Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Dịch vụ công tác xã hội đối với người lang thang trong độ tuổi lao động, từ thực tiễn tại Trung tâm Bảo trợ Xã hội Tân Hiệp, Thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (705.75 KB, 96 trang )

VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

NGUYỄN VĂN NAM

DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI
NGƢỜI LANG THANG TRONG ĐỘ TUỔI LAO ĐỘNG
T TH C TIỄN TRUNG T M ẢO TR XÃ HỘI T N HIỆP,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Công tác xã hội
Mã số: 60 90 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC XÃ HỘI

NGƢỜI HƢỚNG D N KHOA HỌC
TS. LÊ HẢI THANH

HÀ NỘI - 2017


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu với đề tài
đố vớ n

lang thang tron đ tuổ lao đ n

tâm Bảo trợ Xã
ực c

n



p,

n th n t i c n nh n đ

n p ố
c sự gi p đ

c v c n t cx
t t

ct nt

Mn

run

ên c nh sự n

đ ng viên nhiệt tình c

Cán

ãnh đ o Nh n viên c ng tác xã h i t i trung tâm Trung tâm cùng các
thầy, c và

n è.

Để hoàn thành nghiên cứu này tr ớc tiên t i xin ch n thành c m ơn
quý thầy, cô trong ho C ng tác xã h i Học viện Kho học xã h i các thầy,

c gi ng

y t i học Viện xã h i Ch u . Đặc iệt t i xin ày tỏ

ng iết ơn

s u sắc tới Tiến sĩ Lê H i Th nh ng ời đã trực tiếp h ớng ẫn và gi p đ t i
trong quá trình thực hiện nghiên cứu này. Bên c nh đó t i xin đ
ch n thành c m ơn tới B n giám đốc cán
cũng nh toàn thể Tr i viên đ ng đ

c nu i

c gửi ời

nh n viên và iểm huấn viên
ng t i Trung t m

o tr xã

h i T n Hiệp đã gi p đ t i trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Vì thời gi n và inh nghiệm c n h n chế nên nghiên cứu này h ng
tránh hỏi những thiếu sót nhất định rất mong sự góp ý c
n cùng ớp và những ng ời qu n t m đến nghiên cứu này.
xnc

nt

n cảm ơn!


các thầy, cô, các


LỜI CAM ĐOAN
T i xin c m đo n đề tài u n văn “
n

c v c n t cx

lan t an tron đ tuổ lao đ n t t
n


nhân tôi đ

pt

n p ố

c thực hiện

ct nt

đố vớ

Trung tâm Bảo trợ

M n ” à c ng trình ngiên cứu c

ới sự h ớng ẫn ho học c


Các số iệu những ết u n nghiên cứu đ



TS. Lê H i Th nh.

c trình ày trong u n văn

này à trung thực.
T i xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu c
Nguyễn Văn N m.

mình, tác gi c

u n văn


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU….................................................................................................................. 1
Chƣơng 1. NH NG VẤN Đ

L

LUẬN V

DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI

VỚI NGƢỜI LANG THANG TRONG ĐỘ TUỔI LAO ĐỘNG ................................ 12


1.1. Lý u n về ng ời ng th ng trong đ tuổi o đ ng. ......................................... 12
1.2. Lý u n về ịch v c ng tác xã h i đối với ng ời

ng th ng trong đ tuổi

o

đ ng . ......................................................................................................................... 19
1.3. Các yếu tố tác đ ng đến ịch v c ng tác xã h i đối với ng ời ng th ng trong
đ tuổi o đ ng. ........................................................................................................ 29
Chƣơng 2. TH C TRẠNG DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI NGƢỜI
LANG THANG TRONG ĐỘ TUỔI LAO ĐỘNG T
ẢO TR

TH C TIỄN TRUNG T M

XÃ HỘI T N HIỆP ................................................................................. 34

2.1 Tổng qu n về đị

àn và hách thể nghiên cứu. ................................................. 34

2.1.1 Khái quát về tình hình ng ời v gi c
c ng c ng trên đị

ng th ng xin ăn ng ời sinh sống nơi

àn Thành phố Hồ Chí Minh. ..................................................... 34

2.1.2 Khái quát tình hình ho t đ ng c


Trung t m BTXH T n Hiệp. .................... 36

2.1.3. Khái quát về ng ời LTTĐTLĐ và thực tr ng cung cấp ịch v CTXH đối với
NLLTĐTLĐ t i Trung t m B o Tr Xã H i T n Hiệp. ........................................... 46
2.2 Kết qu việc cung cấp ịch v c ng tác xã h i đối với Ng ời

ng th ng trong

đ tuổi o đ ng t i Trung t m. ................................................................................. 62
2.3 Các yếu tố nh h ởng đến việc cung cấp ịch v c ng tác xã h i đối với
NLTTĐTLĐ t thực tiễn Trung t m B o Tr Xã H i T n Hiệp. ............................. 63
Chƣơng 3. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRI N VÀ GIẢI PHÁP N NG CAO HIỆU QUẢ
CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI NGƢỜI LANG THANG
TRONG ĐỘ TUỔI LAO ĐỘNG T

TH C TIỄN TRUNG T M

ẢO TR



HỘI T N HIỆP–THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH....................................................... 65

3.1 Định h ớng phát triển. ........................................................................................ 65
3.2 Gi i pháp n ng c o n ng c o nh n thức và hiệu qu cung cấp ịch v c ng tác
xã h i đối với ng ời

ng th ng trong đ tuổi


o đ ng t thực tiễn Trung t m

o

tr xã h i T n Hiệp. .................................................................................................. 70
K T LUẬN ................................................................................................................ 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 78


DANH MỤC CÁC CH

VI T TẮT

ASXH

An sinh xã h i

BHXH

B o hiểm xã h i

BHYT

B o hiểm y tế

B LĐ-TB-XH

B L o đ ng - Th ơng inh và Xã h i

CTXH


C ng tác xã h i

LTTĐTLĐ

ng th ng trong đ tuổi o đ ng.


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
S u hơn 40 năm gi i phóng miền N m thống nhất đất n ớc chúng ta đã đ t
đ c những thành tựu to ớn về inh tế văn hó , xã h i. Đời sống v t chất tinh
thần c nh n n đ c c i thiện rõ rệt. T năm 2008 ch ng t đã đ t mức thu nh p
ình qu n đầu ng ời trên 1.000 đ
v t qu ng ng n ớc nghèo ch m phát
triển trở thành n ớc đ ng phát triển có thu nh p trung ình. Tỷ ệ các h nghèo
gi m t 58% năm 1993 xuống c n 8% năm 2014. Năm 2000 c n ớc đã đ t chuẩn
Quốc gi về xoá n n mù chữ. C ng tác chăm sóc sức hỏe nh n n có tiến .
Ph c i và n sinh xã h i đ c coi trọng và t ng ớc mở r ng. Vấn đề t o điều
iện u đãi về tín ng đào t o nghề phát triển s n xuất xoá đói gi m nghèo cho
đối t ng chính sách đ c qu n t m. C ng tác gi i quyết việc àm và xó đói gi m
nghèo đ t ết qu tốt; sự nghiệp giáo c t ng ớc phát triển mới về quy m đ
ng hoá về o i hình tr ờng ớp; ho học c ng nghệ và tiềm ực ho học - công
nghệ có ớc phát triển nhất định; c ng tác chăm sóc sức hoẻ nh n n có tiến
...vv. Bên c nh những thành tựu đ t đ

c, ch ng t vẫn c n m t số mặt h n chế

nh o nh h ởng c chiến tr nh nh h ởng o thiên t i và mặt tiêu cực c cơ
chế thị tr ờng và h i nh p quốc tế...vv ẫn đến sự ph n hó giàu nghèo m t

ph n h ng c n nhà cử đất đ i tài s n m t
ph n o các vấn đề ệnh ý t m ý
và m t số hác thanh niên ăn chơi đu đ i ch y ời o đ ng ẫn đến tình tr ng
xuất hiện ngày càng nhiều ng ời ng th ng ng ời xin ăn, sinh sống nơi c ng c ng.
Họ à những ng ời già h ng nơi n ơng tự sống ng th ng xin ăn; họ à ng ời
trong đ tuổi o đ ng sống ng thang h ng giấy tờ tùy th n những trẻ em đ ờng
phố và những ng ời t m thần h ng iết nhà cử gi đình c mình ở đ u...vv. Đó
à những hệ y c xã h i àm mất đi thuần phong mỹ t c c ng ời Việt và làm
mất đi hình nh m t đất n ớc Việt N m với những con ng ời cần cù chịu hó th n
thiện trong mắt n è Quốc tế. Cho nên chúng ta cần có cái nhìn tổng thể s u sắc
để gi i quyết các vấn đề trên.
Hiện n y ch ng t ch có đ c số liệu thống kê chính xác về số
ng ng ời
lang thang sinh sống nơi c ng c ng trong c n ớc. Vì trên thực tế, số
ng ng ời
lang thang ngày m t tăng và tăng gi m theo mùa v
h ng đồng đều ở các địa
ph ơng.
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế văn hó xã h i và du lịch lớn
nhất c n ớc. Bên c nh đó tình tr ng ng ời lang thang, xin ăn, sinh sống nơi c ng
c ng, trẻ em đ ờng phố hiện là vấn đề bức xúc c a không những nhà qu n lý,
1


ng ời dân thành phố mà còn là vấn đề khó chịu cho các u hách n ớc ngoài đến
àm ăn tham quan du lịch...vv.
Theo số iệu áo cáo c Sở L o đ ng Th ơng inh và xã h i Thành phố Hồ
Chí Minh t năm 2012 đến 2016, số ng ời ng th ng xin ăn sinh sống nơi c ng
c ng đ c nu i
ng t i các Trung t m BTXH thu c sở này qu các năm có gi m

nh ng số
ng gi m h ng nhiều. C thể năm 2012 các đơn vị BTXH c Sở
chăm sóc qu n ý 6844 ng ời, trong đó ng ời trong đ tuổi o đ ng 1351 ng ời;
năm 2013 qu n ý 6889 ng ời trong đ tuổi o đ ng 1365 ng ời; năm 2014 qu n
ý 6768 ng ời trong đ tuổi o đ ng 1169 ng ời; năm 2015 qu n ý 6623 ng ời,
trong đ tuổi o đ ng 1357 ng ời. T đầu năm 2016 đến n y Sở L o đ ng Th ơng
inh và Xã h i thành phố đã tiếp nh n 1.879 đối t ng và chuyển đến các Trung
t m B o tr xã h i 1.272 tr ờng h p gi i quyết hồi gi h nh p c ng đồng t i
Trung tâm h tr xã h i 763 tr ờng h p các đối t ng c n i sẽ chuyển đến các
Trung tâm BTXH trực thu c Sở để tiếp t c xác minh đị chỉ. S u 3 tháng, những
ng ời có đị chỉ th ờng tr t m tr gi đình o ãnh sẽ đ c h nh p c ng đồng,
những i không xác minh đ c nơi c tr sẽ đ c h tr học văn hó học nghề và
giới thiệu việc àm để ổn định cu c sống. Theo đó trong năm 2016 đã có hơn 400
ng ời đ c học nghề với các nghề nh : x y ựng chăm sóc c y iểng cắt tóc m y
n ng sử máy tính…Đã có hơn 400 ng ời đ c học văn hó với các ớp xó
mù cấp I cấp II trung cấp c o đẳng đ i học và có 48 ng ời đ c o nh nghiệp
nh n vào àm công nhân để ổn định cu c sống. ; Đến 31/12/2016 Sở qu n ý 6668
ng ời ng ời trong đ tuổi o đ ng 1464 ng ời.
Mặc dù Thành phố đã có nhiều n ực để gi i quyết tình tr ng ng ời ng
thang, ăn xin trên đị àn nh ng c ng tác này vẫn c n gặp ph i những hó hăn và
ch đ c gi i quyết triệt để hiệu qu . Ghi nh n t i các hu vực nh ngã Cát Lái
(qu n 2) hu vực Hàng X nh (qu n Bình Th nh) hu vực c ng viên 23/9 (qu n 1),
hu vực ngã t Ph Nhu n(qu n Phú Nhu n)…vv, hiện vẫn c n xuất hiện những
ng ời v
án vé số v ăn xin sinh sống t i vĩ hè c ng viên..vv.
Nguyên nh n c tình tr ng trên à o ng ời ng th ng ăn xin sinh sống nơi
c ng c ng ph n ố hắp thành phố và th ờng xuyên i chuyển nên hó phát hiện.
Trong quá trình xác minh, o đối t ng h ng nhớ hoặc h ng cung cấp đị chỉ c
trú, thông tin về th n nh n gi đình nên ết qu xác minh h ng chính xác ẫn đến
éo ài thời gian qu n ý. Hiện n y theo ghi nh n c Sở o đ ng thì hơn 90 %

ng ời ng th ng ng ời ăn xin sinh sống nơi c ng c ng t i Thành phố à đến t
các tỉnh thành hác nhau, do ch có chính sách h tr t o việc àm hiệu qu cho
các đối t ng trong đ tuổi o đ ng cũng nh chính sách h tr các gi đình hó
2


hăn nên họ tìm về các Thành phố ớn để tìm việc àm tìm ế m u sinh. Bên c nh
đó hệ thống các trung t m o tr xã h i để tiếp nh n chăm sóc số ng ời ng
thang t i m t số tỉnh thành ch đáp ứng đ c yêu cầu thực tế. Vì thế m t phần
h ng nhỏ những ng ời đã h nh p c ng đồng về các đị ph ơng tiếp t c trở i
Thành phố Hồ Chí Minh tái ng th ng, xin ăn.
Để gi i quyết tình tr ng trên c n ớc nói chung và Thành phố Hồ Chí Minh
nói riêng đã thực hiện gi i pháp đ ng ời ng th ng trong đ tuổi o đ ng vào
các Trung t m o tr xã h i nhằm cung cấp ịch v c ng tác xã h i cho đối t ng
này. Tuy nhiên ịch v CTXH đối với ng ời ng th ng trong đ tuổi o đ ng à
m t vấn đề mới phức t p nó hác hẳn với ng ời già ng ời ệnh t m thần ng ời
nghiện m t y... vv.
Để tìm hiểu vấn đề này và cũng à những trăn trở trong ho t đ ng thực tiễn
c

n thân t i chọn đề tài

c v c n t cx

đố vớ n

lan t an

tron đ tuổ lao đ n t t c t n t
run t m Bảo trợ X

n
p thành
p ố
M n để nghiên cứu àm u n văn và tr o đổi chi sẻ với các cá
nh n các cấp các ngành và đị ph ơng Trung t m o tr xã h i tổ chức có iên
qu n trong việc x y ựng và n ng c o chất

ng ịch v c ng tác xã h i đối với

ng ời LTTĐTLĐ.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
T ng qu n t nh h nh nghi n u v ng i vô gi
Theo Bách ho toàn th đã nói về thực tr ng ng ời v gi c
ở các n ớc trên thế giới t những uổi đầu ịch sử cho tới những năm 1800 thế ỷ
20 và thế ỷ 21 c thể:
T những uổi đầu ịch sử cho tới những năm 1800 s u cu c nổi

y n ng

dân những chỉ huy Anh đ c cho phép theo m t điều u t năm 1383 t p h p những
ẻ ng th ng và u c họ ph i chứng minh các ph ơng ế sinh nh i; nếu h ng thể
hình ph t sẽ à ỏ tù. Theo m t đ o u t năm 1495 những ng ời ng th ng sẽ ị ết
án cùm trong
ngày đêm; năm 1530 hình ph t đánh roi đ c thêm vào. Với gi
định rằng những ng ời ng th ng à nhữngng ời ăn xin h ng giấy phép. Năm
1547 m t điều u t đ c th ng qu với đối t ng à những ng ời ng th ng ị đặt
tr ớc những điều ho n he hắt hơn c
u t hình sự có nghĩ à h i năm hổ s i
và đóng ấu chữ “V” nh hình ph t cho ần ph m t i đầu tiên và tử hình cho ần
thứ h i. Ng ời tới các thu c đị Mỹ ở thế ỷ 18 à các tù ph m ị phát vãng. M t số

ng ớn ng ời ng th ng đã ị phát vãng cùng các t i ph m th ng th ờng. Ở thế
ỷ 16 t i Anh nhà n ớc ần đầu tiên tìm cách cung cấp nơi ở cho những ng ời ng
th ng th y vì tr ng ph t họ ằng cách đ r những tr i c i t o để t p h p những
3


ng ời ng th ng i và y cho họ m t nghề. Ở thế ỷ 17 và 18 các tr i c i t o
đ c th y thế ằng các nhà tế ần nh ng có m c đích gi m ớt sự ệ thu c vào sự
gi p đ c nhà n ớc. Năm 1848 Ngài Ashley cho rằng có hơn 30 000 trẻ em
“ h ng quần áo ẩn thỉu ng th ng và h ng ng ời o ãnh” ở trong và xung
quanh London. Dù h ng ph i nói riêng về ng ời v gi c Jacob Riis đã viết thu
th p tài iệu và ch p nh ng ời nghèo và thiếu thốn ở các căn ph ng t i Thành phố
New Yor hồi cuối những năm 1800. Ông cũng viết m t cuốn sách nổi tiếng với
những tài iệu đó trong How the Other Half Lives năm 1890. Có thể nói v gi c
ắt đầu t hó hăn inh tế trong xã h i àm gi m h năng đáp ứng nhu cầu nhà ở
c cá nh n. Theo đánh giá c Ủy n Liên Hiệp Quốc về quyền con ng ời (năm
2005) ớc tính có ho ng 100 triệu ng ời trên toàn thế giới à ng ời v gi c .
Để gi i quyết tình tr ng v gi c hầu hết các n ớc tìm cách cung cấp hàng
o t ịch v h tr ng ời v gi c nh cung cấp thức ăn ch ở quần áo... vv t các
tổ chức chính ph tổ chức t thiện nhà thờ và các nhà tài tr cá nh n. Nhiều tổ
chức phi i nhu n nh Goo wi In ustries cung cấp phát triển ỹ năng và cơ h i
việc àm cho những ng ời có rào c n đối với việc àm nh nhiều thành phố có ng
hiệu và những ấn phẩm đ

c thiết ế để cung cấp cơ h i việc àm cho những ng ời

v gi c ...vv.
T i Việt N m theo c c thống ê ết qu “Báo cáo điều tr
o đ ng việc
àm” năm 2015 cung cấp các th ng tin về o đ ng và việc àm cho ng ời sử ng.

Do cu c điều tr nhằm thu th p th ng tin về các ho t đ ng đối với những ng ời t
15 tuổi trở ên hiện đ ng sống t i Việt N m các chỉ tiêu về thị tr ờng o đ ng nêu
trong áo cáo ch yếu đ c tính cho nhóm ng ời t 15 tuổi trở ên. Bên c nh đó ết
qu điều tr gồm m t số chỉ tiêu ch yếu về thất nghiệp và thiếu việc àm đối với
nhóm ng ời trong đ tuổi o đ ng.
Năm 2014 Trong Lu n văn tốt nghiệp c Th c sĩ Ph m Xu n Thắng t i
tr ờng Đ i học ho học xã h i và nh n văn Đ i học Quốc gi Hà N i về đánh giá
m hình c n thiệp với trẻ em ng th ng nhìn t góc đ qu n ý c đề tài đ c
nghiên cứu t i “Tổ chức trẻ em Rồng X nh” nhằm tìm hiểu ho t đ ng qu n ý c
c trẻ em ng th ng để đ r các gi i pháp và iến nghị ph ơng pháp c n thiệp
phù h p. Công trình này cho chúng tôi cách tiếp c n qu n ý c nh ng o đối t ng
nghiên cứu hác nh u nên ch ng t i ph i tìm các m hình cung cấp ịch v c ng
tác xã h i cho ng ời ng th ng trong đ tuổi o đ ng.
Trong “ Báo cáo n số v gi c ” năm 2015 c Vũ Thị Huyền và nhóm
tác gi ở Kho M i tr ờng Đ i học ho học Tự nhiên – Đ i học Quốc gi Hà N i
đã chỉ r ức tr nh tổng quát về ng ời v gi c ng ời ng th ng c thế giới và
4


Việt N m. Các tác gi đã ph n tích nguyên nh n hệ qu c ng ời ng th ng đồng
thời nêu các gi i pháp m ng tính vĩ m để gi i quyết tình tr ng ng ời v gi c
ng ời ng th ng. Đ y à m t nghiên cứu rất có ý nghĩ gi p cho t i những số iệu
thống ê m t cái nhìn tổng thể về ng ời ng th ng.
Để gi i quyết vấn đề ng ời ng th ng trong đ tuổi o đ ng trong thời gi n
qua Chính Ph đã
n hành nhiều Nghị định Th ng t nh : Nghị định
136/2013/NĐ-CP ngày 21 /10/2013c Chính ph về quy định chính sách tr gi p
xã h i đối với đối t ng o tr xã h i; Quyết định 52/2012/QĐ-TTg ngày 16
/11/2012 c Th t ớng Chính ph về quyết định chính sách h tr gi i quyết việc
àm và đào t o nghề cho ng ời o đ ng ị thu hồi đất n ng nghiệp; Quyết định

1956/QĐ-TTg ngày 27 /11/2009 c Th t ớng Chính ph về phê uyệt đề án đào
t o nghề cho o đ ng n ng th n đến năm 2020; Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày
20/4/2009 c Chính ph về m t số cơ chế chính sách nhằm đẩy m nh phát triển
nhà ở cho học sinh sinh viên các cơ sở đào t o và nhà ở cho c ng nh n o đ ng t i
các hu c ng nghiệp t p trung ng ời có thu nh p thấp t i hu vực đ thị; Quyết
định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 c Th t ớng Chính ph về
m t số cơ chế chính sách phát triển nhà ở cho ng ời có thu nh p thấp t i hu vực
đ thị. Ngoài các chỉ đ o c Chính Ph Thành phố Hồ Chí Minh cũng n hành
nhiều quyết định và đ r nhiều gi i pháp đối với ng ời ng th ng sinh sống nơi
c ng c ng nh : Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 18-12-2014 c Ủy n
nh n n Thành phố Hồ Chí Minh về việc qu n ý ng ời xin ăn h ng có nơi c tr
nhất định ng ời sinh sống nơi c ng c ng h ng có nơi c tr nhất định trên đị àn
Thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra Thành phố cũng có ch tr ơng nh phối h p với
các tỉnh thành tr ng ời ng th ng xin ăn về nơi c tr tặng tiền cho ng ời n
áo tin hi phát hiện có ng ời ng th ng xin ăn qu đ ờng y nóng h y ch
tr ơng t p trung tất c các đối t ng ng th ng đặc iệt à những ng ời trong đ
tuổi o đ ng vào Trung t m h tr xã h i. Bằng các iện pháp nh cấp cho m i
ng ời 30.000đ/ngày mở r ng x y thêm nhà u tr ph n o i các đối t ng ng
th ng để có các gi i pháp thích h p nh nh áo Tuổi trẻ số r ngày 22/12/2004 đã
đề c p. Tuy nhiên Đ y chỉ à m t ch tr ơng c Thành phố Hồ Chí Minh và với
những gi i pháp t m thời h ng m ng tính ền vững.
Trong các đề tài nghiên cứu trên các tác gi nghiên cứu ở góc đ m i tr ờng
xã h i và về phí Nhà n ớc cũng đ r m t số chính sách m ng tính định h ớng.
Đề tài c ch ng t i nghiên cứu việc cung cấp ịch v CTXH cho ng ời ng th ng
trong đ tuổi o đ ng trên đị àn c thể, nhằm góp phần thêm góc nhìn mới về

5


cung cấp ịch v cho ng ời ng th ng trong đ tuổi o đ ng cũng nh cung cấp

thêm các số iệu cho những i qu n t m đến ĩnh vực nghiên cứu này.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. M c đ c n ên cứu
Lu n văn đ c nghiên cứu nhằm thực hiện m t số m c đích cơ

n:

Hệ thống hó những vấn đề ý u n cơ n về cung cấp ịch v đặc iệt à
ịch v CTXH cho ng ời sống ng th ng trong đ tuổi o đ ng t i Trung t m
BTXH T n Hiệp.
Nghiên cứu ph n tích nh n xét thực tr ng về việc cung cấp ịch v CTXH
và ết qu cung cấp ịch v cho ng ời sống ng th ng trong đ tuổi o đ ng đ ng
đ

c nu i
ng t i các Trung T m BTXH. Nghiên cứu phát hiện các nguyên nh n
ẫn tới các h n chế trong việc cung cấp các dịch v t i Tung t m đề xuất m t số

gi i pháp và đ r huyến nghị nhằm n ng c o chất
ng cung cấp ịch v CTXH
cho ng ời sống ng th ng trong đ tuổi o đ ng c Trung t m cũng nh c Việt
N m trong các năm tiếp theo.
3.2. N m v n ên cứu
Để thực hiện đ c những m c tiêu nghiên cứu đã đề r

u n văn t p trung

gi i quyết những nhiệm v s u:
Nghiên cứu cơ sở lý thuyết về ng ời v gi c ng ời ng th ng trong đ
tuổi o đ ng và CTXH, dịch v CTXH, chính sách và pháp u t c Việt N m đối

với ng ời LTTĐTLĐ t i Trung t m o tr xã h i.
Đánh giá thực tr ng ho t đ ng qu n ý và việc cung cấp các ịch v đối với
ng ời LTTĐTLĐ t i Trung t m. Khái quát các o i hình ịch v t i Trung t m
BTXH Tân Hiệp và Ph n tích các o i hình ịch v CTXH đ ng đ c cung cấp cho
ng ời
sự hài
ch qu
l ng th

ng th ng trong đ tuổi o đ ng. Khái quát kết qu việc cung cấp ịch v và
ng c ng ời LTTĐTLĐ t i Trung t m. Nghiên cứu đánh giá các yếu tố
n hách qu n làm nh h ởng đến việc cung cấp ịch v CTXH cho ng ời
ng trong đ tuổi o đ ng.
Đề xuất các gi i pháp và đ r những huyến nghị nhằm n ng c o chất
ng cung cấp ịch v xã h i tr gi p đối với ng ời LTTĐTLĐ.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đố t ợn n ên cứu
Đối t ng nghiên cứu c
u n văn này à “ ịch v c ng tác xã h i đối với
ng ời sống ng th ng trong đ tuổi o đ ng t thực tiễn t i Trung T m o tr xã
h i T n Hiệp Thành phố Hồ Chí Minh”.
4.2. K

c t ển

ên cứu
6



Đề tài đ c triển khai nghiên cứu đối với các khách thể à ng ời lang thang
trong đ tuổi o đ ng đ ng đ c nu i
ng t i Trung tâm B o tr xã h i Tân
Hịệp, các nhân viên xã h i và ãnh đ o Trung tâm.
4.3. P m v n ên cứu
4.3.1.
m v n dun
Nghiên cứu chỉ t p trung vào tìm hiểu về nhu cầu c ng ời sống ng th ng
trong đ tuổi o đ ng t i Trung t m o tr xã h i những hó hăn và trở ng i
trong việc cung cấp ịch v và v i tr c n thiệp c Nh n viên c ng tác xã h i.
N i ung nghiên cứu c

đề tài

o gồm 7 ịch v c ng tác xã h i c thể nh

sau:
- Dịch v chăn sóc nu i
ng
- Dịch v t vấn th m vấn.
- Dịch v cung cấp th ng tin chính sách.
- Dịch v
y văn hó – y nghề.
- Dịch v gi p hoà nh p c ng đồng.
- Dịch v cung cấp pháp ý cá nh n ( giấy tờ tùy th n; h

hẩu th ờng tr

t m tr ).
- Dịch v giới thiệu việc àm.

4.3.2.
mv
c t ể
Đề tài t p trung nghiên cứu 100 ng ời sống ng th ng trong đ tuổi o đ ng
và 07 ãnh đ o, nhân viên xã h i t i Trung t m.
4.3.3.
mv
n an
Kh o sát t i Trung T m o tr xã h i T n Hiệp – Thành phố Hồ Chí Minh.
4.3.4.
mv t
an
Thời gi n ắt đầu nghiên cứu t ngày 01.10.2016 đến ngày 30.03.2017.
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1.
ơn p p luận
Nghiên cứu đ c tiến hành ự trên cơ sở ph ơng pháp u n chung à phép
uy v t iện chứng và uy v t ịch sử. C ng tác xã h i à m t ngành ho học xã
h i có nền t ng à triết học Mác – Lênin o đó mọi ph ơng pháp tiếp c n vấn đề
c
ho học này đều ự trên nền t ng à ph ơng pháp u n ho học cơ n nhất.
Mọi hiện t ng sự iện trong đề tài đều đ c ph n tích nhìn nh n ới
góc đ ịch sử đặt trong mối t ơng qu n iên hệ chặt chẽ với nh u. Qu n điểm c
ch nghĩ uy v t iện chứng và ch nghĩ uy v t ịch sử à ph ơng pháp u n để
ý gi i các hiện t ng các vấn đề xã h i. Qu n điểm c ch nghĩ uy v t iện
chứng cho rằng m i sự v t và hiện t ng có mu n vàn mối qu n hệ qu i với các
7


sự v t hiện t ng hác h ng có m t sự v t hiện t

qu n tồn t i riêng rẽ tách rời.

ng nào trong thế giới hách

Nh v y hi xem xét vấn đề ịch v c ng tác xã h i với ng ời

ng th ng

trong đ tuổi o đ ng cần xem xét ch ý đến ối c nh xã h i hoàn c nh c thể c
t ng đối t

ng và nhiều yếu tố hác mà nó có iên hệ. Mặt hác, ch nghĩ

iện chứng c n cho rằng các sự v t hiện t

uy v t

ng quá trình cũng nh sự ph n ánh c

ch ng u n iến đổi phát triển h ng ng ng. Vì thế ph i đánh giá vấn đề ịch v
công tác xã h i với ng ời ng th ng trong đ tuổi o đ ng theo quá trình v n đ ng
và phát triển c

nó t i quốc gi Việt N m nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói

riêng.
5.2.

ơn p


pn

ên cứu

5.2.1.
ơn p p tổn ợp p n t c t l u
Nhiều tài iệu áo cáo giáo trình t p chí chuyên ngành trên t

iệu sách áo

và m ng Internet iên qu n đến nhu cầu và h năng cung cấp ịch v đối với ng ời
sống

ng th ng trong đ tuổi

trong đ tuổi

o đ ng đ

o đ ng và các chính sách về ng ời sống

c thu th p. Các tài iệu này đ

ng th ng

c tổng h p ph n tích để

àm rõ thực tr ng ng ời ng th ng trong đ tuổi o đ ng, chất

ng việc cung cấp


các ịch v cho ng ời sống ng th ng trong đ tuổi o đ ng ựa trên các n i ung
về chăm sóc về sức hỏe v t chất tinh thần cung cấp các ịch v gi p đối t
có đ năng ực hi h
nh n chính c

nh p c ng đồng. Tìm r các h n chế và ph n tích nguyên

các h n chế trong việc cung cấp các ịch v . Nghiên cứu các m

hình cung cấp ịch v CTXH cho ng ời

ng th ng trong đ tuổi

n ớc, đồng thời ph n tích những h năng và điều
h o v n

ng

o đ ng trên c

iện cần thiết để có thể th m

ng thành c ng những inh nghiệm m hình cung cấp ịch v cho

ng ời ng th ng trong đ tuổi o đ ng t i Trung T m.
5.2.2.
ơn p p p ỏn vấn s u
Là ph ơng pháp thu th p th ng tin qu hỏi đáp. Ng ời điều tr đặt c u hỏi
cho đối t


ng h o sát s u đó ghi vào phiếu hoặc sẽ tái hiện nó vào phiếu s u hi

ết th c cu c phỏng vấn hoặc ng ời phỏng vấn ghi m
nghe i và ph n tích th ng tin thu đ

i cu c phỏng vấn s u đó

c. Ở đ y ng ời phỏng vấn và đối t

sát tiếp x c trực tiếp với nh u. Phỏng vấn s u h ng nhằm đo

ờng tần số tỷ ệ

h y mối iên qu n giữ các iến số mà chỉ gi p góp phần xác định
thêm th ng tin trong phần nghiên cứu điều tr

ằng

8

i và ổ sung

ng hỏi. Việc chọn mẫu gồm

05 tr i viên Giám đốc Trung t m 1 tr ởng ph ng và 5 cán
viên.

ng h o


trực tiếp qu n ý tr i


5.2.3.
ơn p p đ ều tra bằn bản ỏ
Tiến hành điều tr ằng ng hỏi với 100 ng ời trong đ tuổi

o đ ng hiện

đ ng sống t i Trung t m. Việc chọn mẫu đ c tiến hành theo ph ơng pháp ngẫu
nhiên hệ thống. Rà soát p nh sách tất c ng ời ng th ng trong đ tuổi o
đ ng hiện đ ng sống t i Trung t m và xếp theo thứ tự tên theo vần A B C. Căn cứ
theo sổ danh sách số thứ tự c Trung t m ấy ng ời đầu tiên trong nh sách ỏ 2
ng ời ế tiếp trong nh sách và ấy 1 ng ời tiếp theo trong nh sách cho đến hi
hết nh sách.
5.2.4.
ơn p p quan s t
Là ph ơng pháp thu th p th ng tin c

nghiên cứu xã h i học thực nghiệm

thông qu các tri giác nh nghe nhìn để thu th p các th ng tin t thực tế xã h i
nhằm đáp ứng m c tiêu nghiên cứu c đề tài.
Trong đề tài tác gi sử ng ph ơng pháp này nhằm thu th p ổ sung th ng
tin c n thiếu và iểm tr đối chiếu so sánh các th ng tin t việc qu n sát để đánh
giá đ tin c y c các th ng tin th ng qu việc qu n sát ối c nh sống thái đ thể
tr ng... c ng ời đ c điều tr . Cũng th ng qu đó hình thành đ c c u tr ời đầy
đ và có đ

c những th ng tin chính xác cho


ng hỏi cũng nh

ng phỏng vấn

s u. C thể đề tài t p trung qu n sát các ho t đ ng c ng tác xã h i hoặc các ho t
đ ng m ng tính chất CTXH. Qu n sát về m i tr ờng h ng gi n sống c ng ời
LTTĐTLĐ. Qu n sát về thể chất thái đ gi o tiếp và tr ng thái t m ý c đối
t ng h o sát với ng ời điều tr nhằm xác định xem họ có gặp ph i những vấn đề
hó hăn về sức hỏe t m ý h y h ng…vv.
6. nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
6.1. n a l luận
Với m c đích tìm hiểu thực tế để n ng c o hiệu qu trong quá trình nghiên
cứu những th ng tin thực nghiệm thu đ c t thực tế sẽ đóng góp thêm vào nguồn
th m h o cho việc ph n tích và nghiên cứu ý u n c c ng tác xã h i ở hí c nh
h tr các ịch v xã h i cho ng ời ng th ng trong đ tuổi o đ ng.
V n ng sự hiểu iết về n sinh xã h i và các chính sách xã h i đề tài đi
s u vào nghiên cứu đánh giá về các ịch v c ng tác xã h i c Trung t m B o tr
Xã h i T n Hiệp. Đó à sự ứng ng các iến thức ỹ năng c ng tác xã h i đã ĩnh
h i đ c vào thực tế để àm phong ph thêm ho tàng nghiên cứu về ịch v c ng
tác xã h i.
Đồng thời

ới góc đ tiếp c n các ý thuyết c ng tác xã h i đặc iệt à ý

thuyết hệ thống ý thuyết nhu cầu ý thuyết v i tr

ằng nhiều iện pháp thu th p

và ph n tích th ng tin đặc iệt à ph ơng pháp điều tr

9

ằng

ng hỏi và ph ơng


pháp phỏng vấn s u ành cho ng ời

ng th ng trong đ tuổi o đ ng và nhân viên

c ng tác xã h i. Nghiên cứu góp phần àm sáng tỏ các ý thuyết
ph ơng pháp ỹ năng thực hành c ng tác xã h i đ
chăm sóc nu i

ng tái h

c sử

nh p c ng đồng cho đối t

ng trong ho t đ ng

ng t i Trung t m

xã h i T n Hiệp. Qu đó đánh giá mức đ và h năng ứng
iến thức

iến thức cũng nh


ng c

o tr

các ý thuyết

ỹ năng c ng tác xã h i trong x y ựng m hình cung cấp ịch v c ng

tác xã h i chuyên nghiệp t i Việt N m.Th ng qu quá trình nghiên cứu góp phần
gi p ng ời nghiên cứu iểm nghiệm mức đ phù h p c

các ý thuyết ph ơng

pháp tiếp c n và ỹ năng c ng tác xã h i trong hoàn c nh c thể t i Việt N m.
Kết qu nghiên cứu cũng sẽ à nguồn t

iệu th m h o cho nghiên cứu s u

này về ĩnh vực cung cấp các ịch v c ng tác xã h i cho ng ời

ng th ng trong đ

tuổi o đ ng.
6.2. n a t c t n
Nghiên cứu các quy trình ho t đ ng c ng tác xã h i c
Xã h i T n Hiệp nơi nu i
nơi n ơng tự sống trên đị

ng các đối t


ng là ng ời

Trung t m B o tr

ng th ng cơ nh

àn thành phố Hồ Chí Minh gi p ng ời àm c ng tác

xã h i có cái nhìn về các ho t đ ng cung cấp ịch v cho đối t
trong c ng tác tr gi p đối t


h ng

ng t i trung t m

ng yếu thế để gi p họ thấy rõ những tồn t i h n chế

n trong ho t đ ng cung cấp ịch v c ng tác xã h i. T đó nghiên cứu đề xuất

gi i pháp x y ựng m hình c ng tác xã h i chuyên nghiệp góp phần n ng c o hiệu
qu ho t đ ng c

Trung t m B o tr xã h i.

Nghiên cứu cũng gi p hệ thống hó các chính sách ho t đ ng trong c ng tác
tr gi p các đối t
u và nh

ng yếu thế. T đó


c điểm c

iểm nghiệm sự phù h p cũng nh đánh giá

các chính sách và ho t đ ng

o tr đ ng đ

c áp

ng t i

các trung t m BTXH. Th ng qu sự iểm nghiệm và đánh giá nghiên cứu đề xuất
các iến nghị để n ng c o hiệu qu trong c ng tác cung cấp các ịch v đối với
ng ời ng th ng trong đ tuổi o đ ng t i trung t m cũng nh c ng đồng.
D ới góc đ tiếp c n c

các ý thuyết ph ơng pháp c ng tác xã h i nghiên

cứu góp phần àm th y đổi nh n thức c
h i t i các cơ sở

cán

nh n viên đ ng àm c ng tác xã

o tr xã h i cơ qu n qu n ý và các đối t

ng. Nghiên cứu gi p


họ nh n thức đ ng về ho t đ ng c ng tác xã h i chuyên nghiệp ý thức đ
c

mình trong các ho t đ ng đó. Đó à nh n tố quyết định đ m

10

c v i tr

o cho ho t đ ng


o tr xã h i có tính ền vững; đối t

ng yếu thế có thêm các cơ h i ph c hồi h

nh p c ng đồng và xã h i.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu ết u n tài iệu th m h o và ph

c u n văn đ

c

ết cấu gồm 3 ch ơng nh s u:
ơn 1. Những vấn đề ý u n về ịch v c ng tác xã h i đối với ng ời
ng th ng trong đ tuổi
cần thiết c


ng ời

o đ ng, khái quát về đặc điểm v i tr và những nhu cầu

ng th ng trong đ tuổi

o đ ng. Trên cơ sở đó cũng nói ên

đ c ý thuyết về ịch v CTXH và n i ung c
ịch v CTXH để đáp ứng những
nhu cầu cơ n c ng ời ng th ng trong đ tuổi o đ ng.
ơn 2. Thực tr ng ịch v c ng tác xã h i đối với ng ời ng th ng
trong đ tuổi o đ ng t thực tiễn trung t m o tr xã h i T n Hiệp.
Khái quát về
máy cơ cấu chức năng ho t đ ng c Trung T m.
Thực tr ng cung cấp ịch v CTXH đã và đ ng thực hiện t i Trung T m.
Kết qu c việc cung cấp ịch v .
Những yếu tố nh h ởng đến việc cung cấp ịch v CTXH t i Trung t m.
ơn 3. Định h ớng phát triển và gi i pháp n ng c o hiệu qu cung cấp
ịch v c ng tác xã h i đối với ng ời ng th ng trong đ tuổi o đ ng t thực tiễn
trung t m o tr xã h i T n Hiệp. Đ r các gi i pháp và huyến nghị để thực
hiện.

11


Chƣơng 1
NH NG VẤN Đ L LUẬN V DỊCH VỤ CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐỐI VỚI
NGƢỜI LANG THANG TRONG ĐỘ TUỔI LAO ĐỘNG
1.1 Lý luận về ngƣời lang thang trong độ tuổi lao động

1.1.1 K
n mv ac
Theo t điển Tiếng Việt ghi i: “ ng th ng” à h ng nơi chốn nhất định
rày đ y m i đó. Có thể coi thu t ngữ “ ng th ng” gần với hái niệm “v gi c ”.
Theo Bách ho toàn th mở Wi ipe i :
V gi c à điều iện và tính chất xã h i c

ng ời h ng có m t ng i nhà

h y nơi tr ng th ờng xuyên ởi họ h ng thể chu cấp chi tr h y h ng thể uy
trì đ c m t ng i nhà th ờng xuyên n toàn và thích h p h y họ thiếu "nơi tr
ng cố định th ờng xuyên và thích h p vào uổi đêm" [1] Định nghĩ pháp ý hiện
t i hác iệt tuỳ theo quốc gi .[2]
Thu t ngữ v gi c có thể gồm những ng ời mà nơi c ng uổi tối ch yếu
c họ à trong m t nơi c tr cho ng ời v gi c trong m t định chế cung cấp nơi
tr ng t m thời cho các cá nh n muốn đ
t nh n h y c ng c ng h ng đ
xuyên cho con ng ời.[3][4]

c định chế hoá h y trong m t đị điểm

c ự định để trở thành m t nơi c ng th ờng

1.1.2. K
n m về n
lan t an x n ăn
Theo Quyết định số 104/2003/QĐ-UB ngày 27 tháng 06 năm 2003 c Ủy
n nh n n thành phố về qu n ý ng ời ng th ng xin ăn sinh sống nơi c ng
c ng trên đị
- Ng


àn thành phố Hồ Chí Minh các định nghĩa c thể:
i l ng th ng xin ăn : Là những ng ời đi xin ới ất ỳ hình thức nào

nh đàn hát để xin gi
nh Tu sĩ Ph t giáo để đi hất thực hoặc những hành vi đi
xin nh ng có tính đối phó hi iểm tr nh án vé số án ánh ẹo v.v...
- Sinh sống nơi ông ộng: Là hành vi c những ng ời mà mọi sinh ho t
hàng ngày (tắm giặt ăn ng ) đều iễn r nơi c ng c ng.
- Nơi ông ộng : Vỉ hè ng- ề đ ờng gầm cầu qu ng tr ờng c ng viên
v ờn ho nơi vui chơi gi i trí nhà g tr m ng xe uýt ến xe ến tàu ến
c ng ch và những nơi c ng c ng hác.
1.1.3. K

n m về n

x n ăn

n có nơ c trú n ất đ n

n

sn

sốn nơ c n c n
n có nơ c trú n ất đ n :
Theo Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2014 c
Ủy n nh n n Thành phố về việc qu n ý ng ời xin ăn h ng có nơi c tr nhất

12



định ng ời sinh sống nơi c ng c ng h ng có nơi c tr nhất định trên đị
thành phố Hồ Chí Minh các định nghĩ c thể:

àn

- Ng i xin ăn: à những ng ời đi xin ới ất ỳ hình thức nào nh đàn hát
để xin gi
nh Tu sĩ Ph t giáo để đi hất thực hoặc những hành vi đi xin nh ng có
tính đối phó hi iểm tr nh án vé số án ánh ẹo và các hành vi t ơng tự.
- Sinh sống nơi ông ộng: à hành vi c những ng ời mà mọi sinh ho t
hàng ngày (tắm giặt ăn ng ) đều iễn r nơi c ng c ng.
- Nơi ông ộng: Vỉ hè ng - ề đ ờng gầm cầu qu ng tr ờng c ng viên
v ờn ho nơi vui chơi gi i trí nhà g tr m
c ng ch và những nơi c ng c ng hác.

ng xe uýt

ến xe

ến tàu

ến

- Ng ời h ng có nơi c tr nhất định à ng ời h ng xác định đ c nơi đăng
ý h hẩu th ờng tr hoặc nơi đăng ý t m tr và th ờng xuyên đi ng th ng
h ng có nơi ở cố định; ng ời có nơi đăng ý h hẩu th ờng tr hoặc t m tr nh ng
h ng sinh sống t i đó mà th ờng xuyên đi ng th ng h ng có nơi ở cố định.
1.1.4. K

Theo
đ



n m tuổ lao đ n
u t o đ ng năm 2012 và u t ng ời c o tuổi thì đ tuổi

c hiểu à ng ời t đ 15 tuổi đến

o đ ng

ới 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối

với nữ.
1.1.5. K
n m về n
lan t an tron đ tuổ lao đ n
T những hái niệm trên ch ng t có thể đ r hái niệm ng ời ng th ng
trong đ tuổi o đ ng nh s u: Là ng ời v gi c
h ng có nơi c tr nhất định à
ng ời h ng xác định đ c nơi đăng ý h hẩu th ờng tr hoặc nơi đăng ý t m
tr và th ờng xuyên đi ng th ng h ng có nơi ở cố định; ng ời có nơi đăng ý h
hẩu th ờng tr hoặc t m tr nh ng h ng sinh sống t i đó mà th ờng xuyên đi
ng th ng h ng có nơi ở cố định, trong đ tuổi t
với n m và 55 tuổi đối với nữ.

15 đến đến

ới 60 tuổi đối


1.1.6. K
n mdc v dc v x
dc v c n t cx
- Khái niệm dịch vụ:
Dịch v đ c hiểu theo nhiều cách hác nh u và gắn iền với quá trình phát
triển xã h i. Theo Đ i t điển tiếng Việt: ịch v à c ng việc ph c v cho đ ng đ o
n ch ng (Nguyễn Nh Ý 1999 NXB Văn hó Đ i t điển tiếng Việt). Tác gi
Trần H u Đoàn Minh Huấn (2012) cho rằng ịch v à những ho t đ ng o đ ng
m ng tính xã h i t o r các s n phẩm hàng hó tồn t i ới hình thái v hình nhằm
thỏ mãn các nhu cầu s n xuất và đời sống c con ng ời.

13


- Khái niệm dịch vụ xã hội
Tác gi Trần H u Đoàn Minh Huấn (2012) cũng xem ịch v xã h i là
những ịch v đáp ứng nhu cầu c ng đồng, cá nh n nhằm phát triển xã h i. Nó có
v i tr đ m o h nh ph c ph c i và c ng ằng xã h i đề c o tính nh n văn vì
con ng ời. Đó là những ho t đ ng m ng n chất inh tế-xã h i o Nhà n ớc thị
tr ờng hoặc xã h i cung ứng tùy theo tính chất thuần c ng h ng thuần c ng h y
t c t ng ĩnh vực ịch v . Nó o gồm các ĩnh vực giáo c đào t o y tế ho
học c ng nghệ văn hó th ng tin thể c thể th o và các tr gi p xã h i hác.
Theo các tác gi ịch v xã h i có đặc điểm s u:
Là o i ịch v nhằm m c tiêu phát triển xã h i có tính chất xã h i. Dịch v
xã h i tồn t i nhằm đ m o giá trị chuẩn mực xã h i h tr cho các thành viên
trong xã h i ph ng ng r i ro h n chế r i ro.
Do cơ qu n Nhà n ớc thị tr ờng hoặc xã h i thực hiện.
Lu n ị điều tiết ởi giá trị đ o đức giá trị văn hó nh n sinh trách nhiệm
xã h i c Nhà n ớc o nh nghiệp hoặc t nh n.

Mọi ng ời n đều có quyền h ởng ịch v h ng tính việc họ đóng thuế
bao nhiêu.
Là ịch v thiết yếu với ng ời n.
Dịch v xã h i có o i ịch v c ng h y ịch v t nh n. Nếu à ịch v c ng
thì tất c mọi ng ời đều có quyền đ c h ởng. Nếu à o i ịch v h ng thuần
c ng ( ịch v t ) thì tùy thu c vào nhu cầu và h năng chi tr c cá nh n.
- Khái niệm dịch vụ CTXH
Dich v CTXH và sự chuyên nghiệp trong cung cấp ịch v CTXH đ ng à
vấn đề đ c qu n t m trong ho t đ ng nghề CTXH. Việc nghiên cứu ý u n về vấn
đề này nh hái niệm v i tr đặc điểm c nó có thể à cơ sở cho việc nghiên cứu
thực tr ng về tính chuyên nghiệp trong cung cấp ịch v CTXH cho ng ời yếu thế.
N ớc t đ ng trong quá trình đổi mới và phát triển ựa trên nền inh tế thị
tr ờng định h ớng xã h i ch nghĩ với sự xuất hiện sự ph n hóa giàu nghèo và
ph n hó s u sắc trong xã h i. Trong hi đó nghề c ng tác xã h i mới đ c hình
thành ch phát triển theo đ ng tầm và ý nghĩ c nó trên tất c các hí c nh.
Cán
àm CTXH c n thiếu và ch đ c đào t o chính quy các tổ chức cung cấp
ịch v xã h i ở c ng đồng c n thiếu c về số
ng và yếu chất
ng. Điều này
nh h ởng trực tiếp tới hiệu qu
yếu thế. Các nghiên cứu chỉ r
trong t ơng i sẽ ngày càng
nghiệp hơn nhu cầu về ịch v

c các chính sách xã h i và tr gi p các đối t ng
rằng: Nhu cầu về ịch v xã h i hiện n y há ớn
ớn hơn và đ i hỏi việc cung cấp ịch v chuyên
đ
ng hơn chuyên s u hơn… Trong đó việc cung

14


cấp ịch v m t cách chuyên nghiệp ởi những nhà chuyên m n à m t vấn đề cần
đặt r .
Do v y việc đào t o CTXH t i các tr ờng đ i học h ớng đến việc chuyên
nghiệp hó các ịch v CTXH trong thực tiễn à m t định h ớng m ng tầm vóc thời
đ i và m ng đến sự chuyên m n hó và h i nh p quốc tế trong ĩnh vực CTXH t i
Việt N m. Chính vì v y việc nghiên cứu đào t o gắn với chuyên nghiệp ịch v
CTXH sự chuyên nghiệp trong cung cấp các ịch v CTXH cho các nhóm đối
t ng yếu thế ở Việt n m có ý nghĩ ý u n và thực tiễn.
Dịch v CTXH đối với các nhóm đối t ng yếu thế chính là việc cung cấp
các ho t đ ng mang tính chất phòng ng a – khắc ph c r i ro và hòa nh p c ng đồng
cho các nhóm đối t ng yếu thế dựa trên các nhu cầu cơ
các giá trị và chuẩn mực xã h i.

n c a họ nhằm đ m b o

Dịch v CTXH góp phần thực hiện nhiều v i tr nh : n ng c o chất
ng
cu c sống cho ng ời yếu thế; đ m o c ng ằng và tiến
xã h i; t o nhiều cơ h i
tiếp c n ịch v cho ng ời yếu thế; phát triển cơ h i cho nhà chuyên m n; t o m i
tr ờng gần gũi giữ các nhà ho t đ ng trong ĩnh vực xã h i; giữ gìn và phát huy
n sắc tốt đẹp c

chế đ xã h i ch nghĩ

đồng thời xó đi những h t c thói


quen thiếu ành m nh trong c ng đồng.
Xuất phát t những ý u n và thực tiễn đáp ứng nhu cầu c
ịch v CTXH,
ch ng t có thể nh n thấy ịch v CTXH thực hiện các v i tr s u:
Th nhất với tính chất ph c v con ng ời thì ịch v CTXH đã đóng góp
há ớn vào việc n ng c o chất
ng cu c sống cho con ng ời nhất à những
ng ời yếu thế gi p họ th y đổi cu c sống v
để h nh p cu c sống.

t qu

hó hăn về thể chất tinh thần

Th h i, ịch v CTXH góp phần ổn định xã h i t o r nhiều cơ h i nh :
giáo c việc àm… cho các đối t ng yếu thế gặp hó hăn trong cu c sống và
góp phần gi m đi các vấn đề để i o nghiện m t y án m u n án o ực
gi m đi tỉ ệ nghèo đói thất nghiệp v gi c … vv t o r .
Th b
ịch v CTXH góp phần thực hiện triển h i các chính sách xã h i,
tr gi p xã h i chính sách CTXH đ m o c ng ằng tiến
xã h i nh : ình đẳng
giới chăm sóc trẻ em ng ời c o tuổi ng ời huyết t t ng ời nghèo… Việc th c đẩy
các ịch v c ng và t nh n trong ĩnh vực c ng tác xã h i đóng v i tr ch yếu trong
việc t o cơ h i cho ng ời yếu thế đ c tiếp c n các ịch v xã h i hác.
Th t , sự phát triển c
ịch v CTXH đ c cung cấp ởi hệ thống các trung
tâm CTXH và đã t o r m t cơ h i nghề nghiệp há ớn cho các nh n viên CTXH
những ng ời có chuyên m n nghề nghiệp đ c đào t o t i các cơ sở giáo c.
15



t

Th năm sự phát triển c
ịch v CTXH có thể àm cho các nhóm đối
ng các gi i tầng xã h i các ĩnh vực ịch v xã h i hác “xích” i gần nh u

hơn trong việc tr gi p m t tr ờng h p h y nhóm đối t ng yếu thế nào đó.
Th sáu, ịch v CTXH góp phần gìn giữ và phát huy những n sắc văn
hó tốt đẹp đồng thời góp phần xó đi những h t c c h u thói quen không lành
m nh c c ng đồng cũng nh n ng c o hiểu iết cho ng ời n thông qua các ho t
đ ng phát triển c ng đồng truyền th ng n ng c o nh n thức c ng đồng.
Tóm i có thể khái quát ịch v CTXH à việc cung cấp các ịch v nhằm
h ớng đến việc ph ng ng
hắc ph c r i ro h
nhóm đối t ng yếu thế trong xã h i.
1.1.7. Đặc đ ểm của n

nh p xã h i và phát triễn cho các

lan t an tron đ tuổ lao đ n

- Về sức ỏe
Ng ời ng th ng trong đ tuổi o đ ng th ờng à những ng ời h ng có
ngôi nhà thích h p h ng có chổ ở n toàn. Họ th ờng tá túc và sinh sống t i các
nơi c ng c ng nh c ng viên ch ...vv trong c nh màn trời, chiếu đất. Hàng ngày,
họ ph i ơng ch y trong xã h i để tìm iếm việc àm nu i sống n th n. Họ
th ờng ăn uống thất th ờng thiếu thốn thức ăn và chất inh


ng. Chính vì v y

việc chăm sóc sức hỏe cho n th n, họ th ờng ít quan tâm phó mặt sức hỏe cho
trời đất. Họ à những ng ời sống ng th ng v gi c nên cơ h i để đ c tiếp c n
các ịch v c ng tác xã h i rất h n chế đặc iệt à tiếp c n ịch v y tế để chăm sóc
sức hỏe điều trị ệnh cho n th n. Mặt hác do họ sống trong m i tr ờng xã h i
thiếu n toàn nên th ờng có nguy cơ c o ị m ng
o ực và ễ s vào r u
chè, ma túy..vv. Hoàn c nh sống và m i tr ờng xã h i thiếu n toàn nên ng ời ng
th ng trong đ tuổi o đ ng th ờng ễ tiềm ẩn những ệnh xã h i ệnh hiểm
nghèo nh HIV L o, ung th Gi ng m i tim m ch ...vv ẫn đến sức hỏe c đ
số ng ời ng th ng trong đ tuổi o đ ng ị suy gi m h ng có đ c sức hỏe
nh những ng ời ình th ờng.
- Về t m lý, t ể c ất v sinh lý:
V tâm lý:
Ng ời trong đ tuổi o đ ng th ờng muốn tìm đến các thành phố ớn để tìm
kiếm việc àm nu i sống n th n và có thể gi p đ phần nào cho gi đình. Vì theo
họ t i các thành phố ớn sẽ có nhiều c ng việc cho họ ự chọn và các c ng việc
th ờng có thu nh p tốt hơn. Nh ng thực tế họ th ờng à những ng ời h ng có t y
nghề học vấn thấp h ng có nơi ở ổn định ẫn đến h ng có việc àm ổn định,
h ng tìm đ c nơi ở n toàn và ph i sống ng th ng. Họ rất s tiếp x c với cơ
qu n Nhà n ớc chính quyền đị ph ơng vì trên thực tế họ à những ng ời ng
16


th ng v gi c sinh sống nơi c ng c ng h ng có đăng ý t m tr t m vắng vi
ph m vào quy định c Nhà n ớc. Do h ng có việc àm ổn định thu nh p thấp ẫn
đến họ nghĩ mình à tầng ớp nghèo nên họ th ờng mặc c m và tự ỳ thị chính
mình. Họ cũng rất s hi m ệnh nặng sẽ h ng có ng ời chăm sóc h ng có tiền
để ch y chữ . Họ cũng th ờng h ng có ế ho ch cho t ơng i việc tích ũy tiền

c để đ m o cho cu c sống về già cũng h ng đ c họ qu n t m. Họ th ờng
làm ra đ c đồng nào tiêu xài đồng nấy và có suy nghĩ chuyện ngày m i thì để ngày
m i tính tiếp. Họ th ờng mất niềm tin trong cu c sống ý chí v ơn ên trong cu c
sống h ng c o và th ờng phó mặt cho số ph n vì họ th ờng h ng tìm đ c việc
làm do ị ỳ thị h ng đ c coi à thích h p để thuê m ớn. Họ muốn có nơi ở n
toàn và việc àm ổn định để v ơn ên trong cu c sống.
- Về t ể c ất v sinh lý:
Họ th ờng xuyên thiếu thốn về thức ăn n ớc uống s ch h p vệ sinh o
h ng có tiền nên ph i ăn thức ăn th c các quán hoặc mu thức ăn ém chất
ng. Đ phần thức ăn c họ th ờng h ng đ chất inh
ng cho m t ng ời o
đ ng ình th ờng. Họ thiếu thốn c nơi tắm giặt vệ sinh cá nh n cũng nh chổ nghỉ
ngơi đ ng nghĩ . Họ cũng nh

o ng ời hác cũng có nhu cầu về sinh ý nh ng

i sống trong hoàn c nh thiếu thốn nơi sinh ho t à nơi c ng c ng nên nhu cầu này
h ng đ c đáp ứng hoặc đ c đáp ứng nh ng i thiếu n toàn.
- Đặc đ ểm về

n tế v x

của n

lan t an tron đ tuổ lao

đ n .
T nhiều năm qu

ng


n ngo i tỉnh đến thành phố Hồ Chí Minh ngày

càng đ ng. Trong đó số ng ời m y mắn iếm đ c việc àm ổn định h ng nhiều.
Đ phần c n i h ng có c ng ăn việc àm ổn định h ng nơi tr ng sống ng
th ng n y đ y m i đó…Cu c sống hó hăn tr i nổi à thế nh ng nhiều ng ời nhất
định h ng chịu trở về quê nhà để “ n c
p nghiệp” mà i chọn c nh sống ng
th ng t i thành phố này.
Trong số ng ời sống ng th ng sinh sống nơi c ng c ng t i thành phố Hồ
Chí Minh có c ng ời già trẻ em và th nh niên ở đ tuổi o đ ng họ àm đ mọi
nghề nh ng phần đ ng à xin ăn sinh sống nơi c ng c ng. Ng ời ng th ng trong
đ tuổi o đ ng phần ớn có gi đình inh tế hó hăn nên ph i đi iếm việc àm
để ph gi p gi đình. Số c n i th ờng uồn chán c nh gi đình ( ố mẹ h ng hoà
thu n gi đình h ng h nh ph học hành
ng h ng có việc àm ổn định…)
nên ỏ nhà đi ng th ng. Họ h ng có việc àm h ng có tiền gửi về nhà nhiều
ng ời h ng ám trở về quê nên ở i thành phố iếm sống, đó cũng à m t nguyên

17


nh n ẫn đến sống ng th ng trong đ tuổi o đ ng ngày càng nhiều và ch tr
ng c những ng ời ng th ng th ờng à các c ng viên gầm cầu s p ch …vv.
Để gi i quyết tình tr ng sống ng th ng nói chung và ng ời LTTĐTLĐ nói
riêng, Nhà n ớc đã x y ựng các Trung t m o tr xã h i các Mái ấm Nhà mở...
để tr gi p chổ ăn chổ ở và chăm sóc cho những ng ời ng th ng. T i đ y ng ời
ng th ng đ c t o điều iện học nghề học văn hó đ c tr ng ị iến thức trong
cu c sống và đ c h ớng nghiệp để đối t ng có thể h nh p c ng đồng m t cách
tốt nhất. Trong quá trình tiếp nh n qu n ý chăm sóc và nu i

ng đối t ng ng ời
ng th ng trong đ tuổi o đ ng gặp h ng ít những hó hăn về qu n ý và gi i
quyết đầu r cho đối t ng. Theo ghi nh n qu áo cáo tổng ết năm 2016 c Sở
L o đ ng hiện Thành phố Hồ Chí Minh có 42 Trung t m giáo c o đ ng xã h i và
o tr xã h i trực thu c Sở L o đ ng TBXH qu n ý (trong đó có 04 Trung tâm
BTXH th ờng xuyên nu i
ng qu n ý đối t ng ng ời lang th ng trong đ tuổi
o đ ng. Trong các đ t t p trung đối t ng ng th ng c Trung t m h tr xã h i
(trực thu c Sở L o đ ng - Th ơng inh và Xã h i thành phố Hồ Chí Minh) với 3.857
t ng ời thì trong đó “ăn xin” ở đ tuổi o đ ng à 2.054 ng ời. Và cũng theo ớc
tính c

C ng n thành phố Hồ Chí Minh thì cứ 446 ng ời t các tỉnh đến thành phố

Hồ Chí Minh sống ng th ng thì có 40 ng ời sống ằng nghề ăn xin (chiếm
11,6%). (Nguồn TL Phòng BTXH Sở L o động Th ơng binh xã hội TP HCM).
Để gi i quyết n n ng th ng ăn xin các ực
ng iểm tr đã th ờng
xuyên tổ chức những đ t t p trung các đối t ng ng th ng ăn xin trên đị àn
Thành phố. Nh ng t tr ớc đến n y mặc ù số ng ời ị thu gom rất ớn nh ng n n
ng th ng ăn xin vẫn h ng hề gi m. Họ ho t đ ng trá hình với nhiều hình thức
nh án vé số hoặc án ẹo c o su…vv. Bên c nh đó hệ thống các Trung t m o
tr xã h i c thành phố Hồ Chí Minh u n trong tình tr ng quá t i cơ sở v t chất
m t số nơi ch đ m o. Vì ngoài chức năng nu i
ng ng ời c o tuổi, ng ời
huyết t t trẻ mồ c i ng ời ệnh t m thần các Trung t m này c n tiếp nh n thêm
đối t ng ng th ng xin ăn ở đ tuổi o đ ng. Qu rất nhiều đ t “c o điểm” t p
trung đối t ng ng th ng các cơ qu n chức năng c thành phố Hồ Chí Minh đã
“tr o tr ” t n nơi ở c ng ời ng th ng để gi đình và chính quyền đị ph ơng
qu n ý nhằm h n chế tình tr ng “tái” ng th ng t i đị àn thành phố. Nh ng thực

tế o c ng tác qu n ý ở m t số đị ph ơng ch th t sự qu n t m gi p đ ng ời
ng th ng v gi c xin ăn, nên không ít tr ờng h p tiếp t c qu y i Thành phố
hành nghề ăn xin ng th ng. M t số tr ờng h p coi ăn xin nh m t “nghề” để
iếm sống nên m t số đối t ng s u hi ị “tr ” về h ng những h ng chịu ở quê
àm ăn mà c n “v n đ ng” thêm số ng ời mới tiếp t c trở i thành phố nên số
18


ng ời ng th ng xin ăn ngày càng nhiều hơn (Nguồn TL Phòng BTXH Sở L o
động th ơng binh xã hội TP HCM).
Để gi m đối t ng ng th ng xin ăn t i thành phố Hồ Chí Minh nếu chỉ có
n ực t phía Thành phố thì ch đ mà cần só sự phối h p đồng
giữ các n
ngành các đị ph ơng nh ng qu n trọng nhất à các đị ph ơng nơi quê nhà đối
t ng. Cần có sự phối h p để qu n ý chặt chẽ nh n hẩu c đị ph ơng mình
cũng nh t o điều iện cho họ tiếp c n đ c các ịch v xã h i và th ng qu các
chính sách đ m o n sinh cho họ vì hầu hết những ng ời đi ng th ng xin ăn ở
Thành phố Hồ Chí Minh à những ng ời có hoàn c nh inh tế hó hăn thiếu vốn
thiếu việc àm (đối với ng ời ở đ tuổi o đ ng). Vì v y chính quyền đị ph ơng cần
có những chính sách h tr vốn h tr việc àm t i chổ. Để gi i quyết nguồn o
đ ng này ph i có thái đ iên quyết và sớm chấm ứt ối suy nghĩ coi việc “ngử t y
xin ăn” nh m t “nghề” iếm sống có nh v y mới ngăn chặn đ c tình tr ng ùng
phát n n ng th ng xin ăn nh hiện n y t i đị àn thành phố Hồ Chí Minh.
1.2. Lý luận về dịch vụ c ng tác xã hội đối với ngƣời lang thang trong độ
tuổi lao động
1.2.1. ơ s l luận
Trong ho học xã h i Các Mác đã đ r qu n niệm về mối qu n hệ giữ
con ng ời và xã h i nói chung và qu n hệ s n xuất nói riêng. Ông đã viết “T ng
hợp lại những qu n hệ sản xuất hợp thành ái mà ng i t gọi là những qu n hệ xã
hội, là xã hội”. Theo Các Mác

n chất con ng ời h ng ph i à m t cái gì tr u
t ng cố hữu c cá nh n riêng iệt mà “Trong tính hiện thự ố hữu, bản hất on
ng i là t ng hò á mối qu n hệ xã hội”. Con ng ời sống thành xã h i tồn t i và
phát triển nh m t thực thể xã h i vì thế iên hệ xã h i à m t nền t ng c cu c
sống. Mọi cá nh n đều có iên hệ với ng ời hác ( ố mẹ nh em họ hàng xóm
giềng
n è thể chế xã h i …) ằng cách nào đó và nằm trong m t cấu tr c xã
h i phức t p o qu nh mình iên hệ xã h i phát triển và th y đổi c cá nh n và ối
c nh sống.
Nh v y m i cá nh n để tồn t i và phát triển ph i th m gi vào các mối
qu n hệ xã h i thực hiện những t ơng tác và những sự tr gi p c các cá nhân
hác trong xã h i. Qu đó v i tr và vị trí c cá nh n sẽ đ c thể hiện.
Ng ời ng th ng trong đ tuổi o đ ng đ c xã h i xem xét ở cấp đ với
những đặc điểm chung đ

c chi sẻ: Ở cấp đ cá nh n tuổi o đ ng đ

c đánh ấu

ởi sự nh y én có sức hỏe o đ ng tốt có tính tự p c o….vv. Đó à những yếu
tố nền t ng qu n trọng trong quá trình th m gi vào xã h i c
trong đ tuổi

o đ ng đ

ng ời

ng th ng

c xã h i qu n t m phát triển. Ở cấp đ gi đình ng ời

19


trong đ tuổi o đ ng à nguồn ực o đ ng chính cho gi đình và góp phần vào sự
phát triển c

xã h i và đất n ớc về các v i tr cũng nh sự th y đổi h năng và

trách nhiệm trong gi đình. Ở cấp đ m ng

ới xã h i những đặc tr ng à sự tiêu

h o iên t c những mối ràng u c xã h i sự gi tăng những hó hăn c
ng th ng trong đ tuổi

ng ời

o đ ng trong việc thực hiện những ho t đ ng xã h i để

uy trì những mối iên ết xã h i sự suy gi m cơ h i ph c hồi các qu n hệ xã h i
và thiết

p các qu n hệ mới. Hơn nữ

ng ời

th ờng à những ng ời hỏe m nh có thể
đình và xã h i. Kết qu

ng th ng trong đ tuổi


o đ ng tự iếm sống cho

à những hó hăn cho ng ời

o đ ng

n th n gia

ng th ng trong đ tuổi

o

đ ng uy trì sự ch đ ng cá nh n c

họ trong cu c sống hàng ngày. Chính vì

những í o đó mà ng ời trong đ tuổi

o đ ng cần đ

các chính sách c

c qu n t m và tr gi p t

Nhà n ớc gi đình và các tổ chức xã h i để họ có thể có đ

c

những cơ h i tốt cống hiến sức mình cho xã h i.

Trong m i ho t đ ng xã h i có nhiều nh n tố ên ngoài chi phối. Những tác
đ ng đó à các điều iện hách qu n nh các thiết chế inh tế xã h i văn hó
chính trị. Ngoài r c n chịu sự chi phối ởi tính ch qu n c

m i cá nh n. Trong

u n văn nh n tố hách qu n nh h ởng trực tiếp tới việc cung cấp ịch v c ng tác
xã h i đối với ng ời

ng th ng ở Thành phố Hồ Chí Minh nói chung và t i Trung

T m BTXH T n Hiệp nói riêng à quá trình àm th y đổi chất
ng ời

ng th ng trong đ tuổi

điểm nh n hẩu – xã h i c

ng cu c sống cho

o đ ng. Đồng thời những nh n tố thu c về đặc

ng ời trong đ tuổi o đ ng nh giới tính đ tuổi thu

nh p nghề nghiệp… cũng nh h ởng trực tiếp đến việc cung cấp ịch v c ng tác
xã h i đối với họ. Bởi vì các thiết chế trong xã h i tác đ ng đến ng ời
h ng ph i

ng th ng


c nào cũng giống nh u, cũng nh ng ời ng th ng có những đặc điểm

nh n hẩu hác nh u có những h tr xã h i hác nh u. Điều này gi i thích vì s o
trong cùng m t điều iện hoàn c nh ng ời
h i hác nh u và hác với sự mong đ i c
cứu ng ời

ng th ng

i có những hành đ ng xã

xã h i. T cơ sở trên thấy rằng nghiên

ng th ng nói chung và cung cấp ịch v c ng tác xã h i đối với ng ời

ng th ng trong đ tuổi

o đ ng nói riêng nên ự trên qu n điểm uy v t iện

chứng sẽ cho chúng t cái nhìn toàn iện về các vấn đề ng ời

ng th ng v gi c

ph i đối trong cu c sống cá nh n cũng nh các vấn đề ph i đối mặt trong xã h i.
Ngoài việc thiếu h t m t ng i nhà n toàn và thích h p họ th ờng gặp ph i
nhiều ất


i xã h i và ít có cơ h i tiếp c n với các ịch v c ng và t nh :


Gi m cơ h i tiếp c n chăm sóc y tế.

20


×