Trung tâm giáo dục thờng xuyên Huyện Từ Liêm
Giáo án lý thuyết
Tuần I
Giáo án số: (Tiếng Việt) Số tiết:1 Tổng số tiết đã giảng:
Thực hiện ngày.tháng năm 2005
Bài 1:
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
Mục tiêu học tập:
Sau khi học xong, học sinh cần đạt đợc:
1. Về kiến thức:
Nêu đợc khái niệm từ nghĩa rộng, hẹp
Hiểu rõ các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ của chúng
2. Về kỹ năng: Sử dụng đúng từ theo phạm vi nghĩa rộng hay hẹp tuỳ từng trờng hợp
3. Về thái độ:
Giáo dục cho học sinh thái độ thận trọng, chính xác khi lựa chọn từ trong
khi nói, khi viết.
Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp : Thời gian 3 phút
Kiểm tra sĩ số (gọi lớp trởng hoặc lớp phó)
Nội dung nhắc nhở:
Giảng bài mới:
Nội dung
giảng dạy
Thời
gian
Phơng pháp giảng dạy
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
I. Khái quát:
- Từ đồng nghĩa
- Từ trái nghĩa
II. Khái niệm từ
5'
Hỏi:
- Từ đồng nghĩa,
trái nghĩa là gì?
Cho ví dụ?
Tóm lại:
- Các từ có quan
hệ bình đẳng về
nghĩa.
- TĐN có thể
thay thế nhau
trong câu tuỳ
theo trờng hợp
(trái/quả chẳng
hạn, có thể nói
trái tim, quả
timnhng không
thể nói trái
chuông, mặt quả
xoan..).
- TTN loại trừ
nhau.
Trả lời:
TĐN là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau, một từ
nhiều nghĩa có thể tham gia vào
nhiều nhóm TĐN khác nhau. VD 1:
máy bay/ phi cơ/ tàu bay, ăn/ xơi/
đớp/ tọng, ba/bố/ cha/ tía.VD 2:
từ
Trông có ba nghĩa cơ bản sau:
- Nhìn: trông trời, trông đất, trông
mây/ trông ma, trông nắng, trông
ngày, trông đêm
- Chăm sóc, bảo vệ: trông xe, trông
trẻ
- Mong: trông ngóng, trông đợi, trông
chờ,
TTN : là những từ có nghĩa trái ngợc
nhau, một từ có nhiều nghĩa có thể
tham gia vào nhiều nhóm TTN khác
nhau. VD: xinh> <xấu, sống> <
chết, nóng> < lạnh.nhng: xấu> <
tốt, xấu> < đẹp
Trả lời:
nghĩa rộng và
từ nghĩa hẹp:
10
Hỏi:
1. Nhìn sơ
đồ v à trả lời:
- Nghĩa của từ
động vật rộng
hơn hay hẹp hơn
nghĩa của các từ
thú, chim, cá?
- Tơng tự với các
từ thú và hơu,
voi/ chim và tu
hú, sáo/ cá và cá
rô, cá thu? Tại
sao?
2. Bài tập nhanh:
Cho các từ cây,
cỏ, hoa, tìm các
từ có phạm vi
nghĩa rộng hơn
và hẹp hơn so với
các từ đó?
Rộng hơn vì phạm vi nghĩa của nó bao
hàm phạm vi nghĩa của các từ kia.
Thực vật > cây, cỏ, hoa > cây tre, cây
dừa/ cỏ mật, cỏ ấu, cỏ gà/ hoa hồng,
hoa huệ, hoa lan
III. Hệ thống
hoá kiến thức:
10 Hỏi:
- Thế nào là từ có
nghĩa rộng, hẹp?
- Một từ có thể
- Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa
của nó bao hàm phạm vi nghĩa của một số
từ ngữ khác/ hẹp khi PVN của nó đợc bao
hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ
khác.
- Có, một từ có thể có nghĩa rộng với từ
vừa có nghĩa rộng
vừa có nghĩa hẹp
đợc không?
- Gọi HS đọc lại
phần ghi nhớ
này và có nghĩa hẹp với từ kia.
VD: chim, cá, thú
Cả lớp nghe và ghi chép
IV. Luyện tập
10 Bài1. HS tự làm
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4: GV hớng
dẫn, HS làm
Bài 5: nhảy, vẫy,
đuổi/ khóc, nức
nở, sụt sùi
Bài bổ trợ:
- bàn/bàn gỗ,
đánh/ cắn
- cho ba từ sống,
chết, xanh..., đặt
câu với mỗi từ
theo nghĩa rộng,
hẹp
Sống:
- Sống đâu có đơn giản nh anh tởng?
- Cho chúng tôi thêm đĩa rau sống nào?
(hẹp)
Chết:
- Đời ngời, chết là hết (hẹp).
- Nó chết mày rồi đấy.
IV . Tổng kết bài: 4 phút
Từ có thể có nghĩa rộng và nghĩa hẹp
Một từ có thể có nghĩa rộng với từ này nhng lại có nghĩa hẹp với từ kia.
V . Câu hỏi và bài tập:3 phút
Học kỹ phần Ghi nhớ trong SGK .
Chuẩn bị bài mới: Trờng từ vựng.
VI . Tự đánh giá của giáo viên về: Chất lợng, nội dung, phơng pháp, thời
gian thực hiện bài giảng: ..
Thông qua tổ bộ môn
Ngàytháng. năm 2005