ty Hoá chất mỏ
thành công ty TNHH một thành viên có tên là: Công ty trách nhiệm hữu hạn Vật
liệu nổ công nghiệp. Gi tt l cụng ty Vt liu n cụng nghip.
Ngày 6/6/2003, công ty Vật liệu nổ chính thức ra đời.
Công ty đà có 25 đơn vị trực thuộc đặt trên 3 miền đất nớc, kể cả vùng sâu,
vùng xa. Nhiệm vụ chính của công ty là sản xuất và cung ứng vật liệu nổ cho các
ngành kinh tế.
Gần 40 năm xây dựng và phát triển, đặc biệt là 10 năm thực hiện đờng lối đổi
mới theo nghị quyết của Đảng đợc Chính phủ và các bộ, các ngành, các ịa phơng
nơi đơn vị đóng quân quan tâm giúp đỡ và cho phép đầu t cơ sở vật chất cùng với
những cố gắng nỗ lực của tập thể cán bộ công nhân viên công ty Vật liệu nổ công
nghiệp đà đạt đợc một số thành tích xuất sắc: là đơn vị anh hùng lao động, đợc nhận
huân chơng lao động hạng nhất, huân chơng độc lập, huân chơng lao động hạng hai,
huân chơng lao động hạng ba, huân chơng chiến công hạng ba và nhiều huân chơng
cho các tập thể, cá nhân trong công ty.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và những nghành kinh doanh chính của c«ng ty
VËt liƯu nỉ c«ng nghiƯp
C«ng ty vËt liƯu nỉ công nghiệp tổ chức một vòng khép kín từ nghiên cứu, sản
xuất phối chế, thử nghiệm, bảo quản, dự trữ quốc gia vật liệu nổ công nghiệp, hoá
chất để sản xuất vật liệu nổ công nghiệp, đến dịch vụ sau cung ứng, vận chuyển thiết

kế mỏ, nổ mìn và các nhiệm vụ khác ngoài vật liệu nổ công nghiệp. Công ty tập
trung kinh doanh vào các lĩnh vực:

Phm Vn ng

6

QTKDTH 42A


Chun đề tốt nghiệp
1 S¶n xt, phèi chÕ- thư nghiƯm vËt liƯu nỉ c«ng nghiƯp.
2 Xt khÈu, nhËp khÈu vËt liệu nổ công nghiệp, nguyên liệu hoá chất để sản
xuất vật liệu nổ công nghiệp.
3 Bảo quản, đóng gói, cung ứng dự trữ quốc gia về vật liệu nổ công nghiệp.
4 Sản xuất, cung ứng: Dây điện, bao bì, đóng gãi thc nỉ, giÊy sinh ho¹t, than
sinh ho¹t, vËt liƯu xây dựng.
5 Thiết kế thi công xây lắp dân dụng các công trình giao thông thuỷ lợi.
6 May hàng bảo hộ lao động, hàng may mặc, xuất khẩu.
7 Làm dịch vụ khoan nổ mìn cho các mỏ lộ thiên, hầm lò kể cả nổ mìn dới nớc
theo yêu cầu của khách hàng.
8 Nhập khẩu vật t thiết bị và nguyên vật liệu may mặc , cung ứng xăng dầu và
vật t thiết bị.
9 Vận tải đờng bộ, sông biển, quá cảnh các hoạt động cảng vụ và đại lý vận tải
biển. Sửa chữa phơng tiện vật tải, thi công cải tạo phơng tiện cơ giới đờng bộ.
10 Dịch vụ ăn nghỉ.

II- Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của công ty
2.1 Đặc điểm về tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh của công ty
Cơ cấu tỉ chøc kinh doanh cđa c«ng ty VËt liƯu nỉ công nghiệp đợc tổ chức

theo kiểu trực tuyến. Giám đốc công ty là ngời điều hành cao nhất của công ty
Dới giám đốc có 4 phó giám đốc và các phòng ban đợc tổ chức nh sau:
- Phó giám đốc điều hành sản xuất trực tiếp chỉ đạo phòng kế hoạch chỉ huy
sản xuất.
- Phó giám đốc đời sống trực tiếp chỉ đạo:
+ Phòng thanh tra bảo vệ.

Phm Vn ng

7

QTKDTH 42A


Chuyờn tt nghip
+ Phòng tổ chức nhân sự.
+ Văn phòng giám đốc.
- Phó giám đốc kỹ thuật trực tiếp chỉ đạo:
+ Phòng thiết kế đầu t.
+ Phòng kỹ thuật an toàn.
- Phó giám đốc kinh tế trực tiếp chỉ đạo:
+ Phòng kế toán tài chính.
+ Phòng thơng mại.
+ Phòng kiểm toán nội bộ.
Dới các phòng ban này là các đơn vị trực thuộc của công ty nằm tại các tỉnh
trên mọi miền của tổ quốc.
Xuất phát từ nhu cầu của thị trờng, sự quản lý đúng quy hoạch về quản lý công
nhân trên cả nớc, công ty Vật liệu nổ công nghiệp đà đề nghị và đợc tổng công ty
than Việt nam quyết định thành lập nhiều đơn vị trực thuộc. Tại thời điểm mới
thành lập công ty chỉ có 6 đơn vị thành viên, đến nay công ty đà có 24 đơn vị trực

thuộc (trong đó có 14 xí nghiệp, 8 chi nhánh, 2 văn phòng đại diện) đóng tại các
đơn vị khác nhau trên toàn quốc.
1 Xí nghiệp hoá chất mỏ Đà Nẵng.
2 Xí nghiệp hoá chất mỏ Ninh Bình.
3 Xí nghiệp hoá chất mỏ Quảng Ninh.
4 Xí nghiệp hoá chất mỏ Bắc Thái.
5 Xí nghiệp hoá chất mỏ Bà Rịa Vũng Tàu.
6 Xí nghiệp sản xt vµ cung øng vËt t Hµ néi.
7 XÝ nghiƯp vận tải thuỷ bộ Bắc Ninh.
8 Xí nghiệp hoá chất mỏ Sơn La.
9 Xí nghiệp vận tải sông biển Hải Phòng.
10 Xí nghiệp hoá chất mỏ Khánh Hoà.
Phm Vn ng

8

QTKDTH 42A


Chun đề tốt nghiệp
11 XÝ nghiƯp ho¸ chÊt má Gia Lai.
12 Xí nghiệp hoá chất mỏ Bạch Thái Bởi.
13 Trung tâm Vật liệu nổ công nghiệp Hà Nội.
14 Chi nhánh ho¸ chÊt má NghƯ An
15 Chi nh¸nh ho¸ chÊt má Hà Nam.
16 Chi nhánh hoá chất mỏ Lai Châu.
17 Chi nhánh hoá chất mỏ Quảng NgÃi.
18 Chi nhánh hoá chất mỏ Hà Giang.
19 Chi nhánh hoá chất mỏ Lào Cai.
20 Chi nhánh hoá chất mỏ Phú Yên.

21 Chi nhánh hoá chất mỏ Đồng Nai.
22 Chi nhánh hoá chất mỏ Bắc Cạn.
23 Văn phòng đại diện hoá chất mỏ Tuyên Quang.
24 Văn phòng đại diện hoá chất mỏ Kiên Giang.
Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty nh sau:

Phm Vn Đăng

9

QTKDTH 42A


Chuyờn tt nghip

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty vật liệu nổ công nghiệp
Giám đốc công
ty

PGĐ kinh tế
P. kế toán P. thơng
Tài chính
mại

PGĐ điều hành SX
P. kiểm toán
nội bộ

P. kế hoạch
chỉ huy SX


PGĐ đời sống
P. thanh tra P. tổ chức
bảo vệ
nhân sự

PGĐ kỹ thuật
Văn phòng
giám đốc

P. thiết kế
P. kỹ thuật
đầu t
an toàn

Các đơn vị thành viên

TT
vật
liệu
nổ
CN

XN
XN
HCM HCM
Bắc
Bắc
Cạn Thái


Chi
nhánh
HCM
Lào
Cai

XN
HCM
Quảng
Ninh

XN
HCM
Sơn
La

XN
HCM
và cảng
Bạch
Thái
Bởi

XN
HCM
Lai
Châu

Phm Vn ng


XN
XN
HCM HCM
Khánh Gia
Hoà
Lai

Chi
nhánh
HCM
Phú
Yên

XN
HCM
Ninh
Bình

XN
vận tải
sông
biển
Hải
Phòng

XN
XN
HCM HCM
Nghệ


An
Nam

10

XN
vận tải
thuỷ bộ
Bắc
Ninh

Chi
nhánh
hoá
chất

Giang

XN
cung
ứng
vật t

Nội

VP
đại diện
HCM
Tuyên
Quang


QTKDTH 42A

XN
HCM
Bà Rịa
Vũng
Tàu

XN
HCM
Đà
Nẵng

Chi
VP
nhánh đại diện
HCM HCM
Đồng Kiên
Nai Giang

XN
HCM
Qu¶ng
Ng·i


Chuyờn tt nghip
Nhiệm vụ của các phòng ban công ty.
1- Phòng kế hoach chỉ huy sản xuất gồm có 12 ngời (1 phó giám đốc, 1

trởng phòng 2 phó phòng và 8 nhân viên) là một bộ phận nằm trong cơ cấu tổ
chức của công ty. Phòng này có các chức năng cơ bản nh sau:
+ Quản lý và chỉ đạo công tác kế hoạch hoá của toàn công ty.
+Công tác thị trờng và ký kết hợp đồng.
+Công tác dự trữ qốc gia về vật liệu nổ công nghiệp.
+ Công tác điều hành và chỉ huy sản xuất.
2- Phòng thống kê - kế toán - tài chính. Gồm có 12 ngời (1 phó giám
đốc, 1 kế toán trởng, 1 phó giám đốc và 9 nhân viên) với chức năng nhiệm vụ
tham mu giúp việc cho phó giám đốc công ty về các mặt công tác:
+ Công tác thống kê - kế toán - tài chính.
+ Công tác quản lý các chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh của
công ty.
+ Công tác quản lý hệ thống giá trong toàn công ty.
3- Phòng kiểm toán nội bộ gồm 4 ngời (1 trởng phòng, 1 phó phòng và 2
nhân viên) có chức năng nhiệm vụ:
+ Kiểm tra công tác kế toán.
+ Đảm bảo việc thực hiện đúng các chuẩn mực, chế độ kế toán và các
lĩnh vực liên quan.
4- Phòng thơng mại gồm 6 ngời (1 trởng phòng, 1 phó phòng và 4 nhân
viên) có chức năng nhiệm vụ:
+ Thực hiện công tác kinh doanh xuất khẩu vật liệu nổ công nghiệp cho
sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
+ Công tác nhập khẩu vật t, thiết bị cho nhu cầu sử dụng nội bộ và kinh
doanh của toàn công ty.
+ Công tác kinh doanh đa nghành.

Phm Vn ng

11


QTKDTH 42A


Chuyờn tt nghip
5- Phòng kỹ thuật an toàn gồm 8 ngời (1 phó giám đốc, 1 trởng phòng, 2
phó phòng và 4 nhân viên) có chức năng và nhiệm vơ:
+ Kü tht vËt liƯu nỉ c«ng nghiƯp, kü tht khoan và nổ mìn.
+ Kỹ thuật cơ điện vận tải.
+ Công tác an toàn, bảo hộ lao động, môi trờng.
+ Công tác nghiên cứu khoa học và sáng kiến cải tiến kỹ thuật xây dựng.
6- Phòng thiết kế đầu t gồm 5 ngời (1 trởng phòng, 1 phó phòng và 3
nhân viên) có chức năng và nhiệm vụ:
+ Quản lý và tổ chức chỉ đạo đầu t xây dựng cơ bản.
+ Nhận thiết kế các công trình khai thác mỏ của các chủ đầu t ngoài
công ty.
7- Văn phòng giám đốc gồm 15 ngời (giám đốc, tránh văn phòng, 2 phó
phòng và 11 nhân viên) có chức năng và nhiệm vụ:
+ Công tác hành chính, công tác đối ngoại, công tác tổng hợp, công tác
thi đua.
+ Tuyên truyền quảng cáo.
+ Công tác văn hoá thể thao, công tác quản trị đời sống.
8- Phòng thanh tra bảo vệ - pháp chế gồm 6 ngời (1 trởng phòng,1 phó
phòng và 4 nhân viên) có chức năng và nhiệm vụ:
+ Công tác bảo vƯ an ninh néi bé, an toµn vËt t, tµi sản và hớng dẫn chỉ
đạo kế hoạch biện pháp về công tác nói trên trong toàn công ty.
+ Công tác huấn luyện quân sự phòng cháy chữa cháy.
+ Tuyên truyền phổ pháp luật cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong
toàn công ty.
9- Phòng tổ chức nhân sự gồm 9 ngời (1 phó giám đốc, 1 trởng phòng, 1
phó phòng và 6 nhân viên) có chức năng nhiệm vụ:

+ Công tác tổ chức sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý.
+ Công tác quản lý nhân sự.
Phm Vn ng

12

QTKDTH 42A


Chuyờn tt nghip
+ Công tác tiền lơng.
+ Công tác tuyển dụng, đào tạo và bồi dỡng cán bộ công nhân viên.
+ Công tác chế độ chính sách, công tác y tế, chăm sóc sức khoẻ cán bộ
công nhân viên.
Ngoài ra, tại công ty còn có các tổ chức khác nh tổ xe, tổ bảo vệ, nhà ăn.
2.2 c im về cơ sở vật chất và kỹ thuật công nghiệp của công
ty
- Một trong những yếu tố đảm bảo sự thành công của công ty đó chính là
công ty không ngừng trang bị xây dựng các cơ sở vật chất, các trang thiết bị
hiện đại phục v quy trình sản xut kinh doanh.
Công ty đà xây dng một hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại bao
gồm: 2883 tấn phơng tiện vận tải thuỷ bộ với trên 90 ô tô vận tải, 4 tàu đi biển,
3 tàu kéo, 2 tàu tự hành, 8 xà lan đờng sông, 32 xe chuyên dụng phục vụ chỉ
huy sản xuất nổ mìn Hệ thống kho chứa Vật liệu nổ công nghiệp đạt tiêu
chuẩn TCVN 4386-1993 trên toàn quốc với sức chứa trên 6000 tấn thuốc nổ.
Hệ thống cảng gồm 3 cảng chuyên dựng để bốc xếp Vật liệu nổ công nghiệp,
đặc biệt công ty đà đầu t 3 dây chuyền sản xuất thuốc nổ: thuốc nổ an toàn sử
dụng trong hầm lò cơ khí và bụi nổ, dây chuyền sản xuất thuốc nổ Anfo và
Anfo chịu nớc với tổng công suất trên 35000 tấn/năm
Trong đó dây chuyền sản xuất thuốc nổ Anfo và Anfo chịu nớc đợc thủ tớng chính phủ quyết định đầu t với tổng trị giá 29,2 tỷ đồng (thiết bị nhập

khẩu của Mỹ với 1 dây chuyền sản sản xuất tĩnh và 2 xe sản xuất tự động và
nạp thuốc nổ tại khai trờng).

Phm Vn ng

13

QTKDTH 42A


Chuyờn tt nghip

Tất cả các dây chuyền sản xuất thuốc nổ của công ty đều đợc trang bị
các dụng cụ phòng cháy chữa cháy đạt tiêu chuẩn sản xuất và chuyên chở Vật
liệu nổ công nghiệp .
Công ty cũng mua nhiều xe chuyên dụng để chuyên chở thuốc nổ Anfo
và Anfo chịu nớc đến tận chân các công trình. Năng lực vận tải của công ty đủ
đạt cơ số vận chuyển trên 25000 tấn/năm. Cụ thể:
Bảng 1: Các phơng tiện vận tải, máy móc thiết bị trong công ty.

Phơng tiện thiết bị
Năm 1995
1 Xe tải
57
2 Xe bán tải
1
3 Xe ca và xe ca chở công nhân
24
4 Tàu biển
4

5 Xà lan tự hành
2
6 Xà lan kéo
6
7 Đầu kéo
2
8 Xe công ty
0
9 CÈu
2
10 Xe n©ng mini
0
11 D©y chun san xt thc nổ Anfo 0
tĩnh
12 Máy sản xuất thuốc nổ AH1
2
13 Máy bơm LAGRA
3

Năm 2000
72
8
44
4
2
6
2
2
2
2

2
3
5

Ngun : S liu phũng k toỏn cụng ty Vt liu n cụng nghip
Kho tàng: Công ty có một hệ thống kho tàng hiện đại chứa vật liệu nổ
công nghiệp đạt tiêu chuẩn TCVN 1997 trên toàn quốc. Trong đó, năm qua
công ty đà tích cực đầu t xây dựng mới hệ thống kho tại nhiều nơi nh Sơn La,
Gia Lai, Đà Nẵng, Khánh Hoà, Vng Tàu... xây dựng kho di động vụ công
trình trọng điểm đờng Hồ Chí Minh và sửa chữa nâng cấp lại hệ thèng kho
Phạm Văn Đăng

14

QTKDTH 42A


Chuyờn tt nghip
hiện có. Hiện nay công ty đà cã 72 kho víi tỉng diƯn tÝch 17771 m 2 sức chứa
10.000 tấn tăng lên nhiều so với năm 1995, lúc đó số nhà kho mới có là 52 sức
chứa là 6.000 tấn.
Bến cảng: Hiện nay công ty có 3 bến cảng đợc sử dụng, khai thác nhằm
nguyên vật liệu về sản xuất, chuyền thuốc nổ đi nơi khác tiêu thụ.
Bảng 2: Các bến cảng thuộc công ty Vật liệu nổ liệucông nghiệp.
Tên cảng
Diện tích vùng nớc (m2) Diện tích quy mô quản lý
(m2)
Cảng Bạch Thái Bởi
7000
5568

Bến Cái Đá
5350
5500
Cảng Mông D¬ng
5000
6668
Nguồn : Số liệu phịng kế tốn cơng ty Vật liu n cụng nghip
Ngoài 3 cảng trên công ty còn đang thuê cảng Đà Nẵng, cảng Nha Trang,
cảng Quy Nhơn, cảng Gò Dầu để bốc xếp vật liệu nổ cho các đơn vị thuộc
miền trung và miền nam .
Nhà xởng: Hiện nay nhà xởng đà đợc sửa chữa xây mới phục vụ cho việc
sản xuất thuốc nổ, sản xuất dây mìn, sửa chữa các thiết bị cơ khí, vận tải và
sửa chữa tàu. Tất cả đều đảm bảo kỹ thuật, đảm bảo điều kiện an toàn sản
xuất, đảm bảo vệ sinh môi trờng trong sản xuất. Công ty có các nhà xởng sau:

Bảng 3: Các nhà xởng của công ty Vật liệu nổ công nghiệp.
Xí nghiệp
Nhà xởng
Diện tích (m2)
1 Xí nghiệp HCM Quảng Ninh
Sản xuất thuốc nổ
1166
Sửa chữa cơ khí
630
2 Xí nghiệp HCM Vũng Tàu
Sản xuất thuốc nổ
372
Phm Vn ng

15


QTKDTH 42A


Chun đề tốt nghiệp
3 XÝ nghiƯp vËn t¶i thủ bé

Sưa chữa ô tô
1800
SX than tổ ong, 518,4
VLXD
4 Xí nghiệp vận tải sông biển Hải Sửa chữa cơ khí
332
Phòng
5 Xí nghiệp SX cung ứng vật t Hà Sản xuất dây điện, 1200
Nội
bao bì
và hàng bảo hộ LĐ
Ngun : S liu phũng k toỏn cụng ty Vt liu n cụng nghip
2.3 Đặc điểm về nguồn nhân lực.
- Tính đến ngày 31/12/2002 tổng số cán bộ công nhân viên trong công ty
Vật liệu nổ công nghiệp là 1885 ngời trong đó:
Số ngời có trình độ đại học là 345 ngời chiếm 18,5% tổng số cán bộ
công nhân viên, số ngời có trình độ trung cấp là 144 ngời chiếm 7,76% tổng
số cán bộ công nhân viên, số công nhân kỹ thuật là 639 ngời chiếm 37,74%.
Nh vậy số công nhân kỹ thuật, cán bộ quản lý từ trung cấp trở lên chiếm 64%
tng số cán bộ công nhân viên. Ngoài ra công ty còn ký thêm nhiều hợp đồng
ngắn hạn khi phát sinh yêu cầu của công việc.
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên trong toàn công ty không ngừng trởng
thành và phát triển toàn diện về cả số lợng và chất lợng. So với năm 1995 (số

cán bộ công nhân viên là 920 ngời) thì số lợng này đà tăng lên gấp 2 lần. Chất
lợng của cỏn bộ công nhân viên cũng tăng lên cụ thể là năm 1995 số cán bộ có
trình độ đại học là 47 ngời, số cán bộ có trình độ trung cấp là 110 ngời, công
nhân kỹ thuật là 310 ngời. Trong số tăng này chủ yếu là cán bộ đợc đào tạo
nghề khoan nổ mìn, sản xuất thuốc nổ, thủ kho, lặn nổ mìn dới nớc tại các trờng trong và ngoài tổng công ty than.
Phạm Văn Đăng

16

QTKDTH 42A


Chuyờn tt nghip

- Trong những năm qua công ty đà đầu t cho công tác đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực, công ty tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ quản lý học đại
học, cao học, đại học bằng 2, đào tạo lại toàn bộ công nhân sản xuất thuốc nổ
tại xí nghiệp Hoá chất mỏ Quảng Ninh, công nhân kỹ thuật khoan mìn (3 lớp),
lặn nổ mìn díi níc, c¸n bé chØ huy (3 líp), thđ kho vật liệu nổ công nghiệp,
lớp học nghiệp vụ ngắn hạn, dài hạn khác do tổng công ty triệu tập.
- Do hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng tăng lên, cùng
với sự quan tâm của ban lÃnh đạo công ty, mà trong những năm qua thu nhập
của ngời lao động đợc nâng lên nhanh chóng. Điều này đợc thể hiện thông qua
các số liệu về tổng quỹ lơng trong bảng về tổng quỹ lơng và thu nhập trung
bình của cán bộ công nhân viên của công ty vài năm gần đây.
Bảng 4: Bảng về tổng quỹ lơng và thu nhập trung bình của cán bộ
công nhân viên của công ty vài năm gần đây
Chỉ tiêu

Năm 2000


Tổng quỹ lơng 24.926.655.583
thực hiện
Thu nhập bq ng- 1.262.748
ời/tháng

Năm 2001

Năm 2002

45.190.158.824

66.225.979.412

8 tháng đầu
năm 2003
50.000.000.000

2.289..268

2.794.345

2.800.000

Ngun : S liu phũng k toỏn cụng ty Vt liu n cụng nghip
Nhìn vào bảng quỹ lơng thực hiƯn ta cã thĨ ®a ra mét sè con sè so sánh
để có thể thy đợc những thành công vô cùng to lớn của công ty trong việc
nâng cao thu nhập cho ngời lao động trong công ty
Năm 2000 tổng quỹ lng thực hiện của công ty là 24,926,655,583 đồng
và thu nập bình quân đầu ngời một tháng đạt 1,262,748 đồng thì sang năm

2002 con số tổng quỹ lơng thực hiện đà là 66,225,979,412 đồng và thu nhập

Phm Vn ng

17

QTKDTH 42A


Chuyờn tt nghip
bình quân đầu ngời một tháng là 2,794,345 đồng. Nh vậy là thu nhập bình
quân đầu ngời một tháng của ngời lao động trong công ty đà tăng 221% qua
chỉ 2 năm. Phải nói đây là một thành công hết sức to lớn của công ty.
Ngoài ra công ty còn chăm lo đến đời sống tinh thần của công nhân viên
bằng việc tổ chức các cuộc nghỉ mát hàng năm hay các buổi biểu diễn ca nhạc
phục vụ công nhân. Chính điều này đà làm cho cán bộ công nhân viên của
công ty hăng say làm việc và từ đó nâng cao đợc năng xuất lao động.
2.4 Đặc điểm về tài chính
Là một công ty TNHH một thành viên mới đợc chuyển đổi từ một doanh
nghiệp nh nước trùc thc Tỉng c«ng ty than ViƯt nam thùc hiện hoạch toán
độc lập trong những năm vừa qua công ty Vật liệu nổ công nghiệp đà không
ngừng đổi mới phơng pháp sản xuất, vận dụng tối đa mọi nguồn lực ca mình
để đẩy nhanh nhịp độ kinh doanh. Vốn là một doanh nghiệp nhà nớc khi
chuyển đổi hình thức sở hữu thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên c cấu nguồn vốn của công ty hầu nh không thay đổi. Nguồn vốn của
công ty đợc hình thành từ ba nguồn cơ bản đó là từ ngân sách nhà nớc, một
phần từ lợi nhuận để lại và ngoài ra công ty Vật liệu nổ công nghiệp còn huy
động đợc một phần khá lớn từ các tổ chức tín dụng nh vốn chiếm dụng từ các
nhà cung ứng, vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Ta có thể thấy
điều đó qua bảng sau.


Phạm Văn Đăng

18

QTKDTH 42A


Chuyên đề tốt nghiệp

Phạm Văn Đăng

19

QTKDTH 42A


Chuyên đề tốt nghiệp

Bảng 5 : Bảng cơ cấu nguồn vốn của cơng ty Vật liệu nổ cơng nghiệp
ChØ tiªu

31/12/2000
Sè tiền (đồng)

31/12/2001
Số tiền (đồng)

Tỷ
trọng

(%)
I.Tổng tài sản
163.473.931.852
100
177.475.527.966
1.TSLĐ và đầu t ngắn hạn
127.902.125.844
78,2
137.784.239.315
Trong đó:hàng tồn kho
55.643.472.546
43,5
59.298.456.569
Các khoản phải thu
62.742.201.692
49,1
68.542.395.349
2.TSCĐ và đầu t dài hạn
35.571.806.008
21,8
39.691.288.651
II.Nguồn vốn
163.473.931.852
100
177.475.527.966
1. Nợ phải trả
117.870.270.732
72,6
130.230.456.365
Nợ ngắn hạn

108.830.481.484
66,6
130.130.456.365
Nợ dài hạn
9.039.789.248
5,5
0
Nợ khác
0
0
100.000.000
2.Nguồn vốn chủ sở hữu
45.603.661.120
27,9
47.245.071.601
Ngun : S liu phũng k tốn cơng ty Vật liệu nổ cơng nghiệp

Phạm Văn Đăng

20

31/12/2002
Tû träng Sè tiỊn (®ång)
Tû träng
(%)
(%)
100
77,6
43,0
49,7

22,4
100
73,4
73,3
0
0,1
26,6

266.157.361.550
221.264.169.703
80.620.357.783
129.261.732.910
44.893.191.847
266.157.361.550
202.712.221.507
197.507.371.507
5.196.400.000
8.450.000
63.445.140.643

QTKDTH 42A

100
83,1
36,4
58,4
16,9
100
76,2
74,2

0
0,2
23,8


Chuyờn tt nghip
Nhìn vào bảng cơ cấu nguồn vốn cđa c«ng ty VËt liƯu nỉ c«ng nghiƯp ta
thÊy ngay là tổng nguồn vốn của công ty không ngừng tăng lên trong những năm
gần đây. So sánh tổng nguồn vốn của công ty tại thời điểm 31/12/2000 với tại
thời điểm 31/12/2001 và 31/12/2002 ta sẽ thấy diều đó.
Nếu nh vào thời điểm 31/12/2000 tổng nguồn vốn của công ty là
163.473.931.852 đồng thì cũng cùng thời điểm đó năm 2001 tổng nguồn vốn của
công ty là 177.475.527.966 đồng. Tăng 14.001.596.114 đồng hay đạt 108,565%.
Đến thời điểm 31/12/2002 tổng nguồn vốn của công ty 266.157.361.550 đồng
tăng so với năm 2001 là 88.681.833.584 đồng hay đạt 149,968%. Đây quả thực
là một tốc độ tăng rất nhanh. Điều này cho thấy một thành công trong việc huy
động vốn để sản xuất kinh doanh của công ty.

Đặc điểm thứ hai ta dễ nhận thấy là sự tăng lên về vốn của công ty chủ yếu
là tăng lên trong nợ ngắn hạn. Theo tài liệu trên tại thời điểm ngày 31/12/2000
nợ ngắn hạn của công ty 108.830.481.484 đồng thì đến 31/12/2001 nợ ngắn hạn
của công ty là 130.130.456.365 đồng tăng lên 21.299.974.881 đồng và đến ngày
31/12/2002 nợ ngắn hạn của công ty là 197.507.371.507 đồng tăng lên so với
năm 2001 là 67.376.915.142 đồng hay đạt 151,776%, một tốc độ tăng rất mạnh.

Điều đó cho thấy đợc một thành công lớn của công ty trong việc huy động
vốn. Tuy nhiên nó còn do một nguyên nhân khác nữa là do tính chất của sản
phẩm của công ty gồm nhiều những công trình xây dựng cơ bản lớn do ngân sách
nhà nớc cấp kinh phí xây dựng do đó thời gian thi công thờng lâu và phải sau khi
bàn giao công trình thì công ty mới đợc thanh toán vì thế vốn lu động của công

ty bị ứ đọng ở các công trình này là khá lớn. Điều này đợc thể hiện qua chỉ tiêu
các khoản phải thu của công ty không ngừng tăng tại thời điểm cuối các năm.
Tại thời điểm cuối năm 2000 các khoản phải thu của công ty là 62.742.201.692
đồng và đến thời điểm cuối năm 2001 chỉ tiêu này là 68.542.395.349 đồng, đặc

Phm Văn Đăng

21

QTKDTH 42A


Chuyờn tt nghip
biệt tại thời điểm cuối năm 2002 các khoản phải thu của công ty đà là
129.261.732.910 đồng tăng lên so với năm 2000 là 60.719.337.561 đồng đạt
188,58% và tăng so với năm 2001 là 66.519.531.218 đồng hay đạt 206,02%.
Để đảm bo đợc nguồn vốn kinh doanh công ty phải không ngừng thu hút
vốn bằng các khoản nợ ngắn hạn do vậy các khoản nợ ngắn hạn của công ty tăng
vọt trong những năm vừa qua là điều dễ hiểu.
Một đặc điểm nữa về tài chính ca công ty là trong cơ cấu tài sản của công
ty thì tài sản lu động luôn chiếm một tỷ lệ khá cao. Cuối năm 2000 tài sản lu
động chiếm 78,2% tổng số tài sản của công ty, cuối năm 2001 con số này là
77,6% và cuối năm 2002 nó chiếm 83,1%. Điều này có thể đợc giải thích là do
đặc tính hàng hoá của công ty đòi hỏi phải đợc đảm bảo an toàn một cách tuyệt
đối vì thế nguyên liệu để sản xuất ra các loại thuốc nổ của công ty chủ yếu phải
nhập từ nớc ngoài với giá không rẻ bên cạnh đó năng lực sản xuất của công ty
lớn do vậy mà cần phải có một lợng vốn lu động lớn mới có thể đáp ứng đợc nhu
cầu sản xuất kinh doanh của công ty.
2.5 Đặc điểm về thị trờng của công ty Vật liệu nổ công nghiệp
2.5.1 Đặc điểm thị trờng mua nguyên vật liệu

+ Nhiệm vụ chủ yếu của công ty là sản xuất cung ứng vật liệu nổ cho các
nghành kinh tế trong đó có 4 loại thuốc nổ chính là Anfo thờng, Anfo chịu nớc,
an toàn AH1 và Zecnô. Đây là những sản phẩm đặc biệt do vậy nguyên vật liệu
trong nớc khó có thể đáp ứng đợc nhu cầu mà phần lớn đều phải nhập từ nớc
ngoài.
+ Trớc năm 1992, công ty chủ yếu nhập nguyên vật liệu từ các nớc thuộc hệ
thống xà hội chủ nghĩa trớc đây nh Liên Xô, Trung quốc, Đông Âu. Trong giai
đoạn này, công ty cha thể trực tiếp sản xuất để đáp ứng nhu cầu trong níc nªn
Phạm Văn Đăng

22

QTKDTH 42A


Chuyờn tt nghip
công ty chủ yếu nhập những mặt hàng thuốc nổ đà đợc sản xuất hoàn toàn ở nớc
ngoài.
+ Từ sau năm 1992, ngoài thị trờng truyền thống là Trung quốc, trong nớc
là bộ quốc phòng, công ty còn nhập thêm của ILD (ấn độ), úc...
+ Từ năm 1995, đến nay công ty vẫn tiếp tục hợp tác với các đối tác trên.
Đồng thời công ty đà bắt đầu thử nghiệm tự sản xuất, sản phẩm sản xuất đà đáp
ứng đợc một phần lớn nhu cầu của các nghành kinh tế quốc dân. Nguyên vật liệu
để sản xuất thc nỉ vÉn chđ u nhËp tõ níc ngoµi mµ chủ yếu là của
NORINCO Quảng tây (Trung quốc) và trong nớc là của Bộ quốc phòng.
2.5.2 Đặc điểm thị trờng tiêu thụ
Hiện nay, công ty Vật liệu nổ công nghiệp không chỉ cung cấp vật liệu nổ
cho nghành than mà còn cung cấp cho tất cả các nghành kinh tế quốc dân có nhu
cầu và có giấy phép sử dụng thuốc nổ. Nh ta đà biết thuốc nổ là loại hàng hoá
đặc biệt, đòi hỏi sự an toàn tuyệt đối. Vì vậy sản xuất, tiêu thụ và sử dụng loại

hàng hoá này phải đợc sự cho phép của cơ quan nhà nớc có thẩm quyền. Đồng
thời sản phẩm của công ty chủ yếu phục vụ nghành khai thác mỏ, đây là thị trờng chính của công ty. Bởi thế, việc sản xuất phụ thuộc rất nhiều vào nghành này.
Hiện nay nhà nớc không ngừng chú trọng phát triển nghành khai thác mỏ, điều
này khiến cho khối lợng thuốc nổ công nghiệp của công ty tiêu thụ của công ty
ngày một tăng lên. Điều này đợc thể hiện rất rõ qua bảng dới đây.
Bảng 6 : Khối lợng tiêu thụ vật liệu nổ công nghiệp của công ty giai
đoạn 1995 - 2000
Tên chỉ tiêu
Thuốc nổ các loại
Tỷ lệ
Nghành than

Phm Vn ng

Đơn vÞ
Tấn
%
Tấn

1995
13.168
100
6.689

1996
14.231
100
7.285

23


1997
19.346
100
10.005

1998
20.512
100
10.044

1999
17.353
100
9.030

2000
21.561
100
10.996

QTKDTH 42A


Chuyờn tt nghip
Tỷ lệ
Các nghành khác
Tỷ lệ
Kíp nổ các loại
Dây các loại


%
Tn
%
1000cái
1000m

50,7
6.479
49,3
9.177
11.569

51
6.973
49,5
10.975
12.893

51,7
9.341
48,3
17.534
15.807

49
10.468
51
19.530
15.842


52
8.323
48
19.109
13.104

51
10.565
49
23.212
16.895

Ngun : S liu phũng k toỏn cụng ty Vt liu n cụng nghip
Thông qua bảng số liệu trên ta còn thấy nghành khai thác mỏ ở nớc ta
không ngừng đợc chú trọng và phát triển.
- Hiện nay trên toàn quốc chỉ có hai công ty đợc quyền sản xuất và cung
ứng thuốc nổ là công ty Vật liệu nổ công nghiệp và công ty GAET của bộ quốc
phòng. Trong đó sản phẩm của công ty Vật liệu nổ công nghiệp đang chiếm u
thế lớn trên thị trờng. Thị phần của công ty không ngừng đợc nâng lên cao với
khối lợng tiêu thụ ngày càng tăng. Tuy nhiên, để có sức cạnh tranh lâu dài và
ngày càng chiếm lĩnh thị trờng thì đòi hỏi công ty phải không ngừng nâng cao
hơn nữa về mọi mặt. Sau đây là dự kiến về vật liệu nổ công nghiệp đến năm 2010
(trên cơ sở phân tích sự phát triển của cá ngành có nhu cầu sử dụng lớn nh than,
điện , xi măng mà hai công ty Vật liệu nổ công nghiệp và GAET cung cấp cho
thị trờng)

Bảng 7: Dự báo nhu cầu vật liệu nổ.
Năm
VLNCN

GAET

2003
37000
7000

2004
40000
7500

2005
42000
8000

2006
43500
9500

2007
45000
9500

2008
47000
10000

2009
48500
11500


2010
50000
12000

Ngun : S liu phũng k toỏn cụng ty Vt liu n cụng nghip

III Đánh giá một số mặt hoạt động của công ty Vật liệu nổ công
nghiệp trong một số năm gần đây.
Trong những năm trở lại đây cùng với sự phát triển của nền kinh tế đất nớc
công việc kinh doanh của công ty Vật liệu nổ công nghiệp cũng có những bớc

Phm Vn Đăng

24

QTKDTH 42A


Chuyờn tt nghip
phát triển vợt bậc. Các mặt, các lĩnh vực sản xuất kinh doanh cảu công ty đều đạt
và vợt các chỉ tiêu đề ra.
3.1 Đánh giá hoạt động quản lý tài sản cố định ca công ty
Tài sản cố định của một công ty là toàn bộ cơ sở vật chất nh nhà xởng, thiết
bị máy móc tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào quả trình sản xuất của công
ty ấy. Đây đợc coi là mét u tố cùc kú quan träng trong qu¸ trình sản xut kinh
doanh của công ty. Tài sản cố định của một công ty có ảnh hởng trực tiếp đến
toàn bộ hoạt động ca công ty từ sản xuất đến tiêu thụ vì hầu hết các hoạt động
này đều dựa trên hệ thông tài sản cố định. Tài sản cố định của công ty ảnh hởng
đến sản lợng, năng xuất lao động, chi phí sản xuất và do đó nh hởng đến giá
thành sản phẩm của công ty. Vì vậy công tác quản lý tài sản cố định đợc coi là

một công tác hết sức quan trọng và cần thiết với sự tồn tại và phát triển của công
ty. Trong công tác quản lý tài sản cố định hai hoạt động đợc coi là cơ bản là
khấu hao tài sản cố định và hoạt động sửa chữa mua sắm bổ sung tài sản cố định.
Nhìn chung trong một số năm trở lại đây hai công tác này đợc tiến hành khá hiệu
quả tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp
Tính đến năm 2001 tổng tài sản cố định của công ty Vật liệu nổ công nghiệp
là 79.848.142.880 đồng. Đến thời điểm năm 2001 công ty đà khấu hao là
447.953.598.853 đồng và giá trị còn lại của tài sản cố định là 31.538.544.027
đồng. Tài sản cố định của công ty đợc hình thành từ ba nguồn là:
+ Ngân sách nhà nớc.
+ Tự bổ xung.
+ Vay ngân hàng.
Ta có thể xem xét kỹ hơn những chỉ số này về tài sản cố định của công ty
qua bảng sau:
Bng 8 :Bảng cơ cấu tài sản theo nguồn của công ty năm 2001.
Phm Vn Đăng

25

QTKDTH 42A


×