Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Ôn thi Đại Học cấp tốc, phần dân cư, nông nghiệp thí điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.24 KB, 15 trang )

I. Bài tập.
1. Cho BSL
Cơ cấu lao động phân theo thành thị và nông thôn năm 1996-
2003 (đơn vị: %)
Năm Cả nớc Thành thị Nông thôn
1996 100 20.35 79.65
2002 100 23.83 76.17
2003 100 24.24 75.76
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo thành thị và nông thôn ở nớc ta
qua 3 năm.
b. Nhận xét và giải thích.
2. Cho BSL.
Lao động có việc làm phân theo các khu vực kinh tế
năm 1996-2003 (đơn vị: %)
Năm 1996 2002 2003
Cả nớc 100 100 100
Nông-lâm-ng nghiệp 68.96 61.14 58.35
Công nghiệp xây
dựng
10.88 15.05 16.96
Dịch vụ 20.16 23.81 24.69
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo thành thị và nông thôn ở nớc ta
qua 3 năm.
b. Nhận xét và giải thích.
3. Cho BSL
Số lợng lao động thất nghiệp ở nớc ta phân theo khu vực
thành thị và nông thôn năm 2002-2003. (Đơn vị: Ngời)
Năm 2002 2003
Số lao động Số lao động
thất nghiệp
Số lao động Số lao động


thất nghiệp
Cả nớc 39196712 858408 42174178 948919
Thành thị 9666610 569013 10111636 570581
Nông thôn 29530102 289395 32062542 378338
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ thất nghiệp của cả nớc, thành thị và nông thôn nớc ta
qua 2 năm.
b. Nhận xét.
c. Phơng hớng giải việc làm nớc ta.
II. Lý thuyết.
Câu hỏi 1 :
1. Thế nào là chất lợng cuộc sống? Tiêu chí đánh giá CLCS.
2. Đánh giá chất lợng cuộc sống nớc ta?
3. Phân tích sự phân hoá CLCS ở nớc ta.
Bài làm.
1. CLCS là khái niệm rộng và phức tạp, nố đợc thể hiện qua hàng loạt các nhu cầu về vật
chất và tinh thần của con ngời đáp ứng đến mức cao nhất. Để đánh giá CLCS ngời ta đa ra
chỉ số HDI (Chỉ số phát triển con ngời):
1
- Chỉ số HDI do UNDP đa ra để đánh giá mức độ phát triển của các quốc gia không chỉ
thuần tuý về kinh tế mà còn chú trọng đến CLCS của nhân dân trong quốc gia đó về cả vật
chất lẫn tinh thần
- Chỉ số HDI đợc tổng hợp từ 3 yếu tố chính:
GNP (GDP) bình quân đầu ngời
Chỉ số giáo dục: tổng hợp từ tỉ lệ ngời lớn biết chữ và tổng hợp tỉ lệ nhập học.
Tuổi thọ trung bình của ngời dân.
Nâng cao chất lợng cuộc sống là mục tiêu chung của thế giới và nớc ta.
2. Hàng năm UNDP đều đánh giá CLCS của mỗi quốc gia về chỉ số HDI, theo đó Việt
Nam đựơc đánh giá chỉ số HDI luôn cao hơn thứ bậc về GDP: 1999: 110/174 nớc 133/174
nớc do thành tựu của phát triển y tế, giáo dục. Đến 2004: 112/177 124/177. khoảng cách
gần hơn do thành tựu của phát triển kinh tế trong những năm gần đây đã góp phần quan trọng

vào việc nâng cao CLCS.
3. Sự phân hoá CLCS ở nớc ta.
a. Thu nhập bình quân đầu ngời
Thu nhập bình quân đầu ngời phân hoá thành 5 nhóm, mỗi nhóm chiếm khoảng 20%:
- Nhóm có thu nhập cao nhất
- Nhóm có thu nhập khá
- Nhóm có thu nhập TB
- Nhóm có thu nhập dới TB
- Nhóm có thu nhập thấp nhất
Thu nhập bình quân đầu ngời một tháng giữa các vùng không đều:
- Vùng có thu nhập cao gấp 2,7 lần vùng có thu nhập thấp (ĐNB và BTB).
- Nhóm có thu nhập cao và thu nhập thấp còn chênh lệch quá lớn trong các
vùng: ĐNB là 8.7 lần, ĐBSCL là 7.1 lần. Sỡ dĩ có sự chênh lêch nh vậy là do ĐNB có
nề kinh tế phát triển đặc biệt là công nghiệp, ĐBSCL là vùng có diện tích đất nông
nghiệp lớn, có nhiều điều kiện thuận lợi phát triển nông nghiệp, MDDS không cao
lám. Còn BTB và Duyên hải Miền Trung là 2 vùng thờng gặp khó khăn về thời tiết,
thiên tai bất thờng nên ảnh hởng đến sản xuất và đời sống.
b. Giáo dục, văn hoá
Sự phát triển văn hoá, giáo dục đã có những bớc tiến quan trọng góp phần nâng cao CLCS
con ngời Việt Nam.
- Tỉ lệ biết chữ của ngời lớn (từ 15 tuổi trở lên) thuộc loại cao ở khu vực ĐNA:
90.3 %, trong đó ĐBSH là 94.5 %, vùng thấp nhất là Tây Bắc (73.3%).Mỗi năm có
trên 20 triệu học sinh từ mẫu giáo đến phổ thông đến trờng, số sinh viên đại học cũng
trênn 1,1 triệu ngời (2003).
- Mạng lới trờng lớp rộng khắp, việc học tập của ngời dân đợc cải thiên đáng kể
song về chất lợng còn nhiều hạn chế.
- Văn hoá thông tin đợc đẩy mạnh với phong trào Toàn dân xây dựng đời sống
văn hoá, xây dựng làng văn hoá, khu phố văn hoá Ng ời dân đựoc thông tin kịp thời,
điều kiện PTTH, thu viện tạo đièu kiện troa đổi văn hoá giữa các vùng.
Việc nâng cao CLVH, GD là nhiệm vụ trách nhiệm của mỗi chúng ta.

c. Y tế và chăm sóc sức khoẻ
2
- Y tế và chăm sóc sức khoẻ đã phát triển và đạt đợc những thành tựu đáng kể,
hầu hết các phờng, xã trong cả nớc đều có trạm y tế
- Số lợng y bác sỹ, đội ngũ cán bộ y tế đã đợc đào tạo nâng cao trình độ tăng
nhanh.
- Ngành y tế đã thực hiện nhiều chơng trình mục tiêu để phòng chống đẩy lùi
bệnh tật cho ngời dân. Tuy nhiên cần phải đẩy mạnh hơn nữa việc hiện đại hoá các cơ
sở chữa bệnh, tăng cờng đội ngũ bác sỹ giỏi cho các địa phơng, mở rộng công ác
phòng chống HIV/AIDS và các bệnh dịch khác.
d. Vấn đề xoá đói giảm nghèo.
- Đây là vấn đề cấp thiết luôn đựoc Đảng và Nhà nớc ta quan tâm chính vì thế tỉ
lệ nghèo đói không ngừng giảm, ngỡng nghèo không ngừng nâng lên do mức sống
chung của ngời dân đã tăng lên.
- Tỉ lệ nghèo của nớc ta hiện nay khoảng 9.96% (ở nông thôn là: 11.99%, thành
thị: 3.61%) (2001-2002).
4. Phơng hớng nâng cao CLCS nớc ta (SGK)
Câu hỏi 2 : Đô thị hoá là một quá trình KTXH có ảnh hớng lớn đến sự phát triển KTXH
của đất nớc. Anh (chị) hãy.
1. Phân tích đặc điểm ĐTH nớc ta?
2. Cách phân loại đô thị nớc ta?
3. ĐTH ảnh hởng ntn đến phát triển kinh tế xa hôi?
Bài làm.
1. ĐTH n ớc ta .
a. Khái niệm ĐTH
Đô thị hoá là sự tăng nhanh vế số lợng và quy mô các điểm dân c đô thị, sự tập trung đông
dân c trong các thành phố nhất là các thành phố đông lớn, sự phổ biến rộng rãi lối sống thành
thị, gắn với hoạt động sản xuất phi nông nghiệp, làm cho vai trò nhành dịch vụ tăng.
b.Đặc điểm ĐTH n ớc ta:
- Quá trình ĐTH nớc ta diễn ra chậm, trình độ ĐTH thấp, tỉlệ dân thành thị thấp hơn

rất nhiều so với TB thế giới: (2003: 25.8 % Thế giới: 48%). Tuy nhiên cùng với
quá trình CNH-HĐH thì ĐTH nớc ta đang chuẩn bị bớc vào giai đoan tăng tốc.
+ Thời kỳ PK nớc ta đã hình thành một số ĐT nh Thăng Long, Phú Xuân, Hội An, Đà
Nẵng chủ yếu là về thơng mại và quân sự.
+ Thời kỳ Pháp thuộc đựoc hình thành thêm một số ĐT khác: HN, HP, NĐ
+ Thời kỳ MB xây dựng CNXH từ những năm 1960 thì ĐTH ở nớc ta đã hình thành và
nâng cấp nhiều ĐT: HN, HP, NĐ, Vinh, T. Nguyên, Việt trì. Còn ở MN chịu sự chi
phối của chính quyền Mỹ-Nguỵ thực hiện ĐTH để dồn dân.
+ Từ khi đất nớc thống nhất đặc biệt là từ 1986 nớc ta tiến hành qúa trìng đổi mới thì
ĐTH đớc đẩy nhanh, hình thành nhiều ĐT có quy mô lớn: TPHCM, HN, ĐN, CT.
- ĐT nớc ta có quy mô không lớn, phân bố tản mạn, chất lợng các ĐT lơn cha đảm
bảo tiêu chuẩn quốc tế (đặc biệt là các thành phố mới thành lập), số thành phố lớn
còn quá ít so với mạng lới đô thị (27/683 ĐT)
- Nếp sống ĐT và NT còn xen lẫn vào nhau (các thị xã, thị trấn vùng đồng bằng)
làmhạn chế khả năng đầu t phát triển kinh tế của ĐT.
- ĐTH nớc ta diễn ra không đều gữa các vùng: Vùng có nhiều đô thị nhất gấp 3,3 lần
vùng có ít đô thị nhất (TDMNBB/ĐNB).
2. Cách phân loại ĐT n ớc ta .
3
-ĐT nớc ta đựoc phân làm 6 loại dực vàoấcc tiêu chí cơ bản: Só dân, chức năng,
MDDS, tỉ lệ dân tham gia vào hoạt động phi nông nghiệp.
-Tính đến tháng 8/2004 nớc ta có 689 ĐT với các loại nh sau:
+ ĐT đặc biệt: HN, TPHCM
+ ĐT loại I: HP, ĐN,CT
+ ĐT loại II: 11 TP
+ ĐT loại III: 17 TP-TX
+ ĐT loại IV: 58 thị xã
+ ĐT loại V: 598 thị trấn
3. ảnh h ởng của ĐTH đến phát triển kinh tế :
a. Tác động tích cực: Đô thị hoá ảnh hởng mạnh mẽ đến quá trình chuyến dịch cơ cấu kinh tế

đất nớc và địa phơng. Ngợc lại quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũng góp phần thúc đấy
quá trình đô thị hoá.
- Đô thị có ảnh hởng rất lớn đến phát triển kinh tế xã hội vì ĐT là các trung tâm CT-KT-
VH- KHKT.
- Đô thị là thi trờng có sức mua lớn, nơi tập trung đông lao động có trình độ chuyên môn vì
các ĐT là nơi có mật độ dân số cao.
- Thu hút vốn đầu t lớn, tạo động lực phát triển kinh tế do có CSHT, kỹ thuật tốt.
- Tạo nhiều việc làm cho ngời lao động.
- Tác động tiêu cực: Ô nhiễm môi trờng, trật tự xã hội, việc làm, nhà ở
b. Tác động tiêu cực:
- ĐTH diễn ra cùng với quá trình phát triển công nghiệp và dịch vụ, dân số tập trung đông
làm môi trờng bị ô nhiễm.
- Dân đô thị đông ảnh hởng đến an ninh, trật tự xã hội nảy sinh phức tạp, viực qiản lý khó
khăn. Tạo sức ép cho vấn đề việc làm, nhà ở, chổ sinh hoạt, vui choi giải trí
4. Trong quá trình đô thị hoá cần chú ý đến những vấn đề.
- Chú trọng phát triển các đô thị lớn đủ tiêu chuẩn vì thông thờng các đô thị lớn là các trung
tâm, hạt nhân phát triển của vùng.
- Đẩy nhanh ĐTH nông thôn vì nếp sống, sinh hoạt, sản xuất ở nông thôn càn lạc hậu, thiếu
hạt nhân.
- Cần dẩm bảo sự cân đối giữa quy mô đô thị và quy mô gia tăng dân số, lao động ở đô thị
với phát triển kinh tế - xã hội của đô thị hiện tại và tơng lai nh thế sẽ hạn chế đựơc tác động
tiêu cực của ĐTH.
- Có kế hoạch phát triển cân đối giữa kinh tế- xa hội ĐT với kết cấu hạ tầng đô thị.
- Quy hoạch đô thị hoàn chỉnh, đồng bộ, vừa đảm bảo môi trờng xã hội, tự nhiên trong sạch,
cải thiện CLCS.
III. Bài tập về nhà
1. Cho bảng số liệu
Tình hình gia tăng dân số Việt Nam giai đoạn 1995-2005
4
Năm Tổng số dân

(Nghìn ngời)
Số dân thành thị
(Nghìn ngời)
Tốc độ gia tăng dân
số (%)
1995 71995,5 14938,1 1.65
1998 75456,3 17464,6 1.55
2000 77635,4 18771,9 1.36
2003 80902,4 20869,5 1.35
2005 83324,2 21497,8 1.30
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình phát triển dân số nớc ta giai đoạn 1995-2005.
b. Qua biểu đồ hãy cho nhận xét và giải thích nguyên nhân.
H ớng dẫn:
a. Vẽ biểu đồ kết hợp cột chồng và đờng biểu diễn. Chú ý khoảng cách năm. Có chú giải và
tên biểu đồ.
b. Nhận xét và giải thích.
* Nhận xét.
- Dân số nớc ta tăng nhanh: Trong 10 năm tăng 11328,7 nghìn ngời, tung bình tăng mỗi năm
tăng 1132 nghìn ngời.
- Số dân thành thị cũng tăng nhanh, năm 1995 là 71995,5 nghìn ngời (20.74%) lên 21491.4
nghìn ngời (25.8%).
- Tốc độ gia tăng dân số nớc ta ngày càng giảm dần: 1.65% xuống 1.30%.
* Giải thích:
- Dân số nớc ta không ngừng tăng lên do quy mô dân số ngày càng lớn tuy tốc độ gia tăng có
giảm.
- Dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng do nớc ta đang đẩy nhanh quá trình ĐTH trong
những năm gân đây.
- Do thực hiện co hiệu quả chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình nên tốc độ gia tăng
dân số giảm xuống.
2. Cho bảng số liệu

Tình hình phân bố dân số nớc ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 1995-2005
Năm Tổng số dân
(Nghìn ngời)
Số dân thành thị
(Nghìn ngời)
Số dân nông thôn
(Nghìn ngời)
1995 71995,5 14938,1 57057.4
1998 75456,3 17464,6 57991.7
2000 77635,4 18771,9 58863.5
2003 80902,4 20869,5 60032.9
2005 83324,2 21497,8 61826.4
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nớc ta giai
đoạn 1995-2005.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
H ớng dẫn
a. Vẽ biểu đồ miền.
- Xử lý số liệu: Tính tỉ lệ dân số thành thị, nông thôn nơc ta, lập thành bảng (%)
b. Nhận xét, giải thích.
* Nhận xét
- Dân số nớc ta phân bố chủ yếu ở nông thôn (gần 75%), dân thành thị chỉ khoảng 25%.
5
- Xu hớng thay đổi: Tăng tỉ lệ dân thành thị, giảm tỉ lệ dân nông thông song còn chậm.
* Giải thích
- Do nớc ta là một nớc nông nghiệp, quá trình đô thị hoá diễn ra chậm nên tỉ lệ dân thành thị
thấp.
- Trong những năm qua do quá trình đô thị hoá đớc đẩy mạnh nên tỉ lệ dân thành thị tăng lên,
tỉ lệ dân nông thôn giảm.
3. Cho bảng số liệu
Tình hình gia tăng dân số và tỉ lệ gia tăng dân số thành thị nớc ta giai đoạn 1995-2005

Năm Tổng số dân
(Nghìn ngời)
Số dân thành thị
(Nghìn ngời)
Tỉ lệ dân thành thị
(%)
1995 71995,5 14938,1 20.75
1998 75456,3 17464,6 23.14
2000 77635,4 18771,9 24.18
2003 80902,4 20869,5 25.79
2005 83324,2 21497,8 25.82
a. Vẽ biểu đồ thể hiện quá trình đô thị hoá nớc ta.
b. Nhận xét và giải thích
H ớng dẫn
a. Vẽ biểu đồ kết hợp giông bài 1.
b. Nhận xét và giải thích gần giống bài 2.
4. Cho bảng số liệu 24.4 sgk trang 92
a. Hãy vẽ trên một hệ trục toạ độ thể hiện sự tăng trởng TNBQ đầu ngời một tháng của cả n-
ớc, ĐBSH và ĐBSCL.
b. Qua bảng số liệu và biểu đồ cho nhận xét và giải thích nguyên nhân
H ớng dẫn .
a.Vẽ biểu đồ:
- Xử lý số liệu: lấy năm 1994 = 100%
Năm sau = (năm sau/ năm đầu) x 100
b.Phân tích, so sánh.
- Mức thu nhập bình quân đầu ngời của các vùng đều tăng, riêng Tây Nguyên thời kỳ 1999
đến 2010-2002 giảm đi.
- Giai đoạn 1994 đến 1999 mức tăng không cao (cả nớc: 75%, ĐNB: 92%, ĐBSH: 71%.) nh-
ng đến 2001-2002 tăng cao so với năm 1994 (tơng ứng là 112%, 126% và 105%).
- Giải thích nguyên nhân:

ĐBSH có mức tăng trởng cao nhng dân số đông.
ĐBSCL tuy tăng trởng không cao nhng dân số ít.
ĐNB là vùng có mức tăng trởng kinh tế nhanh, tổng thu nhập lớn.
Tây Nguyên giai đoạn 2001-2002 thu nhập bình quân đầu ngời giảm vì tăng trởng kinh tế
không cao nhng mức gia tăng dân số nhanh.
Cơ cấu nền kinh tế
I. Lí thuyết
1. Thế nào là cơ cấu nền kinh tế.
6

×