Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

tiết 48- vấn đề phát triển du lịch 12 KHXHNV thí điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.02 KB, 2 trang )

Trờng THPT Đức Thọ - GV Hồ Văn Việt Giáo án Địa Lí 12C
Tiết 48 Ngày soạn:24/02/2008
Bài 43 vấn đề phát triển du lịch
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu đựơc khái niệm du lịch, phân loại và phân tích đợc các loại tài nguyên du lịch của nớc ta.
- Nắm vững tình hình phát triển du lịch và các trung tâm du lịch chính của nớc ta.
- Biết đựoc sự cần thiết phải phát triển du lịch bền vững.
2. Kỹ năng:
- Xác định trên bản đồ các loại tài nguyên du lịch, trung tâm du lịch lớn của nớc ta.
- Phân tích số liệu, biểu đồ và xay dựng biểu đò liên quan tới sự phát triển du lịch của nớc ta.
3. Thái độ.
- Có ý thức bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịchvà giáo dục du lịch trong công đồng.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ du lịch Việt Nam
- Atlat địa lí Việt Nam
- Trang ảnh về một số đại điểm du lịch của nớc ta.
III. Tiến trình dạy học
1. ổ n định
2. Bài cũ:
- GV goi 1 HS trình cách làm bài tập 1 và nhận xét.
- Chứng minh hoạt động xuất nhập khẩu của nớc ta ngày càng có những chuyển biến rõ rệt?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung KTCB
Hoạt động 1.
Gv cho hoc sinh nghiên cứu SGK.
Thế nào là tài nguyên du lich?
GV nhấn mạnh lại các ý vì đây là khái niêm
mới.
HS đọc sách.
Gv yêu cầu một em lên bảng sơ đồ hoá sự phân


loại tìa nguyên du lich.
GV nhận xét và hoàn thàn sơ đồ.
Dựa trên so đồ GV nêu câu hỏi để học sinh phân
tích về các loại tài nguyên du lịch ở nớc ta:
- Địa hình nớc ta có những tiềm năng gì cho
phát triển du lịch?
- Kể tên và năm đựơc công nhận các thắng cảnh
là di sản thiên nhiên thế giới ở nớc ta?
- Khí hậu nớc ta có đặc điểm gì thuận lợi cho du
lịch?
- Phân tích ý nghĩa của tài nguyên nớc?
Gv phân tích tài nguyên sinh vật, đặc biêt là 28
1. Tài nguyên du lịch
a. Khái niệm
Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di
tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn,
công trình lao động sáng tạo của con ngốic thể
sử dụng nhằm thoả mãn nhu cầu duc lịch, là yếu
tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du
lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch.
b. Phân loại
*Tài nguyên du lịch tự nhiên:
- Địa hình: có 5-6 vạn km địa hình
caxtơ với 200 hang động đẹp: Vịnh Hạ
Long, động Phong Nha (đợc UNESCO công
nhận là di sản thiên nhien thế giới làn lợt vào
năm 1994 và 2003), Bích Động Ven bển có
125 bãi biển, nhiều bãi biển dài và đẹp. Các
đảo ven bờ có khả năng phát triển DL.
- Khí hậu: Tơng đối thuận lợi phát triển

DL
- Nguồn nớc: các hồ tự nhiên, sông
ngòi chằng chịt ở vùng sông nớc ĐBSCL,
các thác nớc. Nguồn nớc khoáng tự nhiên có


Trờng THPT Đức Thọ - GV Hồ Văn Việt Giáo án Địa Lí 12C
VQG vì trong SGK chỉ nêu 27 VQG, đến nay n-
ớc ta đã có 28 VQG (VQG thứ 28 mới thành lập
ở Lâm Đồng).
- Kể tên các thắng cảnh ở tỉnh Hà Tĩnh?
- Kể tên và xác đinh trên bản đồ các di sản văn
hoá vật thể ở nớc ta đựơc UNESCO công nhận?
Gv Giảng giải.
Các làng nghề truyền thống ở nớc ta?
giá trị đặc biệt đối với phát triển du lịch.
- Sinh vật: nớc ta có 28 VQG, 44 khu
bảo tồn thiên nhiên, 34 khu rừng văn hoá,
lịch sử, môi trờng là cơ sở phát triển du lịch
sinh thái.
* Tài nguyên du lịch nhân văn:
- Nớc ta có 5 di sản vật thể đợc
UNESCO công nhận là: Cố đô Huế (12-
1993), Phố cổ Hội An và Thánh địa Mỹ Sơn
(đều đựơc công nhận và 12-1999).
- Các lễ hội văn hoá của dân tọc đa
dạng: lễ hội chùa Hơng trong đó n ớc ta đã
đựơc UNESCO công nhận Nhã nhạc cung
đình Huế và Kồng chiêng Tây Nguyên là di
sản phi vật thể.

- Các làng nghề truyền thông .
Hoạt động 2.
Gv thông báo
Gv tổ chức cho học sinh làm việc với At lat địa
lí Việt Nam và các hình trong SGK để thấy sự
phát triển của ngành du lịch:
- Nhận xét hình 43.2 và 43.3?
- Năm du lịch 2008 đựơc diễn ra ở đâu?
- Số khách quốc tế đến Việt Nam đã tăng nhanh
saong vẫn đang còn ít, vì sao?
2. Tình hình phát triển và phân bố du lịch
theo lãnh thổ
a. Tình hình phát triển
- Ngành du lịch nớc ta ra đời năm 1960
khi Cty du Việt Nam thành lập 7-1960. Tuy
nhiên địa lí nớc ta mới phát triển mạnh từ
1990 đến nay.
- Số lợt khách du lịch và doanh thu
ngày càng tăng nhanh, đến 2004 có 2,93
triệu lợt khách quốc tế và 14,5 triệu lợt
khách nội địa, thu nhập 26.000 tỉ đồng.
b. Sự phân hoá thoe lãnh thổ
Hoạt động 3.
Xác đinh các vùng du lịch chủ yếu của nớc ta?
Nớc ta đã hình thành các trung tâm du lịch lớn ở
đâu? Các tam giác tăng trởng du lịch?
Tuyến du lịch di sản Miền Trung từ đâu đến
đâu?
Hoạt động 4.
Gv cho hs nhơ lại kiến thức: Thế nào là phát

triển bền vững sau đó nêu lên phát triển du lịch
bền vững.
Các giải pháp phát triển du lịch bền vững ở nớc
ta?
3. Phát triển du lịch bền vững
- Bền vững về kinh tế, xa hội và tài
nguyên môi trờng.
- Các giải pháp: tạo ra các sản ohẩm du
lịch độc đáo, tôn tao, bảo vệ tài nguyên
môi trờng, quảng bá du lịch, đào tạo
4. Cũng cố - đánh giá.
Gv cũng cố lại bài học. Chuẩn bi nội dung ôn tập.


×