TUẦN : ÔN - TẬP HK
1
TIẾT :
I/MỤC TIÊU BÀI :
Giúp hs nắm các kiến thức cơ bản :khái niệm, đònh nghóa, đònh luật, qui tắc bàn tay trái và nắm
tay phải.
Nắm vững các công thức tính về mạch điện.
Rèn luyện tính kỹ năng, kỹ xão, khi giải bài tập từ cơ bản đến năng cao.
II/CHUẨN BỊ :
Đề cương ôn tập các bài đã học.
Sách giáo khoa, sách bài tập.
Bảng công thức tính về mạch điện
III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1/Ổn đònh :
2/Kiểm tra bài cũ :
3/Hoạt động dạy học :
A/.LÝ THUYẾT :
Mỗi cá nhân hs tự lực tham gia trả lời câu hỏi do gv nêu ra ở từng bài:
Bài 1:CĐDĐ chạy trong dây dẫn có mối quan hệ gì với HĐT? Đồ thò biểu diễn I và U là một
đường như thế nào?
-CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn đó.
-Đồ thò biểu diễn sự phụ thuộc I và U là một đường thẳng đi qua góc toạ độ (0) .
Bài 2: -Phát biểu và viết công thức đònh luật ôm (cho biết đơn vò từng đại lượng) .
-Cho biết :đònh nghóa,công thức,kí hiệu của R trong sơ đồ mạch điện .
- CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn và tỉ lệ nghòch với R của
dây.
I :CĐDĐ (A)
U: HĐT (V)
R :ĐIỆN TRỞ (
Ω
)
-Điện trở biểu thò mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
-Công thức : -Kí hiệu:
Bài 4 : : -Em hãy nêu các công thức và hệ thức trong đoạn mạch mắc nối tiếp.
I =I
1
=I
2
, U= U
1
+U
2
,R =R
1
+R
2
-HĐT tỉ lệ thuận với R :
2
1
2
1
R
R
U
U
=
Bài 5 : Em hãy nêu các công thức và hệ thức trong đoạn mạch mắc song song ?
I =I
1
+I
2
, U= U
1
=U
2
2
1
1
11
RRR
+=
Hay R=
21
2.1
RR
RR
+
-CĐDĐ tỉ lệ nghòch với R
1
2
2
1
R
R
I
I
=
Bài 7: -Sự phụ thuộc của R vào chiều dài dây dẫn như thế nào ?
I=
R
U
R=
I
U
Trang 1
Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu tỉ lệ thuận
với chiều dài của mỗi dây.
Bài 8 : Sự phụ thuộc của R vào tiết diện dây dẫn như thế nào ?
Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu tỉ lệ nghòch
với tiết diện của dây.
Bài 9 : Sự phụ thuộc của R vào vật liệu làm dây dẫn như thế nào ? Nêu công thức R
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây,tỉ lệ nghòch với tiết diện của dây dẫn và
phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn : R:điện trở (
Ω
)
l:chiều dài (m)
S:tiết diện (m
2
)
ρ
:điện trở suất (
Ω
m)
Bài 10 : Biến trở có công dụng gì trong mạch điện?
-Có mấy loại điện trở dùng trong kỹ thuật?
-Biến trở dùng để điều chỉnh I trong mạch khi thay đổi trò số R của nó.
-Có 2 loại điện trở dùng trong kỹ thuật : R có ghi số trên thân, R vòng màu.
Bài 12:-Em hãy cho biết đònh nghóa,công thức của công suất điện. (cho biết đơn vò )
-Trên bóng đèn có ghi 220V-100W. số đó cho biết cái gì?
-Công suất điện của 1 đoạn mạch bằng tích HĐT giữa 2 đầu đoạn mạch và I chạy qua nó.
I:CĐDĐ (A)
P :Công suất (w)
U:HĐT (V)
-Có nghóa là HĐT và Công suất đònh mức của bóng đèn.
BÀI 13 : -Em hãy cho biết đònh nghóa công của dòng điện, điện năng.
- Viết công thức tính công của dòng điện hay điện năng tiêu thụ.
-Đo điện năng bằng dụng cụ gì? mỗi số điếm của công tơ điệncho biết lượng điện năng sử
dụng là bao nhiêu ?
:-Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng; Công của dòng điện sản ra ở 1 đoạn mạch là số
đo lượng điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
-
-Điện năng đo bằng công tơ điện. Mỗi số điếm của công tơ cho biết lượng điện năng sử dụng là
1 kwh.
Bài 16 :Phát biểu và viết công thức của đònh luật Jun-Lenxơ (cho biết đơn vò ).
-Nếu nhiệt lượng được tính bằng đơn vò calo thì công thức tính là gì?
-Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương I ,với điện
trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Q:nhiệt lượng (J) I:CĐDĐ (A)
R:Điện trở (
Ω
) t:thời gian (s)
Q:calo
BÀI 19:
Cần sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng như thế nào?
-Cần phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn khi sử dụng điên, nhất là với mạng điện
dân dụng, vì mạng điện này có HĐT 220 V nên có thể gây nguy hiểm tới tính mạng.
R=
S
l
.
ρ
P =U.I
A= P .t =U.I.t
Q =I
2
.R.t
Q =0,24I
2
.R.t
Trang 2
-Cần lựa chọn sử dụng dụng cụ và thiết bò điện có công suất phù hợp và chỉ sử dụng chúng
trong thời gian cần thiết.
BÀI 21 :Nam châm thường có mấy cực? Trình bày tính tương tác giữa 2 n/c ?
-Nam châm nào cũng có 2 cực. Khi để tự do,cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc,cực luôn chỉ
hướng Nam gọi là cực Nam.
Khi đặt 2 n/c gần nhau, các cực từ cùng tên đẩy nhau, các cực từ khác tên hút nhau.
BÀI 22:Trong thí nghiệm về lực từ ,kim n/c và dây dẫn được dặt như thế nào? Thí nghiệm đó
chứng tỏ điều gì? nêu cách nhận biết sự tồn tại của từ trường.
- Trong thí nghiệm về lực từ ,kim n/c và dây dẫn được dặt song song với nhau. =>TN
chứng tỏ dây dẫn thẳng hay có hình dạng bất kì khi có I chạy qua gây ralực tác dụng lên
kim n/c.
- Dùng kim n/c đặt vào vùng khảo sát,nếu có lực từ tác dụng lên kim n/c thì nơi đó có tồn
tại từ trường.
BÀI 23:Từ phổ là gì ?thu từ phổ bằng cách nào? Nêu qui ước chiều đường sức từ.
-Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ. Có thể thu từ phổ bằng cách rắc mạc sắt lên
tấm nhựa đặt trong từ trường và gõ nhẹ.
-Qui ước chiều đường sức từ :là những đường cong đi ra ở cực Bắc, đi vào ở cực Nam.
BÀI 24: Từ phổ của ống dây có gì giốngvà khác với từ phổ của dây dẫn thẳng? Chiều đường
sức từ phụ thuộc vào những yếu tố nào? Phát biểu qui tắc nắm tay phải.
-Phần từ phổ bên ngoài ống có dòng điện chạy qua rất giống từ phổ ở bên ngoài thanh nam
châm là những đường cong. Còn bên trong ống dây là những đường thẳng song song.
-Chiều đường sức từ phụ thuộc vào: chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.
-Qui tắc nắm tay phải:Nắm bàn tay phải,rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện
chạy qua các vòng dây thì ngón cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
BÀI 25:So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép. Để Làm tăng lực từ tác dụng ta làm bằng cách
nào? Nêu ứng dụng của n/c điện trong thực tế.
-So sánh : giống nhau:khi có dòng điện chạy qua chúng đều nhiễm từ. Khác nhau:khi ngắt dòng
điện thì sắt non không còn từ tính,còn thép vẫn còn từ tính lâu dài.
-Để Làm tăng lực từ tác dụng lên vật ta làm bằng cách tăng cường độ dòng điện chạy qua các
vòng dây hoặc tăng số vòng của ống dây .
-Ứng dụng của n/c điện :dùng trong chuông điện ,máy phát điện,động cơ điện…
BÀI 26 :Em nêu cấu tạo và hoạt động của loa điện ?
Loa điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam châm.
Cấu tạo gồm:màng loa, nam châm,cuộn dây.
BÀI 27:Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào? Phát biểu qui tắc bàn tay trái.
Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào chiều dòng điện và chiều của đường sức từ.
Qui tắc bàn tay trái :Đặt bàn trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ
tay đến các ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón cái choãi ra 90
o
chỉ chiều của
lực điện từ.
BÀI 28:Nêu cấu tạo và hoạt động của động cơ 1 chiều? Nêu ứng dụng trong thực tế.
Cấu tạo gồm :nam châm và khung dây dẫn.
Hoạt động :dựa vào tác dụng từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ
trường.
BÀI 31:Có mấy cách để tạo ra dòng điện cảm ứng ?hiện tượng cảm ứng điện từ là gì?
Có nhiều cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong một cuộn dây dẫn kín. Nhưng có 2
cách chính là dùng nam châm điện và nam châm vónh cữu.
Hiện tượng xuất hiện dòng điện cảm ứng gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ .
BÀI 32 :Nêu điều kiện làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín?
Trang 3
Điều kiện làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên.
B/BÀI TẬP :
BÀI 1 :SỰ PHỤ THUỘC CỦA I VÀO U
1/Khi đặt HĐT 12V vào 2 đầu 1 dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua
dây dẫn đó có cường dộ giảm đi 4mA thì HĐT là :
a/ 3V b/8V c/5V d/4V.
2/Khi HĐT đặt vào giữa 2 đầu dây dẫn tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điệnqua dây dẫn thay đổi như thế nào?
a/Không thay đổi. b/Gỉam đi 3 lần.
c/Tăng 3 lần . d/Không thể xác đònh chính xác được.
3/Cường độ dòng điện chay qua dây dẫn là 2A khi nó được mắc vào HĐT 12V. muốn dòng điện chạy qua dây dẫn
đó tăng thêm 0,5A thì HĐT là bao nhiêu?
a/15V b/1,5V c/150V d/Một kết quả khác.
4/ Cường độ dòng điện chay qua dây dẫn là 1,5A khi nó được mắc vào HĐT 18V. Muốn dòng điện chạy qua dây
dẫn đó tăng thêmlà 1A thì HĐT là bao nhiêu?
5/Một dây dẫn được mắc vào HĐT 6V thì CĐDĐ chạy qua nó là 0,3A. một bạn hs nói rằng :nếu giảm HĐT đặt
vào 2 đầu dây dẫn đi 2V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 0,15A. theo em kết quả này đúng hay sai?
Tại sao?
__________________________________________
__________________________________________
__________________________________________
__________________________________________
__________________________________________
__________________________________________
__________________________________________
__________________________________________
__________________________________________
__________________________________________
____________________________________
BÀI 2:ĐIỆN TRỞ – ĐL ÔM.
1/Trong các công thưc s sau đây, công thức nào là công thức của đònh luật ôm?
a/I=
R
U
b/I= U.R c/R=
I
U
d/U= I.R.
2/Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn.?
a/Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở điện lượng của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
b/ Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở HĐT của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
c/ Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
d/ Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở electron của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
3/Phát biểu nào sau đây đúng với nội dung của đònh luật ôm?
a/CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn, với điện trở của mỗi dây.
b/ CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghòch với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn, và tỉ lệ thuận điện trở của mỗi dây.
c/ CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn, và tỉ lệ nghòch điện trở của mỗi dây.
d/ CĐDĐ chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn và điện trở của mỗi dây.
CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn, với điện trở của mỗi dây.
4/Cho R=30
Ω
,HĐT đặt vào 2 đầu điện trở là U,cường độ dòng điện chạy qua điện trở là I. thông tin nào sau đây là
đúng?
a/U =I+30 b/U =
30
I
c/I= 30.U d/30 =
I
U
5/Một bóng đèn thắp sáng có điện trở R=12
Ω
,cường độ dòng điệnchạy qua dây tóc bóng đèn là 500mA. Hiệu
điện thế giữa 2 đầu dây tóc là :
a/6000V b/24V c/6V d/42V
6/Đặt vào 2 đầu điện trở R một HĐT U=12V,thì cường độ dòng điện qua điện trở là 1,5A.
a/Tính R có giá trò bao nhiêu?
b/Nếu thay điện trở R =R’=24
Ω
,thì I qua R’ có giá trò bao nhiêu
___________________________________________
___________________________________________
___________________________________________
___________________________________________
___________________________________________
___________________________________________
___________________________________________
___________________________________________
___________________________________________
___________________________________________
Trang 4
7/Mắc mạch điện như hình vẽ.Ampekế A chỉ 3A,vônkế chỉ 24V.
a/Tính R có giá trò bao nhiêu ?
b/Nếu thay R = R’=16
Ω
,thì số chỉ Ampekế bằng bao nhiêu? + | -
____________________________________________________
____________________________________________________ R
____________________________________________________
____________________________________________________
___________________________________________________
___________________________________________________
____________________________________________________
8/Chon từ thích hợp điền vào chổ trống thích hợp.
a/Điện trở biểu thò mức độ ……………………………………………………nhiều hay ít của dây dẫn.
b/CĐ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với -------------------------------và tỉ lệ nghòch với ……………………………..
c/Trj số R=
I
U
của mỗi dây dẫn là giá trò ………………………………..của dây dẫn đó.
BÀI 4:ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
1/Trong đoạn mạch mắc nối tiếp gồm 2 R thì cường độ dòng điện
a/Có giá trò hoàn toàn khác nhau. b/Có giá trò như nhau tại mỗi điểm.
c/Đi qua R có giá trò lớn hơn thì lớn hơn. d/Đi qua R có giá trò nhỏ hơn thì lớn hơn.
2/ Trong đoạn mạch mắc nối tiếp HĐT giữa đầu mỗi điện trở.
a/Tỉ lệ thuận với các tổng các điện trở đó. b/tỉ lệ nghòch với tổng các điện trở đó.
c/Tỉ lệ nghòch với điện trở đó. d/Tỉ lệ thuận với mỗi điện trở đó.
3/Cho dòng điện chạy qua 2 R với R
1
và R
2
=1,5R
1
được mắc nối tiếp với nhau.HĐT giữa 2 đầu R
1
là 3V thì HĐT giữa 2
đầu R
2
là bao nhiêu?
a/3V b/4,5V c/7,5V d/2V
4/Có nhiều R giống nhau,mỗi cái có giá trò 10
Ω
,phải mắc nối tiếp bao nhiêu R này vào mạch điện có HĐT 12V để
dòng điện trong mạch có I=0,4A.
a/ có 1 R b/có 2 R c/có 3 R d/có 4 R.
5/Cho 1 mạch điện gồm 3 R có giá trò lần lượt là R
1
=8
Ω
,R
2
=12
Ω
,R
3
=6
Ω
mắc nối tiếp nhau. Đặt vào 2 đầu đoạn
mạch 1 HĐT U=65V.
a/Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch?
b/HĐT ở 2 đầu mỗi điện trở bằng bao nhiêu?
6/Có ba R: R
1
=15
Ω
,R
2
=25
Ω
,R
3
=20
Ω
.mắc 3 R này nối tiếp nhau rồi đặt vào đoạn mạch có U=90V.
a/ Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch?
b/Để dòng điện trong mạch giảm đi chỉ còn 1 nữa, người ta mắc thêm vào mạch 1 R
4
. Điện trở R
4
có giá trò bao nhiêu?
7/Cho mạch điện như hình vẽ,trong đó R
1
=5
Ω
,R
2
=15
Ω
,vôn kế chỉ 3V.HĐT của đoạn mạch bằng bao nhiêu?
__________________________________________________
__________________________________________________
___________________________________________________
____________________________________________________
__________________________________________________
____________________________________________________ + -
_____________________________________________________
____________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________________
BÀI 5:ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG.
1/Trong các công thức sau đây,công thức nào không phù hợp với đoạn mạch mắc song song ?
a/ I =I
1
+ I
2
+……+I
N
b/U =U
1
+U
2
+…….+U
N
c/R =R
1
+R
2
+…+R
N
d/
N
RRRR
1
....
111
21
+++=
2/Điện trở tương đương của 2 điện trở R
1
=4
Ω
và R
2
=12
Ω
được mắc song song là
a/16
Ω
b/48
Ω
c/8
Ω
d/3
Ω
3/Cho đoạn mạch gồm 2 R với R
1
=5
Ω
và R
2
=10
Ω
mắc song song ,có I=2A chạy qua R
2
. vậy cường độ dòng điện chạy
qua mạch chính là bao nhiêu ?
V
A
A V
Trang 5