Tuần 16 Ngày soạn 12/ 12/2007
Tiết 61
Bài 15
Tập làm văn : thuyết minh về một thể loại văn
học .
A. Mục tiêu cần đạt :
- Rèn luyện năng lực quan sát , dùng kết quả quan sát để làm bài thuyết minh.
- Thấy đợc muốn làm bài thuyết minh chủ yếu phải dựa vào quan sát, tìm hiểu, tra
cứu.
- Rèn KN tìm hiểu về các thể loại văn học tiêu biểu .
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, bảng phụ ghi bảng mẫu bằng - trắc 2 bài thơ ''Vào nhà ...'';
''Đập đá... ''
- HS: Ôn lại thể thơ TN
C. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Hai bài thơ ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác '' và ''Đập đá ở Côn Lôn'' viết
theo thể thơ nào? Trình bày những hiểu biết của em về thể thơ đó.
GV dẫn dắt vào bài.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ hai bài thơ: "
Vào nhà ngục...'' " Đập đá ở CônLôn''
? Nêu xuất xứ của thể thơ thất ngôn bát
cú và giải thích ?
? Số dòng? số chữ? Có thể thêm bớt đợc
không ?
*Bài thơ có 8 dòng, mỗi dòng 7 chữ .
? BT chia thành mấy phần ? Nêu nhiệm
vụ của mỗi phần ?
? Ghi bảng kí hiệu B-T theo từ tiếng
trong hai bài thơ đó ?
I. Từ quan sát đến mô tả, thuyết
minh đặc điểm một thể loại văn
học :
* Đề bài : Thuyết minh đặc điểm của thể
thơ thất ngôn bát cú đờng luật.
1. Tìm hiểu đề bài (10')
a. Quan sát .
b. Nhận xét:
- Học sinh đọc diễn cảm hai bài thơ .
- Giải thích : Thất ngôn bát cú ( 8 câu 7 chữ),
có từ thời nhà Đờng
Đờng luật
* Bài thơ có 8 dòng ( bát cú) mỗi dòng 7 chữ
(thất ngôn)
số dòng, số chữ bắt buộc không thể thêm
bớt tuỳ ý .
* Bố cục : gồm 4 phần : Đề, thực, luận , kết .
- Đề : Thông báo, nêu vấn đề .
- Thực: Miêu tả , tả thực .
- Luận : Bàn luận, mở rộng vấn đề .
75
Giáo viên treo bảng phụ sau khi học sinh
ghi kí hiệu :
yêu cầu học sinh đối chiếu .
- Thanh bằng: thanh huyền, không .
- Thanh trắc: sắc, hỏi, ngã, nặng .
? Nhận xét về quan hệ bằng trắc trong
các dòng với nhau .
? Nhận xét về phép đối ( ý đối ý, thanh
đối thanh, đối từ loại)
? Nhận xét về niêm( dính)
? Luật ?
? Quan sát các sự sắp xếp các tiếng , ta
thấy : Các tiếng 1,2,3 B,T đợc xếp tự do ;
các tiếng 2,4,6 tuân theo qui tắc luân
phiên : B-T-B hoặc T - B - T .
- ở các tiếng 2,4,6 nếu :
+ Câu trên là thanh bằng , câu dới là
thanh trắc gọi là đối .
+ Câu trên là thanh B, câu dới là thanh B
gọi là niêm .
* Luật bằng, trắc: căn cứ vào chữ thứ hai
trong câu đầu của bài
bằng, trắc; nhị,
tứ, lục phân minh, nhất tam ngũ bất luận
? Hãy chỉ ra 1 số niêm ,đối trong bài
thơ?
* Đối: câu 3-4; 5-6 (chữ 2, 4, 6) đối ý,
thanh, từ loại .
*Niêm (dính), (khoá lại), câu 1-8, 2-3,
4-5, 6-7
? Hãy cho biết bài thơ có những tiếng
nào hiệp vần với nhau, nằm ở vị trí nào
trong câu và đó là vần bằng hay trắc ?
* Hiệp vần ở cuối câu 2, 4, 6, 8 - vần
chân, vần bằng (cũng có thể là vần trắc)
- Đọc chậm lại BT .
? Hãy cho biết câu thơ trong bài ngắt
nhịp nh thế nào ?
* Nhịp thờng là 4/3
? Từ tìm hiểu trên, em thấy mở bài có thể
trình bày nh thế nào .
- Gợi ý: thể thơ này có từ thời nào?
( Có từ thời Đờng- ĐờngThi) Các nhà thơ
- Kết : Bộc lộ suy nghĩ, t/ cảm, cảm xúc.
* Thanh điệu :
- Học sinh ghi kí hiệu cho hai bài thơ .
+ " Vào nhà ngục QĐCT"
(T B B T, T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
T B T T T B B
T B B T B B T
T T B B T T T
B T T B B T T
B B B T T B B
+ Bài đập đá ở Côn Lôn
B B T T T B B
B T B B T T B
T T T B B T T
B B T T T B B
T B B T B B T
B T B B T T B
T T T B B T T
B B B T T B B
* Luật B-T :
- Nhất , tam, ngũ, bất luận .
- Nhị , tứ , lục phân minh .
* Đối - niêm :
- Cặp câu thực và luận đối nhau cả về thanh,
ý, từ loại .
* Vần :
- Bài 1 hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8
Tù- thù; châu- đâu
vần bằng .
- Bài 2 hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8
non-hòn son- con
vần bằng .
* Ngắt nhịp :
- Nhịp 4/3 ; 2/2/3 ; 3/4 .
2. Lập dàn bài: (12')
a. Mở bài
- Nêu định nghĩa chung về thể thơ TNBC Đ-
ờng luật: Là một thể thơ thông dụng trong
các thể thơ Đờng luật đợc các nhà thơ Việt
Nam a chuộng. Các nhà thơ cổ điển Việt
76
áp dụng thơ Đờng luật bắt chớc thơ thời
Đờng- Thơ Đờng luật có hai loại chính:
Thất ngôn bát cú , tứ tuyệt
* TNBC: Là một thể thơ thông dụng
trong các thể thơ Đờng luật đợc các nhà
thơ Việt Nam a chuộng, áp dụng sáng
tác.
? Nhiệm vụ của phần thân bài
- Yêu cầu học sinh trình bày từng đặc
điểm dựa vào kết quả phân tích ở trên
? Thể thơ này có u điểm gì( nhạc điệu
luật bằng trắc
cân đối nhịp nhàng)
? Thể thơ này có nhợc điểm gì ?
? Phần kết bài có nhiệm vụ gì ?
- Gọi H/s trình bày TM từng đoạn .
- G/v bổ sung - kết luận .
? Vậy muốn thuyết minh đặc điểm của
thể loại văn học thì phải làm gì ?
- Yêu cầu học sinh lập dàn bài bài tập 1
? Truyện có những yếu tố nào
? Cốt truyện của truyện ngắn diễn ra
trong một không gian nh thế nào
? Bố cục, lời văn chi tiết ra sao
nam ai cũng làm thể thơ này bằng chữ Hán
và chữ Nôm.
b. Thân bài
- Nêu các đặc điểm của thể thơ về:
+ Bố cục .
+ Số câu, số chữ trong mỗi bài .
+ Qui luật bằng, trắc của thể thơ .
+ Đối, niêm .
+ Cách gieo vần .
+ Ngắt nhịp .
- Nhận xét u, nhợc điểm và vị trí của thể thơ
trong thơ Việt Nam .
+ Ưu điểm: đẹp về sự tề chỉnh hài hoà cân
đối cổ điển, nhạc điệu trầm bổng, đăng đối,
nhịp nhàng.
+ Nhợc điểm: gò bó vì có nhiều ràng buộc,
không đợc phóng khoáng nh thơ tự do.
c. Kết bài:
- Trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp của
thể thơ này và nêu vị trí của thể thơ trong
thơ Việt Nam : thể thơ quan trọng, nhiều bài
thơ hay đợc làm theo thể thơ này và ngày
nay vẫn đợc a chuộng.
3. Ghi nhớ: (3') ( SGK - tr154 )
- HS khái quát, đọc ghi nhớ.
II. Luyện tập (10')
Bài tập 1:
a. Mở bài: định nghĩa truyện ngắn
b. Thân bài: Đặc điểm của truyện ngắn.
- Tự sự: yếu tố chính quyết định cho sự tồn
tại của truyện ngắn gồm sự việc chính, nhân
vật chính, sự việc và nhân vật phụ
- Kết hợp miêu tả và biểu cảm
- Cốt truyện ngắn
- Chi tiết: bất ngờ, độc đáo không kể trọn
vẹn 1 quá trình diễn biến của cuộc đời ngời
mà chọn những khoảnh khắc của cuộc sống
thể hiện
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí
- Lời văn trong sáng
c. Kết bài : - Vai trò truyện ngắn.
D. củng cố - h ớng dẫn :
1. Củng cố: (3')
77
- Học sinh đọc bài tham khảo .
? Thuyết minh đặc điểm của thể loại văn học cần chú ý điều gì ?
2. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Học ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập: thuyết minh đặc điểm của thể thơ TNBCĐL
- Ôn tập phần tập làm văn ( tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm ; văn thuyết minh (1
đồ dùng, ...)
---------------------------------------------------------------
Tuần 16 Ngày soạn 12/ 12/2007
Tiết 62
Bài 15
Văn bản : muốn làm thằng cuội .
( Hớng dẫn đọc thêm ) - Tản Đà -
A. Mục tiêu cần đạt:
- Hiểu đợc tâm sự của nhà thơ lãng mạn Tản Đà: buồn chán trớc thực tại đen tối và tầm th-
ờng, muốn thoát li khỏi thực tại ấy bằng một ớc mộng rất ngông.
- Cảm nhận đợc cái mới mẻ trong hình thức một bài thơ thất ngôn bát cú Đờng luật của
Tản đà: lời lẽ thật giản dị, trong sáng, rất gần với lối nói thông thờng, không cách điệu xa
vời, ý tứ hàm súc, khoáng đạt, cảm xúc bộc lộ thật tự nhiên, thoải mái, giọng thơ thanh
thoát, nhẹ nhàng pha chút hóm hỉnh, duyên dáng.
B. Chuẩn bị:
- Gv : Giáo án , Đọc tài liệu tham khảo .
- HS : soạn bài theo câu hỏi sgk .
C .Tiến trình bài dạy :
1. Tổ chức lớp : (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Đọc thuộc lòng 2 bài thơ ''Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác'' và ''Đập đá ở ..."
? Hai bài thơ có những đặc điểm nào gần gũi về đề tài, chủ đề thể thơ, giọng điệu ?
? Vì sao lại có sự gần nhau đó.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Y/c học sinh đọc chú thích .
? Trình bày những hiểu biết của em về
tác giả Tản Đà .
? HS trình bày về cuộc đời, sự nghiệp ?
- Nhấn mạnh bút danh Tản Đà .
+ Nhà nho đi thi không đỗ, chuyển sang
làm báo, viết văn thơ.
+ Tính tình phóng khoáng đa cảm, đa
I. Tìm hiểu chung (2')
1. Tác giả :
- Tản Đà (1989-1939) tên thật là Nguyễn
Khắc Hiếu . Quê ở Sơn Tây (BaVì - HàTây)
- Núi Tản (Viên, Ba Vì) ở trớc mặt Hắc
Giang (Sông Đà) bên cạnh nhà Tản Đà .
- Suốt đời sống nghèo .
- Ông đợc xem là gạch nối, là nhịp cầu, là
khúc nhạc dạo đầu cho phong trào thơ mới
78
tình, hay rợu, hay chơi thờng vào Nam, ra
Bắc
hồn thơ ''sầu, mộng, ngông''
? Nêu xuất xứ văn bản.
Khá tiêu biểu cho hồn thơ, phong
cách thơ Tản Đà .
- Giọng nhẹ nhàng, buồn mơ màng nh
một lời than thở .
- GV đọc diễn cảm
- Gọi học sinh đọc
? Bài thơ làm theo thể thơ nào
- Giải thích chú thích trong SGK
- Gọi học sinh đọc.
? Ngồi dới ánh trăng, nhân vật trữ tình đã
có tâm sự gì ?
? N. xét về từ ngữ sử dụng ? P/ thức biểu
đạt ?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu 2 câu
thơ đề.
* Là tiếng than, lời tâm sự buồn .
- Mở đầu bài thơ TNBCĐL rất tự nhiên
thoải mái - 1 tiếng than, 1 tâm trạng, nỗi
lòng khác với các bài thơ khác gò bó.
? Tản Đà gọi chị Hằng để than thở điều
gì.
? Tại sao thi sĩ không chọn đêm hè, đêm
xuân, đêm đông, mà lại chọn đêm thu để
than thở cùng chị Hằng về nỗi buồn của
mình
* Cách xng hô chị em thân thiết, đời th-
ờng
* Giọng điệu tự nhiên thoải mái bộc lộ
cảm xúc trực tiếp.
? Tâm trạng của Tản Đà trong đêm thu
ấy là tâm trạng gì ? Vì sao Tản Đà chán
trần thế, mà lại chỉ có ''nửa'' thôi.
vì thế nên Tản Đà tìm cách trốn đời,
lánh đời: thoát li vào thơ, rợu, những
chuyến đi lang bạt vào Nam ra Bắc để
quên sầu quên đời.
? Có nhận xét gì về cách xng hô của nhà
thơ với mặt trăng, cách xng hô đó có ý
lãng mạn những năm 30 thế kỉ XX .
2. Tác phẩm
- Trích trong quyển ''Khối tình con I'' xuất
bản 1917 .
II. Đọc - hiểu văn bản (25')
1. Đọc
- HS đọc diễn cảm
- Nhịp thơ thay đổi 4/3, 2/2/3
- Thất ngôn, bát cú, Đờng luật .
2. Phân tích
a. Hai câu đề :
Đêm thu .. chị hằng ơi !
Trần thế nửa rồi .
-> NT thán từ - biểu cảm.
- Nh tiếng than và lời tâm sự của Tản Đà với
chị Hằng .
- Than thở về nỗi ''đêm thu buồn lắm''
- Vì với thi sĩ lãng mạn, thu đồng nghĩa với
buồn, thu đồng nghĩa với mộng: gió thu gợi
buồn hiu hắt, lá thu vàng gợi buồn mênh
mông.
. Đêm thu là một tín hiệu giàu chất thẩm mĩ.
Cảnh thu buồn, đêm thu thanh vắng chính là
lúc hồn ngời sâu lắng nỗi buồn thi sĩ mới
càng chất chứa trong lòng.
- Trần thế em nay chán nửa rồi
- HS căn cứ vào tình hình XH Việt nam thời
bầy giờ - trần thế: XH đầu thế kỉ XX bất
công, mất độc lập tự do XH phong kiến nửa
thực dân
- Nhng chán một nửa vì xét từ trong sâu
thẳm vẫn tha thiết yêu cuộc sống đời thờng
với những thú vui mà ông tự nghĩ ra: vừa
chán đời lại vừa yêu đời
bất hoà sâu sắc
của nhà thơ với thực tại
- Xng hô là chị em - thân thiết
lời than
79
nghĩa gì.
? Em có nhận xét gì về cách bộc lộ cảm
xúc của tác giả ?
? Qua đó bộc lộ niềm tâm sự gì ?
? Qua tâm trạng chán chờng nơi cuộc đời
trần thế, em hiểu thêm gì về cuộc đời Tản
Đà.
* Chán ngán với thực tại, bất hoà sâu sắc
với xã hội đơng thời.
- Liên hệ với bài thơ khác của Tản Đà:
+ Tài cao phận thấp chí khí uất
Giang hồ mê chơi ...
+ Đời đáng chán biết thôi là đủ...
Sự chán đời xin nhủ lại tri âm ...
+ Gió gió ma ma đã chán phèo
Sự đời nghĩ đến lại buồn teo .
? Với những tâm hồn lãng mạn nh thế thì
thi sĩ muốn thoát li đi đâu? Em có nhận
xét gì về chốn thoát li đó của Tản Đà.
? Có nhận xét gì về ớc vọng của tác giả.
* Mong muốn thoát li cõi trần đến nơi
thanh cao đẹp đẽ, trong sáng .
? Hãy nhận xét giọng điệu 2 câu thực
? Tác dụng.
* Ngòi bút lãng mạn, phóng túng, nhuần
nhị, có duyên.
? Trong ý nghĩ của thi sĩ, lên với chị
Hằng sẽ đợc những gì.
- Trong cõi trần gian Tản Đà luôn cảm
thấy buồn vì sự trống vắng, cô đơn khắc
khoải đi tìm tâm hồn tri kỉ .
'' Chung quanh những đá cùng mây
Biết ngời tri kỉ đâu đây mà tìm'' .
- Ao ớc thả hồn cùng mây gió
Kiếp sau xin chớ làm ngời
Làm đôi chim nhạc tung trời mà bay .
? Nhận xét ng/ thuật , giọng thơ.
- Giọng thơ cảm xúc nhẹ nhàng, vui vẻ
hóm hỉnh.
? Qua đó thể hiện điều gì ?
* Khát vọng ngông và đa tình đợc sống
vui tơi tự do.
thở thật thơng cảm nh lời kêu cứu của ngời
hoạn nạn
- Bộc lộ cảm xúc trực tiếp
=> Buồn chán c/ sống trần gian -> khao khát
đợc c/ sống vui tơi.
muốn vợt lên cái thấp hèn đời thờng.
b. Hai câu thực:
- Thoát li lên cung Quế (cung trăng) - nơi
đẹp đẽ, thanh cao trong sáng - ở cạnh chị
Hằng - ngời đẹp
ớc muốn rất ngông
chốn thoát li thật lí tởng - mơ mộng tình tứ,
thoát li bằng mộng tởng, táo bạo, khác bình
thờng.
- Câu hỏi + Lời cầu xin giọng thơ nhuần nhị,
có duyên mang đậm chất DG
ngòi bút
lãng mạn, phóng túng
thật mơ mộng, ớc
nguyện ''muốn làm thằng cuội'' ngông
xa
lánh đợc cõi trần nhem nhuốc mà ông chán
ghét.
=> Mong muốn thoát li cõi trần tục , nỗi
buồn chán để đến với c/s thanh cao đẹp đẽ,
trong sáng bên chị hằng .
c. Hai câu luận
- Trớc hết thi sĩ có bầu có bạn
- Ngời tri âm tri kỉ không phải buồn tủi vì cô
đơn, thoả ớc mong thả hồn bay cùng gió
cùng mây - vui - giải toả đợc nỗi buồn chán
u uất trong cõi lòng.
-> NT đối, điệp ngữ, giọng thơ vui .
- Giờ đây là cung quế, Tản Đà đợc sánh vai
bầu bạn với ngời đẹp Hằng Nga, đợc vui chơi
thoả chí cùng mây gió, còn gì thú vị hơn làm
sao có thể cô đơn sầu tủi đợc. Tâm hồn thi sĩ
nh đang say sa ngây ngất trên cung Quế, bên
cạnh chị Hằng .Đây là giây phút thăng hoa kì
diệu trong tâm hồn thi sĩ lãng mạn.
=> Khát vọng c/s vui tơi, tự do phiêu lãng
80
? Trong hai câu cuối nhà thơ tởng tợng ra
cảnh gì ? Cảm nhận của em về hình ảnh
đó.
* Hình ảnh độc đáo
khát vọng thoát li
mãnh liệt .
? Theo em nhà thơ cời ai ? cời cái gì và vì
sao mà cời.
* Sức tởng tợng phong phú táo bạo
? Qua hình ảnh độc đáo và tiếng cời mãn
nguyện của tác giả em thấy tác giả bộc lộ
tâm sự, khao khát nào?
? BT thể hiện nét đẹp nào trong nhân
cách của thi sĩ TĐ ?
( Nhân cách thanh tao, phóng túng, lãng
mạn , yêu cái đẹp )
? Qua bài thơ em đọc đợc tâm sự nào của
tác giả ?
? Những nét đặc sắc nghệ thuật của BT .
* Ghi nhớ SGK .
? So sánh ng
2
và giọng điệu ở bài thơ này
với bài thơ ''Qua đèo ngang'' của BHTQ
hoặc 2 bài thơ của PBC, PCT
của thi sĩ lãng mạn Tản Đà .
d. Hai câu kết :
- Cảnh: thi sĩ mãi mãi ở trên cung trăng cùng
chị Hằng, đêm rằm trung thu tháng 8 thi sĩ
kề vai chị Hằng trông xuống thế gian cời . Vì
:
- Thoả mãn , đã đạt đợc khát vọng, thoát li
mãnh liệt, xa lánh hẳn đợc cõi trần bụi bặm .
- Thể hiện sự mỉa mai khinh bỉ cõi trần gian
- Khao khát sự đổi thay XH theo hớng tốt
đẹp, thoả mãn nhu cầu sống cá nhân.
-> Yếu tố trào phúng , phong cách ngông
của TĐ .
=> Khát khao c/ sống thanh bình, tự do, vui
vẻ, gần gũi .
4. Tổng kết(3')
- Một con ngời bất hoà sâu sắc với thực tại
tầm thờng.
- Thoát li bằng mộng tởng táo bạo.
- Lời lẽ giản dị, trong sáng, giọng điệu nhẹ
nhàng hóm hỉnh
- Sức tởng tợng phong phú .
- Thi đề độc đáo .
IV. Luyện tập( 5')
Bài tập 2
- Giọng thơ mới mẻ, nhẹ nhàng, thanh thoát,
pha chút tình tứ, hóm hỉnh, có nét phóng
túng, ngông nghênh của một hồn thơ lãng
mạn, không mực thớc trang trọng nh bài thơ
''Qua Đèo Ngang'', không ngang tàng, kì vĩ,
hào hùng nh 2 bài thơ của PBC, PCT
D. Củng cố - H ớng dẫn :
1. Củng cố:(3') - Đọc diễn cảm bài thơ .
- Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
2. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Học thuộc lòng bài thơ, ghi nhớ
- Làm bài tập 1
- Soạn bài ''Hai chữ nớc nhà''
-------------------------------------------------------------------
Tuần 16 Ngày soạn 12/ 12/2007
Tiết 63
81
Bài 15
Tiếng Việt : ôn tập .
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh nắm vững những nội dung về từ vựng và ngữ pháp Tiếng Việt đã
học ở kì I .
- Rèn luyện các kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong nói, viết.
B. Chuẩn bị:
- GV:Một số bài tập bổ trợ
- HS : xem trớc nội dung ôn tập
C. Tiến trình bài dạy :
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(5')
- KT phần chuẩn bị ôn tập
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
? Thế nào là1 từ ngữ có nghĩa rộng và 1
từ ngữ có nghĩa hẹp? Cho ví dụ.
- Chú ý: tính chất rộng hẹp của nghĩa từ
ngữ chỉ là tơng đối vì nó phụ thuộc vào
phạm vi nghĩa của từ.
VD: Cây cỏ hoa ứng với loài thực vật do
đó nghĩa của từ thực vật rộng hơn cây,
cỏ, hoa và nghĩa của 3 từ cây, cỏ, hoa
rộng hơn nghĩa của các từ: cây dừa, cỏ
gà, hoa cúc.
? Thế nào là trờng từ vựng? Cho ví dụ.
? Phân biệt cấp độ khái quát của nghĩa từ
ngữ với trờng từ vựng.
I. Lí thuyết (20')
A. Từ vựng
1. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
- HS trả lời
- 1 từ ngữ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa
của từ ngữ đó bao hàm nghĩa của một số từ
ngữ khác.+ VD: Cây rộng hơn cây cam, cây
chuối
- 1 từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ
đó đợc bào hàm trong phạm vi nghĩa của từ
ngữ khác.
Vd: cá thu hẹp hơn cá.
2. Tr ờng từ vựng
- trờng từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất
một nét chung về nghĩa
VD: Phơng tiện giao thông: tàu, xe, thuyền,
máy bay ...
- Vũ khí: súng, gơm, lựu đạn ...
- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ nói về
mối quan hệ bao hàm nhau trong các từ ngữ
có cùng từ loại
VD: Thực vật (DT): cây, cỏ, hoa (DT)
Trờng từ vựng tập hợp các từ có ít nhất 1 nét
chung về nghĩa nhng có thể khác nhau về từ
loại
VD: trờng từ vựng ngời
82
? Từ tợng hình, từ tợng thanh là gì? Cho
VD.
? Tác dụng của từ tợng hình, tợng thanh.
? Thế nào là từ ngữ địa phơng? Cho VD.
? Thế nào là biệt ngữ xã hội ? Cho ví dụ
? Nói quá là gì ? Cho ví dụ.
? Nói giảm, nói tránh là gì? Cho ví dụ.
? Trợ từ là gì? Cho ví dụ.
VD: đừng nói ngời khác, chính anh cũng
lời làm bài tập
? Thán từ là gì ? Cho ví dụ.
VD: Dạ, em đang học bài.
- Chú ý: thán từ thông thờng đứng đầu
câu, có khi tách thành một câu đặc biệt.
Chức vụ: Bộ trởng, giám đốc. DT
Phẩm chất trí tuệ: thông minh, ngu đần TT
3. Từ t ợng hình, từ t ợng thanh
- Từ tợng hình: từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ,
hoạt động trạng thái của sự vật
VD: lom khom, ngất ngởng
- Từ tợng thanh là từ mô phỏng âm thanh.
- Tác dụng: có giá trị gợi tả và biểu cảm cao
thờng đợc dùng trong văn miêu tả và tự sự
4. Từ ngữ địa ph ơng và biệt ngữ xã hội
- Từ ngữ địa phơng là từ ngữ chỉ sử dụng ở
một hoặc một số địa phơng nhất định
VD: Bắc bộ: ngô, quả dứa, vào ...
Nam bộ: bắp, trái thơm, vô ...
- Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ đợc
dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
VD: tầng lớp học sinh, sinh viên: ngỗng (2),
gậy (1) - tầng lớp vua chúa ngày xa: trẫm,
khanh...
5. Một số biện pháp tu từ từ vựng
- Nói quá: là biện pháp tu từ phóng đại mức
độ, qui mô, tính chất của sự vật hiện tợng đ-
ợc miêu tả để nhấn mạnh gây ấn tợng tăng
sức biểu cảm
VD: Tiếng đồn cha mẹ anh hiền
Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ tan
- Nói giảm, nói tránh : là một biện pháp tu từ
dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển tránh
gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề,
tránh thô tục, thiếu lịch sự.
VD: Chị ấy không còn trẻ lắm
B. Ngữ pháp
1. Một số từ loại :
* Trợ từ: là những từ chuyên đi kèm 1 từ ngữ
khác trong câu dùng để nhấn mạnh hoặc biểu
thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc đợc nói
đến trong câu
VD: ngay, chính, có, những, đích, mỗi, đích
thị ...
* Thán từ: là những từ dùng làm dấu hiệu
bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của ngời
nói hoặc dùng để hỏi gọi đáp. VD: A, ái, ôi,
trời ôi, than ôi, hỡi, này, vâng, dạ, ừ.
* Tình thái từ: là những từ đợc thêm vào câu
để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu
cảm thán để biểu thị các sắc thái tình cảm
83
? Tình thái từ là gì ? Cho ví dụ.
VD: Anh đọc xong cuốn sách rồi à?
? Có thể sử dụng tình thái từ tuỳ tiện đợc
không
? Câu ghép là gì? Cho ví dụ.
? Cho biết quan hệ về ý nghĩa trong
những câu ghép.
? Điền những từ ngữ thích hợp vào ô
trống theo sơ đồ SGK
? Giải thích những từ ngữ nghĩa hẹp
trong sơ đồ trên ?
* Lu ý: Khi giải thích nghĩa của những từ
ngữ hẹp hơn so với 1 từ ngữ khác, ta thấy
phải xác định đợc từ ngữ có nghĩa rộng
hơn.
? Trong những câu giải thích ấy có từ
ngữ nào chung.
? Tìm trong ca dao Việt nam 2 ví dụ về
biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm,
nói tránh.
? Viết hai câu có sử dụng từ tợng thanh,
của ngời nói.
VD; à, , hả, chăng, đi, vào, với, thay, ạ, cơ,
nhé, nhỉ, mà.
- Không sử dụng đợc tuỳ tiện vì:
+ Phải chú ý đến quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã
hội và tình cảm đối với ngời nghe, đọc.
2. Các loại câu ghép :
- Câu ghép là câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V
không bao chứa nhau tạo thành.
VD: Vì trời ma nên đờng ớt.
- Quan hệ nhân quả thờng dùng cặp QHT:
vì-nên, do-nên, tại -nên...
- Quan hệ giả thiết-kết quả: nếu-thì, giá-thì,
hễ-thì
- Quan hệ tơng phản: Tuy-nhng, dẫu-nhng,
dù-vẫn, mặc dù vẫn
- Quan hệ mục đích: để, cho
- Quan hệ bổ sung, đồng thời: và
- Quan hệ nối tiếp: rồi
- Quan hệ lựa chọn: hay
II. Thực hành (15')
1. Từ vựng
* Bài 1 : Truyện dân gian
Truyền thuyết-cổ tích-ngụ ngôn-cời
- Truyền thuyết: truyện dân gian về các nhân
vật và sự kiện lịch sử xa xa, có nhiều yếu tố
thần kì.
- Truyện cổ tích: Truyện DG kể về cuộc đời,
số phận của một số nhân vật quen thuộc
( ngời mồ côi, ngời mang lốt xấu xí, ngời
con, ngời dũng sĩ...) có nhiều chi tiết kì ảo.
- Truyện ngụ ngôn: Truyện dân gian mợn
truyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con ng-
ời để nói bóng gió truyện con ngời.
- Truyện cời: Truyện DG dùng hình thức gây
cời để mua vui hoặc phê phán đả kích.
- Từ ngữ chung: Truyện DG-từ ngữ có nghĩa
rộng hơn (cấp độ khái quát cao hơn)
* Bài 2 :
- Lỗ mũi 18 gánh bông
Chồng yêu chồng bảo tơ hồng trời cho
- ớc gì sông hẹp một gang
Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi .
* Bài 3 : HS viết đoạn văn :
- Có thể dùng 1 số từ : bệ vệ, chót vót, lênh
khênh, ngoằn nghèo, thớt tha, í ới, oang
84
tợng hình.
? Đọc đoạn trích và xác định câu ghép
trong đoạn trích.
? Nếu tách thành câu đơn đợc không
? Nếu tách có làm thay đổi ý diễn đạt
không.
? Xác định câu ghép và cách nối các câu
ghép.
oang, loảng xoảng, lõm bõm, tí tách, róc
rách.
2. Ngữ pháp
- Câu: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại
thoái vị
Có thể tách thành 3 câu đơn
- Nếu tách có thể làm thay đổi ý diễn đạt vì
câu ghép Pháp chạy, Nhật hàng ... nêu 3 sự
kiện nối tiếp nhau nh thế sẽ làm nổi bật sức
mạnh mẽ của cuộc CM
tháng 8
- Câu 1: nối bằng quan hệ từ: cũng nh
- Câu 3: nối bằng bởi vì.
D. Củng cố - H ớng dẫn :
1. Củng cố: (3')
- GV chốt lại nội dung ôn tập .
2. H ớng dẫn về nhà: (1')
- Hoàn thiện các bài tập
- Tiếp tục ôn tập để giờ sau kiểm tra học kì.
-----------------------------------------------------------------
Tuần 16 Ngày soạn 12/ 12/2007
Tiết 64
Bài 15
trả bài tập làm văn số 3 .
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS thấy rõ u khuyết điểm của bài làm văn thuyết minh một thứ đồ dùng qua đó
củng cố và rèn kĩ năng văn thuyết minh
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu, dựng đoạn, phát hiện và sửa lỗi sai trong bài tập làm
văn
B. Chuẩn bị:
- GV:Giáo án, Chấm bài, thống kê lỗi.
- HS: Xem lại phơng pháp làm bài văn thuyết minh
C.Tiến trình bài dạy :
1. Tổ chức lớp : (1') 8C .
2. Kiểm tra bài cũ :(4')
? Đặc điểm của văn thuyết minh ? Văn thuyết minh về một thứ đồ dùngcó yêu cầu
nh thế nào.
3.Bài mới : (35')
I. Đề bài:
- HS nhắc lại đề bài - GV ghi bảng
II. Yêu cầu và lập dàn ý:
85