5/20/2017
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Hiểu và trình bày đƣợc các khái niệm, các học thuyết về quản trị.
QUẢN TRỊ HỌC TRONG
2. Trình bày đƣợc vai trò và chức năng của quản trị kinh doanh.
3. Trình bày và phân tích đƣợc các kỹ năng của nhà quản trị.
4. Trình bày đƣợc các hình thức cơ cấu tổ chức cơ bản của DN
LĨNH VỰC DƢỢC
5. Phân tích đƣợc các yếu tố môi trƣờng kinh doanh của DN
6. Trình bày đƣợc KN, mục tiêu và tiến trình hoạch định chiến lƣợc.
7. Hiểu và vận dụng các phƣơng pháp phân tích: S.W.O.T,
Ths. Nguyễn Thị Cẩm Nhung
S.M.A.R.T, 3C, 7S, P.E.S.T
So sánh 2 hoạt động
HĐ 1: Một người đàn ông sống trên đảo hoang cùng
một bầy khỉ. Hằng ngày, ông chăm sóc cho khỉ, dạy khỉ
ăn, làm việc.
HĐ 2: Một người giám đốc hằng ngày phải làm việc với
nhân viên của mình. Ông thường phải hướng dẫn, động
viên, đào tạo nhân viên của mình. Công việc của ông
phải bảo đảm được mục tiêu sản xuất kinh doanh hằng
năm.
ĐẠI CƢƠNG CỦA QUẢN TRỊ HỌC
1
5/20/2017
1. Một số khái niệm cơ bản
1.2 Đặc điểm của quản trị
1.1. Khái niệm quản trị
Quản trị là sự tác động của chủ thể quản trị đến đối tượng quản
Quá trình quản trị là một quá trình đòi hỏi phải thường
trị nhằm đạt mục tiêu đã định ra trong những điều kiện biến động
xuyên liên tục, phải quan tâm đến tất cả các nhân tố ở 3
của các MT bên ngoài và trên cơ sở các yếu tố nội tại của MT.
môi trường
Mục tiêu
Chủ thể
quản trị
Đối tượng chủ yếu của quản trị là tập thể con người và
nếu xét đến cùng, đó là con người.
DS, KH
Khách thể
quản lý
Quản trị luôn đòi hỏi mục tiêu đã vạch ra không chỉ phải
thực hiện, mà phải đạt hiệu quả kinh tế tối ưu.
Đối tƣợng
quản trị
1.3. Tính chất quản trị
1.3. Tính chất quản trị
Quản trị dựa trên sự hiểu biết sâu
Quản trị là một
khoa học?
sắc các QL khách quan chung và
riêng, tự nhiên, kỹ thuật và XH.
Quản trị phải dựa trên các nguyên
Quản trị là một
Quản trị là một
khoa học
nghệ thuật
tắc quản trị.
Quản trị cần sử dụng các kỹ thuật
quản trị như: Kỹ thuật quản trị theo
mục tiêu, kỹ thuật lập kế hoạch…
Quản trị phải dựa trên sự định
hướng mục tiêu và trong từng giai
đoạn
2
5/20/2017
1.4. Các quy luật quản trị
1.3. Tính chất quản trị
Khái niệm
Quản trị là một
nghệ thuật?
- Nghệ thuật QT là những “bí quyết”,
QL là mối liên hệ bản chất, tất nhiên, phổ biến, bền vững, lặp đi
những “mẹo” và “biết làm thế nào”
lặp lại của các sự vật hiện tượng trong những điều kiện nhất định.
để đạt mục tiêu mong muốn với hiệu
quả cao.
Đặc điểm
Quy luật do con người đặt tên, nhưng:
- Nghệ thuật quản trị luôn liên quan
mật thiết với các tình huống cụ thể.
- Nghệ thuật quản trị bao gồm
không chỉ những kinh nghiệm thành
công mà cả những bài học thất bại.
Con người không thể tạo ra QL nếu điều kiện của QL chưa có,
ngược lại con người không thể xóa bỏ QL khi điều xuất hiện
của QL vẫn còn tồn tại.
Các QL và hoạt động của nó không lệ thuộc vào việc con người
có nhận biết được hay không, có ưa thích hay ghét bỏ nó.
Các QL tồn tại, đan xen vào nhau tạo thành một hệ thống nhất.
Chỉ có QL chưa biết, chứ không có các QL không biết.
1.4. Các quy luật quản trị
Cơ chế vận dụng các quy luật
Phải nhận thức được quy luật, quá trình nhận thức: qua
các hiện tượng thực tiễn và qua các phân tích bằng
2. Các phƣơng pháp quản trị
Khái niệm
Đối tượng
là ai?
Tổ chức các điều kiện chủ quan của hệ thống, để cho
đó quy luật phát sinh tác dụng.
Mục tiêu
là gì?
Khi
nào?
khoa học lý luận
hệ thống xuất hiện các điều kiện khách quan mà nhờ
Phương thức
tiến hành?
Phải
làm gì?
Làm như
thế nào?
Mục tiêu
Đòi hỏi của
các quy luật
Các nguyên
tắc quản trị
Các PP
quản trị
Nghệ thuật
quản trị
3
5/20/2017
2. Các phƣơng pháp quản trị
2. Các phƣơng pháp quản trị
Các phƣơng pháp hành chính
phương
pháp hành
chính
Là các phương pháp dựa vào mối quan hệ tổ chức của
hệ thống quản trị và kỷ luật của hệ thống.
Sử dụng phương pháp hành chính đòi hỏi các cấp
phương
pháp kinh
tế
Các phƣơng
pháp quản trị
Phương
pháp pháp
lý
quản trị phải nắm vững những yêu cầu chặt chẽ của
phương pháp này.
- Có căn cứ khoa học, có luận cứ, luận chứng đủ
phương
pháp tâm
lý
2. Các phƣơng pháp quản trị
Các phƣơng pháp kinh tế
- Có đủ thông tin
- Phải gắn liền quyền hạn…
2. Các phƣơng pháp quản trị
Các phƣơng pháp tâm lý
Là PP tác động vào đối tượng quản trị thông qua các lợi
Là các cách tác động vào nhận thức và tình cảm của
ích kinh tế, để đối tượng bị quản trị lựa chọn phương án có
người lao động nhằm nâng cao tính tự giác, nhiệt tình của
hiệu quả nhất.
họ trong việc thực hiện nhiệm vụ
Quản trị bằng PP kinh tế theo những hướng sau:
- Quản trị bằng mục tiêu.
- Quản trị bằng định mức.
- Quản trị bằng trách nhiệm vật chất (thưởng, phạt…)
Một trong các PP giáo dục quan trọng là động viên con
người. Động viên là sự thúc đẩy người ta làm việc.
Để đạt được kết quả ở mức cao nhất, nhà quản trị phải
đảm bảo rằng mọi người luôn ở trong tình trạng được
thỏa mãn các nhu cầu riêng, nhu cầu chung trong tổ chức.
4
5/20/2017
2. Các phƣơng pháp quản trị
2. Các phƣơng pháp quản trị
Các phƣơng pháp tâm lý
Abraham Maslow:
Phƣơng pháp pháp lý
nhà tâm lý học đã xây dựng một lý thuyết về
nhu cầu của con ngƣời gồm 5 bậc đƣợc xếp từ thấp lên cao theo thứ tự
Chấp hành đúng luật pháp về kinh tế, về ký kết
hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế.
Tự thể hiện
Được tôn trọng
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu sinh lý
3. Các PP phân tích hiện đại của quản trị học
1. Một số khái niệm cơ bản
Phƣơng pháp phân tích SWOT
1.1. Khái niệm quản trị
Quản trị là sự tác động của chủ thể quản trị đến đối tượng quản
trị nhằm đạt mục tiêu đã định ra trong những điều kiện biến động
của các MT bên ngoài và trên cơ sở các yếu tố nội tại của MT.
Chủ thể
quản trị
W: Weakness
Mục tiêu
DS, KH
Khách thể
quản lý
S: Strength
O: Opportunity
T : Threat
Đối tƣợng
quản trị
5
5/20/2017
3. Các PP phân tích hiện đại của quản trị học
3. Các PP phân tích hiện đại của quản trị học
Phƣơng pháp phân tích SWOT
DN
Phạm vi ứng dụng: áp dụng trong việc phân tích điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức cho các tổ chức,
cá nhân, các đối tác cạnh tranh, các sản phẩm cạnh
tranh…
Mô hình phân tích SWOT là một công cụ rất hữu dụng
cho việc nắm bắt và ra quyết định trong mọi tình huống
đối với bất cứ tổ chức KD nào.
SWOT + PEST
Phƣơng pháp phân tích SWOT
Đối thủ cạnh
tranh
Khách
hàng
Phân tích
SWOT:
4M,I,T, PETS
P tích MT
nội bộ
P tích
MT KD
Cơ hội (O)
Đe dọa (T)
Điểm mạnh (S)
Kết hợp S/O
Kết hợp S/T
Điểm yếu (W)
Kết hợp W/O
Kết hợp W/T
Ma trận SWOT
Xác định các cơ hội kinh doanh và đề ra chiến
lƣợc kinh doanh
MT nội
bộ DN
MT bên
ngoài DN
Các điểm mạnh (S)
Liệt kê những điểm mạnh
quan trọng nhất từ bảng
tổng hợp môi trường nội
bộ DN
Các điểm yếu (W)
Liệt kê những điểm yếu
quan trọng nhất từ bảng
tổng hợp môi trường nội
bộ DN
Các cơ hội (O)
Liệt kê những cơ hội
quan trọng nhất từ
bảng tổng hợp môi
trường bên ngoài DN
Các kết hợp chiến lƣợc
Các kết hợp chiến
SO
lƣợc WO
Tận dụng thế mạnh của Tận dụng các cơ hội bên
DN để khai thác các cơ ngoài để khắc phục
hội trong môi trường kinh điểm yếu bên trong DN.
doanh bên ngoài.
Các nguy cơ (T)
Liệt kê những nguy cơ
quan trọng nhất từ
bảng tổng hợp môi
trường bên ngoài DN
Các kết hợp chiến lƣợc
ST
Tận dụng điểm mạnh bên
trong DN nhằm giảm bớt
tác động của các nguy cơ
bên ngoài.
Các kết hợp chiến
lƣợc WT
Là những kết hợp chiến
lược mang tính “phòng
thủ”, cố gắng khắc phục
điểm yếu và giảm tác
động (hoặc tránh) nguy
cơ bên ngoài.
3. Các PP phân tích hiện đại của quản trị học
Phƣơng pháp phân tích SWOT
Hạn chế
Phụ thuộc nhiều vào quá trình đánh giá, trình độ
tư duy và chủ quan của người đánh giá.
Nhiều đề mục có thể bị trung hòa nhầm lẫn giữa
2 thái cực S-W và O-T do quan điểm của nhà
phân tích.
6
5/20/2017
Hệ thống các chiến lược kinh doanh của công ty Sunpharma
3. Các PP phân tích hiện đại của quản trị học
Phƣơng pháp phân tích SMART
Ma trận SWOT của Sunpharma Việt Nam để lựa chọn các chiến lược kinh doanh
MA TRẬN SWOT
Cơ hội (O)
-Thị trƣờng dƣợc phẩm VN là
một thị trƣờng đầy tiềm năng.
-Môi trƣờng KD thông thoáng.
- Năng lực sản xuất trong nƣớc
chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu.
Thách thức (T)
Cạnh tranh ngày càng mạn mẽ và
khốc liệt.
Đời sống nhân dân ngày một cải
thiện.
Môi trƣờng
Cá nhân
Tổ chức
4M
Điểm mạnh (S)
Chiến lược SO
Chiến lược ST
Nguồn lực tài chính CL SP “bắt chƣớc”, định giá theo Xây dựng thƣơng hiệu
tƣơng đối mạnh.
thị trƣờng.
Sử dụng linh hoạt các công cụ
Giá thành SP hợp lí
XTHTKD
Điểm yếu (W)
Chiến lược WO
Chiến lược WT
Chất lƣợng SP ko Tìm kiếm khúc thị trƣờng phù Khắc phục các điểm yếu về nhân
đƣợc đánh giá cao
hợp
lực
Trình độ nhấn sự
Sử dụng CL phân phối độc
quyền
3. Các PP phân tích hiện đại của quản trị học
Phƣơng pháp phân tích SMART
Là PP dùng để phân tích các mục tiêu, rồi từ đó lựa chọn
mục tiêu thuận lợi, đem lại hiệu quả nhiều nhất cho tổ
chức
Specific
Measurable
Ambitious
Realistic
Timely
3C
7S
Phân tích đánh giá mục tiêu, chiến lƣợc
3. Các PP phân tích hiện đại của quản trị học
Phƣơng pháp phân tích SMART
(1) Trong năm 2015, hiệu thuốc đạt lợi nhuận 100 triệu.
(2) Hiệu thuốc thu hút đƣợc sự quan tâm chú ý của nhân
Mục tiêu tổ chức đưa ra phải cụ thể, có định lượng được,
có tính khả thi, hợp lý, chấp nhận được và phải có
khoảng thời gian chính xác để đạt được mục tiêu.
dân vùng lân cận.
7
5/20/2017
3. Các PP phân tích hiện đại của quản trị học
Phƣơng pháp phân tích 3C
Là PP thường xuyên được cập nhật và được các công ty áp
dụng trong quá trình xác định chiến lược, mục tiêu, chính sách
của công ty.
3C là: Company, Competitor, Customer.
3C luôn đi kèm với SWOT, SMART
Công ty
Đối thủ
cạnh tranh
SWOT
(4M, I, T)
SMART, 7S
Khách
hàng
3. Các PP phân tích hiện đại của quản trị học
Phƣơng pháp phân tích PEST
Một công ty A kinh doanh thuốc đông dƣợc tiến hành phân tích
3C để đánh giá khả năng cạnh tranh và phát triển của công ty mình.
* Company:
- Có dây chuyền sản xuất mới đầu tƣ, có vốn lớn và hiện đại
- Đội ngũ nhân viên trẻ, năng động và sáng tạo.
- mới thành lập đƣợc hơn 1 năm, SL các sp chƣa đƣợc phong phú.
- Khách hàng chƣa biết đến công ty nhiều.
* Competitor:
- Công ty B ra đời tƣ lâu, đƣợc nhiều ngƣời biết đến.
- Có nhiều mặt hàng.
- Dây chuyền sản xuất cũ, máy móc lạc hậu.
- Nhân viên có nhiều kinh nghiệm.
- Chiến lƣợc quảng cáo rộng rãi trên báo, đài phát thanh, tivi.
* Customers:
- Có nhu cầu mua siro ho, là sản phẩm cả hai công ty đều sản xuất.
- Đã có quen thuộc với công ty B.
- Mong muốn mua thuốc giá rẻ, có hiệu quả điều trị tốt.
- Những yếu tố nhƣ bao bì, màu sắc, quảng cáo có tác động rất
nhiều đến sự lựa chọn của khách hàng.
3. Các PP phân tích hiện đại của quản trị học
Phƣơng pháp phân tích 7S
Strategy
Chiến
lược
P:
Political
Skill
Kỹ năng
E:
Economic
PEST
Structure
Cấu trúc
Shooting
Mark
Mục tiêu
T:
Technical
Style
Phong
cách
S: Social
- Culture
System
Hệ thống
Staff
Nhân
viên
8
5/20/2017
Chính trị
Kinh tế
PT PEST
Vn hoá - Xã hội
PHN TCH M ễI TRNG
Khoa học-Kỹ thuật
KINH DOANH
Cụng ty
PT 3C
SWOT,
XC NH TRIT Lí KINH
K.hng
DOANH, MC TIấU DN
SMART
I TH
TNH C TH
TNH NH LNG
XC NH MC TIấU
PT SMART
NGN HN V DI HN
TNH HP Lí
TNH KH THI
TNH HN NH THI
GIAN
XY DNG,LA CHN
CHIN LC KINH DOANH
T CHC THC HIN
CHIN LC KINH DOANH
PT SWOT
PHNG PHP
Mễ T
IM MNH
Chin lc S / O
im yu
Chin lc S / T
Thi c
Chin lc W / O
Thỏch thc
Chin lc W / T
QUN TR HC TRONG
LNH VC DC
Ths. Nguyn Th Cm Nhung
Chiến lợc
tổng quát
Chiến lợc
CL marketing
chức nng
Cl tài chính
CL nhân sự
S NG DNG CC PHNG PHP PHN TCH QUN TR HC VO
VIC NGHIấN CU QU TRèNH HOCH NH CHIN LC KINH DOANH
1. i cng v qun tr hc
2. Cỏc trng phỏi qun tr
3. Chc nng v k nng ca qun tr
4. Nhng hỡnh thc c cu t chc ca DN
2. CC TRNG PHI QUN TR
5. Mụi trng kinh doanh ca DN
6. Hoch nh
7. Vn húa doanh nghip
9
5/20/2017
2. CÁC TRƢỜNG PHÁI QUẢN TRỊ
1950 TCN: Người Babylon biết vận dụng mức lương tối
thiểu
2. CÁC TRƢỜNG PHÁI QUẢN TRỊ
BỐI CẢNH LỊCH SỬ
1944 TCN: Người Trung Quốc đã biết phân công lao
động
Trước công nguyên : tư tưởng quản trị sơ khai, gắn liền
với tư tưởng tôn giáo & triết học
Thế kỷ 14 : Sự phát triển của hoạt động thương mại thúc
đẩy sự phát triển của quản trị
1930 TCN: Người Ai-cập biết nhận thức được tầm quan
trọng của tổ chức hành chính và nhà nước quan liêu
hiện lý thuyết QT
Người Hy-Lạp: bằng chứng cho thấy họ nhận thức rất
sâu về những nguyên tắc quản lý: hội đồng, tòa án
2. CÁC TRƢỜNG PHÁI QUẢN TRỊ
Trường phái quản trị
cổ điển
Thế kỷ 18 : Cuộc cách mạng công nghiệp là tiền đề xuất
Thế kỷ 19 : Sự xuất hiện của nhà quản trị chuyên nghiệp
đánh dấu sự ra đời của các lý thuyết quản trị
2.1 Trƣờng phái quản trị cổ điển
Trường phái quản trị thư lại
Trường phái quản trị khoa học
Trƣờng phái
quản trị cổ điển
Trường phái quản trị hành chính
Trường phái QT hành vi
Các TP
quản trị
Trường phái QT hệ thống
Trường phái QT theo tình huống
Trường phái QT truyền thống phương Đông
Trƣờng phái
quản trị thƣ lại
Trường phái QT định lượng
Khuyng hướng QT
hiện đại
Trƣờng phái
quản trị
khoa học
Trƣờng phái
quản trị
hành chính
Quản trị tuyệt hảo
Quản trị theo quy trình
Quản trị sáng tạo
10
5/20/2017
2.1 Trƣờng phái quản trị cổ điển
Trƣờng phái quản trị kiểu thƣ lại
2.1 Trƣờng phái quản trị cổ điển
Trƣờng phái quản trị khoa học
1. Phê phán cách quản lý cũ:
Là một hệ thống quản lý dựa trên
a. Thuê mướn chỉ dựa trên cơ sở ai đến trước
những nguyên tắc, thứ bậc, sự phân công
thuê trước -> không dựa trên khả năng
LĐ rõ ràng, quy trình hoạt động của DN.
b. Không có huấn luyện nhân viên mới
Quy trình này có 7 đặc điểm gồm:
c. Làm việc theo thói quen -> không có
phương pháp
Hệ thống các nguyên tắc chính thức
Đảm bảo tính khách quan
Phân công lao động
Max Weber (1864 – 1920)
Cơ cấu hệ thống cấp bậc của tổ chức
Cơ cấu quyền lực chi tiết
Sự cam kết làm việc lâu dài
Tính hợp lý
Trƣờng phái quản trị khoa học
Frederick Winslow Taylor
(1856 – 1915)
Charles Babbage
(1792 - 1871)
Frank Gilbreth (1868 1924) & Lillian
Gilbreth (1878 -1972)
Henry Gantt
d. Hầu hết việc và trách nhiệm được giao cho
công nhân
e. Nhà quản lý làm việc bên người thợ -> quên
hết trách nhiệm quản trị
2. Tư tưởng chủ yếu của ông thể hiện trong tác
phẩm nổi tiếng “Những nguyên tắc trong quản
trị học”
Trƣờng phái quản trị cổ điển
Trƣờng phái quản trị hành chính
Quản trị khoa học là một hệ thống lý thuyết QT tập trung
nghiên cứu về các mqh giữa cá nhân ngƣời công nhân với máy
móc trong các nhà máy.
Các nhà sáng lập lý thuyết này
nhấn mạnh đến sự chuyên môn
Mục tiêu của các nhà QT: thông qua những quan sát, thử
nghiệm trực tiếp tại xưởng máy nhằm nâng cao năng suất, hiệu
quả và cắt giảm sự lãng phí.
hóa lao động, mạng lưới ra lệnh (ai
báo cáo cho ai) và quyền lực, đã
đưa ra 14 nguyên tắc quản trị và
Phân chia qui trình LĐ thành nhiều thao tác đơn giản.
chỉ rõ rằng các nhà quản trị cần
Nghiên cứu XD thao tác chuẩn một cách KH
Qui định các định mức LĐ hợp lý theo thao tác chuẩn.
Phổ biến và tập huấn thao tác chuẩn cho công nhân
Trả lương theo sản phẩm và thưởng cho những SP vượt mức
được huấn luyện thích hợp để áp
Henry Fayol (1841 – 1925)
dụng những nguyên tắc này
Max Weber (1864 - 1920)
Chester Barnard (1886 – 1961).
Herbert Simon
11
5/20/2017
Quản trị kiểu thư lại
14 NGUYÊN TẮC CỦA HENRY FAYOL
1. Phân công lao động
2. Thẩm quyền và trách nhiệm
Quản trị KH
Quản trị kiểu hành chính
Đặc điểm
Đặc điểm
HT các ngtắc chính thức
Huấn luyện hàng ngày Định rõ các chức năng quản trị
Đặc điểm
Đảm bảo tính khách quan
và tuân theo nguyên tắc Phân công lao động
8. Hệ thống quyền hành
Phân công lao động hợp lý
“Có một phƣơng pháp Hệ thống cấp bậc
9. Trật tự
Hệ thống cấp bậc
tốt nhất” để hoàn thành Quyền lực
Cơ cấu quyền lực chi tiết
công việc.
3. Thống nhất chỉ huy
10. Công bằng
4. Thống nhất lãnh đạo
11. Ổn định nhiệm vụ
Công bằng
Sự cam kết làm việc lâu dài Động viên bằng vật chất
Trọng tâm
Trọng tâm
Trọng tâm
Hệ thống tổ chức
CN; qui trình thao tác
Nhà QT; thứ bậc nhân viên
Thuận lợi
Thuận lợi
Thuận lợi
5. Lợi ích cá nhân phụ thuộc
12. Sáng kiến
lợi ích chung
13. Tinh thần đoàn kết
Ổn định
Năng suất
Cơ cấu rõ ràng
14. Kỉ luật
Hiệu quả
Hiệu quả
Đảm bảo nguyên tắc
Hạn chế
Hạn chế
Hạn chế
Nguyên tắc cứng nhắc
Ko qtâm đến các nhu Không đề cấp đến môi trƣờng
Tốc độ ra quyết định chậm
cầu XH của con ngƣời
6. Thù lao xứng đáng
7. Tập trung hóa
Không chú trọng đến tính hợp
lý trong hành động của nhà
quản trị
Hạn chế chung: Cả 3 trƣờng phái đều không quan tâm đến yếu tố quan hệ cung cầu,
thị trƣờng, môi trƣờng
Trƣờng phái quản trị hành vi
Hiểu
Nhà quản trị
Tri thức, năng
lực, nhu cầu
Trƣờng phái quản trị hành vi
Abraham Maslow:
Thành công
nhà tâm lý học đã xây dựng một lý thuyết về
nhu cầu của con ngƣời gồm 5 bậc đƣợc xếp từ thấp lên cao theo thứ tự
Điều hành
Nhân viên
Năng suất lao động
- Cá nhân
Các nhà tiên phong:
- Tập thể
Elton Mayo: “yếu tố xã hội” là nguyên nhân tăng năng
suất lao động.
Abraham Maslow: “Bậc thang nhu cầu”
Doulas Mc Gregor: Lý thuyết X, Y
Tự thể hiện
Được tôn trọng
Bậc cao
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an toàn
Bậc thấp
Nhu cầu sinh lý
12
5/20/2017
Trƣờng phái quản trị hành vi
Ứng dụng tháp nhu cầu Maslow trong quản trị
Phân loại con người trong tuyển dụng và phân công LĐ
Khai thác điểm mạnh và điểm yếu trong con người
Đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu trong mọi con người đề
khuyến khích họ cống hiến cho tổ chức
Trƣờng phái quản trị hành vi
Ứng dụng tháp nhu cầu Maslow trong quản trị
Loại nhu cầu
Xã hội
Chính sách động viên
Tạo cho họ nhu cầu giao tiếp trong xã hội
Sự ổn định các nhóm làm việc
Sự khuyến khích hợp tác
An toàn
Điều kiện làm việc tối ưu hóa
Phải đảm bảo có việc làm
Phụ cấp về lương
Vật chất
Điều kiện làm việc, nhiệt độ, ánh sáng, tiền
lương…
Trƣờng phái quản trị hành vi
Trƣờng phái quản trị hành vi
Ứng dụng tháp nhu cầu Maslow trong quản trị
Thuyết X và thuyết Y của Mc. Gregor
Loại nhu cầu
Chính sách động viên
Tự thể hiện mình Tạo ra cơ hội thách thức trong công việc
Tạo cơ hội tiến bộ
Tạo cơ hội sáng tạo
Tạo động cơ để đạt thành tích cao
Sự tôn trọng
Tạo ra nhưng hoạt động quan trọng trong công việc
Tên công việc phải đánh bóng ra sao để mọi người
kính nể
Tạo ra sự có trách nhiệm cho họ
Sự thừa nhận công việc đó một các công khai
13
5/20/2017
Trƣờng phái quản trị hành vi
Sơ đồ kết hợp phong cách quản trị theo thuyết X và Y
Thuyết X và thuyết Y của Mc. Gregor
Thuyết X – Một số nhận định
cổ điển về con ngƣời
Hầu hết mọi người đều
không thích làm việc
Đa số mọi người phải bị ép
buộc, đe dọa bằng hình
phạt và khi họ làm việc phải
giám sát chặt chẽ.
Thuyết Y – Một số nhận định
hiện đại về con ngƣời
Làm việc là một hoạt động bản năng
Kết hợp thuyết X và Y
để khuyến khích, tạo
cảm hứng và không
ngừng tạo ra thách thức
cho cả nhóm
Đạt đƣợc năng
suất đỉnh cao
Mỗi người đều có năng lực tự điều khiển
và tự kiểm soát bản thân
Gắn bó với các mục tiêu của tổ chức
hơn, nếu được khen thưởng kịp thời,
xứng đáng.
Hầu hết mọi người đều
Một người bình thường có thể đảm nhận
muốn bị điều khiển, ít khát
trọng trách và dám chịu trách nhiệm.
vọng và chỉ thích được yên
Nhiều người bình thường có óc tưởng
ổn
tượng phong phú, khéo léo và sáng tạo.
Trƣờng phái quản trị hành vi
Nhân viên hành
động theo sáng
kiến của họ
Sử dụng thuyết Y để
khai thác những ước
muốn thành công của
nhân viên
Nhân viên
thực hiện theo
chỉ dẫn
Sử dụng thuyết X để tạo
nền tảng kỷ luật
Trƣờng phái quản trị hệ thống
Hạn chế
Quá chú ý đến yếu tố XH của con người. “Con người
xã hội” chỉ có thể bổ sung cho khái niệm “Con người
thuần lý - kinh tế” chứ không thể thay thế.
Không phải bất cứ lúc nào, đối với bất cứ con người
nào khi được thỏa mãn đều cho năng suất LĐ cao
Xem con người trong tổ chức với tư cách là phần tử
ĐẦU VÀO
NHÂN LỰC
NGUYÊN LIỆU
PHƯƠNG TIỆN
TÀI CHÍNH
THÔNG TIN
QUẢN TRỊ & CÔNG NGHỆ
ĐẦU RA
QUÁ TRÌNH
B I Ế N ĐỔ I
T
SẢN PHẨM
& DỊCH VỤ
LÃI / L Ỗ
ĂN G T R ƯỞ N
G
THÔNG TIN PHẢN HỒI
của hệ thống khép kín. Bỏ qua mọi sự tác động các
yếu tố bên ngoài như: chính trị, kinh tế, xã hội…
14
5/20/2017
Sơ đồ QT theo trƣờng phái QT hệ thống
Trƣờng phái quản trị theo tình huống
KN, Nghệ thuật,
nguyên tắc
Nhà quản lý
P
O
L
C
Hoạch định
Tổ chức
Điều hành
Giám sát
Input
4M
I, T
PP SWOT
OUTPUT:
+ LN
+ HQ
+ Khách hàng
+ Xã hội …
PP SMART
PP 3C
PP 7S
PP PEST
PP khác
Mục tiêu của tổ chức
Thực trạng (3C)
Môi trƣờng vi mô, môi
trƣờng vĩ mô
Quy luật kinh tế, VH, KTXH
Trƣờng phái quản trị truyền thống phƣơng Đông
Khu vực phƣơng tây Khu vực phƣơng đông
Quản trị hành vi
Nhà QT tác động đến người
khác thông qua
- Vai trò tương tác cá nhân
- Vai trò thông tin
- Vai trò ra quyết định
Quản trị hệ thống
Các yếu tố kết hợp thành HT
- Các cá nhân
- Nhóm
- Tổ chức
- Môi trường
Quản trị cổ điển
Công việc của các nhà QT:
- Hoạch định
- Tổ chức
- Lãnh đạo
- Kiểm soát
Quản trị tình huống
Kết hợp ưu điểm 3 PP trên. Tùy theo hoàn cảnh: điều kiện kỹ
thuật, môi trường để tìm giải pháp tối
Trƣờng phái quản trị truyền thống phƣơng Đông
Đặc trƣng nổi bật của phong cách QT phƣơng Đông
-CNTB
-Phát triển sớm
-Muộn
-Quy mô TB
-Lớn
-Nhỏ
-Nền đại CN
-Phát triển sớm
-Muộn
QT phƣơng đông chú trọng vào nhân tố con ngƣời
-KH Quản lý
-“Cái nôi”
-Muộn
Phát huy các giá trị truyền thống của nền VH: lòng trung thành,
Lịch sử
Lục địa mới mở rộng
Nền văn hoá, lịch sử lâu
đức nhân ái, tính trung thực, sự cần cù, chăm chỉ và tiết kiệm
Tiếp thu khoa học QT của phƣơng Tây để kếp hợp với những giá
trị truyền thống tạo thành một PP quản trị đặc sắc phƣơng Đông.
đời
Kinh tế
Giàu có
“tiềm năng”
Khoa học
Thành tựu KHCN
Phát triển sau
Chiến lƣợc marketing thƣờng vận dụng những tƣ duy trong quân
sự thời cổ vào việc chiến lĩnh thị phần, chinh phục khách hàng,
chiến lƣợc cạnh tranh.
15
5/20/2017
Trƣờng phái quản trị truyền thống phƣơng Đông
Đặc trƣng nổi bật của phong cách QT phƣơng Đông
Trƣờng phái quản trị định lƣợng
Sử dụng các kỹ thuật định lƣợng thông qua sự hỗ
trợ của máy điện toán để phục vụ cho quá trình lựa chọn
Phong cách quản trị phương Đông mang tính gia
trưởng, tập trung quyền lực vào người lãnh đạo.
Các chiến lược phát triển sản phẩm, dịch vụ. Hệ thống
tổ chức mang bản sắc phương Đông ổn định, ít có
tính đột biến
một quyết định quản trị tối ƣu giữa nhiều phương án
hành động
Các công cụ ra quyết định theo pp định lượng khá
rộng lớn, thịnh hành trong suốt hai thập niên 70 và 80.
Ngày nay: mô hình quản trị tồn kho tối ưu, lý thuyết ra
quyết định dựa vào phương pháp thống kê, phương trình
tuyến tính,…nhiều chương trình phần mềm đã được thiết lập
Trƣờng phái quản trị định lƣợng
Trƣờng phái quản trị định lƣợng
Hạn chế
Ra quyết định: nhờ kỹ thuật phân tích định lượng
Tất cả chỉ là giả định, thực tế còn phụ thuộc vào
Lựa chọn dựa trên tiêu chuẩn kinh tế: dựa vào những tiêu thức
có thể đo lường được: CP doanh thu, tỷ lệ vốn đầu tư và
những tác đông của thuế.
Sử dụng các mô hình toán học để tìm giải pháp tối ưu. Các
tình huống được giả định và các VĐ được phân tích theo các
mô hình toán học
nhiều yếu tố chưa lường trước nên kết quả có thể
thay đổi
Việc lựa chọn quá cứng nhắc, phụ thuộc, mất đi
nhiều yếu tố thời cơ
Kết quả lựa chọn phụ thuộc vào tư duy, trình độ
của người lâp trình
Máy điện toán giữ vai trò rất quan trọng. Máy điện toán được sử
dụng để giải quyết những “Bài toán vấn đề” phức tạp
16
5/20/2017
Một số khuynh hƣớng quản trị hiện đại
Khuynh hướng “quản trị
tuyệt hảo”
1980s, hai nhà lý thuyết
Khuynh hƣớng “quản trị tuyệt hảo”
KH quản trị theo qui trình
Những thuộc tính
Đầu thập niên 1990, các
về sự tuyệt hảo
doanh nghiệp Hoa Kỳ
quản trị Hoa Kỳ là tiến sĩ
Quy mô nhỏ dễ thử nghiệm cho phép tích lũy kiến thức,
Khuynh hƣớng
lợi nhuận và uy tín
hoạt động
Các nhà quản trị điều khiển trực tiếp giải quyết mọi vấn đề
Khuynh hướng “quản trị
Robert H. Watermaan và
sáng tạo”
Thomas J.Peter
Các nhà nghiên cứu Nhật
liên quan đến tất cả các bộ phận
Mối quan hệ với
Coi KH là trung tâm trong mọi chiến lược thiết kế SP,
khách hàng
sản xuất và marketing. Hoàn toàn tuân theo nhu cầu KH
bản thuộc Viện nghiên cứu
Nomura, thế kỷ 21
Những tiêu thức chủ yếu
Dám chấp nhận rủi ro, khắc phục sự thất bại
Tự quản và mạo
Dám đổi mới
hiểm
Cơ cấu linh hoạt (cho phép làm việc theo dự án riêng)
Khuyến khích sự tự do sáng tạo, năng động, đổi mới
Khuynh hƣớng “quản trị tuyệt hảo”
KH quản trị theo qui trình
Phẩm chất của con người được tôn trọng
Nâng cao năng suất
thông qua nhân tố CN
Phổ biến và thúc đẩy
Khuyến khích lòng nhiệt tình, tự tin của mọi người.
Duy trì tình nhân văn, tâm lý trong giao tiếp.
Triết lý của công ty rõ ràng.
các giá trị chung của tổ Lợi ích của tập thể, cá nhân đực công khai và đồng nhất.
chức
Hệ thống thông tin được chia sẻ.
Sâu sát để gắn bó chặt Các nhà quản trị luôn gắn bó với công ty để hiểu rõ về nó.
Chú trọng đoàn kết, gắn bó để phát triển
chẽ
Hình tổ chức đơn giản,
nhân sự gọn nhẹ
Quản lý tài sản chặt
chẽ và hợp lý
Coi sự thỏa mãn nhu cầu riêng của từng khách hàng
là mục tiêu sống còn của DN.
Cơ cấu tổ chức, nhân sự ra quyết định của doanh
nghiệp…được tái cấu trúc cho phù hợp với mục tiêu
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Quyền lực càng được phân tán càng tốt
Bộ máy tổ chức gọn nhẹ, nhân tài được bám sát vào
thương trường
Chiến lược là kiểm soát tài chính chặt chẽ phù hợp mức
độ phân quyền sự tự quản lý và tùy theo từng cơ hội kinh
doanh, sáng tạo.
17
5/20/2017
Một số khuynh hƣớng quản trị hiện đại
Khuynh hƣớng “quản trị sáng tạo”
Chiến lược kinh doanh: Doanh nghiệp thiết lập chiến
lược quản trị trung tâm, cùng sự thúc đẩy ý thức tham gia
Tiêu chức
QT theo KH
Trọng tâm
Công nghệ
vào các công việc công ty của nhân viên.
Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp: được tổ chức theo cơ
cấu mang lưới, mỗi thành viên là một đơn vị cơ sở.
Quản trị nguồn nhân lực: thúc đẩy tiềm năng sáng tạo
Cơ
chuyên môn hóa
cấu
tổ
chức
Quyền lực
của nhân viên
thông tin đến tất cả các thành viên,tạo ra một môi trường
truyền thống hoàn toàn tự do
Trường phái quản trị thư lại
Trường phái quản trị khoa học
Trường phái quản trị hành chính
Trường phái QT hành vi
Các TP
quản trị
Trường phái QT hệ thống
tưởng sáng
tạo
Tập trung
ủy quyền
ỷ quyền tối đa
thông
có
Gia
tăng
truyền
thông
Truyền thông tối
đa và hoàn toàn
tự do
tiêu Gia tăng số lượng Phát triển về quy mô Tạo ra những ý
chiến lƣợc
2. CÁC TRƢỜNG PHÁI QUẢN TRỊ
Ý
Mạng lưới
chọn lọc
Mục
Tri thức đa ngành
Cặn chặn giấy
truyền
Thông tin
Các thành viên
Kim tự tháp
Tập trung và xử lý
Quản trị thông tin: tối đa hóa việc chia sẻ và truyền đạt
Trường phái quản trị
cổ điển
Khách hàng
Tiêu chuẩn hóa và
Kỹ năng
QT sáng tạo
QT theo quá trình
sản phẩm, dịch vụ
sản xuất
tưởng mới
1. Đại cƣơng về quản trị học
2. Các trƣờng phái quản trị
3. Chức năng và kỹ năng của quản trị
4. Những hình thức cơ cấu tổ chức của DN
Trường phái QT theo tình huống
Trường phái QT truyền thống phương Đông
Trường phái QT định lượng
Khuyng hướng QT
hiện đại
5. Môi trƣờng kinh doanh của DN
6. Hoạch định
Quản trị tuyệt hảo
Quản trị theo quy trình
7. Văn hóa doanh nghiệp
Quản trị sáng tạo
18
5/20/2017
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Trình bày được chức năng của quản trị
3. CHỨC NĂNG VÀ KỸ NĂNG
CỦA QUẢN TRỊ
NỘI DUNG
2. Trình bày và phân tích được các kỹ năng của nhà
quản trị
3.1 Chức năng của quản trị
3.1 Chức năng của quản trị
Hoạch định
• Chức năng hoạch định (P)
• Chức năng tổ chức (O)
• Chức năng chỉ đạo (L)
• Chức năng kiểm tra (C)
Kiểm tra
Mục tiêu
Tổ chức
3.2. Kỹ năng của nhà quản trị
• Kỹ năng chuyên môn
• Kỹ năng về nhân sự
Chỉ đạo
• Kỹ năng về tƣ duy
19
5/20/2017
3.1 Chức năng của quản trị
3.1.1 Chức năng hoạch định (P)
3.1 Chức năng của quản trị
3.1.1 Chức năng hoạch định (P)
Định nghĩa:
Hoạch định là quá trình dự đoán, phân tích nhằm
vạch ra các định hướng và lường trước các khả năng
biến động của môi trường, để thực hiện chuỗi các
mục tiêu trung hạn mà hệ thống hướng đến trong quá
trình biến đường lối dài hạn trở thành hiện thực.
Hoạch định là quá trình xác định mục tiêu và lập kế
hoạch, biện pháp để thực hiện những mục tiêu đó.
3.1 Chức năng của quản trị
3.1.1 Chức năng hoạch định (P)
Hoạch
định?
Hoạch định 4M
Manpower
Money
Material
Methods
Hoạch định
WHO – WHAT – WHEN - HOW
3.1 Chức năng của quản trị
3.1.1 Chức năng hoạch định (P)
Các loại hoạch định:
Hoạch định tác nghiệp:
Hoạch định chiến lƣợc:
• Là loại hoạch định chi
Là hoạch định dài hạn
tiết và ngắn hạn
Xác định các mục tiêu sản
• Mục đích: nâng cao
xuất kinh doanh
hiệu quả hoạt động ở
Các biện pháp: dựa trên
các đơn vị cơ sở,
cơ sở các nguồn lực hiện
thường ở lĩnh vực cụ
có và nguồn lực huy động.
thể.
20
5/20/2017
3.1 Chức năng của quản trị
3.1.2 Chức năng tổ chức (O)
Là quá trình phân phối và sắp xếp
nguồn nhân lực theo những cách
thức nhất định để đảm bảo thực
hiện tốt các mục tiêu đã đề ra.
Vai trò
Hiện thực hóa các mục tiêu của tổ chức
Có khả năng tạo ra sức mạnh mới của tổ
chức “hiệu ứng tổ chức”
3.1.2 Chức năng tổ chức (O)
Xác định cấu trúc tổ chức
3.1 Chức năng của quản trị
3.1.2 Chức năng tổ chức (O)
Nội dung
Xác định cấu trúc tổ chức của chủ thể quản trị
tương ứng với các đối tượng quản trị
Xây dựng và phát triển đội ngũ nhân sự
Xác định cơ chế hoạt động và các mối quan hệ
của tổ chức
Tổ chức lao động một cách khoa học
3.1.2 Chức năng tổ chức (O)
Cấu trúc trực tuyến
Giám đốc CT
Dược A
- Cấu trúc trực tuyến
- Cấu trúc chức năng
- Cấu trúc trực tuyến – chức năng
- Cấu trúc trực tuyến – tham mưu – chức năng.
- Cấu trúc chương trình mục tiêu
- Cấu trúc theo sản phẩm, dịch vụ, khách hàng
Phó giám đốc
sản xuất
Phó giám đốc
kinh doanh
hoặc thị trường
- Cấu trúc theo khu vực địa lý
- Cấu trúc tổ chức ma trận
Quản đốc
PX viên
Quản đốc
PX tiêm
Trưởng P.
nhập khẩu
Trưởng P.
kinh doanh
21
5/20/2017
3.1.2 Chức năng tổ chức (O)
3.1.2 Chức năng tổ chức (O)
Xây dựng và phát triển đội ngũ nhân sự
Cấu trúc chức năng
Tổng giám đốc CT Dược B
Phó TGĐ
sản xuất
PX PX
viên tiêm
Phó TGĐ
marketing
PX
bột
NC
Bán
hàng
Phó TGĐ
tài chính
Kế
toán
Phó TGĐ
nhân sự
Tài
vụ
3.1.2 Chức năng tổ chức (O)
Tổ chức lao động, công việc
Nhà quản trị cần phải có sự phối hợp chặt chẽ
giữa các công việc, giữa các nhân viên và giữa
các bộ phận.
Nhà quản trị phải quy định
chức năng nhiệm vụ,
quyền hạn của từng người
một cách rõ ràng giữa các
cấp quản lý và giữa các
khâu quản lý.
3.1 Chức năng của quản trị
3.1.3 Chức năng lãnh đạo (L)
Lãnh đạo là quá trình tác động đến con người
trong doanh nghiệp một cách có chủ đích để họ tự
nguyện và nhiệt tình phấn đấu hoàn thành tốt các công
việc được giao.
Chủ thể
Tình huống
Mục tiêu
Đối tượng
22
5/20/2017
3.1 Chức năng của quản trị
3.1.3 Chức năng lãnh đạo (L)
3.1.3 Chức năng lãnh đạo (L)
Thực hiện quyền chỉ huy và HD triển khai các nhiệm vụ
Thực hiện quyền chỉ huy và HD triển khai các nhiệm vụ
Thường xuyên đôn đốc, động viên, khuyến khích
Thực hiện quyền chỉ huy và hướng dẫn triển
khai các nhiệm vụ phải bảo đảm phù hợp, thiết
thực, cụ thể với khả năng và trình độ của từng
thành viên trong tổ chức.
Giám sát và điều chỉnh các hoạt động
Thúc đẩy các hoạt động phát triển theo KH đã định
3.1.3 Chức năng lãnh đạo (L)
Thƣờng xuyên đôn đốc, động viên, khuyến khích
Điều gì tạo nên động lực thúc đẩy nhân viên làm việc?
Tính hấp dẫn
công việc
Ý nghĩa của
công việc
Động cơ
thúc
đẩy
Add Your
Text
Phần thƣởng
Sự thách thức
Sự đƣợc thừa nhận
23
5/20/2017
3.1.3 Chức năng lãnh đạo (L)
Giám sát và thúc đẩy các hoạt động
Giám sát là quá trình hoạt động của chủ thể quản trị
3.1 Chức năng của quản trị
3.1.4 Chức năng kiểm tra (C)
Là quá trình xem xét thực tiễn để thực hiện các
nhằm theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ của cấp
nhiệm vụ đánh giá thực trạng, khuyến khích
dưới.
những nhân tố tích cực, phát hiện những sai lệch
và đưa ra những quyết định điều chỉnh nhằm
Tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất, thiết bị
cũng như các điều kiện khác nhằm cho các đối
tượng phát triển.
3.1 Chức năng của quản trị
3.1.4 Chức năng kiểm tra (C)
Kiểm tra cần thực hiện các nội dung sau:
Đánh giá: Xác định chuẩn mực, thu thập thông tin, so sánh
sự phù hợp của việc thực hiện với chuẩn mực.
Phát hiện mức độ thực hiện tốt, vừa, xấu của các đối
tượng quản trị
Điều chỉnh: Tư vấn, thúc đẩy hoặc xử lý
giúp các đối tượng hoàn thành nhiệm vụ và góp
phần đưa toàn bộ hệ thống được quản trị tới một
trình độ cao hơn
3.1 Chức năng của quản trị
3.1.4 Chức năng kiểm tra (C)
Các bƣớc kiểm tra
Xác định chuẩn kiểm tra
Đo lường việc thực thi các
nhiệm vụ
So sánh sự phù hợp của
thành tích với chuẩn mực
Đưa ra các quyết định điều
chỉnh cần thiết.
24
5/20/2017
3.1 Chức năng của quản trị
3.1.4 Chức năng kiểm tra (C)
Các loại hình kiểm tra
Thực hiện
kế hoạch
Lập kế
hoạch
3.1 Chức năng của quản trị
Kết quả
đạt đƣợc
Xác định mục tiêu và
quyết định cách tốt nhất
để đạt được mục tiêu
Hoạch Định
Kiểm Soát
Kiểm tra việc thực hiện
so với những mục tiêu đã
đề ra của tổ chức
Kiểm tra
lƣờng trƣớc
Kiểm tra trong
khi thực hiện
Kiểm tra sau
khi thực hiện
3.2. Kỹ năng của nhà quản trị
Nhà quản trị là gì
Nhà quản trị là người điều khiển công việc của
người khác hay chỉ huy công việc của người
khác.
Là người lãnh đạo của tổ chức thực hiện các
hoạt động quản trị.
Tổ Chức
Phân bổ và sắp xếp
các nguồn lực
Lãnh Đạo
Tác động đến người
khác để đảm bảo đạt
được mục tiêu
3.2. Kỹ năng của nhà quản trị
Điều kiện cần cho một nhà quản trị
- Nắm bắt được các qui luật kinh tế, chính trị, xã hội,
đặc biệt là có chuyên môn phù hợp.
- Có tư duy chiến lược, dám chịu trách nhiệm.
- Có nghệ thuật làm việc với con người.
Là người phải đưa tổ chức đạt tới mục tiêu đã
định với hiệu quả cao nhất và chi phí thấp nhất.
Là người chèo lái đưa tổ chức vượt qua mọi
khó khăn thử thách để vượt lên.
25