Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

Slide bài giảng môn Kinh tế vĩ mô: Chương 2: Số liệu kinh tế vĩ mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.88 KB, 43 trang )

NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC
PHẦN VĨ MÔ
Chương 2 - SỐ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ

Tham khảo:
ĐH KTQD, “Nguyên lý kinh tế học vĩ mô”, chương 2
Tháng 08/2011


Kinh tế Việt Nam 2010


(a) Real GDP
Recession
Billions of
s
1992 Dollars
$7,000
6,500
Real GDP
6,000
5,500
5,000
4,500
4,000
3,500
3,000
2,500
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995



(c) Unemployment Rate
Percent of
Labor Force
12

Recession
s

10
Unemployment rate

8
6
4
2
0
1965

1970

1975

1980

1985

1990

1995



P1960 = 100

Quan hệ giữa tăng cung tiền và tăng giá
1,500

GDP danh nghĩa
Cung tiền

1,000

500
Tốc độ chu chuyển của tiền
0
1960

1965

1970

1975 1980

1985

1990

1995

2000



Tiền tệ & giá cả trong cuộc siêu lạm phát
(a) Áo

(b) Hungary

Index (Jan.
1921 = 100)

Index (Jan.
1921 = 100)

100,000

Mức giá chung

100,000
Mức giá chung

10,000

Cung tiền

10,000
Cung tiền

1,000

100


1,000

1921

1922 1923 1924 1925

100

1921

1922 1923 1924 1925


Tiền tệ & giá cả trong cuộc siêu lạm phát
c) Đức

d) Ba lan

Index (Jan.
1921 = 100)

Index (Jan.
1921 = 100)

100 trillion

Mức giá chung 10 million

1 trillion
10 billion


Mức giá chung

Cung tiền 1 million

100 million

100,000

1 million

10,000

10,000

Cung tiền

1,000

100
1
1921 1922 1923 1924 1925

100

1921 1922 1923 1924 1925






Những nội dung chính
I.

Đo lường tổng sản lượng

II.

Đo lường mức giá chung


Vòng chu chuyển kinh tế vĩ mô
Tổng thu nhập
Doanh thu

Bán HH-DV

Hãng SX KD

Đầu vào SX
Lương, lãi suất, tiền
thuê, lợi nhuận

Tổng chi tiêu

thị trường hàng hoá
và dịch vụ cuối cùng

Chi tiêu


Mua HH-DV

Hộ gia đình

Vốn, lao động, tài
thị trường các yếu tố nguyên, công nghệ
sản xuất
Thu nhập


I.
1.






Đo lường tổng sản lượng

Tổng sản lượng và một số chỉ tiêu cơ bản
Mọi giao dịch đều có một bên mua và một
bên bán
Một lượng tiền được người mua trả chính là
lượng thu nhập mà người bán nhận được
Tổng thu nhập = tổng sản lương = tổng chi
tiêu


1. Một số chỉ tiêu thu nhập:

GDP – Tổng sản phẩm trong nước


Tổng giá trị thị trường



Hàng hoá dịch vụ cuối cùng



Sản xuất trong nước



Trong một năm


Một số chỉ tiêu thu nhập khác


Một số chỉ tiêu tính thu nhập khác


GNP = GDP + thu nhập ròng từ nước ngoài



NNP = GNP – khấu hao tài sản cố định




NI = NNP - thuế gián thu



PI = NI - lợi nhuận để lại công ty + trợ cấp KD



DI = PI - thuế trực thu ròng – các loại phí


2. Tính giá trị GDP


 Tổng giá trị thị trường
 Hàng hóa dịch vụ cuối cùng
 Sản xuất trong nước
 Trong một năm

GDP danh nghĩa và GDP thực tế


Tính theo giá hiện hành:
GDPtn = Σ Qit Pit



Tính theo giá cố định (giá gốc/so sánh):

GDPtr = Σ Qit Pi0


Ứng dụng tính giá trị GDP vào:


Tăng trưởng kinh tế và chỉ số điều chỉnh GDP

Tăng trưởng GDPrt =

GDPrt – GDPrt-1
GDP rt-1
Σ Pi0Qit – Σ Pi0Qit-1
Σ Pi0Qit-1

Chỉ số điều chỉnh GDPt =

GDPnt
GDPrt
Σ PitQit
Σ Pi0Qit

*

*

*

100 (%)


*

100 (%)

100
100


GDP của Việt Nam, thời kỳ 1995-2003



Bài tập (trang 18 sách Bài tập)
Năm

Giá bút

Lượng
bút

Giá sách

Lượng
sách

1999

3

100


10

50

2000

3

120

12

70

2001

4

120

14

70


Ba phương pháp tính GDP
1.

Phương pháp chi tiêu


2.

Phương pháp thu nhập

3.

Phương pháp sản xuất/giá trị gia tăng


Vòng chu chuyển kinh tế vĩ mô
X
Revenue TR

Bán HH-DV

IM

thị trường hàng hoá
và dịch vụ cuối cùng

I
G

Hãng SX KD
Te

Consumption
C


Mua HH-DV

S

Chính phủ

Hộ gia đình
Td
Yd = Y - Td

Đầu vào SX
Chi phí sản xuất

Vốn, lao động, tài
thị trường các yếu tố nguyên, công nghệ
sản xuất
Thu nhập Y


Phương pháp 1: Tính GDP theo
luồng chi tiêu




Các thành tố của GDP
1.

C – Tiêu dùng: chi tiêu bởi hộ gia đình


2.

I - Đầu tư: chi tiêu bởi hãng kinh doanh

3.

G – Chính phủ: chi tiêu bởi chính phủ

4.

NX = X – IM : Xuất khẩu ròng

GDP = C + I + G + NX


Các thành tố của GDP(Kinh tế Mỹ, 1998)
Chi tiêu đầu tư
16%

Chi tiêu của chính phủ
18%

Tiêu dùng của HGĐ
68 %

Xuất khẩu ròng
-2 %


Các thành tố của GDP

Hộ gia đình mua các hàng hoá và
dịch vụ cuối cùng:
• lương thực thực phẩm
• đồ uống
• phương tiện đi lại
• thể thao giải trí
• thuốc và dịch vụ y tế
Tiêu dùng của hộ gia đình
68 %

• dụng cụ và dịch vụ giáo dục
• .v.v..


×