Ngaứy 20/2/2009 Tit 48
BAỉI 44 : VN PHT TRIN DU LCH
I. MC TIấU: Sau bi hc, HS cn:
1. Kin thc:
- Hiu c khỏi nim du lch, phõn loi v phõn tớch c cỏc loi ti nguyờn du
lch ca nc ta.
- Nm vng tỡnh hỡnh phỏt trin du lch v cỏc trung tõm du lch chớnh ca nc ta.
- Bit c s cn thit phi phỏt trin du lch bn vng.
2. K nng:
- Xỏc nh trờn bn cỏc loi ti nguyờn du lch, trung tõm du lch ln ca nc ta.
- Phõn tớch s liu, biu v xay dng biu ũ liờn quan ti s phỏt trin du lch
ca nc ta.
3. Thỏi .
- Cú ý thc bo v, tụn to ti nguyờn du lchv giỏo dc du lch trong cụng ng.
II. THIT B DY HC
- Bn du lch Vit Nam
- Atlat a lớ Vit Nam
- Trang nh v mt s i im du lch ca nc ta.
III. TIN TRèNH DY HC
1. n nh
2. Bi c:
- GV gi 1 HS trỡnh cỏch lm bi tp 1 v nhn xột.
- Chng minh hot ng xut nhp khu ca nc ta ngy cng cú nhng chuyn
bin rừ rt?
3. Bi mi.
Hot ng ca GV v HS Ni dung chớnh
Hot ng 1.
Gv cho hoc sinh nghiờn cu SGK.
Th no l ti nguyờn du lich?
GV nhn mnh li cỏc ý vỡ õy l khỏi
niờm mi.
HS c sỏch.
Gv yờu cu mt em lờn bng s
hoỏ s phõn loi tỡa nguyờn du lich.
GV nhn xột v hon thn s .
Da trờn so GV nờu cõu hi
hc sinh phõn tớch v cỏc loi ti
nguyờn du lch nc ta:
- a hỡnh nc ta cú nhng tim nng
gỡ cho phỏt trin du lch?
1. Ti nguyờn du lch
a. Khỏi nim
Ti nguyờn du lch l cnh quan thiờn
nhiờn, di tớch lch s, di tớch cỏch mng,
giỏ tr nhõn vn, cụng trỡnh lao ng
sỏng to ca con ngic th s dng
nhm tho món nhu cu duc lch, l yu
t c bn hỡnh thnh cỏc im du lch,
khu du lch nhm to ra s hp dn du
lch.
b. Phõn loi
*Ti nguyờn du lch t nhiờn:
- a hỡnh: cú 5-6 vn km a hỡnh caxt
vi 200 hang ng p: Vnh H Long,
ng Phong Nha (c UNESCO cụng
- Kể tên và năm đựơc công nhận các
thắng cảnh là di sản thiên nhiên thế
giới ở nước ta?
- Khí hậu nước ta có đặc điểm gì
thuận lợi cho du lịch?
- Phân tích ý nghĩa của tài nguyên
nước?
Gv phân tích tài nguyên sinh vật, đặc
biêt là 28 VQG vì trong SGK chỉ nêu
27 VQG, đến nay nước ta đã có 28
VQG (VQG thứ 28 mới thành lập ở
Lâm Đồng).
- Kể tên các thắng cảnh ở tỉnh Hà
Tĩnh?
- Kể tên và xác đinh trên bản đồ các di
sản văn hoá vật thể ở nước ta đựơc
UNESCO công nhận?
Gv Giảng giải.
Các làng nghề truyền thống ở nước ta?
Hoạt động 2.
Gv thông báo
Gv tổ chức cho học sinh làm việc với
At lat địa lí Việt Nam và các hình
trong SGK để thấy sự phát triển của
ngành du lịch:
- Nhận xét hình 43.2 và 43.3?
- Năm du lịch 2008 đựơc diễn ra ở
đâu?
- Số khách quốc tế đến Việt Nam đã
tăng nhanh song vẫn đang còn ít, vì
sao?
Hoạt động 3.
Xác đinh các vùng du lịch chủ yếu của
nước ta?
nhận là di sản thiên nhien thế giới làn
lượt vào năm 1994 và 2003), Bích
Động…Ven bển có 125 bãi biển, nhiều
bãi biển dài và đẹp. Các đảo ven bờ có
khả năng phát triển DL.
- Khí hậu: Tương đối thuận lợi phát triển
DL
- Nguồn nước: các hồ tự nhiên, sông
ngòi chằng chịt ở vùng sông nước
ĐBSCL, các thác nước. Nguồn nước
khoáng tự nhiên có giá trị đặc biệt đối
với phát triển du lịch.
- Sinh vật: nước ta có 28 VQG, 44 khu
bảo tồn thiên nhiên, 34 khu rừng văn
hoá, lịch sử, môi trường là cơ sở phát
triển du lịch sinh thái.
* Tài nguyên du lịch nhân văn:
- Nước ta có 5 di sản vật thể được
UNESCO công nhận là: Cố đô Huế (12-
1993), Phố cổ Hội An và Thánh địa Mỹ
Sơn (đều đựơc công nhận và 12-1999).
- Các lễ hội văn hoá của dân tọc đa dạng:
lễ hội chùa Hương… trong đó nước ta đã
đựơc UNESCO công nhận Nhã nhạc
cung đình Huế và Kồng chiêng Tây
Nguyên là di sản phi vật thể.
- Các làng nghề truyền thông….
2. Tình hình phát triển và phân bố du
lịch theo lãnh thổ
a. Tình hình phát triển
- Ngành du lịch nước ta ra đời năm 1960
khi Cty du Việt Nam thành lập 7-1960.
Tuy nhiên địa lí nước ta mới phát triển
mạnh từ 1990 đến nay.
- Số lượt khách du lịch và doanh thu
ngày càng tăng nhanh, đến 2004 có 2,93
triệu lượt khách quốc tế và 14,5 triệu
lượt khách nội địa, thu nhập 26.000 tỉ
đồng.
b. Sự phân hoá theo lãnh thổ
- Cả nước hình thành 3 vùng du lịch: Bắc
Bộ (29 tỉnh-thành), Bắc Trung Bộ (6
tỉnh), Nam Trung Bộ và Nam Bộ (29
Nước ta đã hình thành các trung tâm
du lịch lớn ở đâu? Các tam giác tăng
trưởng du lịch?
Tuyến du lịch di sản Miền Trung từ
đâu đến đâu?
Hoạt động 4.
Gv cho hs nhơ lại kiến thức: Thế nào
là phát triển bền vững sau đó nêu lên
phát triển du lịch bền vững.
Các giải pháp phát triển du lịch bền
vững ở nước ta?
tỉnh - thành).
- Tam giác tăng trưởng du lịch: Hà Nội –
Hải Phòng – Quảng Ninh, TPHCM –
Nha Trang - Đà Lạt
- Tuyến du lịch di sản Miền Trung
- Các trung tâm du lịch: Hà Nội,
TPHCM, Huế, Đà Nẵng, Hạ Long, Đà
Lạt, Cần Thơ, Vũng Tàu, Nha Trang…
3. Phát triển du lịch bền vững
- Bền vững về kinh tế, xa hội và tài
nguyên môi trường.
- Các giải pháp: tạo ra các sản ohẩm du
lịch độc đáo, tôn tao, bảo vệ tài nguyên –
môi trường, quảng bá du lịch, đào tạo…
IV. Cũng cố - đánh giá.
Gv cũng cố lại bài học. Chuẩn bi nội dung ôn tập.