Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Phát triển nông nghiệp tỉnh cao bằng trong giai đoạn 2005 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
-------

--------

BẾ LỆ YẾN

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH CAO BẰNG
TRONG GIAI ĐOẠN 2005 - 2015

Chuyên ngành:

Địa lí học

Mã số:

60.31.05.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÍ

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Thị Sơn

Hà Nội, tháng 5 năm 2017


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Quy mô và tỉ trọng nông nghiệp trong cơ cấu tổng sản phẩm trong
nước (GDP) giai đoạn 2005 – 2015 (Giá thực tế) .......................... 31
Bảng 1.2: Tốc độ tăng trưởng GDP và ngành nông nghiệp giai đoạn 2005 –
2015 ................................................................................................. 32


Bảng 1.3: Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp giai
đoạn 2005 – 2015 (giá thực tế) ....................................................... 33
Bảng 1.4: Giá trị sản xuất nông nghiệp khu vực TDMNPB giai đoạn 2010 –
2015 (giá so sánh 2010) .................................................................. 39
Bảng 1.5: Sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng vùng TDMNPB năm
2005 và 2015 ................................................................................... 44
Bảng 2.1: Đơn vị hành chính, diện tích, dân số và mật độ dân số tỉnh Cao
Bằng năm 2015 ............................................................................... 49
Bảng 2.2: Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Cao Bằng năm 2015 .......................... 52
Bảng 2.3: Nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm tại các trạm quan trắc
năm 2015 (0C) ................................................................................. 54
Bảng 2.4: Lượng mưa trung bình tại các trạm quan trắc năm 2015 (mm) ..... 54
Bảng 2.5: Quy mô và cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn (2005 - 2015) .. 59
Bảng 2.6: Tổng chiều dài đường bộ tỉnh Cao Bằng (km) ............................... 61
Bảng 2.7. Vốn đầu tư cho nông nghiệp theo giá hiện hành qua các năm ....... 64
Bảng 3.1: Giá trị sản xuất nông nghiệp và tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất
nông nghiệp tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2005 – 2015 .......................... 71
Bảng 3.2: Giá trị sản xuất nông nghiệp tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2005 – 2015
(theo giá thực tế) ............................................................................. 72
Bảng 3.3: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo giá so sánh và tốc độ tăng
trưởng trong giai đoạn 2005 – 2015 ............................................... 75
Bảng 3.4: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo giá hiện hành phân theo nhóm
cấy trồng.......................................................................................... 75


Bảng 3.5: Diện tích và cơ cấu các loại cây trồng tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2005 – 2015..................................................................................... 76
Bảng 3.6: Diện tích, năng suất, sản lượng cây lương thực tỉnh Cao Bằng giai
đoạn 2005 – 2010 ............................................................................ 77
Bảng 3.7: Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Cao Bằng, Trung

du miền núi phía Bắc và cả nước qua một số năm (Kg/người) ...... 78
Bảng 3.8: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa tỉnh Cao Bằng phân theo
huyện/thành phố thuộc tỉnh năm 2015............................................ 79
Bảng 3.9: Diện tích, sản lượng cây công nghiệp hàng năm tỉnh Cao Bằng giai
đoạn 2005 – 2015 ............................................................................ 82
Bảng 3.10: Diện tích, cơ cấu một số loại cây công nghiệp hàng năm tỉnh Cao
Bằng giai đoạn 2005 – 2015 ........................................................... 83
Bảng 3.11: Diện tích, sản lượng một số loại cây ăn quả tỉnh Cao Bằng
năm 2015 ........................................................................................ 85
Bảng 3.12: Số lượng một số gia súc, gia cầm chủ yếu tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2005 – 2015..................................................................................... 87
Bảng 3.13: Sản lượng một số loại gia súc, gia cầm tỉnh Cao Bằng, giai đoạn
2011 – 2015..................................................................................... 90
Bảng 3.14: Sản lượng một số sản phẩm không qua giết thịt .......................... 91
Bảng 3.15: Diện tích rừng hiện có tỉnh Cao Bằng phân theo loại rừng năm 2015...... 93
Bảng 3.16: Giá trị sản xuất lâm nghiệp theo giá hiện hành tỉnh Cao Bằng giai
đoạn 2005 -2015 ............................................................................. 93
Bảng 3.17: Sản lượng gỗ và một số loại lâm sản ngoài gỗ tỉnh Cao Bằng giai
đoạn 2011 – 2015 ............................................................................ 95
Bảng 3.18: Giá trị sản xuất thuỷ sản theo giá thực tế tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2005 – 2015..................................................................................... 96
Bảng 4.1: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp đến 2025 ..................... 114


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp vùng Trung du miền núi phía
Bắc phân theo ngành (2010 - 2015) [25],[26] ...............................40
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu sử dụng đất tỉnh Cao Bằng năm 2005 và 2015 [7] ........ 53
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) tỉnh Cao Bằng theo
giá hiện hành phân theo khu vực (2005 - 2015) [7] ....................... 70

Biểu đồ 3.2: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2005 – 2010 [7] ............................................................................... 73
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp tỉnh Cao Bằng giai
đoạn 2005 – 2015 [7] ...................................................................... 74
Biểu đồ 3.4: Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi theo giá thực tế tỉnh Cao Bằng
giai đoạn 2005 – 2015 [7] ............................................................... 86
Biểu đồ 3.5: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi phân theo nhóm vật nuôi
giai đoạn 2011 – 2015 (theo giá thực tế )[7]................................... 87
Biểu đồ 3.6: Tỉ trọng giá trị sản xuất dịch vụ nông nghiệp tỉnh Cao Bằng giai
đoạn 2005 – 2015 [7] ...................................................................... 92
Biểu đồ 3.7: Cơ cấu giá trị sản xuất lâm nghiệp tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011
– 2015 [7] ........................................................................................ 94
Biểu đồ 3.8: Sản lượng thuỷ sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2005 – 2015 [7] .. 97


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Lịch sử nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài................................................... 4
4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu...................................................... 5
5. Những đóng góp chủ yếu của luận văn ....................................................... 7
6. Cấu trúc luận văn ........................................................................................ 8
Chƣơng I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP ........................................................................................... 9
1.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................... 9
1.1.1. Các khái niệm về nông nghiệp .............................................................. 9
1.1.2. Vai trò ................................................................................................ 11
1.1.3. Đặc điểm ............................................................................................ 14
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp .......... 17

1.1.5. Các hình thức TCLTNN chủ yếu ......................................................... 25
1.1.6. Các tiêu chí đánh sự phát triển của nông nghiệp ................................ 28
1.2. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................... 30
1.2.1. Khái quát về đặc điểm phát triển nông nghiệp ở Việt Nam ................. 30
1.2.2. Khái quát về phát triển nông nghiệp ở Trung du miền núi phía Bắc ... 38
Chƣơng 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP TỈNH CAO BẰNG ........................................................ 48
2.1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ ......................................................... 48
2.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 48
2.1.2. Phạm vi lãnh thổ................................................................................. 48
2.2. Các nhân tố tự nhiên ........................................................................... 50
2.2.1. Địa hình, đất....................................................................................... 50


2.2.2. Khí hậu ............................................................................................... 53
2.2.3. Thuỷ văn ............................................................................................. 55
2.2.4. Sinh vật............................................................................................... 57
2.3. Các nhân tố kinh tế - xã hội ................................................................ 58
2.3.1. Dân cư và nguồn lao động .................................................................. 58
2.3.2. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật ............................................. 61
2.3.3. Nguồn vốn .......................................................................................... 64
2.3.4. Các cơ sở chế biến nông sản .............................................................. 65
2.3.5. Thị trường tiêu thụ.............................................................................. 65
2.3.6. Chính sách phát triển nông nghiệp ..................................................... 66
2.4. Đánh giá chung .................................................................................... 67
2.4.1. Thuận lợi ............................................................................................ 67
2.4.2. Khó khăn ............................................................................................ 67
Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................... 69
Chƣơng 3: HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG
NGHIỆP TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 ........................... 70

3.1. Khái quát chung .................................................................................. 70
3.1.1. Vị trí của nông nghiệp trong nền kinh tế tỉnh Cao Bằng ..................... 70
3.1.2. Giá trị sản xuất và tăng trưởng giá trị sản xuất .................................. 71
3.1.3. Cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ............... 72
3.2. Các ngành ........................................................................................... 73
3.2.1. Nông nghiệp ....................................................................................... 73
3.2.2. Lâm nghiệp......................................................................................... 92
3.2.3. Ngư nghiệp ......................................................................................... 95
3.3. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp tỉnh Cao Bằng....... 98
3.3.1. Hộ gia đình......................................................................................... 98
3.3.2. Trang trại ......................................................................................... 100


3.3.3. Vùng chuyên canh ............................................................................ 101
3.3.4. Tiểu vùng nông nghiệp ..................................................................... 104
3.4. Đánh giá chung ................................................................................. 106
3.4.1. Thành tựu ......................................................................................... 106
3.4.2. Tồn tại và hạn chế ............................................................................ 107
Tiểu kết chƣơng 3 ..................................................................................... 109
Chƣơng 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP TỈNH CAO BẰNG ĐẾN NĂM 2025 ....................................... 110
4.1. Quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển nông nghiệp.................... 110
4.1.1. Quan điểm ........................................................................................ 110
4.1.2. Mục tiêu............................................................................................ 112
4.1.3. Định hướng phát triển nông nghiệp tỉnh Cao Bằng đến năm 2025 ... 114
4.2. Một số giải pháp phát triển nông nghiệp tỉnh Cao Bằng................. 120
4.2.1. Phát triển nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến và xây dựng nông
thôn mới. .................................................................................................... 120
4.2.2. Giải pháp thực hiện tốt quy hoạch và sử dụng đất nông nghiệp ........ 121
4.2.3. Giải pháp huy động và sử dụng vốn cho phát triển nông nghiệp ....... 122

4.2.4. Giải pháp về khoa học - công nghệ ................................................... 123
4.2.5. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ............................................ 124
4.2.6. Giải pháp về tăng cường liên kết vùng, mở rộng thị trường .............. 125
4.2.7. Giải pháp phát triển nông nghiệp bền vững ...................................... 126
Tiểu kết chƣơng 4 ..................................................................................... 128
KẾT LUẬN ............................................................................................... 129
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 131


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt

Viết đầy đủ

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GRDP

Tổng sản phẩm trên địa bàn

TCLTNN

Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

TDMNPB

Trung du miền núi phía Bắc


ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được rất
nhiều sự giúp đỡ từ các thầy cô giáo, các cơ quan đoàn thể và các cá nhân:
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến cô giáo hướng
dẫn khoa học PGS. TS Nguyễn Thị Sơn đã tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo, động
viên tôi trong suốt thời gian học tập và quá trình hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong tổ bộ môn Địa lý kinh tế xã hội, các thầy cô giáo và cán bộ làm việc tại khoa Địa lý, trường Đại học Sư
phạm Hà Nội đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn.
Tác giả xin cảm ơn Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng, Cục thống kê tỉnh Cao
Bằng, Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Cao Bằng, Sở kế hoạch và
đầu tư tỉnh Cao Bằng cùng các cán bộ làm việc tại các cơ quan trên đã tạo điều
kiện thuận lợi, tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Qua đây, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới tập thể hội đồng sư phạm Trường
Trung học phổ thông Quảng Uyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi học
tập và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã luôn
đồng hành, động viên, hỗ trợ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Hà Nội, tháng 5 năm 2017
Tác giả


Bế Lệ Yến


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân
tôi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết
quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố
trước đó.
Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Hà Nội, tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn

Bế Lệ Yến


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất xuất hiện sớm nhất trong lịch sử
nhân loại và gắn liền với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của loài người.
Trải qua rất nhiều biến động về tự nhiên – kinh tế hay sự phát triển mạnh mẽ
của khoa học công nghệ ngày nay, vai trò của nông nghiệp trong đời sống vẫn
không hề suy giảm – Là ngành sản xuất vật chất không thể thay thế, đảm bảo
cho sự tồn tại và phát triển. Bên cạnh các vai trò thiết yếu như: cung cấp
lương thực, thực phẩm, là nguyên liệu của ngành công nghiệp chế biến, là
nguồn hàng xuất khẩu thu ngoại tệ, nông nghiệp còn đóng vai trò quan trọng
trong việc bảo vệ đất đai, nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái.
Việt Nam là một nước nông nghiệp điển hình, dù đang có nhiều chuyển
dịch mạnh mẽ trong cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế nhưng lực lượng lao
động nông nghiệp hiện nay vẫn chiếm trên 40% và đóng góp hơn 20% trong

tổng thu nhập quốc dân (GDP), tỉ lệ dân cư nông thôn vẫn xấp xỉ 70%. Ngành
nông nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế nước ta, là nền
tảng đảm bảo an ninh lương thực và giải quyết việc làm cho dân số đông. Phát
triển nông nghiệp hiệu quả, bền vững trong bối cảnh kinh tế, công nghệ, thị
trường, môi trường đang có nhiều biến động như hiện nay là một cách để Việt
Nam khai thác hiệu quả các lợi thế so sánh của mình về tự nhiên, kinh tế - xã
hội phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Cao Bằng là một tỉnh miền núi còn nhiều khó khăn điển hình của Trung
du miền núi phía Bắc (TDMNPB). Nông nghiệp là hoạt động kinh tế chủ yếu
và đóng vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống của người dân. Sản xuất
nông nghiệp ở đây gắn bó mật thiết với các điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên, khả năng áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật còn thấp nên năng
suất và hiệu quả kinh tế đều hạn chế. Trước sự phát triển nhanh chóng của
khoa học – kĩ thuật và công nghệ, giao thông, kinh tế, sản xuất nông nghiệp

1


của Cao Bằng đang đứng trước những cơ hội và thách thức mới: Làm thế nào
để khai thác hiệu quả tài nguyên, nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế?
Đồng thời, những biểu hiện ngày càng gia tăng của các hiện tượng thời tiết
cực đoan của khu vực miền núi (sương muối, băng tuyết, mưa đá, lũ lụt, hạn
hán…) cũng đặt ra câu hỏi lớn cho nền nông nghiệp của tỉnh: Chuyển đổi cơ
cấu sản xuất thế nào để thích nghi với sự thay đổi của khí hậu và thời tiết?
hướng tới sự phát triển hiệu quả và bền vững.
Vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Phát triển nông nghiệp tỉnh Cao Bằng
trong giai đoạn 2005 - 2015” để nghiên cứu với mong muốn làm rõ các nguồn
lực, đặc điểm, hiện trạng và xu hướng phát triển nông nghiệp của tỉnh. Từ đó,
đề xuất một số giải pháp phát triển nông nghiệp hiệu quả hơn trong bối cảnh
mới hiện nay.

2. Lịch sử nghiên cứu
Nông nghiệp là ngành kinh tế ra đời và gắn bó chặt chẽ cùng với quá
trình phát triển các nền văn minh của con người, đóng vai trò vô cùng quan
trọng trong quá trình tồn vong và phát triển của xã hội loài người. Nghiên cứu
về nông nghiệp và địa lý nông nghiệp là lĩnh vực được các nhà khoa học tiếp
cận và đề cập dưới nhiều góc độ khác nhau trong nhiều ngành khoa học mà
vẫn luôn cấp thiết và mới mẻ.
Hầu hết lí thuyết của các nhà kinh tế học trước đây đều không tập trung
thuần tuý vào kinh tế nông nghiệp mà đặt nông nghiệp trong mối quan hệ với
các ngành, các lĩnh vực khác. Học thuyết kinh tế của Các Mác đã khẳng định:
Sự phát triển nông nghiệp giữ vai trò quan trọng đối với sự sinh tồn và phát
triển của xã hội loài người bởi vì con người trước hết phải có ăn rồi mới đến
các hoạt động khác.
Nông nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân và được quan tâm,
tiếp cận và nghiên cứu dưới góc độ kinh tế học trong công trình của các tác
giả: Vũ Đình Thắng (2006) [18], Phạm Vân Đình, Đỗ Kim Chung (1997)

2


[10], Đỗ Kim Chung (2009) [5]… nhiều gồm nhiều vấn đề đại cương như: lí
thuyết cung – cầu, các yếu tố tác động đến tăng trưởng nông nghiệp, các công
cụ định lượng trong đánh giá sản xuất nông nghiệp.
Dưới góc độ địa lý học, các nhà khoa học địa lý đã nghiên cứu sản xuất
nông nghiệp ở các khía cạnh vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến sản
xuất và phân bố, sự phân bố địa lý của sản xuất nông nghiệp, tổ chức lãnh thổ
nông nghiệp (TCLTNN) trong nhiều công trình của các tác giả Lê Thông
(1992) [20], Nguyễn Minh Tuệ (Chủ biên) (2005) [28], Nguyễn Minh Tuệ
(2013) [29]. Các công trình trên đều nhấn mạnh vai trò không thể thay thế
được của nông nghiệp, đồng thời khẳng định sự phân hoá đa dạng theo ngành

và theo lãnh thổ trong sản xuất nông nghiệp.
Việt Nam là một nước nông nghiệp điển hình nên các nghiên cứu về nông
nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng, đã có nhiều công trình có ý nghĩa lớn
lao cả về mặt lí luận và thực tiễn. Các tác giả Nguyễn Viết Thịnh, Đỗ Thị Minh
Đức (2009) [19], Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ (2011) [21], Nguyễn Minh Tuệ
(2013) [29] , Vũ Năng Dũng (2001) [9],…đã đánh giá các nhân tố ảnh hưởng
và các hình thức TCLTNN, hiện trạng và xu hướng phát triển nông nghiệp
của Việt Nam nói chung, sự phát triển nông nghiệp theo các vùng địa lý và ở
các tỉnh thành nói riêng.
Từ các vấn đề lí luận, thực tiễn phát triển của Địa lý nông nghiệp ở các
lãnh thổ khác nhau cũng được nhiều tác giả quan tâm, nghiên cứu. Nhiều luận
án, luận văn đã tiếp cận và phát triển các vấn đề nông nghiệp dưới góc nhìn
của Địa lý kinh tế - xã hội như Bùi Anh Đức (2016) [11], Nguyễn Thị Bích
Thuỷ (2013) [23],…Viện chiến lược phát triển [31] đã đề cập và phân tích
những thuận lợi, khó khăn của phát triển nông nghiệp các tỉnh Trung du miền
núi Bắc Bộ. Các đề tài trên đã bổ sung vào cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về
địa lý nông nghiệp, khẳng định sự phân hoá đa dạng và phức tạp theo ngành
và theo lãnh thổ của sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam và vùng Trung du
miền núi phía Bắc (TDMNPB).

3


Ngoài ra còn có rất nhiều các tài liệu khác, các bài báo, tạp chí, luận văn
nghiên cứu về vấn đề phát triển nông nghiệp và phát triển nông nghiệp bền
vững. Đó là những tài liệu cơ sở để tác giả tham khảo, kế thừa, vận dụng vào
nghiên cứu vấn đề phát triển nông nghiệp tỉnh Cao Bằng trong bối cảnh mới.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ và giới hạn của đề tài
3.1.Mục tiêu
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn của nông nghiệp, luận văn tập trung phân

tích các nhân tố ảnh hưởng và hiện trạng phát triển nông nghiệp của tỉnh Cao
Bằng trong giai đoạn 2005 - 2015. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm hướng
tới phát triển nông nghiệp có hiệu quả, khai thác hợp lý hơn điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
3.2.Nhiệm vụ
Luận văn tập trung giải quyết những nhiệm vụ cơ bản sau:
- Tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển nông nghiệp dưới góc
độ địa lý học
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến điều kiện phát triển nông nghiệp
tỉnh Cao Bằng
- Làm rõ thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Cao Bằng trong giai đoạn
2005 – 2015
- Đề xuất một số giải pháp nhằm khai thác có hiệu quả các thế mạnh cho
phát triển nông nghiệp tỉnh Cao Bằng.
3.3. Giới hạn đề tài
Về không gian: Tìm hiểu và nghiên cứu, đánh giá sự phát triển nông
nghiệp trên phạm vi lãnh thổ tỉnh Cao Bằng và đi sâu tới cấp huyện, bao gồm
thành phố Cao Bằng và 12 huyện: Quảng Uyên, Trà Lĩnh, Trùng Khánh, Phục
Hoà, Hạ Lang, Nguyên Bình, Bảo Lâm, Bảo Lạc, Thông Nông, Hoà An,
Thạch An, Hà Quảng. Thực trạng phát triển nông nghiệp của tỉnh có mối quan
hệ chặt chẽ với sự phát triển kinh tế chung của tỉnh, sự phát triển của nông
nghiệp Việt Nam và vùng nông nghiệp Trung du miền núi phía Bắc.

4


Về thời gian: Các số liệu sử dụng trong luận văn được cập nhật trong giai
đoạn 2005 – 2015 và định hướng đến 2025.
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề của phát triển nông
nghiệp tỉnh Cao Bằng (gồm nông nghiệp – lâm nghiệp – ngư nghiệp) trong giai

đoạn 2005 – 2015. Trọng tâm là tìm hiểu sự phát triển nông nghiệp theo ngành
và một số hình thức TCLTNN đặc trưng cho khu vực miền núi. Sản xuất nông
nghiệp chiếm trên 85% trong cơ cấu giá trị sản xuất nông – lâm – thuỷ sản nên
đề tài sẽ tập trung nhiều hơn cả vào lĩnh vực này.
4. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1.Quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Quan điểm tổng hợp lãnh thổ có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên
cứu đề tài vì sự phát triển của mọi ngành kinh tế luôn chịu tác động của các
yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội trên một lãnh thổ nhất định. Các yếu tố này
có quan hệ chặt chẽ với nhau tạo nên một thể thống nhất. Nghiên cứu về phát
triển nông nghiệp tỉnh Cao Bằng cần dựa trên quan điểm tổng hợp lãnh thổ
để đánh giá tác động của các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội đối với sự phát
triển nông nghiệp trong bối cảnh mới. Từ đó, đưa ra các kế hoạch, giải pháp
khai thác tối đa lợi thế so sánh của vùng trong phát triển kinh tế, đặc biệt là
phát triển nông nghiệp.
4.1.2. Quan điểm hệ thống
Mỗi đối tượng nghiên cứu là một chỉnh thể thống nhất đồng thời cũng là
bộ phận của một chỉnh thể nào đó. Vì vậy, khi nghiên cứu mỗi đối tượng cần
đặt trong một hệ thống để có cái nhìn toàn diện và hợp lý.
Sự phát triển nông nghiệp của Cao Bằng là một chỉnh thể hoàn chỉnh
gồm có nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp chịu tác động và có mối quan
hệ qua lại với các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội. Đồng thời cũng là một
bộ phận của cơ cấu kinh tế chung hay nông nghiệp vùng trung du miền núi

5


phía Bắc… mỗi bộ phận trong hệ thống thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của
toàn hệ thống.

4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Các quá trình kinh tế - xã hội luôn vận động theo không gian và biến
đổi theo thời gian và sự phát triển nông nghiệp cũng không nằm ngoài quy
luật đó. Quan điểm lịch sử viễn cảnh cho thấy quá trình thay đổi của đối
tượng trong không gian và thời gian, quá khứ lí giải sự phát triển của hiện
tại, hiện tại dự báo sự phát triển trong tương lai, từ đó đề ra những giải
pháp và kế hoạch phát triển hợp lý.
4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản để phát
triển và phân bố nông nghiệp. Điều kiện kinh tế - xã hội là nhân tố quyết định
hiệu quả và trình độ phát triển nông nghiệp. Trong bối cảnh tài nguyên thiên
nhiên đang ngày càng suy giảm, các yếu tố tự nhiên cũng thay đổi và biến
động nên phát triển bền vững là mục tiêu và vấn đề cơ bản mà nghiên cứu
hướng tới. Phát triển nông nghiệp trong giai đoạn hiện nay cần linh hoạt về cơ
cấu cây trồng, vật nuôi, cơ cấu mùa vụ, đảm bảo bền vững ở cả ba mặt: kinh
tế - xã hội và môi trường.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp thu thập,tổng hợp, xử lí tài liệu
Mọi nghiên cứu đều được thực hiện trên cơ sở kế thừa, học tập các thành
tựu của những nghiên cứu trước đó. Vì vậy thu thập và xử lí tài liệu đóng vai
trò vô cùng quan trọng. Các tài liệu được sưu tầm, thu thập từ các nguồn thống
kê, các cơ quan nhà nước, các ban ngành, các công trình đã công bố, các báo
cáo, tài liệu của các cơ quan chức năng vô cùng đa dạng. Cần có sự chọn lọc,
tổng hợp để đảm bảo tính thống nhất, chính xác, tin cậy, đồng bộ và cập nhật.
4.2.2. Phương pháp phân tích, xử lí, tổng hợp, so sánh
Dựa trên cơ sở các số liệu thống kê, tài liệu thu thập và sưu tầm được từ
Niên giám thống kê qua các năm, Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở

6



tài nguyên môi trường và các nguồn tài liệu khác, tác giả tiến hành phân tích,
tổng hợp, so sánh các số liệu và đưa ra các kết luận về đặc điểm, xu hướng biến
đổi của nông – lâm – ngư nghiệp, sự thay đổi của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
và các mô hình phát triển nông nghiệp trong giai đoạn hiện nay. Đồng thời, so
sánh với các tỉnh trong khu vực Trung du miền núi phía Bắc và Đông Bắc.
4.2.3. Phương pháp bản đồ, biểu đồ
Phương pháp bản đồ biểu đồ dùng để thành lập các bản đồ chuyên đề,
biểu đồ nhằm thể hện các số liệu kinh tế - xã hội, các kết quả nghiên cứu một
cách trực quan sinh động nhất. Sử dụng hai công cụ cơ bản là hệ thống thông
tin địa lí và phần mềm ArcGIS. Đây là phương pháp đặc trưng và hiệu quả
nhất trong nghiên cứu địa lý, thể hiện được sự thay đổi của đối tượng theo
thời gian và không gian.
4.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa
Khảo sát thực địa là phương pháp đặc trưng và cần thiết trong nghiên cứu
địa lí nhằm đối chiếu thực tế với các số liệu thu thập được. Từ khảo sát thực địa
sẽ đưa ra được những nhận định chính xác hơn và giúp tác giả có những hiểu
biết cụ thể hơn về tình hình phát triển nông nghiệp của tỉnh Cao Bằng.
Để phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn, tác giả vận dụng phương pháp
này để khảo sát thực tế ở một số huyện như Hoà An, Nguyên Bình, Quảng
Uyên, Trùng Khánh và thành phố Cao Bằng nhằm kiểm định các thông tin thu
thập được từ những nguồn số liệu, tài liệu khác nhau. Đồng thời cũng sẽ tiến
hành quan sát, ghi chép, mô tả, chụp ảnh và phỏng vấn (nếu có thể) các vấn
đề liên quan đến nông nghiệp trên các địa bàn thực địa.
5. Những đóng góp chủ yếu của luận văn
- Kế thừa, bổ sung, cập nhật và làm sáng tỏ thêm cơ sở lí luận và thực
tiễn về phát triển nông nghiệp và vận dụng chúng vào nghiên cứu trên địa bàn
tỉnh Cao Bằng.

7



- Phân tích rõ các điều kiện thuận lợi và khó khăn cho việc phát triển
nông nghiệp ở Cao Bằng.
- Làm rõ đặc điểm và thực trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Cao Bằng
dưới góc độ địa lý học.
- Đề xuất một số giải pháp phát triển nông nghiệp tỉnh Cao Bằng hiệu
quả, bền vững trong bối cảnh mới.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục cấu trúc của
luận văn gồm 4 chương:
Chương I: Cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về phát triển nông nghiệp.
Chương II: Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố nông nghiệp
tỉnh Cao Bằng.
Chương III: Hiện trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Cao Bằng giai đoạn
2005 – 2015.
Chương IV: Định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp tỉnh Cao
Bằng đến năm 2025

8


Chương I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm về nông nghiệp
Theo nghĩa rộng, nông nghiệp là tổ hợp các ngành gắn liền với quá trình
sinh học gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản [28]. Trên cơ sở sự phát
triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội, các ngành nông

nghiệp theo nghĩa rộng được hình thành và ngày càng phát triển.
Theo nghĩa hẹp, nông nghiệp là ngành sản xuất cơ bản của xã hội, sử
dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư
liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực, thực phẩm và một
số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn bao
gồm nhiều chuyên ngành trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản [29].
Theo nghị định số 41/2010/NĐ – CP ngày 12/4/2010 của chính phủ:
Nông nghiệp là phân ngành trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân, bao gồm
các lĩnh vực nông, lâm, diêm nghiệp và thuỷ sản.
Theo từ điển Bách khoa nông nghiệp Việt Nam: Nông nghiệp là hoạt
động sản xuất của con người nhằm tạo ra cái ăn (lương thực, thực phẩm…),
cái mặc (bông, sợi…), nhà ở (gỗ, nứa, lá…)
Lâm nghiệp là ngành sản xuất vật chất của nền kinh tế quốc dân có chức
năng xây dựng rừng (trồng rừng), quản lý, bảo vệ rừng, khai thác lợi ích từ
rừng, chế biến lâm sản và phát huy các chức năng phòng hộ, văn hóa, xã
hội,... của rừng.
Ngư nghiệp là một trong các lĩnh vực của nông nghiệp, là ngành kinh tế
có chức năng và nhiệm vụ nuôi trồng và khai thác các loài thuỷ hải sản, chủ
yếu là cá ở các ao hồ, đầm, ruộng nước, sông ngòi trên lục địa và trên biển.
Nông nghiệp ngày càng phát triển, các định nghĩa về nó cũng dần thay

9


đổi để phù hợp với nền sản xuất hiện đại. Theo nghĩa thông thường, nông
nghiệp là ngành sản xuất vật chất sử dụng đất đai và sinh vật làm ra sản phẩm
nông nghiệp. Cách định nghĩa này chỉ dừng lại ở sản xuất nông nghiệp truyền
thống. Tuy nhiên, nền kinh tế càng phát triển thì yêu cầu của xã hội với nông
nghiệp càng cao. Nông nghiệp không chỉ đơn thuần là sản xuất ra các sản
phẩm tươi sống mà còn bao gồm cả khâu chế biến, marketing và tiêu thụ nông

sản. Do vậy, sản phẩm cuối cùng của nông nghiệp không đơn thuần là nông
sản (agro-products) mà là thực phẩm nông sản (agrofoods) [5]. Do đó, nông
nghiệp cần được định nghĩa ở phạm vi rộng hơn. Nông nghiệp là ngành sản
xuất – kinh doanh làm ra thực phẩm nông sản, bao gồm cả sản xuất nông
nghiệp, chế biến, marketing và phân phối các thực phẩm nông sản.
Trong những năm gần đây, khái niệm nông nghiệp bền vững được sử
dụng rất rộng rãi và phổ biến. Tổ chức lương thực và nông nghiệp của Liên
hợp quốc (FAO) năm 1992 quan niệm rằng: “Phát triển nông nghiệp bền vững
là sự quản lý và bảo tồn sự thay đổi về tổ chức và kĩ thuật nhằm đảm bảo thoả
mãn nhu cầu ngày càng tăng của con người cho cả hiện tại và mai sau. Sự
phát triển như vậy của nông nghiệp (bao gồm cả lâm nghiệp và ngư nghiệp)
sẽ đảm bảo không tổn hại đến môi trường, không giảm cấp tài nguyên, phù
hợp về kĩ thuật và công nghệ, có hiệu quả về kinh tế và được chấp nhận về
phương diện xã hội”
TCLTNN là hệ thống các liên kết không gian của các ngành, các xí
nghiệp nông nghiệp và các lãnh thổ nông nghiệp dựa trên cơ sở các quy trình
kĩ thuật mới nhất, chuyên môn hoá, tập trung hoá, liên hợp hoá và hợp tác hoá
sản xuất cho phép sử dụng có hiệu quả nhất sự khác nhau theo lãnh thổ về
điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội nhằm đảm bảo năng suất xã hội cao nhất
[20]. TCLTNN có các hình thức từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp: hộ
gia đình, trang trại, hợp tác xã, vùng chuyên canh, vùng nông nghiệp…
TCLTNN luôn thay đổi phù hợp với các hình thái kinh tế - xã hội. Trong điều

10


kiện hiện nay TCLTNN gắn liền với khoa học và công nghệ, với quá trình
công nghiệp hoá và hiện đại hoá. Cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã
hội, của khoa học công nghệ, nhiểu hình thức TCLTNN đã và đang xuất hiện,
mang lại hiệu quả cao về các mặt kinh tế - xã hội – môi trường [28].

1.1.2. Vai trò
Từ xưa đến nay, nông nghiệp luôn đóng vai trò quan trọng trong việc phát
triển kinh tế nói chung và đảm bảo sự sinh tồn của loài người nói riêng. Ănghen
đã khẳng định: nông nghiệp là ngành có ý nghĩa quyết định đối với toàn bộ thế
giới cổ đại và hiện nay nông nghiệp lại càng có ý nghĩa như thế [28].
1.1.2.1. Đáp ứng nhu cầu thiết yếu về lương thực - thực phẩm, phục vụ cho
nhu cầu cơ bản của con người.
Lương thực – thực phẩm là yếu tố đầu tiên quyết định sự tồn tại và
phát triển của con người cũng như sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
Nông nghiệp là ngành duy nhất tạo ra lương thực – thực phẩm mà không
một ngành kinh tế nào có thể thay thế được. Trong bối cảnh dân số gia tăng
mạnh mẽ, diện tích đất canh tác ngày càng thu hẹp đang đặt xã hội loài
người đứng trước nguy cơ thiếu hụt nguồn lương thực, thực phẩm; vấn đề
an ninh lương thực không còn là mối quan tâm của riêng một quốc gia mà
là thách thức chung của toàn nhân loại. Nhu cầu sử dụng lương thực thực
phẩm liên tục tăng lên không ngừng đòi hỏi quá trình sản xuất diễn ra liên
tục. Nếu ngành nông nghiệp không phát triển tương ứng sẽ dẫn đến thiếu
lương thực, thực phẩm. Vì vậy, nông nghiệp là trọng tâm của sự phát triển
bền vững. Các Mác khẳng định: “Con người trước hết phải có ăn rồi mới
đến các hoạt động khác” [28] [29].
1.1.2.2. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến
Phần lớn nguyên liệu của các ngành công nghiệp chế biến là sản phẩm
của ngành trồng trọt, chăn nuôi, khai thác nông – lâm - thuỷ sản. Vì vậy sự
phát triển của các ngành này phụ thuộc chặt chẽ vào quy mô và trình độ phát

11


triển nông nghiệp. Đồng thời thông qua công nghiệp chế biến giá trị và chất
lượng của nông sản cũng tăng lên nhiều lần. Trong một số hoàn cảnh cụ thể,

sự phát triển của nông nghiệp và vùng nguyên liệu có vai trò quyết định đến
sự phát triển và phân bố một số ngành công nghiệp.
1.1.2.3. Nông nghiệp giữ vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế và
tác động đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
Là một bộ phận của nền kinh tế và đóng vai trò vô cùng quan trọng trong
việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, đặc biệt là đối với các nước đang
phát triển. Mặc dù tỉ trọng khu vực I trong cơ cấu GDP của tất cả các nước
liên tục giảm nhưng vai trò và sự phát triển của ngành nông nghiệp không
ngừng tăng lên. Đối với các nước đang phát triển, nông nghiệp còn chiếm tỉ
trọng lớn, vừa đảm bảo an ninh lương thực cho dân số đông vừa là cơ sở và
tiền đề để phát triển các ngành kinh tế khác. Trong cơ cấu GDP của các nước
phát triển, tỉ lệ nông nghiệp là một con số vô cùng khiêm tốn (dưới 5%) song
khối lượng và giá trị sản phẩm vẫn liên tục tăng.
Sự phát triển của nông nghiệp sẽ thúc đẩy sự phát triển của công nghiệp
và dịch vụ. Thực tiễn lịch sử các nước trên thế giới đã chứng minh kinh tế chỉ
có thể phát triển bền vững chừng nào vấn đề an ninh lương thực của quốc gia
được đảm bảo [19][29].
1.1.2.4. Thúc đẩy chuyển dịch lao động và tạo ra nguồn thu ngoại tệ lớn
Ở các nước đang phát triển, khu vực I là khu vực kinh tế chiếm tỉ lệ cao
đồng thời là khu vực dự trữ về vốn và nguồn lao động cho các khu vực kinh tế
khác. Khoa học kĩ thuật và công nghệ ngày càng phát triển, năng suất lao
động tăng nhanh tạo ra lực lượng lao động dư thừa bổ sung cho công nghiệp
và dịch vụ. Sự chuyển dịch lao động từ nông thôn ra thành thị là một trong
những nhân tố thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá.
Trong điều kiện kinh tế còn kém phát triển, việc xuất khẩu các sản phẩm
nông – lâm – thuỷ sản là thế mạnh và nguồn thu ngoại tệ lớn của các nước

12



đang phát triển. Đó thường là các sản phẩm đặc trưng, được khai thác dựa
trên các lợi thế về vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên, có khả năng tham gia vào
quá trình phân công lao động quốc tế. Nguồn thu này là tiền đề để đầu tư phát
triển công nghiệp, dịch vụ, nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ… thúc
đẩy quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá.
Trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển, giá trị sản xuất, lao động và
xuất khẩu nông sản còn chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu kinh tế, tỉ trọng này sẽ
giảm dần cùng với sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia [28].
1.1.2.5. Nông nghiệp tham gia trực tiếp và góp phần khai thác có hiệu quả
điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, giữ gìn cân bằng sinh thái, bảo vệ
môi trường, đảm bảo an ninh quốc phòng.
Quá trình phát triển nông nghiệp gắn với việc sử dụng thường xuyên các
tài nguyên: đất, nước, khí hậu, sinh vật. Việc áp dụng tiến bộ khoa học kĩ
thuật vào sản xuất đồng nghĩa với sử dụng các loại hoá chất: phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật, kích thích tăng trưởng, các loại giống mới… Vì vậy, sử dụng
hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường sinh thái hướng tới phát triển bền vững
nông nghiệp, mang lại hiệu quả kinh tế cao là mục tiêu cũng là nhiệm vụ của
ngành nông nghiệp trong bối cảnh hiện nay.
Việc trồng các cây công nghiệp lâu năm như: cà phê, cao su, điều, chè…
ở các khu vực đồi núi cũng có ý nghĩa to lớn, vừa mang lại hiệu quả kinh tế
cao vừa giữ đất, giữ nước, bảo vệ môi trường sinh thái.
Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản, đặc biệt là đánh bắt xa bờ có vai trò
quan trọng trong giữ gìn chủ quyền biển đảo quốc gia.
Phát triển nông nghiệp, đảm bảo an ninh lương thực cũng là một trong
những nhân tố tăng cường sức mạnh quân sự của một quốc gia, đảm bảo tiềm
lực quốc phòng, giữ gìn an ninh trật tự xã hội [19] [28].

13



1.1.3. Đặc điểm
1.1.3.1. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế
Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế vì
đất vừa là tư liệu lao động vừa là đối tượng lao động. Đất là đối tượng lao
động vì nó chịu tác động của con người thông qua các hoạt động cày, bừa,
làm đất, bón phân… để tạo ra môi trường thuận lợi và lý tưởng cho các loại
cây trồng. Đất là tư liệu lao động vì chỉ có thông qua đất, sinh vật mới có khả
năng sinh trưởng, phát triển, các tư liệu sản xuất khác mới tiếp cận được với
sinh vật và cho ra các sản phẩm kinh tế. Vì vậy, quy mô, chất lượng, tính chất
của đất quyết định quy mô sản xuất, trình độ phát triển, khả năng và phương
hướng thâm canh của mỗi khu vực.
Xét về mặt kinh tế, đất bao gồm đất vật chất và đất tư bản. Đất vật chất
là lãnh thổ với các thuộc tính tự nhiên, có tính vĩnh hằng và bất biến, phát
triển theo các quy luật tự nhiên. Đất tư bản là sản phẩm lao động của con
người, tồn tại và phát triển do sự tác động của con người, có thể suy giảm về
số lượng, chất lượng nếu quá trình canh tác không hợp lý.
Xét về mặt tự nhiên, độ phì của đất là nhân tố quan trọng trong sản xuất
nông – lâm nghiệp. Với tư cách là tư liệu sản xuất, độ phì của đất được chia
thành độ phì tự nhiên và độ phì kinh tế. Độ phì tự nhiên phụ thuộc vào vị trí
địa lý và các điều kiện tự nhiên liên quan đến vị trí địa lý, đặc điểm địa hình
của lãnh thổ. Độ phì kinh tế phụ thuộc vào sự tác động của con người và trình
độ phát triển của lực lượng sản xuất, mức độ đầu tư vốn, áp dụng khoa học kĩ
thuật vào sản xuất nông – lâm nghiệp. Việc sử dụng đất hợp lý có ý nghĩa vô
cùng quan trọng trong việc duy trì và nâng cao độ phì của đất [28] [29].
Sản xuất nông – lâm nghiệp có tính phân tán trong không gian do đất là
tư liệu sản xuất chủ yếu và phân bố trên phạm vi rộng. Tuy nhiên, hoạt động
sản xuất nông nghiệp thường phát triển mạnh ở những khu vực có điều kiện
tự nhiên thuận lợi như các đồng bằng châu thổ, các khu vực đất đai màu mỡ.

14



Trong bối cảnh hiện nay, tài nguyên đất nông - lâm nghiệp đang ngày
càng suy giảm cả về số lượng và chất lượng do chuyển đổi mục đích sử dụng,
do sức ép ngày càng lớn của gia tăng dân số, do xói mòn, thoái hoá, hoang
mạc hoá,… Vì vậy khai thác hiệu quả và bảo vệ tài nguyên đất đóng vai trò
vô cùng to lớn trong phát triển nông nghiệp.
1.1.3.2. Đối tượng của sản xuất nông – lâm – thuỷ sản là sinh vật – các cơ thể sống.
Cây trồng, vật nuôi là đối tượng lao động của sản xuất nông – lâm –
thuỷ sản, là những sinh vật sống, sinh trưởng và phát triển tuân theo các quy
luật tự nhiên và quy luật sinh học, nhạy cảm với mọi thay đổi của môi trường
xung quanh. Các quy luật tự nhiên và sinh học tồn tại độc lập với ý muốn chủ
quan của con người. Vì vậy, mọi tác động của con người trong sản xuất nông
– lâm - ngư nghiệp đều phải dựa trên cơ sở hiểu biết và tôn trọng các quy
luật, áp dụng phù hợp với từng đối tượng sản xuất riêng biệt [28].
1.1.3.3. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
Do đối tượng lao động là các sinh vật sống nên sản xuất nông nghiệp
phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên, đặc biệt là đất đai và khí hậu. Sinh
vật chỉ có thể tồn tại và phát triển khi có đầy đủ 5 yếu tố của tự nhiên (nhiệt
độ, nước, ánh sáng, không khí và chất dinh dưỡng), trong đó không yếu tố
nào có thể thay thế cho nhau, chúng tồn tại độc lập và tác động với nhau trong
một thể thống nhất, một yếu tố thay đổi sẽ kéo theo sự thay đổi của các yếu tố
khác và làm ảnh hưởng đến năng suất cũng như hiệu quả sản xuất [29].
Các điều kiện tự nhiên thay đổi phụ thuộc vào thời gian, địa điểm và cả
sự tác động của các nhân tố ngoại cảnh. Bên cạnh những thuận lợi và những
đặc điểm mang tính quy luật, diễn biến thất thường của thời tiết, các hiện
tượng thời tiết cực đoan và biến đổi khí hậu đang diễn ra trên phạm vi toàn
cầu cũng ảnh hưởng nghiêm trọng đến nông nghiệp. Vì thế, để đảm bảo và
nâng cao hiệu quả, phân bố sản xuất hợp lý cần hiểu biết về môi trường tự


15


×