Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Nghiên cứu đặc điểm chẩn đoán và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật xoắn tinh hoàn tại bệnh viện việt đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 96 trang )

B GIO DC V O TO

B Y T

TRNG I HC Y H NI

---------------

PHM HI TRUNG

NGHIÊN CứU ĐặC ĐIểM CHẩN ĐOáN
Và ĐáNH GIá KếT QUả ĐIềU TRị phẫu thuật
XOắN TINH HOàN TạI BệNH VIệN VIệT ĐứC

LUN VN THC S Y HC

H NI - 2013


B GIO DC V O TO

B Y T

TRNG I HC Y H NI

---------------

PHM HI TRUNG

NGHIÊN CứU ĐặC ĐIểM CHẩN ĐOáN
Và ĐáNH GIá KếT QUả ĐIềU TRị phẫu thuật


XOắN TINH HOàN TạI BệNH VIệN VIệT ĐứC
Chuyờn ngnh: Ngoi khoa
Mó s

: 60.72.07

LUN VN THC S Y HC
Ngi hng dn khoa hc:
1. PGS.TS. HONG LONG
2. TS. NGUYN QUANG

H NI 2013


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất
tới PGS. TS Hoàng Long – Phó chủ nhiệm khoa phẫu thuật tiết niệu – giảng
viên bộ môn Ngoại đại học Y khoa Hà Nội - Người thầy đã hết lòng giúp đỡ,
chỉ dạy và tạo mọi điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn
thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới TS. Nguyễn Quang đã tận tình giúp đỡ và
cho tôi ý kiến quý báu trong quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới các thầy trong hội đồng chấm
luận văn đã cho những ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn này một
cách tốt nhất.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến:
- Ban giám hiệu, Phòng đào tạo sau đại học, Bộ môn Ngoại – Trường
đại học Y Hà nội.
- Ban giám đốc, các khoa phòng: Khoa Phẫu thuật Tiết niệu, Phòng
Kế hoạch tổng hợp, Thư viện, Phòng lưu trữ hồ sơ, phòng khám Nam Học

Bệnh viện Việt Đức cùng tập thể các bác sỹ, điều dưỡng khoa phẫu thuật tiết
niệu, phòng mổ Bệnh viện Việt Đức.
Đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
- Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Đảng ủy, ban giám đốc, đặc biệt là
lãnh đạo cùng tập thể nhân viên khoa Ngoại 4 Bệnh viện đa khoa tỉnh Hải
Dương đã tạo mọi điều kiện, hỗ trợ, động viên tôi trong suốt qúa trình công tác
và học tập.
Cuối cùng tôi vô cùng biết ơn mẹ, vợ, con, anh chị và hai cháu, đã
luôn động viên ủng hộ và là động lực lớn cho tôi trong công việc cũng như
trong cuộc sống.
Hà nội, ngày
tháng năm 2013
Tác giả
Phạm Hải Trung


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết
quả, số liệu thu được trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong
bất kỳ một luận văn nào khác.

Tác giả luận văn

Phạm Hải Trung


CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BA


Bệnh án

BN

Bệnh nhân

GPB

Giải phẫu bệnh

FSH

Follicle-Stimulating Hormone

HCG

Human Chrionic Gonadotrophin

LH

Luteinizing Hormone

SA

Siêu âm

TDF

Testis development Factor


TH

Tinh hoàn


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ........................................................................... 3
1.1. Phôi thai học và mô học của tinh hoàn ................................................... 3
1.1.1. Sự phát triển của tinh hoàn............................................................... 3
1.1.2. Sự phát triển của ống sinh tinh ......................................................... 3
1.1.3. Sự phát triển của tuyến kẽ ................................................................ 4
1.1.4. Sự di chuyển của tinh hoàn .............................................................. 4
1.1.5. Mô học tinh hoàn.............................................................................. 6
1.2. Giải phẫu, sinh lý tinh hoàn .................................................................... 6
1.2.1. Hình thể kích thước tinh hoàn .......................................................... 6
1.2.2. Liên quan giải phẫu của tinh hoàn với các lớp của bìu, các phương
tiện cố định tinh hoàn ...................................................................... 8
1.2.3. Cấu tạo và liên quan giải phẫu của thừng tinh .............................. 10
1.2.4. Mạch máu tinh hoàn ....................................................................... 11
1.2.5. Sinh lý, chức năng tinh hoàn ......................................................... 12
1.3. Bệnh lý xoắn tinh hoàn ......................................................................... 14
1.3.1. Tần suất ......................................................................................... 14
1.3.2. Nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh .................................................... 14
1.3.3. Diễn biến và hậu quả của xoắn tinh hoàn ..................................... 15
1.3.4. Phân loại xoắn tinh hoàn ............................................................... 15
1.3.5. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng ............................................. 16
1.3.6. Chẩn đoán xác định xoắn tinh hoàn ............................................... 19
1.3.7. Chẩn đoán phân biệt xoắn tinh hoàn .............................................. 19

1.4. Điều trị xoắn tinh hoàn ......................................................................... 20
1.5. Tình hình nghiên cứu về chẩn đoán và điều trị xoắn tinh hoàn trong và
ngoài nước ........................................................................................... 20
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 22
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 22


2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ...................................................... 22
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ.......................................................................... 22
2.1.3. Cỡ mẫu nghiên cứu ........................................................................ 22
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 23
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu............................................................... 23
2.2.2. Các bước tiến hành nghiên cứu ...................................................... 23
2.2.3. Kỹ thuật mổ .................................................................................... 24
2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................ 27
2.3.1. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng ...................................................... 27
2.3.2. Nghiên cứu đặc điểm cận lâm sàng .............................................. 29
2.3.3. Đánh giá tổn thương tinh hoàn trong mổ ....................................... 30
2.3.4. Đánh giá các yếu tố liên quan ........................................................ 30
2.3.5. Đánh giá kết quả theo dõi sau phẫu thuật ...................................... 30
2.3.6. Đánh giá theo dõi xa....................................................................... 31
2.4. Đạo đức nghiên cứu .............................................................................. 31
2.5. Xử lý số liệu.......................................................................................... 31
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 32
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng......................................................... 32
3.1.1. Phân bố theo độ tuổi bệnh nhân ..................................................... 32
3.1.2. Thời gian đến khám ........................................................................ 33
3.1.3. Thời điểm khởi phát bệnh .............................................................. 33
3.1.4. Các nguyên nhân đến khám muộn ................................................. 34
3.1.5. Phân bố bệnh theo yếu tố nguy cơ ................................................. 35

3.1.6. Phân bố bệnh theo mùa .................................................................. 35
3.1.7. Các triệu chứng lâm sàng ............................................................... 36
3.1.8. Dấu hiệu Prehn và phản xạ cơ bìu.................................................. 37
3.1.9. Kết quả siêu âm Doppler mạch thừng tinh..................................... 38
3.1.10. Bên tinh hoàn xoắn....................................................................... 38
3.1.11. Phân bố bệnh theo nhóm máu ...................................................... 39
3.1.12. Kết quả xét nghiệm bạch cầu máu ............................................... 40


3.1.13. Kết quả giải phẫu bệnh ................................................................. 40
3.1.14. Số vòng xoắn thừng tinh .............................................................. 40
3.1.15. Đánh giá tổn thương trong mổ ..................................................... 41
3.2. Kết quả điều trị phẫu thuật ................................................................... 41
3.2.1. Kết quả phẫu thuật chung ............................................................... 41
3.2.2. Kết quả phẫu thuật theo thời gian nghiên cứu ............................... 42
3.3. Các yếu tố liên quan ............................................................................. 43
3.3.1. Liên quan giữa thời gian đến khám và kết quả phẫu thuật ............ 43
3.3.2. Liên quan giữa số vòng xoắn thừng tinh và kết quả phẫu thuật .... 44
3.3.3. Liên quan giữa tổn thương đại thể và kết quả phẫu thuật .............. 44
3.4. Kết quả theo dõi sớm sau mổ ............................................................... 45
3.4.1. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật ................................................ 45
3.4.2. Tai biến và biến chứng sau phẫu thuật ........................................... 45
3.4.3. Kết quả siêu âm sau mổ tháo xoắn tinh hoàn ................................. 46
3.5. Kết quả theo dõi xa sau tháo xoắn ........................................................ 46
3.5.1. Thời gian theo dõi sau phẫu thuật .................................................. 46
3.5.2. Kết quả khám lâm sàng sau mổ...................................................... 47
3.5.3. Kết quả xét nghiệm Testosterone và tinh dịch đồ sau mổ .............. 48
3.5.4. Liên quan giữa thời điểm phẫu thuật và kích thước tinh hoàn bảo tồn . 49
3.5.5. Liên quan giữa thời điểm phẫu thuật với kết quả tinh dịch đồ ...... 50
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN ............................................................................ 51

4.1. Tuổi bệnh nhân ..................................................................................... 51
4.2. Thời gian đến khám .............................................................................. 52
4.3. Đặc điểm lâm sàng................................................................................ 54
4.4. Các yếu tố liên quan của xoắn tinh hoàn .............................................. 56
4.4.1. Các yếu tố nguy cơ ......................................................................... 56
4.4.2. Sự liên quan theo mùa trong năm .................................................. 57
4.4.3. Các yếu tố liên quan khác .............................................................. 58
4.5. Vai trò của siêu âm Doppler trong chẩn đoán sớm xoắn tinh hoàn ...... 59
4.6. Đánh giá tình trạng tổn thương tinh hoàn trong mổ ............................. 61


4.7. Kết quả điều trị ..................................................................................... 63
4.8. Kết quả theo dõi sau mổ ....................................................................... 64
4.8.1. Kết quả theo dõi sau mổ ................................................................. 64
4.8.2. Kết quả theo dõi xa sau mổ ............................................................ 64
KẾT LUẬN .................................................................................................... 67
KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Thời gian đến khám ...................................................................... 33
Bảng 3.2. Các nguyên nhân đến khám muộn ............................................... 34
Bảng 3.3. Các yếu tố nguy cơ của xoắn tinh hoàn ........................................ 35
Bảng 3.4. Các triệu chứng lâm sàng ............................................................. 36
Bảng 3.5. Dấu hiệu Prehn ............................................................................. 37
Bảng 3.6. Phản xạ cơ bìu .............................................................................. 37
Bảng 3.7. Bên tinh hoàn xoắn ...................................................................... 38
Bảng 3.8. Phân bố bệnh theo nhóm máu ....................................................... 39

Bảng 3.9. Kết quả xét nghiệm bạch cầu máu ............................................... 40
Bảng 3.10. Số vòng xoắn thừng tinh ............................................................... 40
Bảng 3.11. Đánh giá tổn thương trong mổ ...................................................... 41
Bảng 3.12. Liên quan giữa thời gian đến khám và kết quả phẫu thuật........... 43
Bảng 3.13. Liên quan giữa số vòng xoắn thừng tinh và kết quả phẫu thuật... 44
Bảng 3.14. Liên quan giữa tổn thương đại thể và kết quả phẫu thuật ............ 44
Bảng 3.15. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật ............................................... 45
Bảng 3.16. Tai biến và biến chứng sau phẫu thuật.......................................... 45
Bảng 3.17. Kết quả siêu âm sau mổ tháo xoắn tinh hoàn ............................... 46
Bảng 3.18. Thời gian theo dõi sau phẫu thuật................................................. 46
Bảng 3.19. Kết quả khám lâm sàng nhóm cắt bỏ tinh hoàn sau mổ .............. 47
Bảng 3.20. Kết quả khám lâm sàng nhóm bảo tồn tinh hoàn sau mổ ............. 47
Bảng 3.21. Kết quả testosterone sau mổ ......................................................... 48
Bảng 3.22. Kết quả tinh dịch đồ sau mổ ......................................................... 48
Bảng 3.23. Liên quan giữa thời điểm phẫu thuật và kích thước tinh hoàn bảo tồn... 49
Bảng 3.24. Liên quan giữa thời điểm phẫu thuật với kết quả tinh dịch đồ .... 50


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi ........................................... 32
Biểu đồ 3.2. Thời điểm khởi phát bệnh ........................................................ 33
Biểu đồ 3.3. Phân bố bệnh theo mùa ............................................................. 35
Biểu đồ 3.4. Kết quả siêu âm Doppler mạch thừng tinh ............................... 38
Biểu đồ 3.5. Kết quả phẫu thuật .................................................................... 41
Biểu đồ 3.6. Kết quả phẫu thuật theo thời gian nghiên cứu .......................... 42


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Sự di chuyển của tinh hoàn trong thời kỳ phôi thai ........................ 5

Hình 1.2: Cấu tạo tinh hoàn và ống dẫn tinh .................................................. 7
Hình 1.3: Cấu tạo của bìu, các phương tiện cố định tinh hoàn ..................... 10
Hình 1.4: Mạch máu và vòng nối nuôi tinh hoàn ......................................... 12
Hình 1.5: Phân loại xoắn tinh hoàn ............................................................... 16
Hình 1.6: Hình ảnh siêu âm Doppler tinh hoàn bình thường ....................... 17
Hình 1.7: Hình ảnh Doppler xoắn tinh hoàn giai đoạn sớm ......................... 18
Hình 1.8: Hình ảnh siêu âm Doppler xoắn tinh hoàn muộn ......................... 18
Hình 2.1: Rạch da bìu ................................................................................... 25
Hình 2.2: Mở màng tinh hoàn, tháo xoắn ..................................................... 26
Hình 2.3: Khâu lộn màng tinh hoàn .............................................................. 26
Hình 2.4: Khâu cố định tinh hoàn ................................................................. 27


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Xoắn tinh hoàn hay còn gọi là xoắn thừng tinh hoàn là hiện tượng
thừng tinh xoắn quanh trục của nó làm cắt đứt nguồn cung cấp máu cho tinh
hoàn dẫn đến hậu quả là tinh hoàn thiếu máu và hoại tử. Xoắn tinh hoàn được
mô tả lần đầu tiên năm 1840 bởi Delasiauve, xoắn thừng tinh sơ sinh được
Taylor mô tả lần đầu tiên năm 1897. Bệnh lý này được chú ý rộng rãi khi
Rigby và Howard xuất bản cuốn sách đầu tiên về xoắn tinh hoàn năm 1907.
Năm 1952 Dean Moheet ở Dallas là người đầu tiên phẫu thuật tháo xoắn và
cố định tinh hoàn.
Xoắn tinh hoàn có tỷ lệ mắc hàng năm khoảng 4.5/1000 nam giới ở độ
tuổi dưới 25 [1]. Bệnh có thể gặp ở bất kỳ lứa tuổi nào, nhưng hay gặp nhất là
thời điểm xung quanh tuổi dậy thì (14-18 tuổi) chiếm khoảng 65% các trường
hợp, thời kỳ trẻ nhũ nhi (từ 1 tháng đến 12 tháng) chiếm tỷ lệ ít hơn [2].
Xoắn tinh hoàn được coi là một cấp cứu trong ngoại khoa tiết niệu cần
được chẩn đoán và điều trị kịp thời. Đến khám muộn, chẩn đoán nhầm, điều

trị không đúng hay chậm trễ trong điều trị sẽ dẫn đến hậu quả phải cắt bỏ tinh
hoàn do tinh hoàn bị hoại tử do xoắn. Thời gian tốt nhất để tinh hoàn có thể
được bảo tồn là trước 6 giờ từ khi bắt đầu xuất hiện triệu chứng đầu tiên, sau
8-12 giờ nếu cố gắng bảo tồn thì tinh hoàn sẽ teo. Nếu đến khám sau 12 giờ
thì tỷ lệ cắt bỏ tinh hoàn là 75%, sau 24 giờ không có khả năng bảo tồn tinh
hoàn [2, 3].
Chẩn đoán xoắn tinh hoàn chủ yếu dựa vào lâm sàng với các triệu
chứng điển hình như sưng đau cấp ở tinh hoàn, tinh hoàn xoắn nằm cao, đau
khi chạm vào và mất phản xạ cơ bìu. Siêu âm Doppler màu mạch thừng tinh


2

có giá trị trong chẩn đoán xác định là có xoắn tinh hoàn dựa vào dấu hiệu
giảm hoặc mất tín hiệu mạch trong nhu mô tinh hoàn, ngoài ra siêu âm
Doppler còn có giá trị chẩn đoán phân biệt xoắn tinh hoàn với các triệu
chứng đau bìu cấp khác như thoát vị bẹn, viêm tinh hoàn, viêm mào tinh
hoàn. Trên thực tế tại Việt Nam hiểu biết về loại bệnh lý này còn chưa
được phổ cập rộng rãi nên tỷ lệ chẩn đoán sớm và khả năng bảo tồn tinh
hoàn hiện nay vẫn còn thấp.
Theo thống kê tại Anh, mỗi năm có khoảng 400 trẻ em phải cắt bỏ tinh
hoàn do xoắn để muộn [2]. Tại Bệnh viện Bình Dân, theo số liệu tổng kết 49
trường hợp điều trị tại khoa Nam học 2008 - 2010 thì tỷ lệ phải cắt bỏ tinh hoàn
là 37/49 bệnh nhân chiếm 75.5% [4]. Tại khoa ngoại Bệnh viện Nhi Đồng I
trong 5 năm 1996 - 2001 có 16 trường hợp xoắn tinh hoàn được phẫu thuật,
trong đó có 13 trường hợp phải cắt bỏ tinh hoàn chiếm 80% [5].
Tại Bệnh viện Việt Đức, trong nhưng năm gần đây số lượng bệnh nhân
đến khám về xoắn tinh hoàn được phát hiện muộn và phải cắt bỏ tinh hoàn có
xu hướng gia tăng. Tuy nhiên, cho tới nay vẫn chưa có một nghiên cứu nào
đầy đủ về vấn đề này để rút ra kinh nghiệm về chẩn đoán cũng như điều trị,

nhằm góp phần làm giảm tỷ lệ phải cắt bỏ tinh hoàn do xoắn. Chính vì vậy
chúng tôi thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu đặc điểm chẩn đoán và đánh giá kết quả điều trị phẫu
thuật xoắn tinh hoàn tại Bệnh viện Việt Đức”
Với mục tiêu:
1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của xoắn tinh hoàn tại
Bệnh viện Việt Đức.
2. Đánh giá kết quả điều trị và các yếu tố liên quan ảnh hưởng đến kết
quả điều trị phẫu thuật xoắn tinh hoàn tại Bệnh viện Việt Đức.


3

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Phôi thai học và mô học của tinh hoàn
1.1.1. Sự phát triển của tinh hoàn
Bắt đầu từ tuần thứ 7 của quá trình phát triển phôi, ở phôi có giới tính
di truyền nam, tuyến sinh dục trung tính bắt đầu biệt hóa thành tinh hoàn. Nhờ
tác động của một protein do tế bào mầm tiết ra dưới sự điều hòa của gen TDF
– Gen biệt hóa tinh hoàn nằm trên nhiễm sắc thể Y, những dây sinh dục
nguyên phát tiến sâu vào trung tâm của tuyến sinh dục, dài ra và cong queo.
Những dây ấy, gọi là dây tinh hoàn tách rời khỏi biểu mô khoang cơ thể phủ
đầy tuyến sinh dục. Ngay dưới biểu mô này, trung mô tạo ra một màng liên
kết gọi là màng trắng ngăn cách biểu mô phủ tuyến sinh dục với các dây tinh
hoàn, sau đó biểu mô khoang cơ thể phủ tuyến sinh dục mỏng đi rồi biến mất.
Màng trắng bọc như toàn bộ tuyến sinh dục. Từ màng trắng phát sinh những
vách xơ tiến vào trung mô bên dưới tuyến để giới hạn những tiểu thùy
(khoảng 150 tiểu thùy). Vào khoảng tháng thứ 4 trong bào thai tinh hoàn trở
thành hình thoi và sau đó trở thành hình trứng [6, 7].

1.1.2. Sự phát triển của ống sinh tinh
Trong thời kỳ bào thai, mỗi dây tinh hoàn chia ra thành 3 – 4 dây nhỏ
hơn nằm trong một tiểu thùy, mỗi dây nhỏ hơn sẽ thành một ống sinh tinh.
Vào tháng thứ 6 ống vẫn đặc, trong ống sinh tinh một số tế bào sinh dục
nguyên thủy thoái hóa, số còn lại biệt hóa tạo thành tinh nguyên bào.
Những tế bào biểu mô nằm trong ống sinh tinh có nguồn gốc trung mô, vây
quanh các tinh nguyên bào sẽ biệt hóa thành tế bào Sertoli. Đến tuổi dậy thì


4

lòng ống sinh tinh xuất hiện, có sự biệt hóa các tế bào dòng tinh để tạo ra
tinh trùng [6].
1.1.3. Sự phát triển của tuyến kẽ
Từ trung mô xen vào giữa những ống sinh tinh là những tế bào kẽ. Tế
bào này phát triển mạnh từ tháng thứ 3 đến tháng thứ 5, sau đó số lượng giảm
đi về sau tái xuất hiện cùng với mạch máu nằm trong mô liên kết xen giữa các
ống sinh tinh [6, 8].
1.1.4. Sự di chuyển của tinh hoàn
Cuối tháng thứ 2 của quá trình phát triển phôi, tinh hoàn ngày càng biệt
hóa, tách dần khỏi trung thận. Mạc treo niệu sinh dục treo tinh hoàn và trung
thận vào thành sau của khoang cơ thể tách dần ra thành mạc treo sinh dục và
mạc treo trung thận. Sau khi phần lớn trung thận đã thoái hóa đi, đường gắn
mạc treo sinh dục vào thành sau của khoang cơ thể hẹp lại và mạc treo sinh
dục trở thành mạc treo tinh hoàn. Đoạn dưới của nó tồn tại dưới dạng một dây
liên kết gọi là dây kéo tinh hoàn, dây này nối cực dưới tinh hoàn với gờ mô
bìu. Thân phôi và hố chậu càng lớn lên nhưng dây kéo tinh hoàn không dài ra
một cách tương ứng nên giữ tinh hoàn ở vị trí gần bìu. Vào tháng thứ 5 của
bào thai, tinh hoàn nằm gần bẹn, sau màng bụng, sau đó khoang màng bụng
lồi xuống tạo thành một ống gọi là ống màng bụng. Các ống tiến vào trung

mô vùng bìu, kéo tinh hoàn theo nó. Tháng thứ 6 tinh hoàn nằm ở lỗ bẹn sâu,
qua ống bẹn vào tháng thứ 7, nằm vĩnh viễn ở bìu vào cuối tháng thứ 8, sau
đó đầu ống màng bụng bị bịt kín lại và ống bẹn khép kín [8].


5

Hình 1.1: Sự di chuyển của tinh hoàn trong thời kỳ phôi thai [9]
1.1a: 8 tuần tinh hoàn nằm ở ổ bụng cao; 1.1b: 11 tuần tinh hoàn xuống hố
chậu; 1.1 c: 5 tháng xuống gần lỗ bẹn sâu; 1.1d: 8 tháng đã xuống bìu


6

1.1.5. Mô học tinh hoàn
- Tinh hoàn được bọc bởi một lớp màng trắng, một lớp vỏ xơ dày, cấu
tạo bởi mô liên kết giàu sợi keo. Ở mặt sau trên vỏ liên kết dày lên tạo thành
một khối gọi là thể Highmore.
- Tinh hoàn được chia thành nhiều tiểu thùy (khoảng 250 – 300 tiểu
thùy) ngăn cách bởi các vách từ thể Highmore tới vỏ trắng. Mỗi tiểu thùy có
từ 1– 4 ống sinh tinh, mỗi ống rất ngoằn nghoèo dài từ 80–150 cm.
- Ống sinh tinh có cấu trúc biểu mô tầng chứa tế bào sinh dục, gồm 2
loại tế bào: Sertoli và tế bào mầm sinh tinh. Giữa các ống sinh tinh có lớp tế
bào kẽ Leydig tiết Testosterone.
- Ống dẫn tinh đi từ ống sinh tinh đến niệu đạo gồm có ống thẳng, lưới
Haller, nón xuất (nằm trong tinh hoàn) và đoạn ống tinh, thừng tinh đi từ mào
tinh quặt ngược lên trên ra trước chạy vào thừng tinh qua ống bẹn vào chậu
hông đẻ tới ống phụt tinh kết hợp với túi tinh ở sau bàng quang đổ vào niệu
đạo tiền liệt tuyến [6].
1.2. Giải phẫu, sinh lý tinh hoàn

1.2.1. Hình thể kích thước tinh hoàn
- Tinh hoàn là một cơ quan hình trứng nằm trong bìu, mặt trắng nhẵn.
Có hai tinh hoàn, tinh hoàn trái thường nằm thấp hơn tinh hoàn phải khoảng
1cm. Cực trên của tinh hoàn được phủ bởi một một phần của mào tinh, đoạn
này lan xuống phía dưới theo bờ sau bên của tinh hoàn để tạo ra thân và đuôi
của mào tinh hoàn, mào tinh hoàn tiếp nối với ống dẫn tinh. Cực dưới có dây
kéo tinh hoàn cột tinh hoàn vào mô bìu [10]. Ống dẫn tinh dài khoảng 30 cm,
trên đường đi được chia thành 6 đoạn: mào tinh, thừng tinh, đoạn ống bẹn,
đoạn chậu hông, đoạn sau bàng quang, đoạn tiền liệt tuyến (Hình 1.2)


7

Hình 1.2. Cấu tạo tinh hoàn và ống dẫn tinh [9]


8

- Kích thước tinh hoàn ở người trưởng thành có đường kính: 2.5 x 4.5
cm, nặng chừng 20g. Thể tích trong giới hạn 18.6 ± 4.8ml [11, 12]. Kích
thước tinh hoàn của trẻ có sự thay đổi theo tuổi [13].
1.2.2. Liên quan giải phẫu của tinh hoàn với các lớp của bìu, các phương
tiện cố định tinh hoàn [10]
- Bìu là một túi do thành bụng trĩu xuống để chứa tinh hoàn, mào tinh
hoàn và một phần thừng tinh. Cấu tạo của bìu từ ngoài vào trong gồm 7 lớp:
+ Da: mỏng, có nhiều nếp nhăn ngang nên có thể căng rộng hay co lại
được và có một đường dọc, rõ ngăn cách hai bìu.
+ Lớp cơ bám da: là lớp tạo bởi các sợi cơ trơn, sợi đàn hồi và sợi
tương tự như một cơ bám da. Da bìu co lại được nhờ sự co bóp của lớp cơ
bám da này.

+ Lớp tế bào dưới da: là lớp mỡ và tế bào nhăn dưới da.
+ Lớp mạc nông: liên tục bên trên với mạc tinh ngoài của thừng tinh.
+ Lớp cơ bìu: cơ bìu do cơ chéo bụng trong trĩu xuống trong quá
trình di chuyển đi xuống của tinh hoàn, lớp cơ này có tác dụng nâng tinh
hoàn lên trên.
+ Lớp mạc sâu: là một phần của mạc ngang qua lỗ sâu của ống bẹn
xuống bọc quanh thừng tinh, mào tinh hoàn và tinh hoàn.
+ Lớp bao tinh hoàn: được tạo nên do phúc mạc bị lôi xuống bìu trong
quá trình đi xuống của tinh hoàn, gồm có hai lá: lá thành và lá tạng.
- Các phương tiện cố định tinh hoàn trong bìu: bao gồm [10, 14]
+ Thừng tinh, dây chằng của tinh hoàn và dây chằng giữa.


9

+ Thừng tinh cố định treo tinh hoàn ở cực trên của nó giống cuống của
quả, do đó không thể giữ cho tinh hoàn không xoay xoắn, mà thực tế là chịu
hậu quả của xoay xoắn, chức năng của nó như là một dây hãm phía sau, có
khả năng duy nhất là tránh cho tinh hoàn không xoay vào phía trong khoang
và màng tinh hoàn hơn là xoay toàn bộ khoang màng tinh hoàn và các thành
phần chứa trong nó.
+ Dây chằng tinh hoàn cố định cực dưới của tinh hoàn. Điểm bám cố
định này tạo với thừng tinh thành một trục dễ xoay.
+ Lớp màng tinh hoàn là một dải cân phía sau không có lớp thanh mạc,
ở đó có nhiều thành phần hợp thành thừng tinh.
- Tính chất không ổn định của tinh hoàn:
+ Tinh hoàn nằm không ổn định theo trục chạy chéo từ trên xuống dưới
và ra trước, làm cho cực trên dễ bị đảo ra trước.
+ Lớp màng tinh hoàn là thanh mạc nên tinh hoàn rất dễ di động.
+ Các lớp sợi cơ của lớp cơ bìu chạy theo hình xoắn ốc khi đến lớp

màng tinh lại tận hết làm cho tinh hoàn dễ xoay xoắn.


10

Hình 1.3: Cấu tạo của bìu, các phương tiện cố định tinh hoàn [9]
1.2.3. Cấu tạo và liên quan giải phẫu của thừng tinh [10]
- Thừng tinh là một ống chứa các thành phần từ bìu qua ống bẹn vào
trong ổ bụng, cấu tạo từ ngoài vào trong gồm có:
+ Mạc tinh ngoài: có nguồn gốc từ cơ chéo bụng ngoài, là lớp ngoài
nhất của thừng tinh.
+ Cơ bìu và mạc cơ bìu: có nguồn gốc từ cơ chéo bụng trong.
+ Mạc tinh trong: có nguồn gốc từ mạc ngang, là bao xơ trong cùng của
thừng tinh.


11

- Các thành phần chứa trong thừng tinh gồm có:
+ Ống dẫn tinh, động mạch, tĩnh mạch và đám rối thần kinh của ống
dẫn tinh, động mạch cơ bìu.
+ Động mạch tinh hoàn ở giữa thừng tinh, xung quanh có tĩnh mạch tạo
thành đám rối tĩnh mạch hình dây leo.
+ Di tích mỏm bọc tinh hoàn: còn gọi là dây chằng phúc tinh mạc.
1.2.4. Mạch máu tinh hoàn [10, 15]
- Động mạch tinh hoàn tách ra từ động mạch chủ bụng ngang mức đốt
sống thắt lưng II – III, chạy ở thành bụng bên tới lỗ bẹn sâu chui vào thừng
tinh cùng các thành phần khác của thừng tinh qua ống bẹn xuống bìu tới tinh
hoàn chia làm hai nhánh:
+ Nhánh mào tinh đi từ đầu đến đuôi mào tinh hoàn tiếp nối với động

mạch ống tinh (nhánh của động mạch rốn thuộc động mạch chậu trong) và
động mạch cơ bìu (một nhánh thuộc động mạch thượng vị dưới nhánh của
động mạch chậu ngoài).
+ Nhánh tinh hoàn chui qua vỏ trắng đi vào tinh hoàn.
- Đặc điểm phân bố và cấp máu của động mạch cho mô tinh hoàn: động
mạch cấp máu cho tinh hoàn là nhánh tận, không có vòng nối do đó nếu xoắn
thừng tinh sẽ gây thiếu máu cho mô tinh hoàn sớm và không hồi phục.
- Tĩnh mạch đi kèm động mạch, tĩnh mạch ở tinh hoàn và đầu mào tinh
đổ vào đám rối tĩnh mạch trước. Tĩnh mạch ở thân và đuôi của mào tinh
đổ vào đám rối tĩnh mạch tinh sau và tĩnh mạch trên vị. Tĩnh mạch ống
dẫn tinh chạy vào tĩnh mạch thừng tinh hoặc đám rối tĩnh mạch bàng
quang, tiền liệt tuyến. Trong thừng tinh, tĩnh mạch tạo thành đám rối như
hình dây leo (Hình 1.4).


12

Hình 1.4. Mạch máu và vòng nối nuôi tinh hoàn [9]
1.2.5. Sinh lý, chức năng tinh hoàn
Tinh hoàn có 2 chức năng: nội tiết (bài tiết testosterone) và ngoại tiết
(sản sinh ra tinh trùng).
- Chức năng nội tiết của tinh hoàn: Tinh hoàn bài tiết testosterone và
inhibin. Testosterone được bài tiết từ tế bào Leydig của tinh hoàn thai nhi vào
tuần thứ 7 qua quá trình chuyển hóa từ cholesteron và kéo dài vài tuần sau đó,
giảm từ 1 tuổi cho đến trước dậy thì. Testosterone tăng lên ở tuổi dậy thì, có
tác dụng thúc đẩy biệt hóa trung tâm hướng sinh dục của vùng dưới đồi, điều


13


hòa chức năng sinh dục nam từ tuổi dậy thì. Testosterone làm phát triển cơ
quan sinh dục và kích thích sự di chuyển của tinh hoàn thai nhi trong 2 tháng
cuối của thời kỳ bào thai. Từ tuổi dậy thì, testosterone làm phát triển và hoàn
thiện cơ quan sinh dục để xuất hiện những đặc tính sinh dục nam thứ phát.
Testosterone cùng với FSH (Follicle-Stimulating Hormone) có tác dụng dinh
dưỡng lên ống sinh tinh làm phát triển tinh trùng. Ở giai đoạn này testosterone có
tác dụng lên quá trình chuyển hóa như tăng tổng hợp protein, phát triển hệ thống
cơ xương và tăng chuyển hóa cơ sở. Điều hòa bài tiết testosterone trong thời kì
bào thai do HCG (Human Chrionic Gonadotropin), thời kì trưởng thành do LH
(Luteinizing Hormone) từ tuyến yên. Inhibin được bài tiết từ tế bào Sertoli, có tác
dụng điều hòa sản sinh tinh trùng qua cơ chế điều hòa ngược với FSH.
- Chức năng ngoại tiết của tinh hoàn:
Quá trình sinh tinh trùng trải qua nhiều giai đoạn, từ những nguyên bào
nguyên thủy thành tiền tinh trùng và tinh trùng, quá trình này khoảng 74 ngày.
Sau khi tinh trùng được tạo ra phải trải qua quá trình trưởng thành mới thực
hiện được chức năng của nó. Sự điều hòa sản sinh tinh trùng bởi hormone
GnRH, FSH, LH, GH và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác như vỏ não và
hệ viền thông qua vùng dưới đồi. Một nam giới trưởng thành bình thường mỗi
ngày có thể sản xuất 200 triệu tinh trùng [12].
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và trưởng thành của tinh trùng.
+ Nhiệt độ: tinh trùng được tạo ra ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ cơ thể 120C, cơ dartos của bìu co dãn để điều chỉnh nhiệt độ cho phù hợp. Nhiệt độ
cao làm ảnh hưởng đến sinh sản tinh trùng.
+ Thiếu cung cấp máu nuôi dưỡng tinh hoàn sau 30 phút gây thiếu máu
trong biểu mô tinh, các tế bào bong ra từng mảng và sau 1 đến 6 giờ các tế
bào dòng tinh bị hoại tử toàn bộ [6].


×