ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM
BÀI TẬP LỚN
KỸ THUẬT NÂNG VẬN CHUYỂN
HỌC KỲ II (2016 - 2017)
GVHD : Thầy Lưu Thanh Tùng
Nhóm TH : Nhóm Blue
Tên
Trương Ngọc Huyên
Hoàng Minh Tuấn
Nguyễn Hữu Sang
MSSV
21301549
21304529
21303349
ĐỀ TÀI:
“ THIẾT KẾ HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CƠ
CẦU TRỤC HAI DẦM CHẠY ĐIỆN”
TPHCM, ngày 12 tháng 5 năm 2017
GVHD:Thầy Lưu Thanh Tùng
Nhóm TH : Nhóm Blue
MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................2
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CẦU TRỤC 2 DẦM.................................................4
I.Khái niệm..............................................................................................................4
II.Công dụng............................................................................................................4
III.Phân loại.............................................................................................................4
IV.Cấu tạo................................................................................................................5
V.Nguyên lý hoạt động.............................................................................................6
VI.Cấu tạo cơ cấu nâng............................................................................................7
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN CƠ CẤU NÂNG..............................................................8
I.Chọn loại dây.........................................................................................................8
II.Chọn sơ đồ theo tải trọng.....................................................................................9
III.Xác định lực kéo trên nhánh dây cuốn lên tang khi nâng vật..............................9
IV.Tính và chọn dây thích hợp...............................................................................10
V.Xác định kích thước ròng rọc.............................................................................11
VI.Xác định kích thước tang và đĩa xích................................................................11
VII.Xác định moment do vật gây ra trên trục tang.................................................13
VIII.Công suất động cơ điện..................................................................................14
IX.Tỉ số truyền của bộ truyền................................................................................15
X.Chọn ổ móc treo.................................................................................................15
XI.Tỉ số truyền chung............................................................................................17
XII.Tính chọn phanh..............................................................................................17
XIII.Bộ truyền........................................................................................................19
XIV.Khớp nối trục động cơ với hộp giảm tốc........................................................20
XV.Khi mở máy nâng vật.......................................................................................21
THIẾT KẾ CẦU DẦM
Page 2
GVHD:Thầy Lưu Thanh Tùng
Nhóm TH : Nhóm Blue
XVI.Khi phanh hãm vật đang nâng .......................................................................23
XVII.Bộ phận tang.................................................................................................24
XVIII.Khớp nối với trục ra của hộp giảm tốc........................................................25
Lời mở đầu
Một bước tiến cao hơn trong ngành công nghiệp là kỹ thuật nâng vận chuyển, tạo
thành một quy trình khép kín từ khâu chế tạo sản xuất đến khâu vận chuyển lưu thông
hàng hóa hoặc máy móc. Trước đây để khi máy móc vận chuyển chưa ra đời thì việc vận
chuyển đối với con người là một vấn đề phức tạp, người thợ phải phải vận chuyển bằng
tay , bằng dây thừng… Hiện nay công việc vận chuyển đã được quy mô hóa bằng các
máy nâng , bằng dây cáp bằng cẩu nâng…, công việc của người thợ chỉ còn là đứng máy
nhấn nút, đưa hàng hóa vào vị trí...Kĩ thuật nâng vận chuyển là một quá trình quan trọng
để lưu thông hàng hóa qua các phương tiện , để di chuyển hàng hóa nặng đến vị trí mong
muốn. Việc nâng vận chuyển máy móc đòi hỏi phải có sự an toàn , chính xác cho con
người và cả việc bảo đảm được hàng hóa …Từ đó hình thành nên bộ môn Kỹ thuật nâng
vận chuyển để giới thiệu và tạo nền tàng cơ bản về nâng vận chuyển cho sinh viên.
Thông qua bài tập lớn với đề tài tự thiết kế một cơ cấu nâng tùy chọn. Em xin
chân thành cảm ơn Thầy Lưu Thanh Tùng đã hướng dẫn và cho chúng em nhiều ý kiến
quý báu cho việc hoàn thành bài tập lớn này.
TP. HCM, ngày 12 tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nhóm BLUE
THIẾT KẾ CẦU DẦM
Page 3
GVHD:Thầy Lưu Thanh Tùng
Nhóm TH : Nhóm Blue
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CẦU TRỤC 2 DẦM
I.
Khái niệm.
Cầu trục là một kết cấu bằng thép hình I, U dầm hộp hoặc dàn, trên đó đặt xe con có cơ
cấu nâng. Dầm cầu có thể chạy trên các đường ray đặt trên cao dọc theo nhà xưởng, còn xe
con có thể chạy dọc theo dầm cầu trục.
Thiết bị nâng cầu trục được sử dụng để cơ giới hóa việc bốc dỡ và vận chuyển các sản
phẩm hàng hóa ... trong các nhà xưởng, nhà kho.Thay thế sức lao động của con người, nâng
cao năng suất lao động trong các dây chuyền sản xuất.
II.
Công dụng.
Cầu trục được sử dụng rất rộng rãi và tiện dụng để nâng hạ vật nâng, hàng hoá trong
các nhà xưởng, phân xưởng cơ khí, nhà kho bến bãi.
Dầm cầu được gọi là dầm chính thường có kết cấu hộp hoặc dàn, có thể có một hoặc
hai dầm, trên đó có xe con và cơ cấu nâng di chuyển qua lại dọc theo dầm chính. Hai đầu của
dầm chính liên kết hàn hoặc đinh tán với hai dầm cuối, trên mỗi dầm cuối có hai cụm bánh
xe, cụm bánh xe chủ động va cụm bánh xe bị động.
Nhờ cơ cấu di chuyển cầu và kết hợp cơ cấu di chuyển xe con (hoặc pa lăng) mà cầu
trục có thể nâng hạ ở bất cứ vị trí nào trong không gian phía dưới mà cầu trục bao quát
III.
Phân loại.
− Theo kết cấu dầm cầu có các loại: cầu trục 1 dầm và cầu trục 2 dầm.
− Theo phương pháp tựa của dầm chính: cầu trục tựa và cầu trục treo.
THIẾT KẾ CẦU DẦM
Page 4
GVHD:Thầy Lưu Thanh Tùng
a)
Nhóm TH : Nhóm Blue
b)
Hình 1.1: Các phương pháp tựa của dầm chính.
Hình 1.1.a) Cầu trục tựa.
IV.
Hình 1.1.b) Cầu trục treo.
Cấu tạo.
Cấu tạo cầu trục 2 dầm gồm các bộ phận cơ bản như hình sau:
THIẾT KẾ CẦU DẦM
Page 5
GVHD:Thầy Lưu Thanh Tùng
Nhóm TH : Nhóm Blue
Hình 1.2: Cấu tạo cầu trục 2 dầm.
Về cơ bản, cầu trục có các cơ cấu chính sau:
− Cơ cấu nâng hạ dùng để nâng hạ hàng hóa, thường dùng dây cáp hoặc dây xích.
− Cơ cấu di chuyển dùng để di chuyển, thường dùng cụm bánh xe di chuyển được dẫn
động bằng động cơ điện.
− Tủ điều khiển dùng để đóng ngắt các thiết bị điện.
− Đường cấp điện cầu trục dùng cấp điện kiểu thanh dẫn điện dạng ray chạy dọc nhà
xưởng. Để lấy điện vào cầu trục dùng bộ chổi lấy điện bằng than chì tỳ trên thanh này.
V.
Nguyên lý hoạt động.
Hai đầu của các dầm chính được liên kết cứng với các dầm cuối tạo thành một khung
cứng đảm bảo độ cứng theo cả phương đứng và phương ngang. Trên dầm biên lắp các bánh
xe di chuyển chạy trên ray đặt dọc theo sàn nhà xưởng trên các vai cột. Khoảng cách theo
phương ngang tâm giữa các ray gọi là khẩu độ của cầu trục
Xe con chạy dọc theo các đường ray trên dầm chính.Trên xe con đặt cơ cấu nâng,cơ
cấu di chuyển xe con.Tùy theo công dụng cầu trục mà trên xe con có thể có 1 hay 2 cơ cấu
nâng.Trường hợp có 2 cơ cấu nâng thì cơ cấu nâng chính có tải trọng lớn hơn,còn cơ cấu
nâng phụ có tải trọng nhỏ hơn.
Cơ cấu di chuyển được đặt trên kết cấu dầm cầu.Cabin điều khiển được đặt dưới dầm
THIẾT KẾ CẦU DẦM
Page 6
GVHD:Thầy Lưu Thanh Tùng
Nhóm TH : Nhóm Blue
cầu.Nguồn điện cung cấp cho động cơ của các cơ cấu được lấy từ đường điện chạy dọc theo
nhà xưởng và sàn đứng phục vụ cho việc bảo trì điện máy.
Cáp điện được treo trên dây để cấp điện cho các động cơ đặt trên xe con. Ngoài ra, trên
phần kết cấu thép của cầu trục còn có phần sàn đứng với lan can để có thể đi lại kiểm tra,
bảo trì, sửa chữa.
Dầm chính của cầu trục hai dầm được chế tạo dưới dạng hộp hoặc dàn không gian.
Dầm dàn không gian tuy có nhẹ hơn dầm hộp nhưng khó chế tạo hơn và thường chỉ dùng
cho cầu trục có tải trọng nâng và khẩu độ lớn.
Dầm biên của cầu trục hai dầm thường được làm dưới dạng hộp và liên kết với các dầm
chính bằng bulông hoặc hàn. Cơ cấu di chuyển của cầu trục hai dầm có thể thực hiện theo
hai phương án: dẫn động chung và dẫn động riêng.
Trong phương án dẫn động chung, động cơ dẫn động được đặt ở khoảng giữa dầm cầu
và truyền chuyển động tới các bánh xe chủ động ở hai bên ray nhờ các trục truyền.
Ở phương án dẫn động riêng, mỗi bánh xe hoặc cụm bánh xe chủ động được trang bị
một cơ cấu dẫn động.
VI.
Cấu tạo cơ cấu nâng.
Hộp giảm tốc (1), khớp nối vòng đàn hồi kết hợp bánh phanh (2), khớp nối răng (3),
động cơ điện (4), trong đó nửa khớp phía bên hộp giảm tốc được sử dụng làm bánh phanh,
tang (5), ròng rọc cần bằng (6), ổ treo móc (7), móc (8), khớp răng (9) nối tang với trục ra
của hộp giảm tốc.
Hình 1.3: Các bộ phận cơ
cấu nâng
THIẾT KẾ CẦU DẦM
Page 7
GVHD:Thầy Lưu Thanh Tùng
Nhóm TH : Nhóm Blue
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN CƠ CẤU NÂNG
I.
Chọn loại dây
Chọn dây cáp
THIẾT KẾ CẦU DẦM
Page 8
GVHD:Thầy Lưu Thanh Tùng
II.
III.
Nhóm TH : Nhóm Blue
Chọn sơ đồ theo tải trọng
Xác định lực kéo trên nhánh dây cuốn lên tang khi nâng vật.
Tải trọng Q= 5000 kg = 50000 N
Chế độ làm việc rất nặng
Chiều dài tối đa: 8 m
Chiều cao nâng: 6 m
Vận tốc nâng: 10 m/ phút
Pa lăng kép
Chọn hiệu suất ròng rọc là =0,98( lắp ròng rọc trên ổ lăn)
Lực căng cáp lớn nhất ở nhánh cáp cuốn trên tang khi nâng vật là:
THIẾT KẾ CẦU DẦM
Page 9
GVHD:Thầy Lưu Thanh Tùng
Nhóm TH : Nhóm Blue
Trong đó
; m: số nhánh cáp cuốn lên tang
Hiệu suất của palang:
IV. Tính và chọn dây thích hợp
Lực kéo đứt cáp tính theo công thức
Chọn từ bảng 3.1: Chế độ làm việc rất nặng, công dụng để nâng vật hoặc nâng cần thì n= 6
Theo bảng 1 ta có
độ bền kéo của cáp là 1568 MPa
Bảng 1
Đường kính
cáp (mm)
Khối lượng
của 100 mét
cáp (m)
Cáp thép ΛΚ − Ρ theo ΓΟCΤ2688 − 80 (Nga)
Giới hạn bền kéo của các sợi thép của cáp (MPa)
1470
1568
1764
1960
Lực kéo đứt cáp (KN)
1
2
3
4
5
6
4,1
64,1
_
_
9,75
10,85
4,8
84,4
_
_
12,85
43,90
5,1
95,5
_
_
14,60
15,80
5,6
116,5
_
15,8
17,80
19,35
6,9
176,6
_
24,0
26,30
28,70
8,3
256,0
_
34,8
38,15
41,60
9,1
305,0
_
41,55
45,45
49,60
9,9
358,6
_
48,85
53,45
58,35
11,0
461,6
_
62,85
68,80
75,15
12,0
527,0
_
71,75
78,55
85,75
13,0
596,6
76,19
81,25
89,00
97,00
14,0
728,0
98,85
98,95
108,00
118,00
THIẾT KẾ CẦU DẦM
Page 10
GVHD:Thầy Lưu Thanh Tùng
Nhóm TH : Nhóm Blue
15,0
844,0
107,00
114,50
125,55
137,00
16,5
1025,0
130,00
139,00
152,00
166,00
18,0
1220,0
155,00
166,00
181,50
198,00
19,5
1405,0
179,50
191,00
209,00
228,00
21,0
1635,0
208,00
222,00
243,50
265,50
V.
Xác định kích thước ròng rọc
Trong các cơ cấu nâng có chế độ làm rất nặng, ròng rọc có thể được đúc bằng thép
không thấp hơn thép 25L
Để khỏi sinh ra ứng suất lớn và tang độ bền lâu của dây, đường kính ròng nhỏ nhất
cho phép của ròng rọc là :
Trong đó: dc – đường kính dây cáp; e – hệ số thực nghiệm lấy theo chế độ làm việc
Chọn D=280 mm
Hệ số e tra theo bảng 4.1 tài liệu [1] trang 71 chọn các loại máy trục, trừ cần trục, pa
lăng điện và tời; dẫn động bằng máy chế độ làm việc rất nặng, chọn e= 30
Ròng rọc cáp có
kích thước ròng rọc được cho trong bảng
dc
VI.
R
B
B1
h
r
r1
r2
n
6
30
42
20
15
17
2,5
3
Xác định kích thước tang và đĩa xích
Rãnh được xẻ theo đường xoắn vít với bước rãnh
Chọn t= 12 mm
Đường kính tang
THIẾT KẾ CẦU DẦM
Page 11
GVHD:Thầy Lưu Thanh Tùng
Nhóm TH : Nhóm Blue
Chọn D= 280 mm
Hệ số e tra theo bảng 4.1 tài liệu [1] trang 71 chọn các loại máy trục, trừ cần trục, pa
lăng điện và tời; dẫn động bằng máy chế độ làm việc rất nặng, chọn e= 30
Chiều dài đoạn cắt rãnh để cho một nhánh cáp được tính theo công thức
Trong đó
Mà
Chọn Z1=2
L'
L1
L0
L3
? ?
L0
L1
? ?
Chiều dài toàn bộ tang 2 nhánh cáp
THIẾT KẾ CẦU DẦM
Page 12
GVHD:Thầy Lưu Thanh Tùng
Trong đó:
Nhóm TH : Nhóm Blue
: Chiều dài đoạn cắt rãnh để cho một nhánh cáp
- phần tang để kẹp đầu cáp
- chiều dài thành tang để làm thành bên
- chiều dài phần giữa tang không cắt rảnh
Chọn
Với
Chọn L3=300 (mm)
Khoảng cách tối thiểu từ trục tang đơn đến trục puli di động được xác định như sau :
Cho chiều dài dây cáp l= 8000 mm
Cuốn trên tang 1 lớp cáp . Số vòng cáp cuốn trên tang trong mỗi lớp là
Chiều dày tang : vật liệu của tang làm bằng thép
VII.
Xác định moment do vật gây ra trên trục tang
THIẾT KẾ CẦU DẦM
Page 13
GVHD:Thầy Lưu Thanh Tùng
VIII.
Nhóm TH : Nhóm Blue
Công suất động cơ điện
THIẾT KẾ CẦU DẦM
Page 14
GVHD:Thầy Lưu Thanh Tùng
Nhóm TH : Nhóm Blue
Chọn động cơ MTKH 311-8 với công suất 11 kW
IX.
Tỉ số truyền của bộ truyền
Số vòng quay của tang để đảm bảo vận tốc nâng
X.
Chọn ổ móc treo
Với các thông số đã cho
ta tra bảng chọn cụm móc treo
theo tiêu chuẩn:
Kết cấu móc treo.
Với tải trọng nâng Q= 5 tấn ta
chọn
THIẾT KẾ CẦU DẦM
móc
có
số
Page 15
hiệu
GVHD:Thầy Lưu Thanh Tùng
Nhóm TH : Nhóm Blue
KKB2/8,00/500 theo bảng tra bên dưới .
Đặc tính kỹ thuật của móc cần trục treo với hai puli
Крюковые крановые подвески с двумя роликами
Код товара
Грузоподъемность D B B1 B2 H H1 H2 L L1 Крюк Вес
(кг)
мм мм мм мм мм мм мм мм мм
(кг)
KKB2/5,0/336
5,0
336 170 118 56 766 143 320 110 440 14A-1 62
KKB2/5,0/406
5,0
406 170 118 56 687 162 370 110 520 14A-1 85
KKB2/5,0/500
5,0
500 170 118 56 987 162 420 110 620 14A-1 107
KKB2/8,0/406
8,0
406 190 130 62 940 182 390 180 520 15A-1 116
KKB2/8,0/500
8,0
500 190 130 62 1079 202 440 180 620 16A-1 157
KKB2/8,0/610
8,0
610 190 130 62 1207 202 505 180 750 16A-1 213
THIẾT KẾ CẦU DẦM
Page 16
GVHD:Thầy Lưu Thanh Tùng
Nhóm TH : Nhóm Blue
KKB2/10,0/406
10,0
406 190 130 62 977 202 390 180 520 16A-1 129
KKB2/10,0/500
10,0
500 190 130 62 1172 242 475 180 640 17A-1 180
KKB2/10,0/610
10,0
610 190 130 62 1302 242 540 180 770 17A-1 285
XI.
Tỉ số truyền chung.
Tỷ số truyền chung từ trục động cơ đến trục tang được xác định theo theo
(
[
HYPERLINK
"file:///C:\\%5bKiloBooks.Com%5d-Do%20an%20Nang%20chuyen-Co%20cau
%20nang\\Do%20an%20Nang%20chuyen-Co%20cau%20nang\\Do%20an%20Nang%20chuyen.docx"
"Huỳ"
\l
1 ], trang 55, công thức 3-15):
EMBED Equation.DSMT4
Số vòng quay của tang để đảm bảo vận tốc nâng cho trước.
Với D đường kính tang đến tâm dây cáp.
Tỷ số truyền:
XII.
Tính chọn phanh.
Để phanh được nhỏ gọn, ta sẽ đặt phanh ở trục động cơ. Mô-men phanh được xác định
theo ([1], trang 54, công thức 3-14):
Trong đó:
η hiệu suất cơ cấu nâng.
k =1,5 hệ số an toàn, theo ([1], trang 54, bảng 3-2).
THIẾT KẾ CẦU DẦM
Page 17
GVHD:Thầy Lưu Thanh Tùng
Nhóm TH : Nhóm Blue
D đường kính tang tính đến tâm cáp.
Технические характеристики тормоз крановый ТКГ
Наименование
параметра
крановые тормоза ТКГ200
крановые тормоза ТКГ300
крановые тормоза
ТКГ-400
Tham số
Тормозной
момент, Нм
300
800
1500
200
300
400
ТЭ-30
ТЭ-50М У2
ТЭ-80М У2
380
380
380
160
190
240
32
65
65
Moment
phanh( N.m)
Диаметр
тормозного
шкива, мм
Đường kính
đĩa phanh, mm
Тип
толкателя
Các loại
pusher
Номинально
е напряжение,
В
Điện áp định
mức
Потребляем
ая мощность,
Вт
Công suất
tiêu thụ
Ход штока,
мм
THIẾT KẾ CẦU DẦM
Page 18
GVHD:Thầy Lưu Thanh Tùng
Габаритные
размеры, мм
Nhóm TH : Nhóm Blue
645*420*213
780*585*230
895*605*230
30
55
95
Kích thước
Масса, кг
Khối lượng
Dựa vào bảng trên ta chọn phanh má điện xoay chiều TKT - 200, đảm bảo moment
phanh danh nghĩa QUOTE
lớn hơn momem cần thiết để
phanh.
Đường kính bánh phanh QUOTE
XIII.
.
Bộ truyền.
РИС 1.
Габаритные и присоединительные размеры / Kích thước tổng thể và lắp đặt
РМ-250, РМ-350, РМ-400, РМ-500
Тип
AW
AW2
L
L1
L2
l
l1
l2
l3
l4
l5
РМ-250
250
150
540
200
238,5
320
235
45
50
189
249
РМ-350
350
200
710
260
268,5
415
310
5P
60
238
280
PM-400
400
250
816
270
325,5
440
370
80
75
288
367
PM-500
500
300
986
330
330
620
480
110
87
338
420
ТАБ1.
Габаритные и присоединительные размеры.
РМ-250, РМ-350, РМ-400, РМ-500
Тип
РМ-250
B
B1
B2
H
H1
h
d
Масса, кг
230
190
230
312
160
22
17
85
THIẾT KẾ CẦU DẦM
Page 19
GVHD:Thầy Lưu Thanh Tùng
Nhóm TH : Nhóm Blue
РМ-350
270
250
290
400
200
23
17
145
PM-400
300
270
310
490
250
25
17
210
PM-500
350
310
350
592
300
25
17
390
Ta chọn hộp giảm tốc lý hiệu PM-500 với tỉ số truyền i=40, momen xoắn truyền được
là 5447 Nm.
Sai số tỷ số truyền:
Sai số có thể chấp nhận được.
XIV.
Khớp nối trục động cơ với hộp giảm tốc
Ко
Номин
л-
аль№
черте
жа
Ри
с.
во
ный
крутя
D
L
В
d d1
d3
щий
d
па
2
ль
2
12
-
5
14
-01
200
-02
5
16
28
-03
10
0
38
710
THIẾT KẾ CẦU DẦM
Масса, кг
15
6
0
25
6
60
1
11,3
44
5
55
50
60
65
75
12,4
80
1
6
40
55
12,3
80
6
48
22
60
2
30
6
300
4
25
5
19
500
c
n
0-00
-04
-05
-06
-07
-08
-09
-10
L3
в,
т, Hм
125
L2
це
момен
9866.0
L1
60
6
11
11
8
10
0
85
0
14
0
Page 20
16,6
37,5
37,0
37,1
41,3
41,1
40,5
41,8
GVHD:Thầy Lưu Thanh Tùng
-11
-12
Nhóm TH : Nhóm Blue
28
65
60
6
28
1000
-13
75
8
-14
-15
-16
-17
-18
60
65
75
65
60
25
710
6
28
1000
400
-19
-20
8
35
4000
-21
6
28
0
32
1000
0
60
20
0
10
0
7
0
65
11
1
60
2
8
51,3
6
70,0
68,4
69,7
70,3
70,8
8
83,1
85
0
6
75
14
10
0
7
0
17
80
80
75
2
14
42,7
43,3
2
17
8
0
0
14
13
1
5
0
0
119,0
112,3
Ta sử dụng hai khớp nối đàn hồi để dễ dàng trong việc lắp ráp và làm việc khi hai trục
không đảm bảo đồng trục. Phía nữa khớp nối bên hộp giảm tốc kết hợp làm bánh phanh.
Chọn khớp nối đàn hồi dựa vào đường kính bánh phanh D = 200 (mm). mô-men lớn
nhất khớp có thể truyền qua được là M max = 130 (Nm). Mô-men lớn nhất mà khớp phải
truyền xuất hiện trong hai trường hợp: khi mở máy nâng vật và khi phanh hãm vật đang
nâng.
XV.
Khi mở máy nâng vật
Mô-men mở máy lớn nhất khi nâng vật:
Phần dư để thắng quán tính của hệ thống:
Với:
QUOTE
mômen trên trục động cơ khi nâng vật.
THIẾT KẾ CẦU DẦM
Page 21
GVHD:Thầy Lưu Thanh Tùng
QUOTE
Nhóm TH : Nhóm Blue
hiệu suất của cơ cấu không tính hiệu suất palang.
Một phần momen Md tiêu hao trong việc thăng quán tính của các chi tiết mở máy bên
phía trục động cơ (roto động cơ và nửa khớp) còn lại mới truyền qua khớp.
Mômen vô lăng nửa khớp bên phía động cơ lấy bằng 40% mômen của cả khớp:
Mômen vô lăng các chi tiết máy quay trên giá động cơ:
QUOTE
’=12,7+2,02=14,72 (Nm2)
Mômen vô lăng tương đương của vật nâng (có vận tốc vn) chuyển về trục động cơ:
Tổng mômen vô lăng của cả hệ thống:
Với tổng momem vô lăng trên trục I:
QUOTE
Tổng mômen của phần cơ cấu từ nửa khớp phía bên hộp giảm tốc về sau kể cả vật
nâng:
Phần mômen truyền qua khớp :
Tổng mômen truyền qua khớp:
THIẾT KẾ CẦU DẦM
Page 22
GVHD:Thầy Lưu Thanh Tùng
XVI.
Nhóm TH : Nhóm Blue
Khi phanh hãm vật đang nâng .
Mômen đặt trên phanh là Mph = 129,99 (Nm). Tổng mômen để thắng quán tính của cả
hệ thống là :
Với QUOTE
- momem trên trục động cơ khi hạ vật:
Thời gian phanh khi nâng vật :
Mômen truyền qua khớp để thắng quán tính :
Vậy để kiểm tra khớp ta chọn trị số lớn của Mô-men trong hai trường hợp trên M =
QUOTE
(Nm).
Điều kiện an toàn của khớp nối:
Mk = Mk1k2 = QUOTE
×1,3×1,2 = QUOTE
(Nm)
Với :
k1, k2 là hệ số tính đến mức độ quan trọng của các cơ cấu và điều kiện làm việc
của khớp nối xác định theo [1, trang 180, bảng 9-2].
Vậy khớp nối đã chọn sẽ làm việc an toàn.
THIẾT KẾ CẦU DẦM
Page 23
GVHD:Thầy Lưu Thanh Tùng
XVII.
Nhóm TH : Nhóm Blue
Bộ phận tang
−
Cặp đầu cáp trên tang
Ta sẽ dùng kiểu cặp đầu cáp trên tang thông thường ở mỗi đầu cáp dùng 3 tấm cặp
.Tương ứng với đường kính dây cáp dc = 19,5 mm và bước cắt rãnh t = 22 mm, vít cấy M20.
Phương pháp phổ biến hiện nay là dùng tấm cặp và vít chặt lên trên. Số tấm cặp phải dùng là
hai. Do tang luôn có số vòng dự trữ nên lực thực tế không phải là lực lớn nhất S max mà lực So
nhỏ hơn do ma sát giữa mặt tang và các vòng an toàn đó.
Lực tính toán theo công thức:
Với:
EMBED Equation.DSMT4
QUOTE
f = 0,15 – hệ số ma sát giữa tang và cáp.
= 4 QUOTE
– góc ôm của các vòng dự trữ.
Lực kéo các bulong cặp:
Lực uốn bulong:
Các bulong chịu uốn kéo với ứng suất:
Trong đó:
Z = 3 - Số bulong cặp cáp.
- đường kính trong của bulong.
EMBED Equation.DSMT4 d1 = 16,75
(mm).
- tay đòn đặt lực
EMBED Equation.DSMT4 l0 = 25
EMBED
THIẾT KẾ CẦU DẦM
Page 24
GVHD:Thầy Lưu Thanh Tùng
Nhóm TH : Nhóm Blue
vào bulong. (mm).
Equation.DSMT4 P0
Vít làm bằng thép CT3 có ứng suất cho phép [σ] = 75 – 85 N/mm2.
XVIII.
Khớp nối với trục ra của hộp giảm tốc.
Trong khớp nối này ta dùng vành răng như trong khớp răng tiêu chuẩn. Mô-men khớp
phải truyền bằng mô-men trên tang khi làm việc với tải trọng lớn nhất, bằng
Mô-men tính toán đối với khớp nối là :
THIẾT KẾ CẦU DẦM
Page 25