Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Hệ thống các văn bản hiện hành, hoạt động và các nghiệp vụ Ngân Hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.98 KB, 71 trang )

1


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Hệ thống các văn bản hiện hành,
hoạt động và các nghiệp vụ Ngân Hàng

2


MỤC LỤC
Trang
Mục lục......................................................................................................................1
Danh mục các từ viết tắt............................................................................................4
Danh mục bảng biểu..................................................................................................4
Lời nói đầu................................................................................................................5
Chương I: Phần thực tập tổng hợp............................................................................7
I. Tình hình KT- XH ảnh hưởng đến hoạt động của NHNo Sơn Tây......................7
1. Điều kiện tự nhiên................................................................................................7
2. Điều kiện kinh tế - xã hội.....................................................................................7
II. Khái quát về NHNo chi nhánh Sơn Tây...............................................................9
1. Quá trình hình thành và phát triển........................................................................9
2. Cơ cấu tổ chức điều hành.................................................................................. 10
3. Các dịch vụ của NHNo & PTNT chi nhánh Sơn Tây........................................12

3


Chương II: Thực tập nghiệp vụ...............................................................................14
A.



Tín dụng.........................................................................................................14

I. Hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT Sơn Tây................................................14
1.

Khái quát về hoạt dộng tín dụng...................................................................14

1.1.

Tình hình dư nợ.............................................................................................14

1.2.

Một số quy định chung của NHNo&PTNT Sơn Tây....................................18

1.2.1. Nguyên tắc vay vốn.......................................................................................18
1.2.2. Điều kiện vay vốn.........................................................................................18
1.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tiền vay.......................................................................18
1.2.4. Căn cứ xác định lãi suất cho vay, lãi suất ưu đãi, lãi suất nợ quá hạn.........19
2. Quy trình nghiệp vụ cho vay..............................................................................20
2.1. Lập hồ sơ yêu cầu cấp tín dụng.......................................................................20
2.2. Phân tích thẩm định khách hàng vay vốn .......................................................24
2.12.

Phê duyệt khoản vay.....................................................................................28

2.13.

Giải ngân.......................................................................................................29


2.14.

Thu nợ và thanh lí hợp đồng.........................................................................29

3. Cơng việc thực tế của cán bộ tín dụng...............................................................30
II. Các dịch vụ ngân hàng........................................................................................34
1. Kinh doanh ngoại tệ...........................................................................................34
2. Các dịch vụ khác................................................................................................35
3. Các chỉ số bảo đảm an tồn vốn.........................................................................36
B. Nghiệp vụ kế tốn ngân hàng............................................................................36
1. Những vấn đề chung..........................................................................................36
1.1. Sơ lược về bộ máy kế toán NHNo Sơn Tây.....................................................36
1.1.1. Khái niệm.....................................................................................................36
1.1.2. Bộ máy tổ chức NHNo Sơn Tây...................................................................36
1.2. Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng...........................................................38

4


2. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu của NHNo Sơn Tây..........................................39
2.1.1

Nghiệp vụ huy động vốn.............................................................................39

2.1.2. Nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm..........................................................................43
2.2.

Kế tốn nghiệp vụ tín dụng...........................................................................45


2.2.1. Kiểm sốt chứng từ.......................................................................................46
2.2.2. Giải ngân.......................................................................................................46
2.2.3. Thu lãi...........................................................................................................47
2.2.4. Thu nợ gốc và lãi tất toán..............................................................................47
3. Kế toán nghiệp vụ ngân quỹ & các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền
mặt...........................................................................................................................48
3.1 Kế tốn nghiệp vụ ngân quỹ.............................................................................48
3.1.1. Nghiệp vụ thu tiền mặt..................................................................................48
3.1.2. Nghiệp vụ chi tiền mặt..................................................................................49
3.1.3. Nghiệp vụ điều chuyển vốn...........................................................................49
3.2.

Kế toán các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt................................51

3.2.1. Kế tốn nghiệp vụ thanh tốn bằng Séc........................................................52
3.2.2. Kế tốn hình thức thanh tốn UNC, chuyển tiền..........................................53
3.2.3. Kế tốn hình thức thanh tốn UNT...............................................................56
3.2.4. Kế tốn hình thức thanh tốn thẻ...................................................................56
3.3. Kế toán nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ..........................................................56
4.

Kế toán các nghiệp vụ không thường xuyên tại NHNo Sơn Tây...................57

4.1. Nghiệp vụ thu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông..................................57
4.2. Kế toán nghiệp vụ trả tiền thừa cho khách hàng............................................58
Nhận xét và kiến nghị với nhà trường.....................................................................59
Chương III: Kết luận...............................................................................................60
Nhận xét của Ngân hàng.........................................................................................61
Phần cho điểm của giáo viên...............................................................................62


5


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Kí hiệu
NHNN

Diễn giải
Ngân Hàng Nhà Nước

Kí hiệu
NHNo&PTNT

Diễn giải
Ngân Hàng Nơng Nghiệp

NH
KHCB
UNT
GTCG
TSCĐ
NPV

Ngân Hàng
Khấu Hao Cơ Bản
Uỷ Nhiệm Thu
Giấy Tờ Có Giá
Tài Sản Cố Định
Chỉ Tiêu Giá Trị Hiện


NHTM
TCTD
DNNN
SXKD
UNC
VNĐ

Và Phát Triển Nông Thôn
Ngân Hàng Thương Mại
Tổ Chức Tín Dụng
Doanh Nghiệp Nhà Nước
Sản Xuất Kinh Doanh
Uỷ Nhiệm Chi
Việt Nam Đồng

IRR

Tại Rịng
Chỉ Tiêu Tỉ Suất Hồn

CIC

Trung Tâm Lưu Trữ Thơng

TG
DVKD

Vốn
Tiền Gửi
Dịch vụ kinh doanh


TCKT
DVBH

Tin tín Dụng
Tổ Chức Kinh tế
Dịch vụ bảo hiểm

*********************************
6


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Kết quả huy động nguồn vốn năm 2011…………………………..……16
Bảng 2: Kết quả Chỉ tiêu đầu tư tín dụng 6 tháng đầu năm 2011…………19
Bảng 3: Chi tiết tình hình thực hiện nguồn vốn – dư nợ các đơn vị 6 tháng đầu năm
2011………………………………………………………………………………….21
Bảng 4: Kết quả huy động nguồn vốn năm 2011……………………………….42
Bảng 5 :CHI TIẾT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGUỒN VỐN - DƯ NỢ TẠI
CÁC ĐƠN VỊ…………………………………………………………………….43

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, sự phân bố các nguồn lực, cơ cấu kinh tế và sự
phân chia của cải trong xã hội được dựa chủ yếu vào các quy luật như: Quy luật
cung cầu, giá trị cạnh tranh…, biểu hiện qua hình thức tiền tệ. Với đặc trưng đó
mặc nhiên Ngân hàng là ngành kinh tế tổng hợp giữ vai trò là: “Huyết mạch của
nền kinh tế quốc dân” để điều hành lĩnh vực kinh tế của mỗi quốc gia có nền kinh
tế thị trường.
Ngân hàng là tổ chức kinh tế cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính
đa dạng nhất. Đặc biệt là: Tín dụng, tiết kiệm, các dịch vụ thanh toán; thực hiện

nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức nào trong nền kinh tế.
Hoạt động của Ngân hàng là hoạt động đặc biệt: “Đi vay để cho vay” từ đó hưởng
mức chênh lệch về lãi suất. Vì vậy việc hạch toán kinh tế ở các khâu: Huy động
vốn, sử dụng vốn, cân đối chi tiêu, hạch toán lãi lỗ …là những việc hết sức quan
trọng.
Cùng với sự phát triển của hệ thống Ngân hàng, NHNo & PTNT Sơn Tây
đang từng bước góp cơng sức của mình vào công cuộc xây dựng và đổi mới đất
nước. NHNo Sơn Tây kinh doanh theo cơ chế thị trường mở và hạch toán độc lập.
Trên cơ sở bảo vệ quyền lợi của khách hàng, khách hàng hồn tồn có thể n tâm
về sự an toàn và thuận tiện khi đến giao dịch tại Ngân hàng.

7


Là học sinh Trung cấp Ngân hàng, được nhà trường giới thiệu về chi nhánh
NHNo & PTNT Sơn Tây thực tập, công việc em phải làm trong thời gian này là
học hỏi về hệ thống các văn bản hiện hành, về hoạt động và các nghiệp vụ Ngân
hàng bên cạnh đó vận dụng những kiến thức đã được trang bị vào thực tế công
việc. Trong báo cáo thực tập em đã trình bày những nội dung sau:
Báo cáo gồm 03 chương:
Chương I : Phần thực tập tổng hợp.
Chương II : Phần thực tập Nghiệp vụ .
A/ Tín dụng Ngân hàng.
B/ Kế toán Ngân hàng.
Chương III : Kết Luận
Song do kiến thức bản thân cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong được sự giúp đỡ, góp ý của ban lãnh đạo, các cơ chú, các
anh chị trong Ngân hàng cùng tồn thể các thầy cơ giáo để báo cáo của em được
hoàn thiện hơn.
Để hoàn thành được báo cáo này em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình

của các thầy cơ giáo và của các cô chú, anh chị trong NHNo Sơn Tây. Em xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo, các cô chú, anh chị đang làm việc tại
NHNo Sơn Tây, các thầy cô giáo đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian em
thực tập tại Ngân hàng.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sơn Tây, tháng 8 năm 2012
Sinh Viên : Kiều Thị Nhân

8


Chương I:Phần thực tập tổng hợp
I. Tình hình kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến hoạt động của NHNo Sơn Tây
1. Điều kiện tự nhiên
Nằm trong vùng đồng Bằng trung du Bắc Bộ, Thị xã Sơn Tây là một trung
tâm kinh tế - văn hóa ở phía bắc Tỉnh, có một vị thế chiến lược quan trọng với tổng
diện tích đất tự nhiên là 11.346 ha.
Thị xã Sơn Tây có địa hình tương đối bằng phẳng, đất đai màu mỡ, thường
xun được sơng Hồng và sơng Tích cung cấp nước, bồi đắp phù sa. Có nhiều
đường giao thơng thủy, bộ đã nối Thị xã với Hà Nội và các vùng Đồng Bằng Bắc
Bộ, Việt Bắc, Tây Bắc như: sông Hồng, sơng Tích và các đường Quốc lộ 32, Quốc
lộ 21A, các đường Tỉnh lộ ĐT 414, ĐT 413.... Tạo ra vị trí cho Thị xã như một
chiếc cầu nối giữa Sơn Tây với các huyện của Tỉnh Hà Tây, Thủ đô Hà Nội và các
vùng lân cận.
Là một địa danh gắn với nhiều danh thắng như: Di tích lịch sử văn hóa, Sơn
Tây là mảnh đất có nhiều tiềm năng về du lịch, dịch vụ thu hút khách du lịch trong
và ngoài nước. Đây là điều kiện rất thuận lợi, là thế mạnh để Sơn Tây phát triển du
lịch - dịch vụ thành ngành kinh tế mũi nhọn. Bên cạnh đó Sơn Tây cịn nằm trong

9



quy hoạch chuỗi đô thị Miếu Môn - Xuân Mai - Hịa Lạc - Sơn Tây đã được Chính
Phủ phê duyệt tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tồn
Thị xã nói chung và các doanh nghiệp trong địa bàn nói riêng.
2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Tình hình kinh tế trên địa bàn phát triển tương đối ổn định, cơ cấu kinh tế
chuyển dịch theo hướng tích cực. Năm 2011, tốc độ tăng trưởng của thị xã đạt
17%, công nghiệp - xây dựng chiếm 43,2%, thương mại - dịch vụ du lịch chiếm
36,1%, nông - lâm nghiệp thuỷ sản chiếm 20,7%.
Sơn Tây có dân số là 182.000 người(2008) ( trong đó có hơn 5 vạn thuộc
các đơn vị quân đội, trường học đóng trên địa bàn) với 15 đơn vị hành chính cấp
xã, phường. Có 30 đơn vị qn đội, 56 cơ quan trực thuộc Trung ương, Tỉnh đóng
trên địa bàn.
Với đặc điểm kinh tế xó hội như đã nói trên nó đem lại những thuận lợi và
khú khăn cho NHNo&PTNT Sơn Tây, có thể nói ra một số nội dung như sau:
Thuận lợi : NHNo là một trong những NHTM giữ vai trò chủ đạo và chủ
lực trong đầu tư vốn phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn. Với một thời gian
khá dài hoạt động, NHNo Việt Nam nói chung và NHNo Sơn Tây nói riêng đã tạo
dựng được uy tín rất lớn đối với khách hàng. Mặt khác, Sơn Tây là Thị xã nằm ven
đê sơng Hồng, vì thế số lượng khách hàng sản xuất trong lĩnh vực nơng nghiệp là
lớn, có nhu cầu về cỏc dịch vụ ngõn hàng để phục vụ cho lĩnh vực sản xuất nụng
nghiệp cao, và đõy là thế mạnh của NHNo&PTNT nói chung và NHNo&PTNT
Sơn Tây nói riêng.
Khó khăn:
Sơn Tây có nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, trong những năm gần đây
việc dịch chuyển cơ cấu kinh tế đã được hình thành nhưng chưa chuyển dịch rõ rệt.
Trên địa bàn hầu hết cái doanh nghiệp vừa và nhỏ, vốn tự có thấp, cơng nghệ lạc

10



hậu, khả năng cạnh tranh nhiều hạn chế, hiệu quả sản xuất kinh doanh chưa cao,
gây khó khăn trong đầu tư tín dụng của NH.
Thị trường bất động sản có những cơn sốt khiên việc huy động vốn gặp nhiều
khó khăn, làm ảnh hưởng tốc độ chu chuyển vốn, chỉ tiêu tiêu dùng tiếp tục tăng
đặc biệt trong những tháng cuối năm, chỉ số giá (CPI) tuy có thấp hơn năm 2009
nhưng vẫn giữ ở mức cao. Khủng hoảng kinh tế làm ảnh hưởng đến nền kinh tế địa
phương. Thực hiện dự án cịn chậm, có dự án do thiếu vốn đã làm chậm tiến độ thi
cơng cơng trình. Thu nhập bình quân đầu người đạt trên 14 triệu đồng, thấp hơn so
với thu nhập cả Hà Nội và của cả nước.
Việc cạnh tranh giữa các ngân hàng trên cùng địa bàn ngày càng gia tăng. Cụ
thể: chi nhánh ngân hàng Đầu tư phát triển Sơn Tây được nâng cấp trở thành chi
nhánh cấp 1, các dịch vụ hỗ trợ khách hàng và dịch vụ thanh toán của họ rất nhanh
chóng, thuận tiện nên NHNo Sơn Tây trở nên khó khăn hơn trong việc cạnh tranh
trên thị trường. Bên cạnh đó, thời gian gần đây xuất hiện thêm các phịng giao dịch
của Ngân hàng MHB( Ngân hàng nhà Đồng Bằng sông Cửu Long) Ngân hàng
MB( Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Quân đội), Ngân hàng Đông á, Ngân hàng
công thương Việt Nam… khiến cho thị trường của NHNo Sơn Tây bị thu hẹp và
gây khó khăn cho việc kinh doanh đặc biệt là khâu huy động vốn.
Kết luận : Từ thực tế tình hình kinh tế, văn hóa - xã hội như trên đã ảnh
hưởng không nhỏ đến NHNo Sơn Tây trong mọi mặt như : huy động vốn, cho vay,
thu nợ, kinh doanh khác........
Sự đi lên ngày một nhanh, một mạnh của nền kinh tế Thị xã sẽ là điểm hấp
dẫn nhiều dự án đầu tư lớn và sẽ là cơ hội cho NHNo Sơn Tây phát huy vai trị và
thể hiện tiềm lực kinh tế của mình.
II. Khái quát về NHNo & PTNT VN và chi nhánh NHNo & PTNT Sơn Tây
1.Quá trình hình thành và phát triển

11



Chi nhánh NHNo&PTNT Sơn Tây số 189 Lê Lợi _ Sơn Tây trước đây là trụ
sở chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Sơn Tây được xây dựng từ năm 1956. Năm 1965
do sát nhập với tỉnh Hà Đông thành tỉnh Hà Tây, tỉnh lị đặt tại thị xã Hà Đông, chi
nhánh NHNo&PTNT Sơn Tây thành chi điểm Sơn Tây.
Trước đây NHNo&PTNT Sơn Tây là một trong những chi nhánh cấp II trực
thuộc NHNo&PTNT tỉnh Hà Tây, được thành lập vào ngày 26/3/1988 của thủ
tướng chính phủ. Vào tháng 5 năm 2009, NHNo&PTNT Sơn Tây đã khai trương
và đã được nâng cấp lên thành NH cấp I, nay thuộc NHNo&PTNT Việt Nam. Trụ
sở chi nhánh NHNo&PTNT Sơn Tây được cải tạo nhiều lần có diện tích xây dựng
là 700m2 trên diện tích đất gần 2800m2 được nhà nước cho thuê lâu dài, diện tích
kho 50m2 được xây dựng kiên cố. Mạng lưới tại chi nhánh NHNo&PTNT Sơn
Tây gồm có 6 phịng giao dịch với tổng diện tích đất gần 1000m2, trụ sở các phịng
giao dịch đóng tại các trung tâm khu vực thuận lợi cho hoạt động kinh doanh,
trong đó trụ sở của phịng giao dịch Đơng Sơn cách trụ sở NHNo Sơn Tây 12Km,
có 7 phịng giao dịch với diện tích đất được mua bằng vốn của NH.
NHNo&PTNT Sơn Tây thực hiện chức năng chủ yếu là kinh doanh tiền tệ, tín
dụng và các dịch vụ NH đối với mọi khách hàng trong nước và quốc tế. Đối tượng
đầu tư của NHNo&PTNT chủ yếu phục vụ nông nghiệp _ nông thôn và nông dân.
Do chịu ảnh hưởng rất lớn vào điều kiện tự nhiên, nên hoạt động của
NHNo&PTNT Sơn Tây còn gặp nhiều khó khăn.
Đứng trước tình hình đó, tập thể ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên NH
luôn xác định: Muốn tồn tại và phát triển thì phải khơng ngừng đổi mới, cải cách
về cơ cấu tổ chức, hiện đại hố cơng nghệ, nâng cao chất lượng dịch vụ, đổi mới
phong cách giao dịch của nhân viên. Tất cả đều nhằm mục đích làm sao để phục
vụ khách hàng một cách tốt nhất và NH ngày càng ổn định và phát triển.
2.Cơ cấu tổ chức điều hành

12



NHNo&PTNT Sơn Tây có tổng số 79 cán bộ, trong đó có khoảng 20 cán bộ
làm hợp đồng. Có 70% cán bộ có trình độ văn hố đại học và trên đại học, 30%
cán bộ trình độ trung cấp. Có 60% cán bộ là đảng viên, cán bộ được theo học các
khoá học nghiệp vụ và tiếng Anh chuyên ngành để nâng cao trình độ chun mơn.
Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Sơn Tây theo ngành dọc bao gồm:
Ban Giám Đốc gồm 1 giám đốc và 3 phó giám đốc.
Giám Đốc chịu trách nhiệm chung tồn NH. Một phó giám đốc phụ trách về
kế tốn ngân quỹ, một phó giám đốc phụ trách về hành chính, một phó giám đốc
phụ trách về nghiệp vụ kinh doanh.
NHNo&PTNT Sơn Tây có 6 phòng ban, mỗi phòng ban được tổ chức hoạt
động riêng rẽ theo từng chức năng và trách nhiệm cụ thể. 6 phịng giao dịch chịu
sự quản lí của NH trung tâm và 1 phòng giao dịch đặt tại Lê Lợi.

BỘ MÁY TỔ CHỨC AGRIBANK CN SƠN TÂY

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

CÁC PHỊNG NGHIỆP VỤ

P. KHKDOANH

P. KTỐNNQUỸ


P. DV&
MARKETING

13

P. KIỂM
TRA NB

P. HCNS

P.
ĐTOÁN


CÁC PHỊNG GIAO DỊCH TRỰC THUỘC

LÊ LỢI

QUANG
TRUNG

VĂN
MIẾU

ĐƠNG
SƠN

SƠN
LỘC


XN
KHANH

SỐ 8

*Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Sơn Tây theo ngành dọc bao gồm:
Ban Giám Đốc: Gồm giám đốc và phó giám đốc với nhiệm vụ chủ yếu là
điều hành và quản lý mọi hoạt động của Chi nhánh theo đúng pháp luật của nhà
nước,các thông tư, chỉ thị của NHNN và NHNo & PTNT Việt Nam.
Phịng hành chính: Làm tham mưu cho lãnh đạo về bố trí sắp xếp cán bộ và
các cơng việc của một phịng hành chính để phục vụ cho hoạt động của chi nhánh
được thơng suốt.
Phịng tín dụng: Phụ trách cơng tác kế hoạch tồn tuyến , làm nhiệm vụ cấp
tín dụng cho khách hàng theo đúng quy định, thể lệ của Thống đốc NHNN và các
hướng dẫn thực hiện của NHNo&PTNT Việt Nam.
Phịng kế tốn và ngân quỹ: Chịu trách nhiệm về cơng tác tài chính và hạch
tốn kế toán của chi nhánh theo đúng các quy định của Nhà nước và của nghành.
Là phịng có trách nhiệm kiểm tra các chứng từ thanh tốn của các phịng tại Chi
nhánh. Thực hiện các nghiệp vụ tiền tệ kho quỹ, quản lý quỹ nghiệp vụ của chi
nhánh, thu chi tiền mặt, quản lý các tài sản quỹ và hồ sơ thế chấp cầm cố.
Phòng kiểm tra nội bộ : Chịu trách nhiệm kiểm tra toàn bộ các nghiệp vụ
của NHNSơn Tây .
Phịng Dịch Vụ & Maketing: Có trách nhiệm triển khai các dịnh vụ của
NHNoVN đến các PGD và Trung tâm .

14


Phịng điện tốn: Triển khai ứng dụng cơng nghệ mới theo chỉ đạo của

NHNoVN và quản lý chương trình giao dịch trực tiếp IPCAS tồn chi nhánh .
Mỗi phịng ban có chức năng, nhiệm vụ riêng nhưng cùng phối hợp hỗ trợ
nhau để hồn thành tốt nhiệm vụ của mình và mục tiêu chung mà chi nhánh đã đề
ra dưới sự chỉ đạo của Ban giám đốc NHNo Sơn Tây.
3. Khái quát các hoạt động của NHNo & PTNT Sơn Tây
Hoạt dộng huy động vốn:
• Nguồn huy động chủ yếu:
- Tiền gửi thanh toán.
- Tiền gửi tiết kiệm:
+ Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn
+Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn.
+Tiền gửi tiết kiệm hưởng lãi bậc thang.
+ Tiết kiệm gửi góp
+ Chứng chỉ tiền gửi …..
Hoạt động tín dụng:
- Cho vay cá nhân, hộ gia đình sản xuất.
- Cho vay doanh nghiệp:
- Cho vay theo dự án đầu tư
- Cho vay trả góp
- Cho vay đồng tài trợ
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
- Cho vay tiêu dùng
- Cho vay cầm cố….
Dịch vụ khác:
- Thanh toán:
+ Trong nước: UNT, UNC, chuyển tiền, séc…
+ Quốc tế: Chuyển tiền, dịch vụ chuyển tiền nhanh WESTERN
UNION…..
- Dịch vụ ngân quỹ


15


- Dịch vụ tin nhắn qua điện thoại , bảo hiểm ơ tơ xe máy , bảo an tín
dụng ...
4. Công tác huy động vốn trong năm 2010 và 6 tháng đầu năm 2011:
Năm 2010, đất nước trải qua sự thiệt hại lớn lao về người và của trong chuỗi
thiên tai lũ lụt tại khu vực miền Trung. Kinh tế trong nước những tháng đầu năm
tiếp tục với những chính sách và biện pháp khắc phục khủng hoảng kinh tế toàn
cầu năm 2009. Khủng hoảng kinh tế làm ảnh hưởng đến nền kinh tế địa phương,
tình hình hoạt động tín dụng tiền tệ tiếp tục có những diễn biến căng thẳng.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường Chi nhánh đã có nhiều đóng
góp vào sự ổn định và phát triển kinh tế của địa phương. NHNo & PTNT Sơn Tây
đã biết tận dụng những ưu thế, lợi thế vốn có đồng thời đưa ra các biện pháp, chính
sách cụ thể nhằm đưa hoạt động kinh doanh đạt được những kết quả khả quan. Tuy
nhiên, trong những năm gần đây hoạt động, Chi nhánh Ngân hàng cũng có nhiều
thay đổi và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng cổ phần trên địa bàn thị
xó. Năm 2010, NH Công thương khai trương đưa số NH thương mại hoạt động
trên địa bàn lên 8 đơn vị, bên cạnh hoạt động của 1 NH chính sách xã hội và 2 quỹ
tín dụng nhân dân. Thực tế nguồn vốn tăng chủ yếu là cỏc nguồn tiền gửi của cỏc
TCKT tại hội sở chớnh và 1 vài PGD Lờ Lợi, Đông Sơn, Xuân Khanh, Sơn Lộc.
Đặc biệt năm 2010 tình hình huy động vốn rất khó khăn do chớnh sỏch về lói suất
các ngân hàng cổ phần đua nhau tăng lãi suất huy động vốn. Tỡnh hỡnh lạm phỏt
tăng cao khiến đồng tiền ko ổn định, mặt khác thị trường bất động sản tăng nhanh
khiến người dân rút tiền đi đầu tư bất động sản nên việc huy động vốn của các NH
gặp nhiều khó khăn hơn.
Kết quả huy động nguồn vốn năm 2010 đạt 1.030.510 triệu, tăng 226.625
triệu so với năm 2009 và đạt tốc độ tăng trưởng là 28,19% so với năm 2009. Toàn
cơ đạt 104% kế hoạch thực hiện chỉ tiêu nguồn vốn.
Có thể nói, nhìn lại năm 2010, công tác huy động nguồn vốn những tháng

đầu năm có những thuận lợi đáng kể. Sáu tháng đầu năm, trên địa bàn có những
điểm giải toả với số tiền đền bù cho dân cư tương đối lớn, thị trường bất động sản
có nhiều biến động, người dân thu lợi phần nhiều từ việc nhượng bán đất. Nguồn
vốn của chi nhánh tăng mạnh từ các nguồn thu nhập trên. Tuy nhiên, những tháng
cuối năm do chỉ số giá cả tăng, các ngân hàng do sức ép về việc tăng vốn điều lệ
16


hoạt động, cùng với việc lo rủi ro khả năng thanh khoản đã liên tục đưa ra những
mức lãi suất mới khiến người dân trên địa bàn có nhiều cơ hội so sánh, lựa chọn
đầu tư khiến nguồn vốn tại ngân hàng liên tục giảm. Trước tình hình đó, chi nhánh
NHNo & PTNT Sơn Tây đã liên tục bám sát thị trường để đưa ra những mức lãi
suất phù hợp kết hợp với chính sách khuyến mại hợp lý, từ đó đảm bảo tính cạnh
tranh, ổn định tâm lý khách hàng, giữ được nguồn cho chi nhánh. Kết quả là 100%
các chi nhánh đều tăng trưởng về nguồn vốn, trong đó tăng nhiều nhất là trung tâm
Tuy nhiên, về cơ cấu nguồn vốn ngoại tệ của chi nhánh tệ 31/12/2010 chỉ
chiếm 9.13% tổng nguồn vốn, cùng kỳ năm 2009 nguồn vốn này chiếm 13.05%.
Nguồn ngoại tệ quy USD 31/12/2010 đạt 5 triệu, giảm 0,8 triệu USD so với
31/12/2010,tỷ lệ giảm 13.80%. Đây là kết quả tất yếu của sự tăng giá đồng đô la
Mỹ do một loạt các nhân tố có tác động lớn trên thị trường như sự tăng vọt của giá
vàng, sự biến động lớn trên thị trường chứng khoán cũng như thị trường bất động
sản trong năm 2010. Do sự tăng giá trên, một số khách hàng rút ngoại tệ quy đổi
VNĐ gửi tiết kiệm VNĐ với lãi suất có lợi hơn.
Những tháng đầu năm 2011, chỉ số giá tiêu dùng CPI có xu hướng tăng cao
biểu hiện của việc lạm phát tăng trở lại, trước tình hình đó ngày 24/02/2011 Chính
phủ ban hành Nghị quyết số 11/NQ – CP “Về những giải pháp chủ yếu tập trung
kiềm chế lạm phát , ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội” trên cơ sở đó
Ngân hàng nhà nước, Thành phố Hà Nội, NHNo và các Bộ, ban, nghành, các địa
phương ban hành văn bản chỉ đạo thực hiện NQ của chính phủ mà trong đó chủ
yếu là thực hiện các biện pháp thắt chặt tiền tệ và cắt giảm đầu tư, chi tiêu công, …

dẫn đến nguồn vốn suy giảm, lãi suất tăng cao, cuộc cạnh tranh lãi suất huy động
diễn ra khốc liệt giữa các tổ chức tín dụng với các thoả thuận vượt mức 14%/năm
của NHNN. Mặc dù thực hiện thắt chặt tiền tệ như vậy nhưng lạm phát 6 tháng
đầu năm đã đạt 13.29% so với đầu năm
Ngân hàng nhà nước thực hiện nhiều giải pháp ổn định tỷ giá, hạn chế tình
trạng đơ la hố và mua bán USD trên thị trường tự do bằng các văn bản trong đó
quy định lãi suất huy động USD tối đa 2%/năm đối với tiền gửi dân cư và
0.5%/năm đối với tiền gửi TCKT tuy có mặt tích cực là ổn định tỷ giá, khơng cịn
tình trạng 2 tỷ giá như trước đó nhưng dẫn đến nguồn vốn ngoại tệ giảm nhiều.

17


•Đối với công tác huy động vốn trong năm 2011: Năm 2011 là năm công tác huy
động nguồn tiếp tục gặp nhiều khó khăn do diễn biến của cuộc chạy đua lãi suất
ngầm giữa các tổ chức tín dụng vẫn cịn khá phổ biến. Chỉ đến khi thơng tư số 02
và thơng tư số 14 của NHNN ra đời tình hình lãi suất tiền gửi mới có dấu hiệu ổn
định hơn. Tuy nhiên, công tác huy động nguồn trong dân cư vẫn gặp rất nhiều khó
khăn. Trong bối cảnh đó công tác huy động nguồn tại chi nhánh Sơn Tây cũng đã
có những tháo gỡ, biện pháp chính sách khách hàng linh hoạt để ổn định ngồn,
tăng trưởng nguồn và cụ thể đã đạt được những kết quả nhất định . Cụ thể như sau:

Bảng 1: Kết quả huy động nguồn vốn năm 2011
Đơn vị: Triệu VND

Số liệu tại
31/12/11

Tỉ
trọng

(%)

Số liệu tại
31/12/10

Tỉ
trọng
(%)

1.313.836

100.00

1.030.511

100.00 +283,325

+27,49

1.225.516

93,28

936.462

90,87 +289,054

+30,87

88.320


6,72

94.049

1.313.836

100.00

1.030.511

2.1 TG KKH

193.026

14,69

150.084

14,57

+42.942

+28,61

2.2 TG CKH dưới 12T

856.536

65,19


646.566

62,74 +209.970

+32,47

28.465

2,17

33.522

3,25

-5.057

-15,09

235.809

17,95

200.339

19,44

+35.470

+17,71


1.313.836

100.00

1.030.511

100.00 +283,325

+27,49

1.102.694

67,48

867.456

57,69 +151.050

+83,90

221.142

27,11

163.055

33,11

+29.658


+28,70

+2.557

+26,30

Chỉ tiêu

TT
1

Phân loại theo tiền tệ

1.1 Nội tệ
1.2 Ngoại tệ
2

Phân theo thời gian

2.3 TG CKH từ 12T đến 24T
2.3 TG CKH 24T trở lên
3

Phân theo đối tượng

3.1 Tiền gửi dân cư
3.2 Tiền gửi tổ chức & TG TT
5


Nguồn vốn bình quân CB

12.279

9.722

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh )

18

9,13

Tăng trưởng
Tuyệt đối

-5,729

100.00 +283,325

%

-6,09
+27,49


Qua bảng trên thấy rõ chi nhánh đã có sự tăng trưởng khá lớn về nguồn
trong năm 2011, đạt 107% kế hoạch chỉ tiêu nguồn do trung ương giao; tốc độ tăng
trưởng nguồn vốn, dư nguồn bình quân cán bộ tăng xấp xỉ 30% so với năm 2010.
(Trong khi toàn quốc đạt 100,5% kế hoạch chỉ tiêu nguồn vốn, với tốc độ tăng
trưởng 6.5 % so với năm 2010).


**********************************

Chương II:PHẦN THỰC TẬP NGHIỆP VỤ
A.TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
I. Những vấn đề chung:
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chính của một NHTM, là
khoản mục sử dụng vốn lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại thu nhập lớn nhất
cho ngân hàng. Vì vậy sự thành cơng hay thất bại của ngân hàng phụ thuộc rất lớn
vào hoạt động tín dụng. Một ngân hàng muốn tồn tại và phát triển thì phải tìm mọi
cách để mở rộng hoạt động tín dụng ra xã hội,trong đó việc đa dạng hố các hình
thức cấp tín dụng có vị trí rất quan trọng.
1. Khái niệm
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay
(Ngân hàng hoặc các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh
nghiệp). Trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong
19


một thời gian nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân
hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản phí nhất định.
Theo luật các tổ chức tín dụng, Cấp tín dụng là việc Tổ chức tín dụng thoả thuận
để khách hàng sử dụng một khoản tiền với ngun tắc có hồn trả bằng các nghiệm
vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
khác.
2. Nguyên tắc và điều kiện vay vốn
2.1. Nguyên tắc vay vốn
NH cho vay dựa trên hai nguyên tắc sau:

- Khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận và được ghi trong
hợp đồng tín dụng.
- Khách hàng phải hoàn trả đầy đủ nợ gốc và lãi vay đúng thời hạn đã thoả
thuận trong hợp đồng tín dụng.
2.2. Điều kiện vay vốn
Ngân hàng chỉ cho khách hàng vay nếu khách hàng thoả mãn các điều kiện
sau:
1. Điều kiện về mặt pháp lý: Khách hàng vay vốn phải có năng lực pháp luật
dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định
của pháp luật.
2. Khách hàng phải có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
3. Khách hàng phải có năng lực tài chính đảm bảo việc trả nợ trong thời hạn đã
cam kết.
4. Khách hàng phải có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ
khả thi có hiệu quả, hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả
thi.

20


5. Khách hàng phải thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định
của pháp luật, Chính phủ, NHNN Việt Nam và hướng dẫn của NHNo Việt
Nam.
II. Hoạt động tín dụng tại NHNo Sơn Tây
1. Khái quát về hoạt động tín dụng.
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chính của một NHTM, là
khoản mục sử dụng vốn lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại thu nhập lớn nhất
cho Ngân hàng. Vì vậy sự thành công hay thất bại của Ngân hàng phụ thuộc rất lớn
vào hoạt động tín dụng. Một Ngân hàng muốn tồn tại và phát triển thì phải tìm mọi
cách để mở rộng hoạt động tín dụng đối với mọi đối tượng khách hàng và mọi

thành phần kinh tế. Trong đó đa dạng hóa các hình thức cấp tín dụng có vị trí rất
quan trọng.
Tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân
hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản phí nhất định.
1.1. Tình hình dư nợ:
Đầu năm 2011, cơng tác đầu tư tín dụng tại tồn chi nhánh có nhiều khó khăn
do tình hình giao khốn kế hoạch của Tung Ương gắn kiền với kết quả tăng trưởng
nguồn vốn. Tuy nhiên, do chính sách ưu đãi cho đầu tư tín dụng đối với lĩnh vực
nơng nghiệp nơng thơn và kinh doanh sản xuất xuất khẩu, cuối năm chi nhánh đã
được bổ sung vốn giải ngân đảm bảo đáp ứng phần nhiều nhu cầu vốn trên địa bàn.
Tổng dư nợ tại chi nhánh đạt mốc tăng trưởng 27,70%.
Bảng 2: Kết quả Chỉ tiêu đầu tư tín dụng 6 tháng đầu năm 2011
(Đơn vị: Triệu đồng, %, người)
TT
I
1

Chỉ tiêu
Tổng dư nợ phân theo
thời hạn
Cho vay ngắn hạn
Trong đó nợ xấu

30/06/2011
Số tiền
%
1,416,57
8 100
873,887 61.7
7,486 0.5


SS 2010
+/%
54,364
77,485
5,578

21

3.99
9.73
292.3

SS 31/03/11
+/%
34,566
60,547
-171

SS 30/06/10
+/%
210,25
2.50
2 17.43
7.44 169,905 24.13
-2.23
1,423 23.48


3

2

5

Cho vay trung và dài hạn
(b/g vốn UTĐT)

542,691 38.3 -23,121 -4.09 -25,981
-4.57 40,347
8.03
0.7
Trong đó nợ xấu
11,040
8
-1,456 -11.65
4,466 67.93
3,209 40.98
Cho vay bằng vốn uỷ thỏc
5.5
397.2
trung hạn
78,739
6
11,760 17.56
-909
-1.14 62,903
2
Tổng dư nợ phân theo
1,416,57
210,25

II TPKT
8 100
54,364
3.99 34,566
2.50
1 17.43
1
Cho vay DN
641,426 45.3
37,504
6.21 32,226
5.29 103,988 19.35
2
Cho vay cá nhân + HSX
775,152 54.7
16,860
2.22
2,340
0.30 106,263 15.89
1,416,57
210,25
III Phân theo loại tiền tệ
8 100
54,364
3.99 34,566
2.50
2 17.43
1
Dư nợ nội tệ
1,369,612 96.7

39,362
2.96 15,177
1.12 185,584 15.67
2
Dư nợ ngoại tệ
46,966 3.32
15,002 46.93 19,389 70.31 24,668 110.63
Dư nợ phân theo Nhóm
1,416,57
210,25
IV nợ
8 100
54,364
3.99 34,566
2.50
1 17.43
1
Nhóm I
1,260,203
89
23,208
1.88
1,550
0.12 181,330 16.81
2
Nhóm II
137,848 9.73
27,032 24.39 36,538 36.07 24,289 21.39
Nợ xấu (từ Nhóm III đến
3

V)
18,526 1.31
4,123 28.63
-3,523 -15.98
4,632 33.34
0.7
Trong đú:Nhóm III
10,854
7
-7 -0.07
-6,943 -39.01
4,901 82.34
Nhóm IV
4,615 0.33
2,865 163.71
2,090 82.77
2,346 103.37
0.2
Nhóm V
3,057
2
1,265 70.62
1,330 77.04 -2,615 -46.10
Tổng số cán bộ nhân
V viên (CB)
106
0
0.00
0
0.00

11 11.58
Dư nợ bình quân trên
VI CB
13,364
513
3.99
326
2.50
666
5.24
(Nguồn: Báo cáo sơ kết hoạt động kinh doanh 6 tháng nhiệm vụ kinh doanh những
tháng cuối năm 2011)
Cụ thể:
- Cho vay ngắn hạn: 873.887 triệu, chiếm 61.69% trên tổng dư nợ toàn cơ, tăng
77.485 triệu, tăng trưởng 9.73% so với 31/12/2010, so với cùng kỳ năm 2010 tốc độ
tăng trưởng là 24.13%.

22


- Cho vay trung và dài hạn bao gồm cả cho vay bằng vốn UTĐT đạt 542.691
triệu, chiếm 38.31% tổng dư nợ , giảm 23.121 triệu, tốc độ tăng trưởng giảm 4.09%
so với đầu năm. Cơ cấu cho vay trung và dài hạn giảm do chính sách thắt chặt tín
dụng, hạn chế đầu tư tín dụng tại chi nhánh nói riêng, tồn nghành nói chung. Tuy
nhiên so với cùng kì năm 2010, dư nợ trung và dài hạn tại chi nhánh tăng 40.347
triệu, đạt tốc độ tăng trưởng 8.03%.
- Phân theo loại tiền tệ cho vay, cho vay nội tệ đạt 1.369.612 triệu ( chiếm 96.68%
tổng dư nợ), tăng 39.362 triệu, đạt tốc độ tăng trưởng 2.96% so với 31/12/2010, so
với cùng kỳ năm 2010, tăng 15.67%. Cho vay ngoại tệ đạt 46.966 triệu, so với
31/12/2010 tăng 15.002 triệu, tốc độ tăng trưởng đạt 46.93%, so với cùng kỳ năm

2010 tốc độ tăng trưởng cho vay ngoại tệ đạt 110.63%. Loại trừ yếu tố tỷ giá tăng,
dư nợ cho vay ngoại tệ thực chất tại chi nhánh đã tăng lên đáng kể, phần nào đáp
ứng được nhu cầu của khách hàng trên địa bàn.
- Bình quân dư nợ trên 1 cán bộ là: 13.364 triệu, tăng 513 triệu so với 31/12/2010,
so với cùng kỳ năm 2010, dư nợ bình quân cán bộ tăng 5.24% (khu vực Hà Nội bq
15 tỷ/người, tồn quốc 12 tỷ/người). Bình qn lãi suất đầu ra tại thời điểm
30/06/2011 đạt 20.54%/năm.
- Về chất lượng tín dụng 6 tháng đầu năm 2011, nợ xấu tại thời điểm 30/06/2011 là
18.526 triệu, chiếm 1.31% trên tổng dư nợ hữu hiệu, tăng 0,25% so với đầu năm.
Bảng 3: Chi tiết tình hình thực hiện nguồn vốn – dư nợ các đơn vị 6 tháng đầu năm
2011
Đơn vị: triệu đồng
30/06/11
TT

I

Chỉ tiêu

NGUỒN VỐN

1
2

Hội sở
Sơn Lộc

3

Xuân Khanh


4
5
6
7

Quang Trung
Văn Miếu
Lê Lợi
Đông Sơn

Số tiền
1,127,18
5

%

SS 31/12/10
t/
+/- trưởng

100 96,674

375,900 33.35 63,823
148,205 13.15 -3,577
18.0 10,85
203,414
5
7
10,68

77,806
6.9
6
73,078 6.48
194
96,087 8.52 3,465
115,897 10.2 10,567

23

SS 31/03/11
t/
+/- trưởng

9.38 83,764
83,02
20.45
0
-2.36
365
5.64

3,571

15.92 -3,977
0.27 5,364
3.74 1,496
10.03 3,867

8.03


SS 30/06/10
t/
+/trưởng
57,446

94.9

28.35 87,947
0.25 -30,244

76.6
120.41

1.79

397

99.8

-4.86
9,593
7.92 10,577
1.58
973
3.45 -17,696

87.67
85.53
98.99

115.27


8
II
1
2

PGD số 8
DƯ NỢ
Hội sở
Sơn Lộc

36,798
1,416,57
8
638,352
113,159

3
4
5
6
7
8
III

8
3.26


659
54,36
4

100
45.0
6 42,413
7.99
422
10.2
6 3,546
8.41 2,812
9.89
967
6.28
820
9.14 1,049
2.97 2,336
0

1.82 -9,942
34,56
3.99
6

-21.27

7.12 31,293
0.37
260


5.15
0.23

2.5

-4,101
210,25
1
107,40
8
15,203

111.14
85.16
83.17
86.57

Xuân Khanh
145,381
2.5
-123
-0.08 20,697
85.76
Quang Trung
119,089
2.42 -1,303
-1.08 19,198
83.88
Văn Miếu

140,085
0.7 1,094
0.79 11,740
91.62
Lê Lợi
88,925
0.93 1,213
1.38
9,420
89.41
Đông Sơn
129,529
0.82 3,129
2.48 15,030
88.4
PGD số 8
42,059
5.88
-997
-2.32 11,556
72.52
Tổng số CBNV (CB)
106
0
0
0
11
89.62
Nguồn vốn BQ trên
IV CB

10,634
912
9.38
790
8.03
-627 105.89
V Dư nợ BQ trên CB
13,364
513
3.99
326
2.5
666
95.02
(Nguồn: Báo cáo sơ kết hoạt động kinh doanh 6 tháng nhiệm vụ kinh doanh những
tháng cuối năm 2011)
1.2. Một số quy định chung của NHNo&PTNT Thị xã Sơn Tây.
1.2.1. Nguyên tắc vay vốn.
NH cho vay dựa trên 2 nguyên tắc sau:
- Khách hàng phải sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận và được
ghi
trong hợp đồng tín dụng.
- Khách hàng phải hồn trả đầy đủ nợ gốc và lãi vay đúng hạn đã thoả
thuận trong hợp đồng tín dụng.
1.2.2. Điều kiện vay vốn
Ngân hàng chỉ cho khách hàng vay nếu khách hàng thỏa mãn các điều kiện
sau:
1.Điều kiện về mặt pháp lí.

24



2.Khách hàng phải có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
3.Khách hàng phải có năng lực tài chính đảm bảo việc trả nợ trong thời hạn đã
cam kết.
4.Khách hàng phải có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ
khả thi có hiệu quả, hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả
thi.
5.Khách hàng phải thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định
của pháp luật, Chính phủ, NHNN Việt Nam và hướng dẫn của NHNo Việt
Nam.
1.2.3. Nguyên tắc bảo đảm tiền vay
- Ngân hàng có quyền lựa chọn và quyết định việc cho vay có bảo đảm
bằng tài sản hoặc cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản và chịu trách nhiệm về
quyết định của mình.
- Trường hợp cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản theo chỉ định của
Chính phủ, thì tổn thất do nguyên nhân khách quan của các khoản cho vay này sẽ
được Chính phủ xử lí.
- Trường hợp cho vay khơng có bảo đảm bằng tài sản, song trong q trình
sử dụng vốn vay, Ngân hàng phát hiện khách hàng vay vi phạm cam kết trong hợp
đồng tín dụng, Ngân hàng có quyền yêu cầu khách hàng vay thực hiện các biện
pháp bảo đảm bằng tài sản hoặc thu hồi nợ trước hạn.
- Trường hợp khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết, Ngân hàng có quyền xử lí tài sản bảo
đảm tiền vay để thu hồi nợ.
- Sau khi xử lí tài sản bảo đảm tiền vay, nếu khách hàng vay hoặc bên bảo
lãnh vẫn chưa thực hiện đúng hoặc thực hiện chưa đủ nghĩa vụ trả nợ, Ngân hàng
có quyền yêu cầu khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh có trách nhiệm tiếp tục thực
hiện đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết.


25


×