Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Tap san nhom ly thamkhao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.79 KB, 7 trang )

Đề tài: Biện pháp phát triển t duy học sinh
thông qua tiết học nghiên cứu tài liệu
mới theo phơng pháp dạy học nêu vấn
đề.
A. Đặt vấn đề: Trong xã hội ngày nay, chúng ta đang sống trong sự chuyển mình mạnh
mẽ của khoa học kỹ thuật, cùng với sự tích luỹ những tinh hoa văn hoá của nhân loại và
sự đòi hỏi ngày càng cao của xã hội với việc trang bị cho thế hệ trẻ một hệ thống kiến
thức phổ thông, cơ bản, hiện đại và đại chúng nhằm giúp cho học sinh có thể tiếp nhịp
với tri thức nhân loại từng bớc cận bắt sự phát triển chung của xã hội. Để đáp ứng yêu
cầu đó đòi hỏi của xã hội giáo viên không ngừng học hỏi, nâng cao tri thức năng lực,
cũng nh trình độ chuyên môn nghiệp vụđó là một trong những yếu tố quan trọng để
nâng cao chất lợng giảng dạy ở trờng THPT nói chung và việc hình thành và phát triển t
duy nói riêng ở học sinh.
Trong dạy học vật lý giáo viện có thể sử dụng nhiều phơng pháp khác nhau để
hình thành kỹ năng, cũng nh các thao tác t duy cho học sinh. Là một giáo viên trẻ tôi
mạnh dạn đa ra biện pháp phát triển t duy học sinh thông qua tiết học nghiên cứu tài liệu
mới bằng phơng pháp dạy học nêu vấn đề, để bạn đọc cùng tham khảo.
Đó là một trong những phơng pháp nhằm giúp cho học sinh nắm vững không chỉ
các cơ sở khoa học, mà chính cả quá trình tự lực thu nhận các kiến thức và các sự kiện
khoa học, qua đó kích sự phát triển năng lực nhận thức và khả năng sáng tạo của học
sinh. Quá trình dạy học nêu vấn đề có thể theo cấu trúc nh sau:
Giai đoạn đề xuất vấn đề:
Đây là giai đoạn đặt học sinh vào tình huống có vấn đề hay là giai đoạn trao
nhiệm vụ học tập cho học sinh. Mục đích chính của giai đoạn này là làm xuất hiện trớc
học sinh một tình huống dùng kiến thức cũ không thể giải quyết đợc, đòi hỏi học sinh
phải tìm cách lý giải nó, qua đó ta đã tạo ra nhu cầu nhận thức ở học sinh. Tuy nhiên
chúng ta phải đặt trớc học sinh những nhiệm vụ vừa sức, để có thể kích thích học sinh có
nhu cầu giải quyết vấn đề một cách liên tục, tranh trao cho học sinh những nhiệm vụ quá
khó làm giảm hứng thú ham học của học sinh.
Có nhiều cách trao nhiệm vụ học tập của học sinh, ví dụ bằng một câu chuyện về ý
nghĩa của hiện tợng diễn ra trong cuộc sống hoặc dùng một thí nghiệm mở đầu, một câu


chuyện nghịch ý nào đó nhằm kích thích tính tò mò của học sinh.
Khi đã đa học sinh vào tình huống có vấn đề, họ mong muốn giải quyết vấn đề đó, họ
sẵn sàng vợt mọi khó khăn nhằm giải quyết vấn đề đó, tức là chúng ta đã hoàn thành giai
đoạn nêu vấn đề.
Giai đoạn giải quyết vấn đề:
Đa học sinh vào con đờng tự lực khai thác tri thức, dới sự định hớng của giáo
viên.
Việc lôi cuốn học sinh vào con đờng tự nhận thức đòi hỏi phải rèn luyện cho họ những
kỹ năng quan sát một cách có mục đích vào đối tợng cần nghiên cứu rồi sau đó phải vận
dụng những tri thức đã có nhằm giải quyết vấn đề đó, tức là đã hình thành ở học sinh
một giả thuyết về đối tợng vừa quan sát. Khi đã hình thành đợc giả thuyết cần tìm cách
kiểm tra giả thuyết đó thờng là nhờ thí nghiệm.
Khi giả thuyết đợc kiểm tra nó trở thành tri thức khoa học. Bằng cách nh vậy ngời học
đã tự giải quyết vấn để, tự hình thành tri thức cho mình. Nh vậy chúng ta đã hoàn thành
giai doạn giải quyết vấn đề.
Giai đoạn củng cố và vận dụng tri thức:
Trong giai đoạn này chú ý cho học sinh sáng tạo các tri thức học sinh đã thu nhận
đợc, tức là vận dụng giải quyết tình huống mới.
Bằng các bài toán cụ thể có tính chất tìm tòi, chúng mang lại cho học sinh những hiểu
biết mới về kiến thức đã học, và khi đó dẫn tới việc tìm ra kiến thức mới.
B. Thí dụ về tiết học dạy học nêu vấn đề:
(Bài soạn: Hoàng Thanh)
kháI niệm từ thông. Hiện tợng cảm ứng điện từ :
G/v: (Đặt vấn đề).
Khi nghiên cứu chơng VII chúng ta đã biết dòng điện sinh ra từ trờng. Vấn đề đặt ra là
ngợc lại nhờ từ trờng có thể tạo ra dòng điện đợc không ? Để trả lời câu hỏi này chúng ta
tiếp tục nghiên cứu chơng VIII "Cảm ứng điện từ ". Bài đầu tiên của chơng mà chúng
ta nghiên cứu là " Khái niệm từ thông . Hiện tợng cảm ứng điện từ ".
(G/v viết đề mục chơng và bài học lên bảng).
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

Để đơn giản, tiện lợi hơn cho
việc giải thích hiện tợng cảm
ứng điện từ và sau này là cho
quá trình xác định chiều, trị số
của dòng điện cảm ứng, cho việc
áp dụng các phép tính giải tích
để nghiên cứu các vấn đề liên
quan đến hiện tợng cảm ứng
điện từ ngời ta đa ra một khái
niệm mới - Khái niệm từ thông
- đợc định nghĩa nh sau:
1. Khái niệm từ thông :
Khi có một mạch điện kín giới
hạn một phần mặt phẳng diện
tích S, đặt trong một từ trờng
đều B, véc tơ pháp tuyến n của
mặt phẳng hợp với véc tơ cảm
ứng từ B một góc thì đại lợng :
= B.S.Cos đợc gọi là từ
thông qua diện tích S (Hay còn
gọi là thông lợng cảm ứng từ gửi
qua diện tích S).
(Trong đó góc đợc xác định là
góc hợp bởi hớng của vé tơ cảm
ứng từ B với hớng của véc tơ
pháp tuyến n).
G/v: Đa ra biểu thức định nghĩa
= B.S.Cos
Yêu cầu hs phát biểu bằng lời
+ G/v: Từ biểu thức định nghĩa

các em hãy cho biết từ thông
phụ thuộc vào những yếu tố
nào? là đại lợng đại số hay là
đại lợng véc tơ?
- Với quy ớc vẽ số đờng cảm
ứng từ đã biết thì || qua diện
tích S đặt vuông góc với các đ-
ờng cảm ứng từ đúng bằng số đ-
ờng cảm ứng từ đi qua diện tích
đó.
Nếu diện tích S không đợc đặt
theo phơng vuông góc với các đ-
ờng cảm ứng từ thì || qua diện
tích S đúng bằng số đờng cảm
HS quan sát hình
vẽ trên máy chiếu
HS quan sát SGK
HS dựa vào biểu
thức phát biểu
thành lời
H/s: phụ thuộc
vào B, S, và là đại
lợng đại số ( có
thể có giá trị dơng,
âm, hoặc bằng
không).
+ Định nghĩa :
= B.S.Cos.
+ Tính chất :
- là đại lợng đại số, phụ

thuộc vào B ; S ; .
- có thể có giá trị dơng,
âm, hoặc bằng không.
- Với quy ớc vẽ số đờng
cảm ứng từ đã biết thì ||
qua diện tích S đặt vuông
góc với các đờng cảm ứng
từ đúng bằng số đờng cảm
ứng từ đi qua diện tích đó.
ứng từ qua diện tích hình chiếu
của S trên phơng vuông góc với
các đờng cảm ứng từ).
Từ biểu thức YC HS đa ra đơn vị
của từ thông
Để trả lời câu hỏi từ trờng có
gây ra dòng điện không chúng ta
tiến hành làm thí nghiệm đơn
giản sau:
Các em hãy quan sát thí nghiệm
và hãy cho biết kim của
Miliampekế nh thế nào khi tiến
hành thí nghiệm?
+ G/v: Hiện tợng xảy ra ở trên
chứng tỏ điều gì?
+ G/v: Vậy giữa Từ trờng và
Dòng điện có mối quan hệ gì?
+ G/v: Đúng vậy! Hiện tợng nhờ
từ trờng tạo ra dòng điện chạy
trong cuộn dây mà các em vừa
quan sát thấy trong các thí

nghiệm trên đợc gọi là hiện tợng
cảm ứng điện từ và dòng điện
chạy trong cuộn dây khi đó gọi
là dòng điện cảm ứng.
+ G/v: Vấn đề tiếp theo đặt ra là
khi nào thì có hiện tợng cảm ứng
điện từ?
HS đa ra đơn vị của
từ thông
H/s:Kim
Miliampekế lệch
khỏi vị trí 0 theo
hai chiều ngợc
nhau khi có chuyển
động tơng đối giữa
Nam châm và Cuộn
dây.
H/s: Chứng tỏ trong
mạch kín (Cuộn
dây và
Miliampekế) có
dòng điện.
H/s: Nhờ từ trờng
có thể tạo ra dòng
điện.
H/s: Khi có sự
+ Đơn vị : 1đ.v. =
1T.1m
2
= 1wb (Vêbe).

2. Hiện tợng cảm ứng
điện từ :
a. Thí nghiệm :
+ Thí nghiệm 1 (Chuyển
động tơng đối giữa nam
châm và ống dây).
+ G/v: Để kiểm tra giả thuyết
mà các em đã nêu ra ở trên
chúng ta quan sát TN 2?
+ G/v:Chuyển động tơng đối
giữa Nam châm và Cuộn đây có
phải là yếu tố quyết định gây ra
hiện tợng cảm ứng điện từ hay
không?
+ G/v: Vậy yếu tố nào là quyết
định mà nhờ đó từ trờng sinh ra
đợc dòng điện cảm ứng? G/v
cho học sinh quan sát các hình
ảnh mô phỏng thí nghiệm 1A;
1B; 1C (chuyển động tơng đối
giữa Nam châm với Cuộn dây;
đóng ngắt khoá K của mạch
Nam châm điện) và đặt vấn đề
để học sinh suy nghĩ, trả lời:
+ Với các thí nghiệm mô phỏng
những thí nghiệm đó có yếu tố
nào chung?
G/v: Làm thế nào để thay đổi số
đờng cảm ứng từ qua diện tích S


chuyển động tơng
đối giữa Nam châm
(từ trờng) và Cuộn
dây (mạch kín)
(Giả thuyết 1).
HS quan sát TN 2
H/s: Không phải.
HS quan sát TN mô
phỏng
H/s: Dòng điện
cảm ứng xuất hiện
trong mạch kín khi
số đờng cảm ứng từ
qua mạch kín (qua
tiết diện của ống
dây) thay đổi
(Giả thuyết 2).
- Thay đổi diện tích
tiết diện S của cuộn
dây (bằng cách làm
méo cuộn dây).
+ Thí nghiệm 2 (Thay đổi
từ trờng - Thay đổi I qua
nam châm điện).
+ Thí nghiệm 3 (Thay đổi S
- Bóp méo khung dây trong

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×