Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.52 KB, 10 trang )


BÀI 1- TUẦN 1
TIÊT 3 - TIẾNG VIỆT
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA
NGHĨA TỪ NGỮ
1. TỪ NGỮ NGHĨA RỘNG, TỪ NGỮ NGHĨA HẸP

ĐỘNG VẬT
VOIVOI
THÚ CHIM
HƯƠU TU HÚ SÁO CÁ RÔ CÁ THU
CÁTHÚ CHIM
HƯƠU TU HÚ SÁO CÁ RÔ CÁ THU
CÁTHÚ CHIM
HƯƠU TU HÚ SÁO CÁ RÔ CÁ THU
CÁTHÚ CHIM
HƯƠU TU HÚ SÁO CÁ RÔ CÁ THU
CÁTHÚ CHIM
HƯƠU TU HÚ SÁO CÁ RÔ CÁ THU
CÁTHÚ CHIM
HƯƠU TU HÚ SÁO CÁ RÔ CÁ THU


BÀI 1- TUẦN 1
TIÊT 3 - TIẾNG VIỆT
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA
NGHĨA TỪ NGỮ
1. TỪ NGỮ NGHĨA RỘNG, TỪ NGỮ NGHĨA HẸP

Nghĩa một từ
Có thể rộng hơn


(khái quát hơn)
Có thể hẹp hơn
(ít khái quát hơn)
So với nghĩa từ ngữ khác

ĐỘNG VẬT
VOIVOI
THÚ CHIM
HƯƠU TU HÚ SÁO CÁ RÔ CÁ THU

- Từ ngữ có nghĩa rộng: phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của
một số từ ngữ khác
- Từ ngữ có nghĩa hẹp: phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi
nghĩa của một từ ngữ khác
- Từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp với
từ ngữ khác

Bài tập trắc nghiệm:
1. Một từ được coi là có nghĩa rộng
khi nào?
A. Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được
bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ
ngữ khác.
B. Khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao
hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ
khác.

×