Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

Thiết kế hệ thống cấp nước cho khu đô thị X tỉnh B đến năm 2040

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.78 KB, 105 trang )

TÓM TẮT ĐỒ ÁN
Nước sạch là một nhu cầu không thể thiếu của con người. Trong mọi hoạt động
sống của con người, từ sinh hoạt, sản xuất, vui chơi giải trí đều có sự góp phần của
nước.
Để đáp ứng cho nhu cầu về nước sạch của tỉnh B tại thời điểm hiện tại và trong
tương lai, đồng thời với mục tiêu giữ lại được nhiều nhất mạng lưới cấp nước hiện có
của tỉnh để tiết kiệm chi phí và thời gian, em đã lựa chọn đề tài “Thiết kế hệ thống cấp
nước cho đô thị X, tỉnh B đến năm 2040” làm đề tài đồ án tốt nghiệp của mình.
Nội dung chính đồ án tốt nghiệp của em gồm:
1. Quy hoạch và thiết kế MLCN cho khu đô thị X- Tỉnh B đến năm 2040 ( đô thị

loại II, N = 403735) đảm bảo cung cấp nước thường xuyên, liên tục với áp lực
tất cả mọi điểm ≥ 12 và hợp lý về mặt kinh tế.
2. Thiết kế trạm xử lý nước cấp cho khu đô thị X- Tỉnh B với công suất 70000
m3/ngđ. Đã tính toán lựa chọn và đề xuất phương án tối ưu nhất cho việc thiết
kế các công trình trong trạm xử lý.
3. Bên cạnh đó em còn làm phần chuyên đề “Thiết kế hệ thống cấp nước bên
trong nhà cho giảng đường cao đẳng Sư phạm TN” để thu thập thêm kinh
nghiệm phục vụ cho công việc sau này.
Trong quá trình thực hiện đồ án, em không thể tránh khỏi những thiếu sót, mong
quý thầy cô bỏ qua!


NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN


KHOA XD THỦY LỢI-THỦY ĐIỆN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: Thiết kế Tổ chức thi
công tháp điều áp, đoạn đường hầm & tuyến ống áp lực nhà máy thủy điện A Vương
Quảng Nam


LỜI NÓI ĐẦU VÀ CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp là một trong những nội dung quan trọng trong chương trình đào tạo
kỹ sư ngành Công nghệ Môi Trường. Đây cũng là cơ sở để đánh giá kết quả học tập
của mỗi sinh viên.
Sau một khoảng thời gian dài ngồi trên ghế nhà trường, em đã được các thầy cô trong
Khoa Môi Trường dìu dắt và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu. Tất cả
những kiến thức và kinh nghiệm đó giúp ích cho em rất nhiều trong thời gian thực hiện
đồ án tốt nghiệp. Thông qua đồ án tốt nghiệp, em được tìm hiểu kỹ và sâu hơn về các
vấn đề môi trường, làm cơ sở quan trọng trong công tác chuyên môn sau khi ra trường.
Em xin chân thành cám ơn các thầy cô trong Môi trường, Trường Đại Học Bách Khoa
đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức vô cùng bổ ích trong suốt thời gian
học tập, làm việc tại trường. Đặc biệt em xin gởi lời cám ơn sâu sắc đến. ThS. Nguyễn
Lan Phương là người đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình trong quá trình làm đồ
án tốt nghiệp, để em có thể hoàn thành đồ án này được thuận lợi và chính xác.
Thông qua đồ án tốt nghiệp, em mong muốn hệ thống lại những kiến thức đã học, cũng
như học hỏi thêm các kinh nghiệm thực tế khi thiết kế một công trình. Tuy nhiên, do
khả năng và thời gian hạn chế, đồ án này không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất
mong nhận được sự góp ý của các thầy cô cũng như của các bạn sinh viên để khắc
phục những sai sót, dần hoàn thiện bản thân cũng như thiết kế những công trình sau
này.
Chân thành cám ơn!

GVHD: TH.S NGÔ VĂN DŨNG
SVTH: TRẦN HỒNG CHIẾN – LỚP 10X2A
3

Trang 3


KHOA XD THỦY LỢI-THỦY ĐIỆN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: Thiết kế Tổ chức thi
công tháp điều áp, đoạn đường hầm & tuyến ống áp lực nhà máy thủy điện A Vương
Quảng Nam

CAM ĐOAN
Em xin cam đoan:
Những nội dung trong bài tốt nghiệp này là do em thực hiện dưới sự hướng dẫn trực
tiếp của giáo viên là cô Nguyễn Lan Phương
Mọi tham khảo được sử dụng trong luận văn này đều được trích dẫn rõ ràng tên tác
giả, tên giáo trình, các tiêu chuẩn quy chuẩn.
Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá em xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thúy Phương

GVHD: TH.S NGÔ VĂN DŨNG
SVTH: TRẦN HỒNG CHIẾN – LỚP 10X2A
4

Trang 4


KHOA XD THỦY LỢI-THỦY ĐIỆN
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP: Thiết kế Tổ chức thi
công tháp điều áp, đoạn đường hầm & tuyến ống áp lực nhà máy thủy điện A Vương
Quảng Nam

GVHD: TH.S NGÔ VĂN DŨNG
SVTH: TRẦN HỒNG CHIẾN – LỚP 10X2A

5

Trang 5


MỤC LỤC

TÓM TẮT
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN
PHỤ LỤC

6


DANH MỤC HÌNH ẢNH

7


DANH MỤC BẢNG

8


DANH MỤC VIẾT TẮT

9


Thiết kế hệ thống cấp nước cho khu đô thị X tỉnh B đến năm 2040


MỞ ĐẦU

- Mục đích thực hiện đề tài
Quá trình đô thị hóa, hiện đại hóa kết hợp với sự phát triển kinh tế xã hội ngày
càng tăng thì nhu cầu dùng nước sạch cũng tăng lên đáng kể. Để đáp ứng được nhu
cầu dùng nước cần phải tính toán thiết kế mạng lưới nước cấp nước đảm bảo cả về số
lượng và chất lượng phụ vụ cho người dân trong khu đô thị.
Thông qua đề tài em củng cố được những kiến thức đã học, phục vụ cho công
việc sau này.
- Mục tiêu thực hiện đề tài
Mục tiêu của đồ án là tính toán, lựa chọn phương án tối ưu để thiết kế và xây
dựng trạm xử lý nước cấp nhằm đảm bảo cung cấp đủ nước sạch cho nhu cầu dùng
nước đến năm 2040 của người dân khu đô thị X- tỉnh B, góp phần hỗ trợ sự phát triển
kinh tế xã hội.
- Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
+ Phạm vi thực hiện đồ án tốt nghiệp: khu đô thị X, tỉnh B
+ Đối tượng nghiên cứu: mạng lưới, trạm xử lý, hệ thống cấp nước bên
trong công trình.
- Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: tổng quan, quy hoạch
- Phương pháp xử lý số liệu: phương pháp so sánh, đánh giá.
- Phần mềm xử lý số liệu là: Epanet, excel sau đó sẽ dùng autocad để vẽ lại
- Cấu trúc của đồ án tốt nghiệp: gồm 5 chương
Chương 1: Tổng quan về khu vực đô thị X- Tỉnh B
Chương 2: Xác định quy mô dùng nước đô thị X- Tỉnh B đến năm 2040.
Chương 3: Thiết kế mạng lưới cấp nước cho đô thị X- Tỉnh B
Chương 4: Thiết kế trạm xử lý nước cấp cho đô thị X- Tỉnh B
Chương 5: Thiết kế hệ thống cấp nước cho khu giảng đường trường cao đẳng sư
phạm TN


Trang 10


Thiết kế hệ thống cấp nước cho khu đô thị X tỉnh B đến năm 2040

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐÔ THỊ X- TỈNH B
1.1. Điều kiện tự nhiên.
1.1.1. Vị trí địa lý

TH5

BV5
BV
T H18

TH19

KCN

TH20

TH
34

TH6

TH30

3

TH

1
BV

3
CH

TH7
TH27

CH4
CH

KS2

BV

2
TH

4

QL1
TH32

TH35

KCN
TH


TH
31

TH22
T
H22

TH1

27

TH28

TH10

15

25
TH

TH
TH11

5

TH21

KS


TH36

Q1

TH
33

CH
CH1

T H2

TH29

BV4

TH8

KS3

13
TH

BV

3

TH2
3


TH9

Hình 1. 1 Bản đồ quy hoạch đô thị X- tỉnh B đến năm 2040
Khu đô thị X - tỉnh B tiếp giáp vùng phía Nam thành phố B
- Phía Tây giáp với huyện Q.
- Phía Đông giáp với huyện M
- Phía Nam Bắc giáp với huyện N
- Phía Nam giáp huyện P.
1.1.2. Đặc điểm địa hình ,địa mạo .
Ở giữa khu đô thị có con sông C dài khoảng 6 km, sông rộng khoảng 400m; chia
khu đô thị X thành hai khu vực: Khu vực phía Bắc và Tây(khu vực 1); khu vực phía
Đông Nam (khu vực 2) sông C.
Địa hình khu đô thị X thuộc khu vực 1 độ cao từ 22m đến 25m theo hướng Tây
Bắc; khu vực 2 có độ cao từ 19m đến 22m theo hướng Đông Nam.
Khu vực nằm trong vùng đồng bằng với những đặc điểm địa hình của vùng
duyên hải miền Trung, chủ yếu là vùng cát khô tương đối bằng phẳng, ít ngập lụt.
1.1.3. Đặc điểm địa chất thuỷ văn
Dòng sông C chảy dọc theo hướng Đông Bắc.
Vào mùa mưa thì mưa lớn gây lũ lụt trên sông và ngập úng nhiều diện tích đất.
+ Vào mùa khô thì tình trạng thiếu nước thường xuyên xảy ra gây khó
khăn cho sản xuất nông nghiệp.
+ Sông K có độ dốc nhỏ nên thương xuyên bị nhiễm mặn vào mùa khô.
Trang 11


Thiết kế hệ thống cấp nước cho khu đô thị X tỉnh B đến năm 2040

+ Mực nước cao nhất về mùa mưa: 5m
+ Mực nước cao nhất về mùa mưa: 3m
1.1.4. Khí hậu

- Đô thị X nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Nhiệt độ:
Nhiệt độ trung bình năm 25,60C ;Nhiệt độ cao nhất trung bình 29,8 0C ; Nhiệt
độ trung bình thấp nhất 22,70C ; Ngày nóng nhất nhiệt độ đạt tới 40,90C
Gió: - Hướng gió thịnh hành mùa hè từ tháng 4 đến tháng 9: Đông.
- Hướng gió thịnh hành mùa đông từ tháng 10 đến tháng 3: Bắc và Tây Bắc.
Mưa: - Lượng mưa trung bình năm 2066(mm).
- Số ngày mưa trung bình là 147 (ngày).
- Lượng mưa ngày lớn nhất 332(mm).
Độ ẩm: - Độ ẩm tương đối trung bình là 82%
- Độ ẩm tương đối thấp nhất là 75%.
- Độ ẩm tương đối cao nhất là 90%
Nắng: - Số giờ nắng trung bình năm 2158 (giờ/năm).
Bão: Thường xuất hiện ở các tháng 9, 10, 11, thường có bão cấp 9, 10 các trận
bão thường gây mưa to và kéo dài.
1.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội- cơ sở hạ tầng.
1.2.1 Hiện trạng xã hội

1.2.1.1. Quy mô dân số.
Hiện tại đô thị X thuộc đô thị loại III với:
Diện tích khu vực thiết kế: 1360 ha.
Mật độ dân số: 170 người/ ha
Dân số hiện trạng khu vực thiết kế năm 2016: 231200 người.
Tỉ lệ gia tăng dân số: 2,35 %

1.2.1.2. Giáo dục đào tạo.
Hiện tại trên địa bàn đã có nhiều trường học đảm bảo cho việc dạy học và vui
chơi cho trẻ nhỏ. Số học sinh được thể hiện ở bảng sau:

Trang 12



Thiết kế hệ thống cấp nước cho khu đô thị X tỉnh B đến năm 2040

Bảng 1. 1 Số học sinh năm 2016
STT
1
2
3
4
Tổng

Loại Trường
Mầm non
Tiểu học
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông

Số Học sinh
10000
11000
10500
9500
41000

1.2.1.3. Y tế.
Trên địa bàn hiện tại đang có 2 bệnh viện đa khoa đang hoạt động đảm bảo cho
việc khám chữa bệnh của người dân. Với tổng số giường bệnh là 800.
+ Bệnh viện 1 nằm ở phía bắc đô thị và gần trường mầm non số 1
+ Bệnh viện 2 :nằm ở phía tây đô thị

Bảng 1. 2 Số giường bệnh của bệnh viện năm 2016
STT
1
2
Tổng

Bệnh viện đa khoa
Bệnh viện đa khoa 1
Bệnh viện đa khoa 2

Số giường
400
440
840

1.2.1.4. Khách sạn.
Khu đô thị có 2 khách sạn hai sao và một số nhà nghỉ phục vụ cho các du khách
lưu trú và các hoạt động du lịch khác.
Khách sạn 1: nằm ở cách trường trung học cơ sở 1 khoảng 600m về phía Tây
Khách sạn 2: nằm ở phía phía Tây sông C cách trường mầm non 1 khoảng 500m
về phía Bắc.

1.2.1.5. Khu công nghiệp.
Hiện tại đô thị chưa có khu công nghiệp.
1.2.2 Hiện trạng kinh tế.
Phát triển mạnh ngành thương mại dịch vụ đáp ứng yêu cầu sản xuất và phục vụ
đời sống. Đặc biệt là việc cung ứng vật tư, nguyên - nhiên liệu vật liệu thiết bị cho
phát triển nhanh ngành CN-TTCN và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa.
1.2.3. Hiện trạng về cơ sở hạ tầng.


Trang 13


Thiết kế hệ thống cấp nước cho khu đô thị X tỉnh B đến năm 2040

1.2.3.1. Cấp nước.
Toàn khu vực đã có hệ thống cấp nước sạch tập trung, có một số các hộ dân cư
sử dụng nước giếng đóng, đào. Có nước sạch nhưng mới đáp ứng được nhu cầu phần
lớn của dân trung tâm đô thị vì do quy mô vẫn còn nhỏ. Nước ngầm của khu vực này
xuất hiện ở mức 2-3m, tuy chưa có điều tra, khảo sát nước ngầm cụ thể tại khu vực.
Hệ thống cấp nước mạng lưới vòng và nâng cấp vài lần.
1.2.3.2. Thoát nước.
Hệ thống thoát nước kiểu chung: nước mưa và nước bẩn. Hệ thống thoát nước
chủ yếu tập trung ở hai phường nội thị, hướng thoát nước ra sông C. Với cơ sở hạ tầng
còn lạc hậu, phạm vi phục vụ của hệ thống thoát nước đô thị rất hạn chế.
Hiện nay trên địa bàn đã có vài cống thoát nước mưa nhưng còn một số nơi
không có cống thoát nước. Nước mưa và nước thải một phần tự thấm, phần còn lại
chảy tràn theo các mương nhỏ ra các tuyến thoát nước hiện có rồi đổ ra sông C.
Mạng lưới thoát nước còn chắp vá, thiếu đồng bộ, không theo quy hoạch... nên
chưa đáp ứng được yêu cầu thoát nước của khu vực, còn gây ứ đọng và ách tắc giao
thông khi có mưa lớn. Ngoài ra thoát nước bẩn và nước mưa thoát chung theo một hệ
thống mương dẫn không đảm bảo vệ sinh, gây mùi hôi thối ảnh hưởng đến môi trường.
Tỷ lệ đấu nối bể tự hoại của các hộ gia đình vào hệ thống thoát nước đô thị còn
thấp. Hiện nay khu đô thị chưa có trạm xử lý nước thải đô thị..
1.2.3.3. Cấp điện, viễn thông.
Nguồn điện của khu đô thị X được cung cấp từ mạng lưới điện của Tỉnh B được
chạy ngầm 100% dưới đất và điện thoại được phủ sóng trên toàn bộ khu đô thị.
1.3. Định hướng phát triển đến năm 2040.
1.3.1. Xã hội
1.3.1.1 Quy mô dân số.

-Theo định hướng phát triển đô thị X hướng tới năm 2040 là thuộc đô thị loại II
- Số dân năm 2016 là 231200 người
- Diện tích đô thị là 1360 ha
- Tỉ lệ gia tăng dân số : q = 2,35 %
Nên dân số dự kiến đến năm 2040 là :

N 2040 = N 2016 × (1 + q ) = 231200 × (1 + 2, 35%) (2040− 2016) =
403735 người

Trang 14


Thiết kế hệ thống cấp nước cho khu đô thị X tỉnh B đến năm 2040

1.3.1.2. Giáo dục đào tạo
Dựa vào QCVN : 01/2008/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây
dựng, quy định tối thiểu đối với các công trình dịch vụ đô thị cơ bản đến năm 2040 thì
dân số của đô thị tăng lên nên số trường học có thể xây dựng thêm.
Dự kiến xây dựng thêm trường tiểu học số 3 để đảm bảo các em có thể đến lớp.
Theo tính toán tổng số học sinh,sinh viên tính đến năm 2040 là 84800 học sinh

Bảng 1. 3 Tổng số học sinh năm 2040
STT

Loại Trường

1
2
3
4


Mầm non
Tiểu học
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Tổng

Chỉ
tiêu
quy
hoạch
(chỗ/1000 người)
50
65
55
40

Số học sinh
20200
26300
22200
16100
84800

1.3.1.3. Y tế.
Sẽ xây dựng thêm Bệnh viện đa khoa số 3 nằm ở phía nam của đô thị ,xây dựng
với 760 giường bệnh đảm bảo dân cư có thể thuận lợi cho việc khám và chữa bệnh.
Dựa vào QCVN: 01/2008/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch Xây
dựng thì tổng số giường bệnh trong địa bàn năm 2040 là; 4 x (403735/1000) = 1600
(giường)


Bảng 1. 4 Tổng số giường năm 2040
STT

1
2
3

Bệnh viện đa khoa
Bệnh viện 1
Bệnh viện 2
Bệnh viện 3
Tổng

Chỉ tiêu quy hoạch
(giường/1000 người)
4
4
4

Số giường
400
440
760
1600

1.3.1.4. Khách sạn.
Đô thị định hướng nâng cấp 2 khách sạn hai sao về phía Tây đô thị và một số nhà
nghỉ.


Trang 15


Thiết kế hệ thống cấp nước cho khu đô thị X tỉnh B đến năm 2040

Bảng 1. 5 Tổng số giường khách sạn
Tên khách sạn
Khách sạn 1
Khách sạn 2
Tổng

Số
người/giường
2
2

Số giường
200
200
400

1.3.1.5. Khu công nghiệp,tiểu thủ công nghiệp
Định hướng đến năm 2040 trong khu đô thị có 2 khu công nghiệp phục vụ nhu cầu
phát triển công nghiệp của địa phương:
Cụm công nghiệp 1: nằm ở phía Tây Bắc khu đô thị.
Cụm công nghiệp 2: nằm ở phía Đông Nam khu đô thị.
1.3.2. Cơ sở hạ tầng

1.3.2.1. Cấp nước
- Theo quy hoạch chất lượng nguồn nước được đảm bảo

- Nguồn cấp nước : Theo quy hoạch thì dùng nguồn nước từ sông C dẫn theo
đường ống về trạm xử lý.
Định hướng đến năm 2040 sẽ xây dựng thêm 1 trạm xử lý nước cấp với công suất
70.000 m3/ngđ để đảm bảo dân số đô thị được cấp nước sạch.
- Tiêu chuẩn cấp nước:
+ Cấp nước sinh hoạt: 150 l/ng.ngđ.
+ Cấp nước trường học:
Mầm non: 75 l/ng.ngđ.
Tiểu học, THCS, THPT: 20 l/ng.ngđ.
+ Cấp nước bệnh viện: 300 l/ng.ngđ.
+ Cấp nước khách sạn: 2 l/người.ng.đ
+ Cấp nước công nghiệp: 45 m3/ha/ngđ.
- Mạng lưới cấp nước: Thiết kế mạng lưới vòng và phân phối nước tới nơi tiêu
thụ. Các tuyến ống được thiết kế mới phù hợp với định hướng quy hoạch chung thành
phố.
- Vật liệu dùng làm các tuyến ống cấp nước sạch: ống gang.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa trên các tuyến ống cấp nước của khu quy
hoạch bố trí các trụ lấy nước chữa cháy với bán kính phục vụ 150m.
1.3.2.2. Thoát nước

Trang 16


Thiết kế hệ thống cấp nước cho khu đô thị X tỉnh B đến năm 2040

Đô thị X phấn đấu đến năm 2040, xóa bỏ hoàn toàn tình trạng ngập úng trong đô
thị; mở rộng phạm vi phục vụ của các hệ thống thoát nước đô thị lên 100%.
Toàn bộ hệ thống thoát nước nên được chuyển dần thành hệ thống thoát riêng
hoàn toàn. Cải tạo hệ thống thoát nước của khu đô thị cũ, xây dựng hệ thống thoát
nước mới theo đúng quy chuẩn xây dựng chp khu đô thị phát triển.

Xây dựng trạm xử lý nước thải đô thị; thu gom toàn bộ nước thải trong khu đô thị
bơm tập trung về trạm xử lý nước thải. Có biện pháp hữu hiệu buộc xí nghiệp hiện
đang gây ô nhiễm phải đầu tư xử lý theo quy định.
1.3.2.3. Cấp điện, viễn thông
Đảm bảo cung cấp điện cho toàn đô thị X
Hệ thống viễn thông được sử dụng rộng rãi toàn đô thị X

Trang 17


Thiết kế hệ thống cấp nước cho khu đô thị X tỉnh B đến năm 2040

Chương 2: XÁC ĐỊNH QUY MÔ DÙNG NƯỚC CHO ĐÔ
THỊ X – TỈNH B ĐẾN NĂM 2040.
2.1. Xác định quy mô dùng nước của đô thị X, tỉnh B.
2.2.1. Lưu lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt
Lưu lượng nước sinh hoạt trung bình ngày đêm

Q

max − SH
ng

=

q.N . f i
xK ng . max ( m 3 / ngđ )
1000

Trong đó

+ Ni : Dân số cấp nước tính toán của thành phố N = 403735 (người)
+ qi : Tiêu chuẩn cấp nước tính cho đầu người trong một ngày đêm
qi = 150 (l/ng.ngđ) [2]
+ fi : tỷ lệ dân được cấp nước % [2]
+ Kngày-max: Hệ số dùng nước không điều hoà lớn nhất ngày đêm
Kngày-max = 1,2 ÷ 1,4(theo điều 3.3 [1]) ; chọn Kngày-max = 1.35
Qngđ max − SH =

150 × 403735 ×1
× 1,35 = 81756(m3 / ngđ )
1000

2.2.2. Nhu cầu dùng nước của công trình công cộng
Lượng nước cho công trình công cộng được lấy bằng 10% lượng nước dùng cho
sinh hoạt [2].
Q ngđ

QCTCC =

max − SH

×

10%

×
=81756 0,1 = 8175,6(m3/ngđ)

2.2.2.1. Lưu lượng cấp nước cho trường học.
Lưu lượng nước cấp cho nhu cầu dùng nước của trường học:

N × qTH
QTH = 1000 (m3/ngđ)

Trong đó
+ N: số học sinh trong trường (người).
+ qTH: tiêu chuẩn cấp nước cho trường học, (bảng 1, mục 3.2[1]).

Trang 18


Thiết kế hệ thống cấp nước cho khu đô thị X tỉnh B đến năm 2040

Bảng 2. 1 Lưu lượng dùng nước của các trường học
S
L
oại
trư
ờng


h

c
si
n
h

Tiêu
chuẩn
dùng

nước(l/ng.
ngd)

L
ưu
lượng
(m3/n
gd)

2
M
ầm
non

0
2
0
0

75

1
515

2
T
iểu
học

6

3
0
0

T
rung
học

sở

20

5
26

2
2
2
0
0

20

4
44

T
rung
học
phổ


1
t

hôn
g

6
1
0
0

20

3
22

T
ổng

2.2.2.2. Lưu lượng nước cấp cho bệnh viện.
Khu vực bệnh viện đa khoa với 3 bệnh viện Trung học phổ thông
Lưu lượng nước cấp cho nhu cầu dùng nước của bệnh viện:
N × q BV
QBV = 1000 , (m3 / ngđ)

Trong đó

Trang 19


2
807


Thiết kế hệ thống cấp nước cho khu đô thị X tỉnh B đến năm 2040

+ qBV: Tiêu chuẩn cấp nước theo số giường bệnh tùy theo quy mô của
giường bệnh viện (l/ng.ngđ) ).
Đối với bệnh viện đa khoa: qBV = 300 l/ng.ngđ
+ N: Số giường bệnh trong một bệnh viện. (giường);
N = NBV1 +NBV2 +NBV3 =400+440+760=1600 giường.
1600.300
= 480
1000
QBV =
(m3 / ngđ)
Bảng 2. 2 Lưu lượng dùng nước của các bệnh viện
Tên
bệnh
viện
Bệnh viện 1
Bệnh viện 2
Bệnh viện 3
Tổng

Trang 20

Số
giường Tiêu
chuẩn

bệnh
(l/gi.ngd)
400
300
440
300
760
300

cấp Lưu
(m3/ngd)
120
132
228
480

lượng


Thiết kế hệ thống cấp nước cho khu đô thị X tỉnh B đến năm 2040

2.2.2.3. Lưu lượng dùng nước cho khách sạn.
Lưu lượng nước cấp cho nhu cầu dùng nước của khách sạn.
N ks × q ks × n
1000
(m3/ngđ)

QKS =

Trong đó:

+ Nks: số giường
+ qks (l/người.ng.đ):tiêu chuẩn dùng cho khách sạn tùy theo tiêu chuẩn sao
của từng khách sạn.
n: Số người cho 1 giường, người/gi, n=2.

Qks =

400.250.2
= 200
1000

(m3/ngđ)

Bảng 2. 3 Lưu lượng dùng nước của khách sạn
Tên Khách
sạn
Khách sạn 1
Khách sạn 2
Tổng

Số
giường
200
200

Số
người/giường
2
2


Tiêu chuẩn
cấp (l/ng.ngd)
250
250

Lưu lượng
cấp (m3/ngd)
100
100
200

2.2.3. Nhu cầu dùng nước cho dịch vụ khác.
QCTCC = QTH + QBV + Qks + QCTCCkhac
QCTCCkhac = QCTCC – ( QTH + QBV + Qks)
= 8175,6 – (2087 +480+200) = 5408,6 (m3/ngđ)
2.2.4. Lưu lượng nước cấp cho sản xuất công nghiệp
Theo quy hoạch xí nghiệp có diện tích là 62 ha, chia làm 2 khu công nghệp trong
khu công nghiêp 1 (KCN1) có 1700 công nhân với diện tích 32ha, khu công nghiệp 2
(KCN2) có 1500 công nhân với diện tích 30 ha.
Lưu lượng nước cấp cho sản xuất công nghiệp được tính như sau:
QCN = Qsx + Qsh + Q tắm (m3/ngđ)
Trong đó:
+

Trang 21

: Lưu lượng nước cấp cho sản xuất công nghiệp, m3/ngđ;


Thiết kế hệ thống cấp nước cho khu đô thị X tỉnh B đến năm 2040


+ Qsx: Lưu lượng nước cấp cho nhu cầu sản xuất, m3/ngđ;
+ Qsh: Lưu lượng nước cấp cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân, m 3/ngđ;
+ Qtắm:Lưu lượng nước cấp cho nhu cầu tắm sau ca của công nhân,
m3/ngđ.

2.2.4.1 Nước cho nhu cầu sản xuất
Lượng nước dùng cho việc sản xuất của xí nghiệp là: Qsx = q.F (m3/ca)
Trong đó:
+ q là tiêu chuẩn dùng nước cho một ha đất xí nghiệp, q= 45 (m 3/ha/ngày
đêm) đối với công nghiệp sản xuất bia (điều 2.4 TCXDVN 33-2006)
+ F là diện tích của khu công nghiệp (m2)
- Lượng nước dùng cho việc sản xuất của khu công nghiệp là:
+ Đối với khu công nghiệp I
Qsx1 = q. F1 = 45 × 32 =1440 m3/ngđ= 16,67 l/s.
+ Đối với khu công nghiệp II
Qsx2 = q. F1 = 45 × 30 = 1350 m3/ngđ= 15,63 l/s.
 Lượng nước dùng cho việc sản xuất công ngiệp.

Qsx = Qsx1 + Qsx2 = 16,67+ 15,63 = 32,3 (l/s)
2.2.4.2. Lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt của công nhân.
QSH

Ca

=

45N1 + 25 N 2
n × 1000


(m3/ngđ)

Trong đó:
+ 45; 25 là tiêu chuẩn cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân trong
phân xưởng (PX) nóng, lạnh (l/ng.ca).
+ N1; N2 số CN trong PX tương ứng.
Với giả thuyết là xí nghiệp 1 hoạt động n =3 ca/ngđ, xí nghiệp 2 hoạt động n=2 ca/ngđ
Bảng 2. 4 Bảng phân bố số CN trong XN và số CN được tắm
Tên
Số ca
xí nghiệp làm
việc
trong
ngày

Trang 22

Tổng
số
công
nhân
trong
XNCN

Phân bố công nhân trong Số CN được tắm trong
các phân xưởng
PX
PX Nóng
% Số
người


PX nguội
PX Nóng
% Số
% Số
người
người

PX nguội
% Số
người


Thiết kế hệ thống cấp nước cho khu đô thị X tỉnh B đến năm 2040

(N1)
XN 1
XN 2

(N2)

3
1700
60 1020
40 680
2
1500
45 675
55 825
Lưu lượng nước cho sinh hoạt công nhân CN

-

(N4)

816
540

50 340
60 495

Đối với xí nghiệp I
QSH Ca =

-

80
80

(N3)

45 × 1020 + 25 × 680
=21(m 3 /ca) = 63(m3 /ngđ)
3 × 1000

Đối với xí nghiệp 2

QSH Ca =

45 × 675 + 25 × 825
=25,5(m 3 /ca) = 51(m 3 /ngđ)

2 × 1000

QSH = QSH CN1 +QSH CN2 = 63+51 = 114 (m 3 /ngđ)

2.2.4.3. Lưu lượng nước tắm của công nhân.
- Đối với xí nghiệp I
t

Q ca =

60 × N 3 + 40 × N 4
n × 1000

60 × 816 + 40 × 340
2 × 1000

-

=
Đối với xí nghiệp II
t

Q ca =

3

= 31,28(m /ca) = 62,56(m3/ngđ)

60 × N 3 + 40 × N 4
n × 1000


60 × 540 + 40 × 495
2 × 1000

, (m3/ngđ)

, (m3/ngđ)
3

=
= 26,1(m /ca) = 52,2(m3/ngđ)
Trong đó:
+ 60, 40 tiêu chuẩn nước tắm cho công nhân ở phân xưởng nóng và lạnh.
+ n số ca làm việc trong ngày.
+ N3, N4 là số công nhân trong các phân xưởng được tắm


QXNCN1 = Qsx + Qsh + Q tắm= 1440 + 63 + 62,56= 1565,56 m3/ngđ
QXNCN2 = Qsx + Qsh + Q tắm = 1350 + 51 + 52,2 = 1453,2 m3/ngđ

2.2.4.4. Nhu cầu dùng nước cho tưới cây, rửa đường.
Chỉ tiêu sử dụng nước tưới cây rửa đường được lấy 10 % lưu lượng nước sinh
hoạt ngày dùng nước lớn nhất.( Điều 3.5[1]) .
Trang 23


Thiết kế hệ thống cấp nước cho khu đô thị X tỉnh B đến năm 2040

Q ngđ


max − SH

QTưới =
= 81756

×

×

10%

0,1 = 8175,6(m3/ngđ).

Trong đó:
- Nước tưới cây chiếm tỷ lệ : 60%Q T-KVI = 0,6×8175,6= 4905,36 (m3/ngđ )
- Nước rửa đường chiếm tỷ lệ : 40% Q T-KVI = 0,4×8175,6 = 3270,24 (m3/ngđ)

2.2.4.5. Lưu lượng nước cấp cho tiểu thủ công nghiệp và các dịch vụ
khác
Nhu cầu cấp nước cho tiểu thủ công nghiệp và các dich vụ khác lấy bằng 10%
lượng nước cấp sinh hoạt (Điều 3.3/[1])
Qngđ

QTTCN =

max − SH

×

×

10% = 81756 0,1 = 8175,6 (m3/ngđ)

2.3. Quy mô dùng nước của khu đô thị.
2.3.1. Công suất hữu ích cần cấp cho khu đô thị : QH. Ích (m3/ngày)
Công suất của trạm bơm cấp II được xác định :

Q max − SH
Q

h.ich

=

+ QXNCN1 + QXNCN2 +QT + QTH + QBV + QKS +QCTCCKhác + QTTCN

Qh.ich = 81756+ 1565,56 + 1453,2 +8175,6+ 2807+ 480 +200+ 5408,6 +8175,6
= 110021,56 (m3/ngđ)
2.3.2. Công suất của trạm bơm cấp II phát vào mạng lưới cấp nước QML(m3/ngày)
QML = Qh.ich x b =110021,56 × 1,15= 126524,79(m3/ngđ)
Trong đó:
+ b: hệ số kể đến lượng nước rò rỉ dự phòng, chọn b = 1,15. (Bảng 3.1-[2])
QXL = QML x KXL =126524,79 x 1,05 = 132851(m3/ngđ).
+ KXL là hệ số kể đến lượng nước dùng cho bản thân trạm xử lý
(KXL = 1,05÷1,1) Chọn KXL = 1,05
Vậy công suất của trạm xử lý bằng 133000 (m3/ngđ).
2.4. Bảng thống kê lưu lượng nước theo giờ.


Xác định hệ số dùng nước không điều hòa


Trong một ngày, nhu cầu dùng nước sinh hoạt của dân cư ở từng thời điểm là
khác nhau, do đó khi tính toán ta phải kể đến hệ số dùng nước không điều hoà giờ
(Khmax).
Hệ số không điều hoà giờ xác định theo công thức sau:
Trang 24


Thiết kế hệ thống cấp nước cho khu đô thị X tỉnh B đến năm 2040

Kgiờ max = αmax × βmax (điều 3.3, [1]).
Trong đó
+ αmax: hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình, chế độ làm việc của xí
nghiệp và các điều kiện địa phương khác nhau. (αmax = 1,2 ÷ 1,5)
+ βmax: hệ số kể đến số dân trong khu dân cư (bảng 3.2, [1]).
N = 403735 người, tra bảng ta được βmax=1,05, chọn αmax=1,4.
Vậy: Kgiờ max = αmax × βmax = 1,4 × 1,05 = 1,5
Với hệ số dùng nước: Kgiờmax = 1,5 và các số liệu tính toán lập bảng thống kê lưu
lượng nước tiêu thụ theo các giờ trong ngày.
Phụ lục 1. Lưu lượng nước tiêu dùng cho bệnh viện theo từng giờ trong một
ngày đêm
Phụ lục 2. Lưu lượng nước tiêu dùng cho khách sạn theo từng giờ trong một ngày
đêm
Phụ lục 3. Lưu lượng nước tiêu dùng cho trường học theo từng giờ trong một
ngày đêm
Phụ lục 4. Thống kê lưu lượng nước tiêu dùng cho khu đô thị X, tỉnh B theo từng
giờ trong một ngày đêm
Từ bảng thống kê lưu lượng nước, vẽ được biểu đồ tiêu thụ nước trong ngày :

Hình 2. 1 Biểu đồ dùng nước các giờ trong ngày của khu đô thị
Dựa vào biểu đồ tiêu thụ nước ta chọn :

Căn cứ vào biểu đồ ta chọn chế độ làm việc của trạm bơm cấp I:
Chế độ làm việc của trạm bơm cấp I là: QTBh = 100/24 = 4,17 % Qngđ.
Từ 20 – 6 giờ QTBh = 4,16% Qngđ. Từ 6 – 20 giờ QTBh = 4,17% Qngđ.
Chế độ làm việc của trạm bơm cấp II: Sử dụng bơm biến tần cho trạm bơm cấp II
làm việc theo chế độ liên tục, đáp ứng yêu cầu về lưu lượng và đảm bảo áp lực cho
mạng lưới cấp nước vào mọi thời điểm

Trang 25


×