Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiết 52- ĐBSH- Thí điểm 12 Ban KHXHNV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.32 KB, 3 trang )

Trờng THPT Đức Thọ - GV Hồ Văn Việt Giáo án Địa Lí 12C
Tiết 52 Ngày soạn: 06/03/2008
Bài 45 vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
ở Đồng bằng sông hồng
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm vững các thế mạnh chủ yếu về vị trí đại lí, tài nguyên thiên nhiên, kinh tế xã hội cũng nh
các hạnc hế củ vùng.
- Hiểu đợc tính cấp thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và thực trạng của vấn đề này
- Biết đợc một số định hớng về chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng và cơ sở của việc
hình thành các định hớng đó.
2. Kỹ năng:
- Xác định trên lợc đồ các tài nguyên, mạng lới giao thông, đô thị ở ĐBSH
- Phân tích biểu đồ trong bài học
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ tự nhiên, kinh tế Việt Nam.
- At lát địa lí Việt Nam, các biểu đồ SGK
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định
2. Bài cũ: Phân tích thế mạnh phát triển ngành khai thác và chế biến khoáng sản ở TDMNBB?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung KTCB
Hoạt động 1.
Gv yêu học sinh đánh giá về quy mô của vùng.
Xác định trên bản đồ các tỉnh thuộc ĐBSH
GV hớng dẫn cách ghi nhớ các tỉnh.
Nêu đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí của vùng? ý
nghĩa của vị trí đó?
Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và sơ đồ
hoá các nguồn lực phát triển kinh tế ĐBSH.
Học sinh làm việc nhóm nhỏ với các câu hỏi:


Tài nguyện đất của vùng và ý nghĩa?
Khí hậu có mùa đông lạnh có thuận lợi gì cho
phát triển nông nghiệp?
Xác định các hệ thông sông lớn ở đây? ý nghĩa?
Các tỉnh giáp biển? Biển mang lại những giá trị
gì?
ĐBSH có các loại khoáng sản giá trị nào?
Tại sao thân nâu vãn chua đựơc khai thác?
Gv phân tích ĐBSH có lịch sử gắn với nền văn
minh lúa nớc văn minh sông Hồng.
1. Các thế mạnh của vùng
a. Vị trí địa lí lãnh thổ
- Diện tích: 1,5 triệu ha
- Dân số: 17,5 triệu ngời 2002
- Bao gồm 11 tỉnh TP
- Nằm liền kề với TDMNBB, BTB. Phía
đông giáp biển
- Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc
Bộ
b. Tài nguyên thiên nhiên
- Đất: phù sa màu mỡ, 70% đất nông
nghiệp có chất lợng cao.
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa có một
mùa đông lạnh kéo dài 2-3 tháng.
- Nguồn nớc dồi dào bởi hệ thông S.Hồng,
Thái Bình. Nớc ngầm, nớc khoáng dồi dào
- Tài nguyên biển: 400km đờng bờ biển
thuận lợi phát triển giao thông, du lịch, khai
thác hải sản
- Khoáng sản: không nhiều, đáng kể có

than nâu, đá vôi, sét, cao lanh và tiềm năng
khí đốt
c. Điều kiện kinh tế xã hội


Trờng THPT Đức Thọ - GV Hồ Văn Việt Giáo án Địa Lí 12C
ĐBSH có những thuận lợi gì về dân số, lao
động?
Xác định các tuyến đờng giao thông đi qua
ĐBSH?
Gv phân tích thêm về các kinh thành cổ, các
truyền thống văn hoá, lịch sử.
- Dân số đông, lao động dồi dào, lao động
có kinh nghiệm thâm canh lúa nớc
- Cơ sở hạ tầng giao thông tốt bậc nhất cả
nớc, quy tụ đầy đủ các loại hình GT.
- Đô thị dày đặc, có Hà Nôi là Thủ Đô.
- Cơ sở vật chất, kỹ thuật ngày càng hoàn
thiện
- Truyền thống văn hoá, lịch sử, các lễ hội
phong phú
Hoạt động 2.
Hãy chứng minh ĐBSH có sức ép dân số lớn?
Gv cung cấp.
Nhận xét biểu đồ tỉ lệ thất nghiệp khu vực thành
thị trong SGK?
Bên cạnh đó ĐBSH còn gặp những khó khăn
nào nữa?
Phân tích các khó khăn đo?
2. Các hạn chế của vùng

a. Sức ép dân số lớn
- Mật độ dân số cao nhất cả nớc: 1192 ng-
ời/km
2
.
- Bình quân đất nông nghiệp thấp nhất cả
nớc (0,05ha/ngời)
- Sức ép việc làm lớn: tỉ lệ thất nghiệp ở
thành thị cao nhất cả nớc
b. Thiên tai: bão, ngập úng, hạn hán, vào mùa
đông có các hiện tợng thời tiết cực đoan.
c. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch còn chậm, cha
phát huy hết thế mạnh củ vùng
Hoạt động 3.
Gv hớng dẫn học sinh so sánh biểu đồ miền về
cơ cấu kinh tế của ĐBSH so với biểu đồ cơ cấu
kinh tế cả nớc qua bài chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, từ đó giúp học sinh rút ra đợc cơ cấu kinh tế
ĐBSH còn lạc hậu hơn của cả nớc.
Gv cung cấp mọt vài số liệu
3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và
các định hớng chính
a. Thực trạng
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm
- Tỉ trọng nông nghiệp còn lớn, có rỉnh lên
đến 50% GDP và chiếm 70-80% lao động
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo h-
ớng tích cực
b. Các định hớng chính
- Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ

trọng khu vực II và III. Phấn đấu đến 2010 tỉ
trọng các khu vực là: 20% - 34% - 46%
- Trong nội bộ ngành: Phát triển hiện đại
hoá công nghiệp chế biến
+ KVI: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ
trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản. Giảm tỉ
trọng cây lơng thực, tăng tỉ trọng cây công
nghiệp, ăn quả
+ KVII: Tập trung phát triển các ngành công
nghiệp trọng điểm: CBLT-TP, dệt may, da
giày, VLXD, cơ khí - điện tử.
+ KVIII: Phát triển du lịch, phát triển giao
thông
Hoạt động 4.
Qua biểu đồ nhận xét xu hớng chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của ĐBSH?
Trong nội bộ các ngành sự chuyển dịch đó nh
thê nào?
Liên hệ với thực tế của cả nớc.
Gv phân tích thêm.
ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
vùng?
4. Cũng cố - đánh giá.


Trờng THPT Đức Thọ - GV Hồ Văn Việt Giáo án Địa Lí 12C
- Tại sao ĐBSH phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
- Các thế mạnh phát triển kinh tế cảu ĐBSH?
5. Hoạt động nối tiếp: chuẩn bị bài thực hành: yêu cầu học sinh xử lý số liệu trớc.



×