Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

KE HOACH CA NHAN BOI DUONG MU DUN 2016 2017 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.81 KB, 12 trang )

PHÒNG GD&ĐT NINH GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH ………

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…………., ngày 05 tháng 10 năm 2016

KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÁ NHÂN
Năm học 2016 - 2017

Họ và tên giáo viên: ……………
Ngày sinh: ……………………..
Năm vào ngành: ……………………
Trình độ chuyên môn: Đại học
Chuyên ngành: Tiểu học
PHẦN 1: NHỮNG CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH:
- Căn cứ Thông tư số 32/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, về việc Ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học.
- Căn cứ TT số 30/2014/TT- BGD&ĐT ngày 28/8/2014 về đánh giá xếp loại
HS Tiểu học.
- Căn cứ Thông tư số 26/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về việc ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên Mầm non, Phổ
thông và Giáo dục thường xuyên;
- Căn cứ kế hoạch BDTX giáo viên năm học 2016-2017 của Trường Tiểu học
Ninh Hải.
- Căn cứ vào thực tế khả năng, năng lực của bản thân, cá nhân tôi xây dựng kế
hoạch tự bồi dưỡng thường xuyên năm học 2016 - 2017 .

PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG NĂM HỌC 2015 - 2016:
1



1. Kết quả đạt được
- Năm học 2015-2016 tôi đã tiến hành nghiên cứu và bồi dưỡng đủ số lượng
Modul theo quy định. Thông qua bồi dưỡng thường xuyên của năm học 2015-2016,
tơi thiết lập kế hoạch dạy học tích cực các nội dung giáo dục ở Tiểu học, biết thực
hành thiết kế kế hoạch bài học theo hướng dạy học tích cực, biết một số phương pháp
dạy học tích cực ở Tiểu học. Hiểu được thế nào là một số kĩ thuật dạy học tích cực ở
Tiểu học và hiểu rõ tầm quan trọng của giáo dục kĩ năng sống cho học sinh Tiểu học
qua các hoạt động giáo dục.
- Xếp loại: Khá
2. Những hạn chế
- Kiến thức bồi dưỡng theo Modul vận dụng vào thực tế chưa thường xuyên
PHẦN 3: KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG
I. Thực trạng của bản thân
1. Thuận lợi
- Năm học 2016-2017 là năm học tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Học tập và
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” lồng ghép với cuộc vận động “Mỗi thầy
cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây
dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
- Thực hiện dạy học theo chuẩn KTKN, điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp
tâm sinh lí học sinh tiểu học, chú trọng giáo dục đạo đức KNS cho HS. Tiếp tục triển
khai mơ hình trường Tiểu học mới VNEN.
2. Khó khăn:
- Trong q trình dạy - học, hiệu quả học tập của học sinh đạt thấp so với mục
tiêu đề ra.
2


- Việc áp dụng TT30 về đánh giá học sinh Tiểu học còn mất nhiều thời gian.
- Ứng dụng phần mềm trình diễn Microsoft PowerPoint trong dạy học cịn hạn
chế.

- Xây dựng môi trường học tập thân thiện chưa đạt mục tiêu đề ra.
- Việc phối kết hợp giữa gia đình và nhà trường cịn hạn chế, một số phụ huynh
chưa quan tâm nhiều đến việc học tập của con em mình.
II. Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên
1. Mục tiêu nội dung bồi dưỡng
- Tự trang bị kiến thức về tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh, về đường lối của
Đảng, pháp luật của Nhà nước, chính sách phát triển giáo dục Tiểu học, chương trình,
sách giáo khoa, kiến thức các mơn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình giáo
dục Tiểu học.
- Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân, nâng cao mức độ
đáp ứng khả năng của bản thân với yêu cầu phát triển giáo dục Tiểu học và yêu cầu
của chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học.
- Nâng cao nhận thức, phấn đấu thực hiện tốt nội dung và nhiệm vụ được giao
trong năm học 2016-2017.
2. Nội dung
+ Quyết định số 14/2007/ QĐ-BGD ĐT ngày 4/5/2007 của Bộ trưởng Bộ giáo
dục đào tạo ban hành quyết định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học.
+ Quyết định số 16/2008/ QĐ-BGD&ĐT ngày 16/4/2008 Quyết định ban hành
quy định về đạo đức nhà giáo
+ Chỉ thị số 40/2008/CTBGD&ĐT ngày 22/7/2008 Chỉ thị về việc phát động
phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" trong các
trường phổ thơng.
+ Thơng tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ giáo dục đào tạo
về ban hành Điều lệ trường Tiểu học.
+ Chỉ thị số 03/CT TW ngày 14/5/2011 về việc tiếp tục đẩy mạnh việc học tập
và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
3


+ Thông tư 32/2011/TT – BGD& ĐT ngày 08/8/2011 ban hành chương trình

BDTX giáo viên tiểu học
+ TT số 30/2014/TT- BGD&ĐT ngày 28/8/2014 về đánh giá xếp loại HS Tiểu
học.
+ Chỉ thị số 3004/CT-BGDĐT ngày 15/8/2013 của Bộ giáo dục đào tạo về
nhiệm vụ giáo dục Mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục chuyên nghiệp năm học
2013-2014.
+ Công văn số 5737/ BGDĐT-GDTH ngày 21/8/2013 Về việc hướng dẫn thí
điểm đánh giá học sinh tiểu học theo mơ hình trường học mới Việt Nam ( VNEN).
+ Nghị quyết 29 của BCH TW ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
+ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật giáo dục.
+ Văn bản số 795/SGDDTT-GDTH ngày 9/9/2011 của Sở giáo dục đào tạo về
thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp Tiểu học.
3. Kiến thức chuyên môn.
4. Những vấn đề mới
- Đánh giá học sinh theo thơng tư 30; Dạy học theo mơ hình VNEN; Bàn tay
nặn bột; Sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học; Dạy Mĩ Thuật theo phương
pháp của Đan Mạch;
III. Hình thức và phương pháp bồi dưỡng
1. Hình thức
- Thơng qua hình thức tự học, tự nghiên cứu của giáo viên kết hợp với các sinh
hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ chuyên môn, liên trường hoặc cụm
trường.
- Thông qua bồi dưỡng tập trung; nhằm hướng dẫn tự học, thực hành, hệ thống
hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung bồi dưỡng thường
xuyên khó đối với giáo viên; đáp ứng nhu cầu của giáo viên trong học tập bồi dưỡng
thường xuyên; tạo điều kiện cho giáo viên có cơ hội được trao đổi về chuyên môn,
nghiệp vụ và luyện tập kĩ năng.
4



- Thơng qua theo hình thức học tập từ xa (qua mạng Internet).
2. Phương pháp tự bồi dưỡng
- Bồi dưỡng thông qua các văn bản, bài giảng điện tử, băng hình, các bài giảng
tập huấn của Sở GD&ĐT, Phịng GD&ĐT
IV. Kế hoạch thực hiện tự bồi dưỡng
1. Yêu cầu
- Nắm vững Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ trưởng
Bộ giáo dục và Đào tạo; Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học để lựa
chọn nội dung (mô đul) bồi dưỡng sát thực, phù hợp với đặc điểm tình hình nhà
trường, đối tượng học sinh và yêu cầu về nâng cao nhiệp vụ sư phạm của bản thân.
- Xây dựng kế hoạch và thực hiện BDTX theo kế hoạch và có chất lượng.
- Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học cấp tiểu
học áp dụng trong cả nước do Bộ GDĐT quy định cụ thể theo từng năm học, bao
gồm các nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển giáo dục tiểu học,
chương trình, sách giáo khoa, kiến thức các mơn học, hoạt động giáo dục thuộc
chương trình giáo dục tiểu học.
- Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục
tiểu học theo từng thời kỳ của nhà trường, cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi
dưỡng về phát triển giáo dục tiểu học của địa phương, thực hiện chương trình, sách
giáo khoa, kiến thức giáo dục địa phương.
- Các nội dung bồi dưỡng nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực nghề
nghiệp của giáo viên.
2. Biện pháp
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cá nhân trong năm học.
5


- Có ý thức bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ.

- Nắm chắc nội dung, phương pháp giảng dạy chương trình thay sách.
- Đánh giá xếp loại học sinh theo đúng TT số 30/2014/TT- BGD&ĐT ngày
28/8/2014
- Tham gia đầy đủ các buổi tập huấn về công tác bồi dưỡng ở cụm, trường.
Nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn.
- Học tập qua sách báo, mạng Internet, dự giờ đồng nghiệp nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ
- Viết bài thu hoạch sau đợt bồi dưỡng.
3. Kế hoạch cụ thể:
* Khối kiến thức bắt buộc do Sở GDĐT, Phòng GDĐT bồi dưỡng

STT

1

Nội dung bồi dưỡng

Hình thức

Bồi dưỡng chuyên đề : Giáo

Tập trung tại hội trường

dục kĩ năng sống theo hướng

xã …………………..

giảm lí thuyết tăng cường thực

Thời gian


Ngày 3/8/2016

hành

Chuyên đề nâng cao chất
2

lượng nội dung tốn chuyển
động

3
4

Tập huấn cơng nghệ dạy lớp 1

Tập trung tại
hội trường ……………

Tập trung tại trường
Tiểu học …………..

Chuyên đề nâng cao chất

Ngày 6/8/2016

Ngày 9/8/2016
Ngày 11/ 8/2016

Tập trung tại


lượng dạy nội dung động từ

hội trường
6

Ngày 20/8/2016


…………………………

*. Khối kiến thức tự chọn:
Cá nhân tôi lựa chọn 04 nội dung: Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng
Thời gian Mã mô

Nội dung bồi dưỡng

Mục tiêu bồi dưỡng

7

T.gian

Thời gian học


tự học tập trung (tiết)
Lý.th T.hành
(tiết)


đul

Công tác chủ nhiệm lớp
ở trường TH

Tháng
8+9
+ 10

1. Những vấn đề cơ bản

Nắm được những vấn đề lí

về cơng tác CN trong giai

luận cơ bản về công tác

đoạn hiện nay:

CN lớp và yêu cầu đối với

- Nhiệm vụ, chức năng

người GVCN lớp ở TH

của người GVCN trong

trong giai đoạn hiện nay.

TH


trường TH

Có kĩ năng lập hồ sơ CN

34

- Yêu cầu đối với GVCN

lớp.

trong công tác GD ở địa

Có mối quan hệ tốt với

phương trong giai đoạn

BGH, đồng nghiệp, phụ

hiện nay

huynh, Ban đại diện cha

/2016

8

3

4


- Quan hệ giữa GVCN đối mẹ HS và cộng đồng.
với BGH, đồng nghiệp,
phụ huynh, cha mẹ HS và
cộng đồng.
Tháng

2. Hồ sơ về công tác CN
GVCN trong các hoạt

11+12

động ở trường TH

/2016

1. GVCN với cơng tác

Nắm được những u cầu

quản lí và GD HS trong

đối với GVCN trong các

TH

các giờ học chính khóa

HĐNGLL.


35

2. GVCN với các hoạt

Có kĩ năng tổ chức và

động NGLL; tiết chào cờ;

quản lí các hoạt động của

15

sinh hoạt hoạt của Sao nhi HS trong các hoạt động
đồng và Đội TNTPHCM

NGLL

3. GVCN với cơng tác

Có kĩ năng phối hợp với

quản lí và GD HS buổi 2 / đồng nghiệp và cộng đồng
ngày

trong công tác CN lớp
8


4. Vấn đề phối hợp giữa
GVCN với Ban đại diện

cha mẹ HS
5. GVCN với công tác
GDHS cá biệt
Kĩ thuật quan sát, kiểm
tra miệng, kiểm tra thực
hành trong đánh giá kết
quả học tập ở TH.
1. Kĩ thuật quan sát: Phân

Tháng

Hiểu được đặc điểm của

loại các kiểu quan sát

các kĩ thuật đánh giá kết

trong đánh giá GD và

quả học tập ở Th (quan

thực hành sử dụng cách

sát, kiểm tra miện, kiểm

thức quan sát và công cụ

tra thực hành). Vận dụng

ghi nhận các quan sát.


được những kĩ thuật đánh

2. Kiểm tra miệng: Khái

giá để thực hành sử dụng
chúng.

01 +

TH

niệm, tính chất và nguyên

02/2017

25

tắc kiểm tra miệng ở TH
3. Kiểm tra thực hành:
Khái niệm thực hành và
những kết quả học tập
được đánh giá qua kiểm
tra thực hành. Vận dụng
các biện pháp kiêm rtra
thực hành.
4. HS tự đánh giá: Thực
hành các biện pháp rèn kĩ
năng tự đánh giá cho HS


Tháng

và đánh giá lẫn nhau.
Phương pháp kiểm tra,
9

8

2

5


đánh giá bằng nhận xét:
1. Quan niệm về đánh giá

Biết soạn kế hoạch bài dạy

kết quả học tập và đánh

theo hướng tích hợp GD

giá HSTH bằng nhận xét

bảo vệ mơi trường cho HS

2. Thực trạng việc thực

tiểu học


hiện đánh giá kết quả học

Biết phân tích đánh giá

27 tập của HSTH bằng nhận

được một số kế hoạch bài

xét ở một số môn học

dạy đã thiết kế và đề xuất

hiện nay.

cách điều chỉnh

03+04 TH
/2017

3. Một số biện pháp thực
hiện đánh giá bằng nhận
xét đạt hiệu quả

Kiểm tra
Tháng

…………………………

05/2017


…………………………
…………………………
…………………………
…………
PHẦN IV. TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG:
+ Truy cập khai thác tài liệu BDTX tại địa chỉ: .
+ Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2016- 2017 về Giáo dục Tiểu học

của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT.
+ Tài liệu của lớp tập huấn GV, CBQL GD đã được Sở GD&ĐT hướng dẫn tập
huấn trong những năm học trước.

10


+ Đổi mới quản lý lớp học bằng các biện pháp giáo dục kỷ luật tích cực và các
phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, xây dựng
trường theo mơ hình kiểu mới.
+ Vận dụng những phương pháp, kỹ thuật dạy học nhằm phát huy tính tích cực,
chủ động, sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc thù cấp học và thực tế điều kiện địa
phương,…
+ Đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. Thông tư số
30/2014/ TT-BGD&ĐT ban hành quy định đánh giá xếp loại học sinh tiểu học.
+ Chuyên đề về chuyên môn nghiệp vụ: nâng cao kiến thức, nghiệp vụ quản lí,
kĩ năng dạy học theo yêu cầu thực tế.
+ Các chuyên đề về giảng dạy các môn học được in ấn trong các tạp trí Thế
giới trong ta, GD tiểu học, Tốn tuổi thơ, Trò chơi dân gian,...
+ Một số vấn đề về tâm lí học dạy học ở TH Đặc điểm tâm lí của HS cá biệt,
HS yếu kém, HS khá giỏi, HS năng khiếu.


PHẦN V: ĐÁNH GIÁ VIỆC BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
Trên đây là kế hoạch tự bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân tôi trong năm học
2016-2017. Do kinh nghiệm lập kế hoạch còn nhiều hạn chế nên rất mong được sự
đóng góp ý kiến của BGH và các đồng chí đồng nghiệp để kế hoạch tự bồi dưỡng của
tôi được hồn thiện và được thực hiện có hiệu quả trong năm học này.

Người duyệt kế hoạch
Hiệu trưởng

Người lập kế hoạch

11


……………..

……………………….

12



×