Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

giáo án TUẦN 15 + 16 +17+18 ( hay nhất , đầy đủ )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.53 KB, 70 trang )

TUẦN 15
Thứ hai ngày 03 tháng 12 năm 2012
Học vần
Tiết 129 + 130 :

OM - AM

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Đọc được: om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và câu ứng dụng trong bài.
- Viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm.
- Luyện nói 2 - 4 câu theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
2. Thái độ :
- Giáo dục hs học nghiêm túc và yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa từ - câu ứng dụng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc sách giáo khoa và viết bảng:
- HS cả lớp thực hiện.
thông minh;nhà rông.
- Bảng con: bình minh.
- GV nhận xét – ghi điểm.
- HS nghe gv nhận xét.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
- HS nghe gv giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Dạy vần
* Dạy vần: om


- GV viết bảng om và hỏi:
+ Vần om được ghép bởi mấy âm? Đó là âm - 2 âm : đó là o và m.
nào?
+ Phân tích om?
- o đứng trước; m đứng sau.
+ Tìm ghép om?
- Ghép bảng gài.
- Nhận xét.
- Đánh vần – đọc trơn om?
- Đọc cá nhân – đồng thanh.
- Chỉnh sửa cách đánh vần.
- HS lắng nghe.
+ Có om muốn có xóm ta thêm âm và dấu gì? - Tìm ghép tiếng.
- Nhận xét – ghi bảng xóm.
- HS lắng nghe.
- Đánh vần – đọc trơn xóm.
- HS thực hiện.
* Đưa tranh rút từ làng xóm và giải nghĩa từ.
+ Tìm tiếng chứa vần mới?
- Cá nhân thực hiện.
=> Hướng dẫn đánh vần – đọc trơn vần –
- Đọc cá nhân – đồng thanh.
tiếng – từ.
* Dạy vần : am (tương tự)
* So sánh: om- am
- HS so sánh giống, khác nhau.
b. Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng
- Gv ghi từ.
- Chú ý và đọc cá nhân.
- Đọc mẫu – giải nghĩa

- HS chú ý lắng nghe.
- Tìm gạch chân tiếng chứa vần mới?
- Thực hiện cá nhân.
1


- GV nhận xét.
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu, nêu quy trình và hỏi về độ
cao, cấu tạo chữ ghi âm ghi tiếng, từ.
- Nhận xét – sửa lỗi.
Tiết 2:
d. Hoạt động 4: Luyện tập
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài tiết 1.
- Chỉnh sửa phát âm.
. Đọc câu ứng dụng:
- Gv ghi bảng.
+ Tìm phân tích tiếng chứa vần mới?
- Nhận xét và đọc mẫu.
* Luyện viết:
* Luyện nói: Quan sát tranh và trả lời:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Vì sao em bố nói lời cảm ơn?
+ Em có bao giờ nói lời cảm ơn chưa?
+ Khi nào chúng ta nói lời cảm ơn?
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét kết luận.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhắc lại nội dung tiết học.

- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm

- Quan sát mẫu, nêu nhận xét và
luyện viết bảng con.
- HS lắng nghe.

- Đọc cá nhân – đồng thanh.
- HS lắng nghe.
- HS chú ý và đọc cá nhân.
- Thực hiện cá nhân.
- Luyện viết trong vở.
- Quan sát tranh và trả lời:

- Trả lời cá nhân.
- Lắng nghe gv kết luận.
- Lắng nghe và ghi nhớ.

................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................

Tự nhiên và xã hội
Tiết 15 :

LỚP HỌC

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Kể được các thành viên của lớp học và đồ dùng có trong lớp học.
- Nói được tên lớp, thầy (cô) chủ nhiệm và tên một số bạn cùng lớp.

2. Thái độ :
- Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết bạn bè và yêu quý bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Một số bìa, mỗi bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ, 1 tấm ghi tên đồ dùng trong lớp.
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
1. Khởi động: Ổn định tổ chức
- HS cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hôm trước các em học bài gì?
- HS : An toàn khi ở nhà.
- HS trả lời các câu hỏi của gv.
2


3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Quan sát.
Cách tiến hành:
Bước 1:Chia nhóm 2 HS.
- Hướng dẫn HS quan sát hình ở sách giáo
khoa.
- Hình sách giáo khoa lớp học có những ai? Và
những thứ gì?
- Lớp học mình có gần giống với hình nào?
- Các bạn thích học lớp học nào?
- GV gọi 1 số em trình bày nội dung.
Bước 2 : Liên hệ thực tế.
- Lớp em có tất cả bao nhiêu bạn ? mấy bạn

trai? bạn gái? Trong lớp các con chơi với ai?
- Cô giáo chủ nhiệm tên gì?
- Trong lớp học em có những thứ gì? Chúng
được dùng để làm gì?
- Gọi 1 số hs lên kể trước lớp.
- GV theo dõi HS trả lời.
Kết luận: Lớp học nào cũng có thầy giáo, cô
giáo và HS. Trong lớp có bàn, ghế, bảng, tủ,
tranh ảnh…Việc trang trí các thiết bị, đồ dùng
dạy học phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của
từng trường.
b. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp giới thiệu
lớp học của mình.
- Xem trong lớp có đồ dùng gì?
- Muốn lớp học sạch đẹp em phải làm gì?
- GV quan sát, hướng dẫn những em chưa biết
hỏi hay trả lời.
- GV cùng cả lớp theo dõi, nhận xét.
Kết luận: Các em cần nhớ tên trường, lớp. Yêu
quý và biết giữ vệ sinh cho lớp học.
c. Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”.
- GV phát 1 nhóm 1 bộ bìa.
- Chia bảng thành 4 cột.
- GV theo dõi xem nhóm nào nhanh, đúng sẽ
thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò :
- Vừa rồi các em học bài gì?
- Muốn lớp học sạch đẹp các em phải làm gì?
- Hãy kể lại tên 1 số đồ dùng ở trong lớp ?
- Dặn các em phải biết giữ gìn lớp học sạch

đẹp, yêu quý lớp học như ngôi nhà của mình .
3

- HS nghe gv nhận xét.
- Nghe gv giới thiệu bài.

- HS quan sát hình sách giáo khoa
trang 32, 33.
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời
câu hỏi.
- 1 số em trình bày nội dung.
- HS thảo luận và trả lời theo cặp.

- 1 vài em lên kể trước lớp.
- HS nghe gv kết luận.

- Thảo luận và lên trình bày trước
lớp.

- Nghe gv kết luận.
- HS chọn các tấm bìa.
- Ghi tên các đồ dùng có trong lớp
lên bảng.
- 1 số hs trả lời.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................................................................................

Đạo đức
Tiết 7:

ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (tiết 2).

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ .
- Biết được ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ .
- Biết được nhiệm vụ của học sinh là đi học đều và đúng giờ .
* KNS: Kĩ năng giải quyết vấn đề, Kĩ năng quản lí thời gian để đi học đúng giờ...
2. Thái độ :
- Hs có ý thức tự giác: hằng ngày đi học đều và đúng giờ để đảm bảo quyền được
học tập của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh BT 1, BT 4, Điều 28 công ước quốc tế quyền trẻ em. Bài hát “Tới lớp
tới trường”
- HS : Vở BT Đạo đức 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: Hát tập thể.
- HS cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước em học bài đạo đức nào?
- HS cả lớp thực hiện yêu cầu.
- Để đi học đúng giờ em phải làm gì?
- Nhận xét bài cũ.

- HS nghe gv nhận xét.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
- Nghe gv giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: đóng vai theo nhân vật. (kns :
Kĩ năng giải quyết vấn đề).
Mục tiêu: Hs làm BT4 → đóng vai các nhân
vật trong tình huống đã cho.
Cách tiến hành: Cho Hs đọc yêu cầu bài tập, - Hs đọc yêu cầu BT4.
giới thiệu các nhân vật của câu chuyện và - Hs làm việc theo nhóm 4 em→
hướng dẫn Hs đóng vai các nhân vật trong BT. thảo luận→ trao đổi → đóng
vai→ theo dõi các nhóm và cho
- Gv hỏi :
nhận xét.
+ Đi học đều và đúng giờ sẽ có lợi gì?
- Hs trả lời câu hỏi của Gv.
Kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp em - Nghe gv kết luận.
được nghe giảng đầy đủ.
b. Hoạt động 2: Hs làm BT 5.
Cách tiến hành: Cho Hs đọc yêu cầu bài tập và - Hs đọc yêu cầu bài tập 5.
- Hs làm việc theo nhóm → thảo
hướng dẫn Hs làm bài tập theo nhóm.
luận→ trao đổi → làm BT.
- HS lắng nghe.
- Gv sửa bài .
Kết luận: Theo BT này, dù trời mưa các bạn - Nghe gv kết luận.
4


vẫn đội mũ , mặc áo mưa vượt khó đi học.
c. Hoạt động 3: Thảo luận theo cặp. (kns : Kĩ

năng quản lí thời gian để đi học đúng giờ...).
Mục tiêu: Hs thảo luận.
Cách tiến hành: Gv hỏi:
+ Đi học đều có lợi gì ?
+ Cần phải làm gì để đi học đều và đúng giờ ?
+ Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào ?
+ Nếu nghỉ học phải làm gì ?
- Gv hướng dẫn Hs xem bài trong sách giáo
khoa → đọc 2 câu thơ cuối bài.
4. Củng cố, dặn dò :
- Các em vừa học bài gì ?
- Gv nhận xét và tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị bài “Trật tự trong trường học”.
Rút kinh nghiệm

- Trả lời câu hỏi của Gv.

- Hs đọc 2 câu thơ cuối bài.
- Hs trả lời câu hỏi của Gv.
- Lắng nghe và ghi nhớ.

................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ ba ngày 04 tháng 12 năm 2012
Học vần
Tiết 131 + 132 :

ĂM - ÂM


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Đọc được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm ; từ và câu ứng dụng trong bài.
- Viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
- Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.
2. Thái độ :
- Giáo dục hs học nghiêm túc và yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa từ - câu ứng dụng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc sách giáo khoa và viết bảng:
- HS cả lớp thực hiện.
chòm râu, quả trám.
- Bảng con: trái cam
- GV nhận xét – ghi điểm.
- HS nghe gv nhận xét.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
- HS nghe gv giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Dạy vần
* Dạy vần : ăm
- GV viết bảng ăm và hỏi:
+ Vần ăm được ghép bởi mấy âm? Đó là âm
- 2 âm :đó là ă và m.
nào?
+ Phân tích ăm?
- ă đứng trước; m đứng sau.

5


+ Tìm ghép ăm?
- Nhận xét.
- Đánh vần – đọc trơn ăm?
- Chỉnh sửa cách đánh vần.
+ Có ăm muốn có tằm ta thêm âm và dấu gì?
- Nhận xét – ghi bảng tằm.
- Đánh vần – đọc trơn tằm.
* Đưa tranh rút từ nuôi tằm và giải nghĩa từ.
+ Tìm tiếng chứa vần mới?
=> Hướng dẫn đánh vần – đọc trơn vần – tiếng
– từ.
* Dạy vần: âm (tương tự)
* So sánh: ăm - âm
b. Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng
- Gv ghi từ.
- Đọc mẫu – giải nghĩa
- Tìm gạch chân tiếng chứa vần mới?
- GV nhận xét.
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu, nêu quy trình và hỏi về độ cao,
cấu tạo chữ ghi âm ghi tiếng, từ.
- Nhận xét – sửa lỗi.
Tiết 2:
d. Hoạt động 4: Luyện tập
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài tiết 1.
- Chỉnh sửa phát âm.

. Đọc câu ứng dụng:
- Gv ghi bảng.
+ Tìm phân tích tiếng chứa vần mới?
- Nhận xét và đọc mẫu.
* Luyện viết:
* Luyện nói: Quan sát tranh và trả lời:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Em hãy đọc thời khóa biểu của em?
+ Ngày chủ nhật em thường làm gì?
+ Em thích ngày nào nhất trong tuần?
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét kết luận.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhắc lại nội dung tiết học.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm

- Ghép bảng gài.
- Đọc cá nhân – đồng thanh.
- HS lắng nghe.
- Tìm ghép tiếng .
- HS lắng nghe.
- Đánh vần và đọc trơn cá nhân.
- Thực hiện cá nhân.
- Nghe và đọc cá nhân – đồng
thanh.
- HS so sánh giống, khác nhau.
- Hs chú ý và đọc cá nhân.
- HS lắng nghe.
- Cá nhân thực hiện.

- Quan sát mẫu, nêu nhận xét và
luyện viết bảng con.
- HS lắng nghe.

- Đọc cá nhân – đồng thanh.
- HS lắng nghe.
- HS chú ý và đọc cá nhân.
- Cá nhân thực hiện.
- Nghe gv nhận xét và đọc mẫu.
- Luyện viết trong vở
- Quan sát tranh và trả lời.

- HS trả lời.
- Nghe gv kết luận.
- Lắng nghe và ghi nhớ.

................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................

6


Toán
Tiết 57:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9. Viết được phép tính thích

hợp với hình vẽ.
2. Thái độ :
- Làm tính cẩn thận, nhanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập, bảng phụ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs đọc bảng cộng, bảng trừ trong
- HS cả lớp thực hiện yêu cầu.
phạm vi 9.
- Bảng con : 3 + 4 + 2 = ; 9 – 5 – 0 =
- GV nhận xét ghi điểm.
- Hs nghe gv nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Gv giới thiệu bài.
- HS nghe gv giới thiệu bài.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: GV gọi hs nêu yêu cầu bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn hs cách làm.
- HS lắng nghe.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở cột 1, 2.
- HS tự làm vào vở cột 1,2 .
- Gọi 1 số hs chữa bài.
- 2 hs đọc kết quả bài làm.
- GV nhận xét và nêu mối quan hệ giữa
- Nhận xét và nghe gv nhận xét.
phép cộng và phép trừ.

* Cột 3,4 (dành cho hs khá giỏi).
Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu bài 2.
- HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- GV hướng dẫn.
- HS lắng nghe.
- Gọi 2 hs lên làm bảng lớp, dưới lớp làm
- 2 hs lên làm bảng lớp, dưới lớp làm
bảng con.
bảng con.
- GV nhận xét.
- Nghe gv nhận xét.
* Cột 2,3 (dành cho hs khá giỏi)
Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- GV hướng dẫn.
- HS lắng nghe.
- Yêu cầu hs làm bài theo nhóm cột 1, 3.
- HS làm bài vào phiếu theo nhóm.
- GV nhận xét, ghi điểm từng nhóm.
- Nghe gv nhận xét từng nhóm.
* Cột 2 (dành cho hs khá giỏi)
Bài 4 : GV nêu yêu cầu bài.
- Nghe gv nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Nghe gv hướng dẫn.
- Yêu cầu 2 hs nêu bài toán và ghi phép tính - 2 hs nêu bài toán và ghi phép tính
tương ứng.
tương ứng.
- GV nhận xét
- Nghe gv nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung tiết học.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
7


- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ tư ngày 05 tháng 12 năm 2012
Toán
Tiết 55:

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10. Viết được phép tính thích hợp với
hình vẽ.
2. Thái độ:
- Yêu thích học toán, tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh vẽ phù hợp với nội dung bài.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 hs lên làm bài tập 3/ 80, cả lớp làm
- HS cả lớp thực hiện.
bảng con.
- GV nhận xét ghi điểm.
- HS nghe gv nhận xét.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
- HS nghe gv giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập và ghi
nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.
* Thành lập 9+1=10 và 1+9=10
- Yêu cầu hs quan sát số hình tam giác sách - HS quan sát và nêu bài toán.
giáo khoa và nêu bài toán.
- GV nêu bài toán.
- Nghe gv nêu bài toán.
+ 9 hình vuông thêm 1 hình vuông, tất cả
- 9 hình vuông thêm 1 hình vuông,
có mấy hình vuông ?
tất cả có 10 hình vuông?
+ Vậy 9 thêm 1 là mấy?
+ Vậy 9 thêm 1 là 10.
- Yêu cầu HS ghi phép tính 9 thêm 1 là 10.
- Ghi vào bảng con.
- Nhận xét ghi bảng : 9 + 1=10
- Đọc cá nhân.
* Tương tự hướng dẫn hs nêu bài toán và rút
ra : 1+9= 10
+ Em có nhận xét gì về hai phép tính :
- Các số giống nhau nhưng đổi vị trí.
9+1=10
1+9=10

=> Kết luận : Đây chính là tính chất giao
- Nghe gv kết luận.
hoán của phép cộng. Vậy 9+1=1+9.
* Thành lập phép cộng 8 + 2= 10 ;
2 + 8 =10 ; 6 + 4= 10; 4 + 6 = 10; 6+4 =
10; 4 + 6 = 10 ; 5+ 5= 10 (tương tự).
* Hướng dẫn học thuộc bảng cộng :
8


+ 5+5= ?
+ 3+7= ?
+ 6+ mấy = 10 ?
- Gọi hs đọc bảng cộng.
b. Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn và lưu ý hs cần viết số
thẳng cột với nhau.
- Gọi 3 hs lên bảng làm bảng lớp, dưới lớp
làm bảng con.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu bài 2.
- GV hướng dẫn hs làm bài.
- GV cho hs làm bài theo nhóm vào phiếu
học tập.
- GV nhận xét ghi điểm từng nhóm.
Bài 3: Yêu cầu hs quan sát tranh, nêu bài
toán, câu trả lời.
- Gọi 2 hs lên bảng ghi phép tính tương ứng.
- Cả lớp và gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò :
- Yêu cầu hs đọc lại bảng cộng.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm

- Trả lời cá nhân.
- Đọc cá nhân – đồng thanh.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lắng nghe.
- 3 hs lên bảng làm bảng lớp, dưới
lớp làm bảng con.
- HS lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Các nhóm nghe gv nhận xét.
- HS quan sát tranh, nêu bài toán,
câu trả lời.
- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 2 hs thực hiện.

................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................

Học vần
Tiết 133 + 134 :

ÔM - ƠM


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Đọc được : ôm, ơm, con tôm, đống rơm; từ và câu ứng dụng trong bài.
- Viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm.
- Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Bữa cơm.
2. Thái độ :
- Giáo dục hs yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa từ - câu ứng dụng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc sách giáo khoa và viết bảng: - HS cả lớp thực hiện.
đỏ thắm; đường hầm.
- Bảng con: tăm tre
- GV nhận xét – ghi điểm.
- HS nghe gv nhận xét.
9


2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Dạy vần
* Dạy vần: ôm
- GV viết bảng ôm và hỏi:
+ Vần ôm được ghép bởi mấy âm? Đó là
âm nào?
+ Phân tích ôm?
+ Tìm ghép ôm?

- GV nhận xét.
- Đánh vần – đọc trơn ôm?
- Chỉnh sửa cách đánh vần.
+ Có ôm muốn có tôm ta thêm âm gì?
- Nhận xét – ghi bảng tôm.
- Đánh vần – đọc trơn tôm.
* Đưa tranh rút từ con tôm và giải nghĩa từ.
+ Tìm tiếng chứa vần mới?
=> Hướng dẫn đánh vần – đọc trơn vần –
tiếng – từ.
* Dạy vần : ơm (tương tự)
* So sánh: ôm – ơm
b. Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng
- Gv ghi từ
- Đọc mẫu – giải nghĩa
- Tìm gạch chân tiếng chứa vần mới?
- GV nhận xét.
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu, nêu quy trình và hỏi về độ
cao, cấu tạo chữ ghi âm ghi tiếng, từ.
- Nhận xét – sửa lỗi.
Tiết 2:
d. Hoạt động 4: Luyện tập
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài tiết 1.
- Chỉnh sửa phát âm.
. Đọc câu ứng dụng:
- Gv ghi bảng.
+ Tìm phân tích tiếng chứa vần mới?
- Nhận xét và đọc mẫu.

* Luyện viết:
* Luyện nói: Quan sát tranh và trả lời:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Trong bữa cơm có những ai?
+ Một ngày em ăn mấy bữa?
+ Mỗi bữa cơm em thường ăn gì?
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét kết luận.
10

- HS nghe gv giới thiệu bài.

- 2 âm :đó là ô và m
- ô đứng trước; m đứng sau.
- Ghép bảng gài.
- Đọc cá nhân – đồng thanh.
- HS lắng nghe.
- Tìm ghép tiếng.
- HS chú ý.
- HS đánh vần và đọc trơn cá nhân.
- HS tìm tiếng chứa vần mới.
- Đọc cá nhân – đồng thanh.
- HS so sánh giống, khác nhau.
- HS chú ý và đọc cá nhân.
- HS lắng nghe.
- Cá nhân thực hiện.
- HS lắng nghe.
- Quan sát mẫu, nêu nhận xét và
luyện viết bảng con.
- HS lắng nghe.


- Đọc cá nhân – đồng thanh.
- HS lắng nghe.
- HS chú ý và đọc cá nhân.
- Cá nhân thực hiện.
- HS lắng nghe.
- Luyện viết trong vở
- Quan sát tranh và trả lời.

- HS trả lời.
- HS nghe gv kết luận.


3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhắc lại nội dung tiết học.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ năm ngày 06 tháng 12 năm 2012
Học vần
Tiết 135 + 136 :

EM - ÊM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức và kĩ năng :
- Đọc được : em, êm, con tem, sao đêm ; từ và câu ứng dụng trong bài.
- Viết được: em, êm, con tem, sao đêm.
- Luyện nói 2 - 4 câu theo chủ đề: Anh chị em trong nhà.
2. Thái độ :
- HS học nghiêm túc và yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa từ - câu ứng dụng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc sách giáo khoa và viết bảng: - HS cả lớp thực hiện.
chó đốm; mùi thơm.
- Bảng con: chụm chụm
- GV nhận xét – ghi điểm.
- HS nghe gv nhận xét.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
- HS nghe gv giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Dạy vần
* Dạy vần : em
- GV viết bảng em và hỏi:
+ Vần em được ghép bởi mấy âm? Đó là
- 2 âm : đó là e và m.
âm nào?
+ Phân tích em?
- e đứng trước; m đứng sau.
+ Tìm ghép em?
- Ghép bảng gài.

- Nhận xét.
- Đánh vần – đọc trơn em?
- Đọc cá nhân – đồng thanh.
- Chỉnh sửa cách đánh vần.
- HS lắng nghe.
+ Có em muốn có tem ta thêm âm gì?
- Tìm ghép tiếng.
- Nhận xét – ghi bảng tem.
- HS chú ý.
- Đánh vần – đọc trơn tem.
- Đánh vần – đọc trơn cá nhân.
* Đưa tranh rút từ con tem và giải nghĩa từ.
+ Tìm tiếng chứa vần mới?
- Cá nhân thực hiện.
=> Hướng dẫn đánh vần – đọc trơn vần –
- Nghe và đọc cá nhân – đồng thanh.
tiếng – từ.
* Dạy vần : êm (tương tự)
11


* So sánh: em –êm
b. Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng
- Gv ghi từ.
- Đọc mẫu – giải nghĩa
- Tìm gạch chân tiếng chứa vần mới?
- GV nhận xét.
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu, nêu quy trình và hỏi về độ
cao, cấu tạo chữ ghi âm ghi tiếng, từ.

- Nhận xét – sửa lỗi.
Tiết 2:
d. Hoạt động 4: Luyện tập
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài tiết 1.
- Chỉnh sửa phát âm.
. Đọc câu ứng dụng:
- Gv ghi bảng
+ Tìm phân tích tiếng chứa vần mới?
- Nhận xét và đọc mẫu.
* Luyện viết:
* Luyện nói: Quan sát tranh và trả lời:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Anh, chị em trong một nhà gọi là anh, chị
em gì?
+ Trong gia đình anh, chị phải đối xử như
thế nào với em?
+ Kể tên những anh chị em trong gia đình
nhà mình?
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét kết luận.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhắc lại nội dung tiết học.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm

- HS so sánh giống, khác nhau.
- HS chú ý và đọc cá nhân.
- HS lắng nghe.
- Cá nhân thực hiện.

- Quan sát mẫu, nêu nhận xét và
luyện viết bảng con.
- HS chú ý lắng nghe.

- Đọc cá nhân – đồng thanh.
- HS lắng nghe.
- HS chú ý và đọc cá nhân.
- Cá nhân thực hiện.
- HS lắng nghe.
- Luyện viết trong vở.
- Quan sát tranh và trả lời.

- Từng cặp hỏi đáp trước lớp.
- HS nghe gv kết luận.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.

................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................

Toán
Tiết 59:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Thực hiện được tính cộng trong phạm vi 10. Viết được phép tính thích hợp với
hình vẽ.
2. Thái độ :
- Làm tính cẩn thận, nhanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
12


- Bảng phụ, phiếu học tập...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs đọc bảng cộng trong phạm vi 10
- Bảng con : 3+4+2= ; 5+5+0=
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Gv giới thiệu bài.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn làm bài.
- Cho hs tự làm bài vào vở và đổi chéo vở
kiểm tra.
- Gọi hs chữa bài.
- GV nhận xét.
Bài 2: GV nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn làm bài.
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng
con.
- GV nhận xét.
Bài 3: (dành cho hs khá, giỏi)
Bài 4 : GV nêu yêu cầu bài 4.
- GV hướng dẫn và cho hs làm bài theo nhóm
vào phiếu.
- GV nhận xét.

Bài 5 : Yêu cầu hs nêu bài toán và ghi phép
tính tương ứng.
- Gọi 2 hs lên bảng nêu và ghi phép tính
tương ứng.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò :
- GV nhắc lại nội dung tiết học.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm

Hoạt động của HS
- HS cả lớp thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- HS nghe gv giới thiệu bài.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS lắng nghe.
- HS tự làm vào vở và đổi chéo vở
kiểm tra kết quả
- HS lắng nghe.
- Nghe gv nêu yêu cầu bài 2.
- HS lắng nghe.
- 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm
bảng con.
- HS lắng nghe.
- Nghe gv nêu yêu cầu bài.
- HS lắng nghe và làm bài theo
nhóm vào phiếu.
- HS nghe gv nhận xét.
- Hs nêu bài toán và ghi phép tính
tương ứng.

- 2 hs lên bảng thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.

................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................

Thủ công
Tiết 15 :

GẤP CÁI QUẠT (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Biết cách gấp cái quạt.
- Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng
theo đường kẻ.
2. Thái độ :
13


- HS thích làm cái quạt và làm được cái quạt yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Quạt giấy mẫu, giấy màu hình chữ nhật, chỉ len màu...
- HS: Giấy màu hình chữ nhật, chỉ, bút chì, hồ dán...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp : HS cả lớp hát.
- HS cả lớp hát.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS để đồ dùng của mình lên mặt
bàn.
- Nhận xét tuyên dương
- HS lắng nghe.
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài.
- HS nghe gv giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS
quan sát và nhận xét.
- Đính vật mẫu lên bảng cho HS quan sát.
- Quan sát nhận xét.
- Từ những nếp gấp nào để tạo thành cái
- Từ những đoạn thẳng cách đều
quạt?
tạo thành cái quạt.
- GV mở quạt và nêu: Giữa quạt có dán hồ,
- Quan sát lắng nghe
nếu không dán hồ ở giữa thì nửa quạt nghiêng
về hai phía.
b. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Bước 1: GV đặt tờ giấy màu lên mặt bàn và
- Quan sát lắng nghe.
gấp các nếp gấp cách đều (H3).
- Cho HS thực hành gấp các đoạn thẳng cách - Cả lớp thực hành gấp.
đều.
Bước 2: Gấp đôi để lấy dấu giữa, sau đó dùng - Quan sát Lắng nghe.
chỉ len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán
lên nếp gấp ngoài cùng (H4).
- Cho HS thực hành buộc chỉ và dỏn hồ.

- Cả lớp thực hành.
Bước 3: Gấp đôi (H4), dùng tay ép chặt để 2
phần đó phết hồ dính sát vào nhau (H5). Khi
hồ khô ta được chiếc quạt như Hình 1.
- Cho HS thực hành gấp các nếp gấp cách đều - Cả lớp thực hành gấp.
lần 2.
- Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét về tinh thần thái độ của HS.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Chuẩn bị giấy màu, chỉ, hồ dán để tiết sau
gấp hoàn chỉnh cái quạt.
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ sáu ngày 07 tháng 12 năm 2012
Tập viết
Tiết 13 + 14 : NHÀ TRƯỜNG, BUÔN LÀNG, HIỀN LÀNH, ĐÌNH LÀNG...
ĐỎ THẮM, MẦM NON, CHÔM CHÔM, TRẺ EM, GHẾ ĐỆM…
14


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Viết đúng các chữ : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đỏ
thắm, mầm non, chôm chôm, trẻ em, ghế đệm…theo cỡ chữ viết thường, cỡ vừa theo
vở tập viết 1, tập một.
2. Thái độ :
- Thực hiện tốt các nề nếp: Ngồi viết, cầm bút, để vở đúng tư thế...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Chữ mẫu các tiếng được phóng to. Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày
theo yêu cầu bài viết.
- HS: Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 hs lên viết bảng lớp: sừng hươu; cuộn
- HS cả lớp thực hiện yêu cầu.
dây; bông súng.
- Bảng con: cây thông.
- Nhận xét, ghi điểm.
- HS lắng nghe.
2. Bài mới :
a. Hoạt động 1: giới thiệu bài.
- Nghe gv giới thiệu bài.
Bài 13: nhà trường; buôn làng; hiền lành;
đình làng; bệnh viện...
b. Hoạt động 2: Quan sát chữ mẫu và viết
bảng con : nhà trường; buôn làng; hiền lành;
đình làng; bệnh viện...
- GV đưa chữ mẫu.
- HS quan sát.
- Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng ?
- 4 HS đọc và phân tích.
- Giảng từ khó.
- HS lắng nghe.
- Sử dụng que chỉ từ chữ mẫu.

- HS thực hiện.
- GV viết mẫu.
- HS quan sát.
- Hướng dẫn viết bảng con.
HS viết bảng con: nhà trường;
buôn làng; hiền lành; đình làng;
bệnh viện...
- GV uốn nắn sửa sai cho HS.
- HS lắng nghe.
* Bài 14: ( Hướng dẫn tương tự)
Tiết 2:
c. Hoạt động 3: Thực hành
- Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
- 2 HS nêu yêu cầu bài viết.
- Cho xem vở mẫu.
- HS quan sát.
- Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
- HS làm theo.
- Hướng dẫn HS viết vở :
- HS viết vở.
+ Chú ý HS: Bài viết có 4 dòng, khi viết cần
nối nột với nhau ở các con chữ.
- GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kộm.
15


- Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại
thu về nhà chấm)
- Nhận xét kết quả bài chấm.
3. Củng cố, dặn dò:

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Về luyện viết ở nhà
Rút kinh nghiệm

- HS nộp vở theo yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.

................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................

Toán
Tiết 60:

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức và kĩ năng:
- Làm được tính trừ trong phạm vi 10 ; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
2. Thái độ:
- Yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phóng to tranh SGK.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1. Vở BT Toán 1. Bảng con.Vở Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 4/ 82. Cả lớp - HS cả lớp thực hiện.
làm bảng con.
- GV nhận xét ghi điểm.
- HS lắng nghe.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
- HS nghe gv giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập và ghi
nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
* Thành lập 10-1=9 và 10- 9=1
- Yêu cầu hs quan sát số hình tam giác sách
- HS quan sát và nêu bài toán.
giáo khoa và nêu bài toán.
- GV nêu bài toán.
- Nghe gv nêu bài toán và trả lời:
+ 10 hình tam giác bớt 1 hình tam giác. Hỏi + 10 hình tam giác bớt 1 hình tam
còn lại mấy hình tam giác?
giác, còn lại 9 hình tam giác.
- Yêu cầu hs thực hiện trên que tính và trả lời. - HS thực hiện yêu cầu.
=> Kết luận: 10 hình tam giác bớt 1 hình tam - HS nghe gv kết luận.
giác, còn lại 9 hình tam giác?
- 10 que tính bớt 1 que tính còn 9 que tính.
+ Vậy 10 bớt 1 còn mấy?
- 10 bớt 1 còn 9.
- Yêu cầu HS ghi phép tính 10 bớt 1 còn 9.
- Ghi vào bảng con.
- Nhận xét ghi bảng : 10- 1= 9
- Đọc cá nhân.
* Tương tự hướng dẫn hs nêu bài toán và rút
ra : 10- 9 =1
* Thành lập công thức 10-2=8 ;10- 8 =2 ;

16


10-3=7; 10- 7 =3; 10-4=6; 10-6=4; 10- 5=5
(tương tự)
* Hướng dẫn học thuộc bảng trừ:
- Gọi hs đọc bảng trừ
b. Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn và lưu ý hs cần viết số thẳng
cột với nhau.
- Gọi 2 hs lên làm bảng lớp. Dưới lớp làm
bảng con.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 : (dành cho hs khá, giỏi).
Bài 3: (dành cho hs khá, giỏi).
Bài 4: Yêu cầu hs quan sát tranh, nêu bài
toán, câu trả lời.
- Gọi 1 hs lên bảng ghi phép tính tương ứng.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- Yêu cầu hs đọc lại bảng trừ.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm

- HS đọc cá nhân – đồng thanh.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS cả lớp thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.

- HS quan sát tranh, nêu bài toán,
câu trả lời.
- 1 hs lên bảng ghi phép tính.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.

................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................

Mĩ thuật
Tiết 15:

VẼ CÂY

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức và kĩ năng :
- HS nhận biết hình dáng, màu sắc vẻ đẹp của cây và nhà.
- Biết cách vẽ cây, vẽ nhà.
2. Thái độ :
- Vẽ được bức tranh đơn giản có cây, có nhà và vẽ màu theo ý thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: + Tranh, ảnh các loại cây: Cây phượng, cây cam,...
+ Hình hướng dẫn cách vẽ. Một số bài vẽ hs năm trước.
- Học sinh: Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ sáp màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp.
- HS cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ :

- GV kiểm tra dụng cụ học tập của học - HS bỏ đồ dùng của mình lên bàn cho
sinh.
gv kiểm tra.
- GV nhận xét phần kiểm tra.
- HS lắng nghe.
3. Bài mới: gv giới thiệu bài.
- HS nghe gv giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu tranh, ảnh
17


một số loại cây.
- GV giới thiệu tranh ảnh các loại cây:
+ Em hãy nêu tên các loại cây có trong
tranh?
+ Cây có các bộ phận nào?
+ Em hãy kể tên các loại cây khác mà
em biết?
* GV tóm tắt: Có nhiều loại cây: cây
phượng, cây dừa, cây bàng, cây tre,
câychuối...Cây gồm có các bộ phận:
thân, lá, cành. Nhiều loại cây có hoa, có
quả...
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
cách vẽ cây.
- GV treo hình gợi ý cách vẽ cây và
hướng dẫn.
- GV vẽ phác thảo nhanh và gợi ý cách
vẽ cây: Vẽ thân, cành, vòm lá (tán lá);
vẽ thêm chi tiết; vẽ màu theo ý thích.

c. Hoạt đông 3: Thực hành
- Nêu yêu cầu của bài tập: Vẽ một cây
hoặc vườn cây.
- Hướng dẫn cho học sinh tìm ra các
cách vẽ khác nhau: Có thể vẽ nhiều loại
cây, cây cao, cây thấp khác nhau. Vẽ
hình cây vừa với phần giấy, vẽ màu theo
ý thích.
- GV lưu ý HS:
+ Vẽ hình tán lá, thân cây theo sự quan
sát, nhận biết ở thiên nhiên, không nên
chỉ vẽ tán lá tròn hay thân cây thẳng,
khiến hình dáng của cây thiếu sinh động.
+ Vẽ màu theo ý thích, ví dụ: màu xanh
non (lá cây mùa xuân), xanh đậm (lá cây
mùa hè), màu vàng, màu cam, màu đỏ
(lá cây mùa thu, đông)
- Cho học sinh xem một số bài vẽ của
học sinh năm trước.
- Yêu cầu học sinh thực hành.
- Quan sát lớp, giúp đỡ học sinh, gợi ý
cách vẽ màu.
d. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Chọn một số bài vẽ.
- Gợi ý cho học sinh nhận xét: hình vẽ,
cách sắp xếp hình vẽ, màu sắc và xếp
loại bài vẽ.

- HS quan sát.
- HS trả lời các câu hỏi của gv.


- HS lắng nghe.

- Theo dõi trên bảng.
- HS chú ý lắng nghe.

- HS lắng nghe.
- HS chú ý nghe gv hướng dẫn.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS xem bài vẽ.
- Thực hành vẽ.

- Nhận xét, tự xếp loại bài vẽ theo gợi ý.

18


- Xếp loại bài vẽ, động viên, khen ngợi - HS nghe gv nhận xét, khen ngợi.
học sinh có bài vẽ đẹp.
4. Củng cố, dặn dò:
- Quan sát hình dáng và màu sắc của lọ
- Lắng nghe và thực hiện.
hoa.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập giấy màu, hồ
dán cho bài học sau: Vẽ hoặc xé dán lọ
hoa.
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................................................................................................

TUẦN 16
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
Học vần
Tiết 137 + 138 :

IM - UM

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Đọc được: im, um, chim câu, trùm khăn; từ và câu ứng dụng trong bài.
- Viết được: im, um, chim câu, trùm khăn.
- Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.
2. Thái độ :
- Giáo dục hs tính cẩn thận và học nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa từ - câu ứng dụng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc sách giáo khoa và viết bảng:
- HS cả lớp thực hiện.
ghế đệm; mềm mại.
- Bảng con: que kem
- GV nhận xét – ghi điểm.
- HS nghe gv nhận xét.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.

- HS nghe gv giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Dạy vần
* Dạy vần : im
- GV viết bảng im và hỏi:
+ Vần im được ghép bởi mấy âm? Đó là âm - 2 âm : đó là i và m.
nào?
+ Phân tích im?
- i đứng trước; m đứng sau.
+ Tìm ghép im?
- Ghép bảng gài.
- Nhận xét.
- Đánh vần – đọc trơn im?
- Đọc cá nhân – đồng thanh.
- Chỉnh sửa cách đánh vần.
- HS lắng nghe.
+ Có im muốn có chim ta thêm âm gì?
- Tìm ghép tiếng.
- Nhận xét – ghi bảng chim.
19


- Đánh vần – đọc trơn chim.
* Đưa tranh rút từ chim câu và giải nghĩa từ.
+ Tìm tiếng chứa vần mới?
=> Hướng dẫn đánh vần – đọc trơn vần –
tiếng – từ.
* Dạy vần : um (tương tự)
* So sánh: im – um
b. Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng
- Gv ghi từ.

- Đọc mẫu – giải nghĩa
- Tìm gạch chân tiếng chứa vần mới?
- GV nhận xét.
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu, nêu quy trình và hỏi về độ
cao, cấu tạo chữ ghi âm ghi tiếng, từ.
- Nhận xét – sửa lỗi.
Tiết 2:
d. Hoạt động 4: Luyện tập
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài tiết 1.
- Chỉnh sửa phát âm.
. Đọc câu ứng dụng:
- Gv ghi bảng.
+ Tìm phân tích tiếng chứa vần mới?
- Nhận xét và đọc mẫu.
* Luyện viết:
* Luyện nói: Quan sát tranh và trả lời:
+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Em biết những vật gì có màu đỏ, xanh, tím,
vàng?
+ Ngoài những màu trên em còn biết những
màu nào nữa?
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét kết luận.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhắc lại nội dung tiết học.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm


- HS đánh vần – đọc trơn cá nhân.
- Cá nhân thực hiện.
- Đọc cá nhân – đồng thanh.
- HS so sánh giống, khác nhau.
- HS chú ý và đọc cá nhân.
- HS lắng nghe.
- Cá nhân thực hiện.
- HS lắng nghe nhận xét.
- Quan sát mẫu, nêu nhận xét và
luyện viết bảng con.
- HS lắng nghe.

- Đọc cá nhân – đồng thanh.
- HS lắng nghe.
- HS chú ý và đọc cá nhân.
- Cá nhân thực hiện.
- HS lắng nghe.
- Luyện viết trong vở.
- Quan sát tranh và trả lời.

- Từng cặp hỏi đáp trước lớp.
- HS nghe gv kết luận.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.

................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................

Tự nhiên và xã hội
Tiết 16:


HOẠT ĐỘNG Ở LỚP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Kể được một số hoạt động học tập ở lớp.
20


2. Thái độ :
- Có ý thức giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ cho bài học.
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
1. Khởi động: Ổn định tổ chức
- HS cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết hôm trước các em học bài gì?
- HS : Lớp học.
- Cô giáo chủ nhiệm em tên gì?
- 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi.
- Hãy kể tên 1 số đồ dùng ở trong lớp?
- Nghe gv nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu bài mới.
- HS nghe gv giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Hoạt động chung cả lớp.
Mục tiêu: HS biết các hoạt động ở lớp và
mối quan hệ giữa GV và HS, HS và HS

trong từng hoạt động học tập.
Cách tiến hành:
- Cho HS lấy sách giáo khoa quan sát.
Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát và nêu với - HS hoạt động theo cặp theo hướng
bạn nội dung được thể hiện trong từng hình. dẫn.
H1: Các bạn quan sát chậu cỏ
H2: Cô giáo hướng dẫn các em học
H3: Các bạn hát
H4: Tập vẽ
H5: Các bạn lên trình bày nội dung
bài vẽ.
Bước 2: HS trình bày trước lớp.
- HS trả lời.
Bước 3: GV nêu câu hỏi chung.
- Thảo luận nhóm và trả lời.
- Trong các hoạt động đó, hoạt động nào
- HS nói các hoạt động ở lớp.
được tổ chức ở lớp?
- Hoạt động nào được tổ chức ngoài sân
trường?
- Trong từng hoạt động trên GV làm gì? HS
làm gì?
- GV theo dõi HS trả lời.
Kết luận: Ở lớp học nào cũng có thầy, có cô - HS nghe gv kết luận.
và HS. Trong lớp học có những hoạt động
được tổ chức trong lớp hoặc ngoài lớp.
b. Hoạt động 2: Giới thiệu các hoạt động
của lớp học.
Mục tiêu: HS biết được các hoạt động trong
lớp học của mình.

Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn:
- Nghe gv hướng dẫn.
21


- Những hoạt động nào mà các em thích?
Mình phải làm gì để giúp các bạn học tốt?
- GV gọi 1 số em nêu trước lớp.
- GV theo dõi.
Kết luận: Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ
và chia sẻ với các bạn trong các hoạt động
học tập ở lớp.
- Cho lớp hát bài: Lớp chúng mình
4. Củng cố, dặn dò :
- Vừa rồi các em học bài gì?
- Hãy kể các hoạt động thường có ở lớp em?
- Em phải làm gì giúp bạn học tốt?
- Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm

- 1 số hs nêu trước lớp.
- HS nhận xét.
- HS nghe gv kết luận.
- HS cả lớp thực hiện.
- 3 hs trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.

................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................


Đạo đức
Tiết 16 :

TRẬT TỰ TRONG TRƯỜNG HỌC (tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng và khi ra vào lớp.
- Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự khi nghe giảng và khi ra vào lớp.
2. Thái độ :
- Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh BT 3, BT4.
+ Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp.
- HS : Vở BT Đạo đức 1.
III. HOẠT ĐỘNG DAỴ - HỌC:
Hoạt đông của GV
Hoạt đông của HS
1. Khởi động: Hát tập thể
- HS cả lớp hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước em học bài đạo đức nào?
- HS cả lớp thực hiện yêu cầu.
- Đi học đều và đúng giờ có lợi gì ?
- Nhận xét bài cũ.
- HS nghe gv nhận xét.
3. Bài mới: Gv giới thiệu bài.
- Nghe gv giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1

Mục tiêu: Quan sát, thảo luận và cho ý kiến
về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh theo
chủ đề bài học.
Cách tiến hành: Hướng dẫn Hs quan sát tranh - Hs làm theo yêu cầu của Gv →
và thảo luận theo nhóm việc ra vào lớp của
thảo luận→ nhận xét về việc làm
các bạn nhỏ trong tranh của BT1.
của các bạn nhỏ trong tranh → đại
diện nhóm trình bày→ cả lớp trao
đổi tranh luận.
22


- Gv hỏi:
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn
trong tranh?
+ Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì?
- Gọi hs nhắc lại.
Kết luận: Chen lấn, xô đẩy nhau khi ra, vào
lớp làm ồn ào mất trật tự và có thể gây vấp
ngã.
b. Hoạt động 2:
Mục tiêu:Thi xếp hàng và ra vào lớp giữa các
tổ.
Cách tiến hành:
- Thành lập ban giám khảo gồm: Gv, cán bộ
lớp.
- Nêu yêu cầu của cuộc thi :
+ Tổ trưởng biết điều khiển các bạn (1đ).
+ Ra vào lớp trật tự, không chen lấn xô đẩy

(1đ).
+ Đi cách đều, đeo cặp gọn gàng (1đ).
+ Đi nhẹ nhàng không lê dép (1đ).
- Tiến hành cuộc thi.
- Gv nhận xét và cho điểm thi đua các tổ.
→Trao phần thưởng cho tổ có số điểm cao
nhất.
4. Củng cố, dặn dò :
- Các em học được gì qua bài này?
- Gv nhận xét và tổng kết tiết học.
- Về nhà chuẩn bị các bài tập còn lại.
Rút kinh nghiệm

- HS trả lời các câu hỏi của gv.

- 2 Hs nhắc lại.
- Hs nghe gv kết luận.

- Hs lắng nghe yêu cầu của cuộc
thi.

- Từng tổ thực hiện hoạt động.
- HS lắng nghe.

- 1 số hs trả lời.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.

................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................


Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
Học vần
Tiết 139 + 140 :

IÊM - YÊM

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Đọc được : iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm ; từ và câu ứng dụng trong bài.
- Viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm.
- Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Điểm mười.
2. Thái độ :
- Hs học nghiêm túc và yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa từ - câu ứng dụng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
23


Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc sách giáo khoa và viết bảng:
lim dim, tủm tỉm.
- Bảng con: chim câu.
- GV nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới: GV giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Dạy vần
* Dạy vần : iêm

- GV viết bảng iêm và hỏi:
+ Vần iêm được ghép bởi mấy âm? Đó là âm
nào?
+ Phân tích iêm?
+ Tìm ghép iêm?
- Nhận xét.
- Đánh vần – đọc trơn iêm?
- Chỉnh sửa cách đánh vần.
+ Có iêm muốn có xiêm ta thêm âm gì?
- Nhận xét – ghi bảng xiêm.
- Đánh vần – đọc trơn xiêm.
* Đưa tranh rút từ dừa xiêm và giải nghĩa từ.
+ Tìm tiếng chứa vần mới?
=> Hướng dẫn đánh vần – đọc trơn vần –
tiếng – từ.
* Dạy vần : yêm (tương tự)
* So sánh: iêm – yêm
b. Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng
- Gv ghi từ
- Đọc mẫu – giải nghĩa
- Tìm gạch chân tiếng chứa vần mới?
- GV nhận xét.
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu, nêu quy trình và hỏi về độ
cao, cấu tạo chữ ghi âm ghi tiếng, từ.
- Nhận xét – sửa lỗi.
Tiết 2:
d. Hoạt động 4: Luyện tập
* Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài tiết 1.

- Chỉnh sửa phát âm.
. Đọc câu ứng dụng:
- Gv ghi bảng.
+ Tìm phân tích tiếng chứa vần mới?
- Nhận xét và đọc mẫu.
* Luyện viết:
* Luyện nói: Quan sát tranh và trả lời:
24

- HS cả lớp thực hiện.
- HS nghe gv nhận xét.
- HS nghe gv giới thiệu bài.

- 2 âm :đó là iê và m.
- iê đứng trước; m đứng sau.
- Ghép bảng gài.
- Đọc cá nhân – đồng thanh.
- HS lắng nghe.
- Tìm ghép tiếng.
- HS lắng nghe.
- HS đánh vần – đọc trơn cá nhân.
- Cá nhân thực hiện.
- Đọc cá nhân – đồng thanh.
- HS so sánh giống, khác nhau.
- HS chú ý và đọc cá nhân.
- HS lắng nghe.
- Cá nhân thực hiện.
- Quan sát mẫu, nêu nhận xét và
luyện viết bảng con.
- HS lắng nghe.


- Đọc cá nhân – đồng thanh.
- HS lắng nghe.
- HS chú ý và đọc cá nhân.
- Cá nhân thực hiện.
- Luyện viết trong vở
- Quan sát tranh và trả lời.


+ Tranh vẽ cảnh gì?
+ Anh, chị em trong một nhà gọi là anh, chị
em gì?
+ Trong gia đình anh, chị phải đối xử như thế
nào với em?
+ Kể tên những anh chị em trong gia đình
nhà mình?
- Gọi HS trả lời.
- Từng cặp hỏi đáp trước lớp.
- GV nhận xét kết luận.
- Nghe gv kết luận.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhắc lại nội dung tiết học.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................

Toán
Tiết 61:


LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức và kĩ năng :
- Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. Viết được phép tính thích hợp với
hình vẽ.
2. Thái độ :
- Làm tính cẩn thận, nhanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, phiếu học tập...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs đọc bảng trừ trong phạm vi 10.
- HS cả lớp thực hiện yêu cầu.
- bảng con : 10-4-2= ; 10-5-1=
- GV nhận xét ghi điểm.
- Nghe gv nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
- HS nghe gv giới thiệu bài.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu bài.
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn hs làm bài.
- HS nghe gv hướng dẫn.
- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở.
- HS cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi hs chữa bài.
- 1 số HS đọc kết quả bài làm của
mình.
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe.
Bài 2: Gọi hs nêu yêu cầu bài.
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn hs làm bài.
- Gọi 2 hs làm bảng lớp, dưới lớp làm bảng
- 2 hs làm bảng lớp, dưới lớp làm
con.
bảng con.
- GV nhận xét chữa bài.
- HS lắng nghe.
25


×