Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TIN học và PHƯƠNG PHÁP TOÀN đạc điện tử THỰC HIỆN CÔNG tác CHỈNH lý bản đồ địa CHÍNH tờ số 32 tỷ lệ 1500 PHƯỜNG QUANG TRUNG THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 27 trang )

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

“ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ TIN HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP TỒN
ĐẠC ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN CƠNG TÁC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH TỜ SỐ 32 TỶ LỆ 1/500 PHƯỜNG QUANG TRUNG THÀNH
PHỐ THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN”

1


BỐ CỤC KHÓA LUẬN
Phần1:
1:Mở
Mởđầu
đầu
Phần
Phần2:
2:Tổng
Tổngquan
quantài
tàiliệu
liệu
Phần

NỘI DUNG

Phần3:
3:Đối
Đốitượng
tượngnội


nộidung
dungvà

Phần
Phươngpháp
pháp
Phương

Phần4:
4:Kết
Kếtquả
quảvà
vàthảo
thảoluận
luận
Phần

Phần5:
5:Kết
Kếtluận
luận và
vàkiến
kiếnnghị
nghị
Phần


P.1

PHẦN 1: MỞ ĐẦU


1.1 Tính cấp thiết của đề tài.

3


1.2

Mục tiêu và ý nghĩa của đề tài

1.2.1. Mục tiêu
Đánh giá được điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của
phường Quang Trung, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên.
Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai của phường
Quang Trung.
Thành lập được lưới khống chế đo vẽ.
Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm
Microstation và Famis.

4


1.2.2. Ý nghĩa

Trong học tập và nghiên cứu khoa học.
Thực tập tốt nghiệp là cơ hội tốt để hệ thống và củng cố lại kiến thức đã
được học trong nhà trường và áp dụng vào thực tiễn công việc.
Trong thực tiễn.
• + Qua nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng máy tồn đạc điện tử trong

cơng tác đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính giúp cho cơng tác quản lý
Nhà nước về đất đai được nhanh hơn đầy đủ hơn và chính xác hơn.
• + Phục vụ tốt cho việc đo vẽ chi tiết chỉnh lý bản đồ địa chính theo
cơng nghệ số, hiện đại hóa hệ thống hồ sơ địa chính theo quy định
của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường.

5


PHẦN 2

TỔNG QUAN


I LIỆU

6


PHẦN 3

ĐỐI TƯỢNG
NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG
PHÁP
NGHIÊN CỨ
U

7



8


3.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1:Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội của Phường Quang Trung

2:Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của phường Quang Trung
3: Thành lập lưới khống chế đo vẽ.
4: Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm
Microstation và Famis


3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


PHẦN 4

KẾT QUẢ N
GHIÊN CỨU
&
THẢO LUẬN

11


4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của phường Quang Trung


1: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

- Vị trí của Phường có trục đường huyết mạch của thành phố đi qua như trục đường
Lương Ngọc Quyến, Dương Tự Minh,... thuận lợi cho việc phát triển xã hội, đặc
biệt là giao thương với các địa phương bên ngoài.
- Với điều kiện thời tiết khí hậu tương đối thuận lợi, phường Quang Trung cũng
như thành phố Thái Nguyên ít chịu ảnh hưởng của bão và những yếu tố bất lợi
khác về thời tiết, khí hậu thuận lợi để phát triển sản xuất và sinh hoạt của nhân
dân.
• 2: KINH TẾ - XÃ HỘI
- Kinh tế nơng nghiệp
Qúa trình chuyển đổi một số diện tích trồng lúa sang trồng rau màu có hiệu quả kinh
tế cao hơn.
Biểu đồ Tổng sản lượng lương thực có hạt phường Quang Trung

12




- Kinh tế công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp
.... Năm 2007 giá trị sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp đạt 8,2 tỷ
đồng/chỉ tiêu 8,2 tỷ đạt 100% kế hoạch; đến năm 2009 đạt 18 tỷ đồng/ 18
tỷ đồng đạt 100% kế hoạch; và đến năm 2010 đã tăng lên 29 tỷ đồng đạt
107,4% kế hoạch.
Biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp phường Quang Trung

13


• Những lợi thế chủ yếu và kết quả đạt được











Có vị trí địa lý thuận lợi; hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ;
- Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của Thành ủy, HĐND, UBND
Thành phố, sự phối hợp giúp đỡ có hiệu quả của các phịng, ban,
ngành, đồn thể của Thành phố Thái Ngun và các cơ quan, đơn vị,
các doanh nghiệp trên địa bàn phường...
- Các mục tiêu đề ra phù hợp với thực tế, đáp ứng nhu cầu của cán bộ và
nhân dân nên được nhân dân đồng tình ủng hộ, tích cực thực hiện.
- Xây dựng chương trình kế hoạch có trọng tâm, trọng điểm, có kiểm tra,
giám sát, phân cơng, phân nhiệm rõ ràng nên hiệu quả công tác lãnh
đạo đạt mục tiêu, yêu cầu đề ra.
- Tình hình an ninh – chính trị, trật tự an tồn xã hội được duy trì và
đảm bảo ổn định, khơng có biến cố lớn xảy ra.
3.2. Những hạn chế
- Kinh tế chưa tập trung, phát huy được hết tiềm năng, thế mạnh của địa
phương để tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong lĩnh vực đời sống kinh tếxã hội.
- Số lượng các cơ sở sản xuất CN-TTCN, cơ sở chăn nuôi, chế biến tăng
song chưa đảm bảo môi trường.
14


4.2 Tình hình quản lý sử dụng đất đai của phường Quang Trung

I. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Với tổng diện tích đất tự nhiên là 201,24 ha, trong đó:
Diện tích đất theo đối tượng sử dụng là: 152,38 ha, trong đó:
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng
: 111,23 ha
- UBND phường
: 2,70 ha
- Tổ chức kinh tế
: 1,11 ha
- Cơ quan đơn vị của nhà nước
: 37,34 ha
Diện tích đất theo đối tượng được giao để quản lý : 48,86 ha, trong đó:
- UBND phường quản lý
: 43,63 ha
- Các tổ chức khác
:
5,23 ha

15


4.2 Tình hình quản lý sử dụng đất đai của phường Quang Trung
• II: Tình hình sử dụng đất đai của phường
Qũy đất phường Quang Trung được thể hiện ở bảng sau:

Bảng 4.1. Bảng hiện trạng quỹ đất phường 2014
I
1
1.1
1.1.1

1.1.1.1
1.1.1.2
1.1.2
1.3
2
2.1
2.1.1
2.2
2.2.1
2.2.2
2.2.3
2.2.4
2.2.5
2.3

I. Tổng diện tích đất tự nhiên
Nhóm đất nơng nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng lúa
Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất nuôi trồng thuỷ sản
Nhóm đất phi nơng nghiệp
Đất ở
Đất ở tại đơ thị
Đất chuyên dùng
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Đất quốc phịng
Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp

Đất sản xuất, kinh doanh phi nơng nghiệp
Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng
Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

2.4
3

Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối
Nhóm đất chưa sử dụng

DT (ha)
CC (%)
198.10
41,50
38,40
13,70
12,30
1,30
24,80
3,10
154,00
68,90
68,90
81,40
1,60
10,00
24,00
6,40
39,40
1,30

2,30
2,60

100
20,95
19,38
6,90
6,20
0,66
12,52
1,56
77,75
34,78
34,78
41,09
0,81
5,04
12,12
3,23
19,89
0,66
1,1616
1,30


4.3 Thành lập lưới khống chế đo vẽ
• I:Cơng tác ngoại nghiệp

17



4.3 Thành lập lưới khống chế đo vẽ
KẾT QUẢ THU THẬP THƠNG TIN
•- Bản đồ địa chính: 45 tờ tỷ lệ 1/500, đo vẽ năm 1996 được số hóa Chỉnh lý năm
2006.
•- Bản trích đo đất các tổ chức theo Chỉ thị 31/CT-TTg.
•- Bản đồ quy hoạch khu dân cư số 2, 4, khu đồi yên ngựa.
•- Bản đồ Địa giới hành chính phường Quang Trung.
•- Bản đồ địa chính đo vẽ mới được thành lập trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi
chiếu 30, kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hệ tọa
độ quốc gia VN – 2000 và hệ tọa độ quốc gia hiện hành.
•- Kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại
phụ lục số 2 của Thông tư số 25/2014/TT – BTNMT Quy định về thành lập bản đồ
địa chính.

KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐO VẼ ĐIỂM LƯỚI
•Tổng số điểm địa chính:
3 điểm
•Tổng số điểm lưới kinh vĩ:
86 điểm
•Tổng số điểm cần đo:
89 điểm
18


4.3 Thành lập lưới khống chế đo vẽ


4.3.2. Cơng tác nội nghiệp
1: Nhập số liệu đo được từ thực địa vào máy tính

2: Bình sai lưới kinh vĩ.
Xử lý bằng phần mền Compass.
Bảng 4.3. Số liệu điểm gốc
STT

Tên điểm

1
2

Tọa độ

TN12

X(m)
2389656.887

Y(m)
429821.410

TN17

2389299.918

428968.290






3 số điểm địa
TN37
2387909.142
Tổng
chính, điểm
lưới kinh vĩ430724.281
của tồn bộ khu đo:
Tổng số điểm địa chính: 03 điểm.
Tổng số điểm lưới kinh vĩ: 86 điểm.



Lưới có dạng là hình chuỗi tam giác.

19


4.3 Thành lập lưới khống chế đo vẽ
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

Tên điểm
KV01
KV02
KV03
KV04
KV05
KV06

KV07
KV08
KV09
KV10
KV11
KV12
KV13
KV14
KV15
KV16
KV17
KV18
KV19
KV20
KV21
KV22
KV23
KV24
KV25
KV26
KV27
KV28
KV29
KV30
TN12
TN17
TN37

B(°


' ")
21° 36' 09.55862
21° 36' 00.35580
21° 35' 45.31858
21° 35' 38.38766
21° 35' 54.48466
21° 35' 48.36590
21° 35' 36.11128
21° 35' 29.15484
21° 35' 36.95138
21° 35' 30.25109
21° 35' 19.76867
21° 35' 14.75628
21° 35' 20.27253
21° 35' 12.02508
21° 35' 07.91245
21° 35' 09.87903
21° 34' 56.83037
21° 34' 51.33558
21° 35' 21.26354
21° 35' 07.53802
21° 35' 13.68666
21° 35' 18.22623
21° 35' 22.42352
21° 35' 41.80476
21° 35' 37.20165
21° 35' 45.27955
21° 35' 50.71258
21° 35' 54.64180
21° 35' 28.63347

21° 35' 01.58724
21° 36' 04.05539
21° 35' 52.32767
21° 35' 07.35554

L(°

'

")
105° 49' 15.86899
105° 49' 09.06074
105° 49' 02.61147
105° 49' 06.62793
105° 49' 27.07559
105° 49' 15.25805
105° 49' 14.45642
105° 49' 18.99132
105° 49' 30.52235
105° 49' 34.30081
105° 49' 07.14173
105° 49' 10.97333
105° 49' 19.88448
105° 49' 25.56244
105° 49' 07.76876
105° 49' 00.12482
105° 49' 08.82350
105° 49' 04.52973
105° 48' 54.56274
105° 49' 20.38894

105° 49' 37.53355
105° 49' 43.18506
105° 49' 37.32580
105° 49' 21.21214
105° 49' 21.54631
105° 49' 28.41805
105° 49' 09.11780
105° 49' 03.19814
105° 48' 57.12158
105° 49' 34.22531
105° 49' 26.73273
105° 48' 57.12644
105° 49' 58.38374

H(m)
-25.937
-25.938
-25.936
-25.929
-25.919
-25.927
-25.921
-25.913
-25.907
-25.900
-25.919
-25.913
-25.908
-25.898
-25.912

-25.920
-25.905
-25.906
-25.930
-25.900
-25.889
-25.886
-25.893
-25.918
-25.915
-25.913
-25.933
-25.940
-25.932
-25.885
-25.925
-25.945
20
-25.867


4.4

Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation, Famis



I : Đo vẽ chi tiết

-


Sử dụng máy TOPCOM GTS 236
Kết hợp với quá trình đo vẽ, ta kết hợp lấy thông tin của thửa đất, tên địa
danh, tên riêng của địa vật . . . và được ghi trực tiếp lên bản sơ họa.



Bảng 4.5. Kết quả đo một số điểm chi tiết
STT

Khoảng cách (m)

Góc bằng

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15


42.546
11.218
13.115
16.554
18.481
17.223
23.547
22.478
17.985
16.112
12.548
11.312
6.457
5.012
3.182

0.000
336o14’24’’
337o45’78”
353o12’45”
344o13’36”
350o44’12”
355o37’07”
345o58’48”
355o22’45”
352o38’55”
45o27’35”
37o18’45”
49o52’30”
49o20’10”

45o21’50”

Chiều cao
gương (m)
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
1.4
14
14

21


4.4

Đo vẽ chi tiết và biên tập bản đồ bằng phần mềm Microstation, Famis

II: Ứng dụng phần mềm FAMIS và Microstation thành lập bản đồ
địa chính


Xử lý số liệu

Khởi động microstation,famis

Triển điểm chi tiết lên bản vẽ

Nối điểm đo chi tiết
22


Sửa lỗi

Vẽ nhãn thửa

Tạo tâm thửa

Tạo khung bản đồ

23


• Bước 8 : Tiến hành rà xoát, kiểm tra
• Bước 9 : In bản đồ chính thức

4.5 :In bản đồ, lưu trữ, đóng gói và giao nộp sản phẩm
24


PHẦN 5


KẾT LUẬN V
À
KIẾN NGHỊ

25


×