NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC
PHẦN VĨ MÔ
Bài 5 – Tiết kiệm / Đầu tư
và Hệ thống tài chính
Tham kh¶o:
N.G. Mankiw, “Những nguyên lý của Kinh tế
học”, chương 25
2008
Hoang Yen
Những nội dung chính
I.
Tiết kiệm và đầu tư
II.
Hệ thống tài chính
III.
Thị trường vốn vay
IV.
Các chính sách khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
I. Tiết kiệm và Đầu tư
1.
2.
3.
Định nghĩa
Mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư
Đồng nhất thức của nền kinh tế
1.Định nghĩa:
Tiết kiệm của khu vực tư nhân là phần còn lại của thu nhập khả dụng sau
khi tiêu dùng (Sp = S = Yd - C)
Tiết kiệm chính phủ là ngân sách chính phủ (Sg = T - G)
Tiết kiệm quốc gia Sn = Sp + Sg
Đầu tư cố định vào SXKD là việc các hãng kinh doanh dùng tiền (vay được trên thị
trường) mở rộng sản xuất bằng việc mua máy móc thiết bị và nhà xưởng
Đầu tư vào nhà ở của các hộ gia đình: bao gồm giá trị nhà ở mới xây dựng
Đầu tư vào hàng tồn kho bao gồm chênh lệch tồn kho cuối kỳ và đầu kỳ
2.Quan hệ giữa tiết kiệm và đầu
tư
Tiết kiệm
Thu nhập
trừ đi
Tiêu dùng
Hệ thống tài chính
Đầu tư
•Mua dây chuyền SX
•Máy móc thiết bị
•Nhà, xưởng
3.Đồng nhất thức trong nền kinh tế
Tổng thu nhập bằng tổng chi tiêu
Y = C + I + G + Ex -Im
Y =Yd+T= (C +S)+T
S+T+Im = I+G+Ex
(S-I)+(T-G)=(Ex-Im)
S+(T-G)-I=NX
(Sp+ Sg)-I=NX
Sn-I=NX
Nếu nền kinh tế đóng: Sn=I
II. Hệ thống tài chính
1.
Tiết kiệm và đầu tư trong hệ thống tài chính
2.
Thị trường trái phiếu và cổ phiếu
3.
Trung gian tài chính: ngân hàng thương mại và quỹ hỗ tương (quỹ đầu tư)
1. Tiết kiệm và đầu tư
trong hệ thống tài chính
Trực tiếp
Tiết kiệm
Thu nhập
trừ đi
Tiêu dùng
Đầu tư
Trung gian
•Mua dây chuyền SX
•Máy móc thiết bị
•Nhà, xưởng
1. Tiết kiệm và đầu tư
trong hệ thống tài chính
Cổ phiếu
Trái phiếu
tiền
Tiết kiệm
Hệ thống tài chính
Thu nhập
trừ đi
Tiêu dùng
Trung gian
Đầu tư
•Mua dây chuyền SX
•Máy móc thiết bị
•Nhà, xưởng
2. Thị trường cổ phiếu và trái phiếu
Trái phiếu:
là một loại chứng nhận nợ của người đi vay (nhà đầu tư) đối
với người cho vay (người tiết kiệm)
Đặc điểm
chủ thể phát hành trái phiếu có thể là chính phủ, thành phố,
ngân hàng, công ty
Có mệnh giá
Có lãi suất được xác định theo
Thời hạn
Rủi ro tín dụng
Có ghi danh hoặc không ghi danh
Trái phiếu chính phủ: công trái giáo dục
Đơn vị vay/phát hành
Mệnh giá
Thời hạn
Lãi suất
2. Thị trường cổ phiếu và trái phiếu
Cổ phiếu:
là một loại chứng nhận quyền sở hữu đối với hãng kinh
doanh, có giá trị thay đổi tuỳ theo kết quả hoạt động kinh
doanh
Đặc điểm
Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu gọi là công ty cổ phần
Người sở hữu cổ phiếu được gọi là cổ đông
Không có lãi suất cố định
Không có thời hạn
2. Thị trường cổ phiếu và trái phiếu
So với trái phiếu, cổ phiếu có lãi cao hơn do:
Thời hạn dài hơn
Rủi ro tín dụng lớn hơn
khả năng sinh lợi lớn hơn
2. Thị trường cổ phiếu và trái phiếu
Các thông tin về cổ phiếu:
Giá (của cổ phiếu)
Lượng (số lượng cổ phiếu được bán)
Cổ tức (lãi trả cho các cổ đông)
tỷ lệ giá trên thu nhập từ cổ phiếu
Phân tích tài chính về hoạt động kinh doanh
của chủ thể phát hành cổ phiếu
Tiết kiệm và đầu tư
trong hệ thống tài chính
thị trường
cổ phiếu và
trái phiếu
Tiết kiệm
Thu nhập
trừ đi
Tiêu dùng
Đầu tư
Ngân hàng thương mại
Quỹ hỗ tương
•Mua dây chuyền SX
•Máy móc thiết bị
•Nhà, xưởng
3. Các trung gian tài chính
Ngân hàng thương mại
Quỹ hỗ tương/Quỹ đầu tư
3. Các trung gian tài chính
BANK
Tiết kiệm
Thu nhập
trừ đi
Tiêu dùng
Cho
vay
Đi
vay
Đầu tư
•Mua dây chuyền SX
•Máy móc thiết bị
•Nhà, xưởng
3. Các trung gian tài chính
Ngân hàng thương mại
Nhận tiền gửi của người dân
Tạo điều kiện cho người dân ký séc để thanh
toán từ tài khoản của họ
Cho vay/ làm trung gian chuyển vốn từ người
tiết kiệm sang nhà đầu tư
3. Các trung gian tài chính
Quỹ hỗ tương / Quỹ đầu tư
Phát hành cổ phiếu cho người tiết kiệm
Dùng tiền thu hút được mua các cổ phiếu và trái
phiếu trên thị trường
Vai trò
Tạo điều kiện cho người tiết kiệm đa dạng hoá danh
mục đầu tư (porfolio) từ lượng tiền ít ỏi
Cung cấp kiến thức phân tích và kinh doanh về thị
trường chứng khoán
III. Thị trường vốn vay
Cổ phiếu
Trái phiếu
Tiết kiệm
Ngân hàng thương mại
Đầu tư
Quỹ hỗ tương
CUNG
CẦU
III. Thị trường vốn vay trong nền
kinh tế đóng
Cung:
CUNG
Sn = SP + SG
Sn = SP + SG
Cầu
Lãi suất
thực tế
I
Cân bằng cung cầu
r0
Sn = I
CẦU
I
Q0
Lượng
vốn vay
Sự thay đổi của cung cầu vốn vay
Cung thay đổi
Đường cung dịch
chuyển
Lãi suất thay đổi
Lượng vốn cho
vay thay đổi
Lãi suất
thực tế
CUNG
S = SP + SG
r0
CẦU
I
Q0
Lượng
vốn vay
Sự thay đổi của cung cầu vốn vay
Cầu thay đổi
Đường cầu dịch
chuyển
Lãi suất thay đổi
Lượng vốn cho
vay thay đổi
Lãi suất
thực tế
CUNG
S = SP + SG
r0
CẦU
I
Q0
Lượng
vốn vay