Tải bản đầy đủ (.doc) (141 trang)

American English vs British English

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.73 KB, 141 trang )

SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)

A
ABOARD:
Khi tàu hỏa bắt đầu khởi hành, nhân viên hoả xa mời hành khách lên
tàu, ở Mỹ dùng “ All aboard ! “ ( Đề nghị mọi người lên tàu ! ) ở Anh thì
nới “Take your seats, please !” ( Mời quý khách ổn định chỗ ngồi ! “ )
ACCLIMATE
Ở Mỹ dùng acclimate (thích nghi với khí hậu, môi trường), ở Anh
quen dùng acclimatize. Danh từ của nó là acclimation ( Mỹ ) =
acclimatization (Anh)
ADMINISTRATE
Chữ administrate (quản lý, cai trị ) của Mỹ có nghĩa hẹp hơn so với
chữ administer (còn có nghĩa là “làm lễ”, cho uống (thuốc ) “) của Anh.
Người Anh dường như không sử dụng chữ administrate. Theo từ điển
Oxford English Dictionary ( viết tắt : O.E.D ), chữ administrate là phó từ
của administer. Administer thường di với những từ như sacrament ( lời
nguyền ), oath (tuyên thệ ), medicine ( thuốc )... đồng thời administrate
còn có hàm ý manage và control.
ADMINISTRATION
Ngày trước ở Anh ngưòi ta dùng chữ administration để chỉ chính phủ,
ngày nay người ta lại thay thế bằng chữ government. Người Mỹ dùng
aministration để tổng thống với nội các của ngài. Ví dụ: MacDonald
administration, Roosevelt administration (Chính phủ Macdonalt, Chính
phủ Roosevelt).
ADMIRE
Ý nghĩa thông thường ở Mỹ là be pleased, very much like (ước ao,
khao khát). Ví dụ: I’d admire to have you all come along (Tôi mong các
anh cùng đi chung). Trong tiếng Anh, ngoài ý ngưỡng mộ, ý nghĩa trên của
Mỹ không được sử dụng.
AFTER


Về phương diện thời gian, người Mỹ có khi dùng after để chỉ past. Ví
dụ: It’s half after six ( sáu giờ rưỡi rồi). Nhưng ở Anh trừ rất ít trường hợp
tiếng địa phương đa số đều dùng past.
AGENT
Station agent của Mỹ = station master của Anh (trưởng trạm,
trưởng ga). Ticket agent của Mỹ = Booking clerk của Anh (nhân viên bán
vé) Người chuyên bán báo, tạp chí, người Anh gọi là news-agent người Mỹ
gọi là news-dealer.
AIR
Hot air của Mỹ = mere vapouring của Anh (tâng bốc, tán dóc).
Người Mỹ dùng airplane thay vì aeroplane (máy bay)
AISLE
Ở Anh đặc biệt dùng để chỉ đường đi giữa hay dãy ghế hoặc hai khu
trong giáo đường. Ở Mỹ dùng để chỉ lối đi lên xe lửa, trong giáo đường rạp
hát hay bên trong tiệm bán hàng.
ALL
All of của Mỹ = full (đầy đủ, hoàn toàn) hoặc as much as (nhiều
đến...) của Anh. Ví dụ: It cost him all of 500 dollars ( Anh ta trả đến
500 đola để mua nó).
All over (khắp) trong tiếng Mỹ = everywhere (mọi nơi) trong tiếng Anh
chữ all over là giản ngữ của all over the world hoặc all over the place,
chứ không có ý nghĩa hoàn tất, hoàn toàn).
ALLEY
Người Anh dùng để chỉ con đường chật, hẹp tương đương với alley-
way (ngõ hẻm) trong tiếng Mỹ. Còn ở Mỹ, alley lại là con đường đâu lưng
với con đường lớn, là đường xe nhỏ hai bên có nhà ở.
ALMOST
Trong tiếng Mỹ, phía sau almost thường thêm các từ phủ định như no,
not, never, nothing tạo thành ngữ khi phủ định. Loại ngữ khí phủ định này
trong tiếng Anh quen dùng scarely hoặc hardly ever. Ví dụ: Almost no

one paid attention to it (Hầu như chẳng ai để ý đến nó)
ALUMINUM
Tiếng Mỹ dùng Aluminum còn tiếng Anh thì dùng Aluminium
ALUMNUS và ALUMNA (Cựu sinh viên đại học)
Tiếng Anh rất ít dùng
ANGLICAN (dùng như một tính từ)
Ở Anh, nó có nghĩa là thuộc về Anh giáo, Ở Mỹ nó còn mang nghĩa
thuộc về nước Anh. Thí dụ: The Anglican tradition is still being
presserved in some parts of North American (Truyền thống Anh vẫn
còn được bảo lưu ở một vài vùng Bắc Mỹ)
ANXIOUS SEAT
Trong tiếng Mỹ, anxious seat hoặc anxious beach = pentient
form của tiếng Anh (chỗ ngồi của người sám hối trong các giáo đường)
ANYWAY
Anyway trong tiếng Mỹ = anyhow trong tiếng Anh
APARTMENT
Ở Mỹ dùng để chỉ một toà nhà, ở Anh chỉ dùng để chỉ một gian nhà,
một căn hộ mà thôi. Có một thời ở bên Anh người ta dùng từ này để chỉ một
toà nhà, nhưng hiện nay người ta thêm “s” vào tức apartments ). Như
vậy, apartement của Mỹ tương đương với flat của Anh,và apartment
hotel (khu nhà tập thể của Mỹ thì tương đương với a block of service
flats.
AROUND
Trong tiếng Anh của người Anh, nó được dùng làm phó từ, ( mang
nghĩa on every side, in every direction - xung quanh ) và giới từ ( có ý
nghĩa on all sides of, in very direction form – xung quanh, đó đây, khắp
nơi ). Trong tiếng Mỹ, chữ around ngoài cách dùng trên còn có ý tương
đương với chữ round (quanh quẩn, ở gần) trong tiếng Anh. Ví dụ: The
grocery is around the corner ( Tiệm tạp hoá ở gần góc đường). Ngoài ra
về phương diện thời gian và số từ, trong tiếng Mỹ around= about

(khoảng, ước chừng). Ví dụ: There are around 2000 people (Có khoảng
2000 người), The meeting adjourned around 5 o’clock (Buổi hợp hoãn
lại khoảng 5 tiếng đồng hồ)
ASIDE
Aside from trong tiếng Mỹ= apart from, in addition to hoặc
except for (ngoài ra... ngoại trừ...) trong tiếng Anh. Ví dụ: Others aside
from Mr. Perkins minght say a few words (Ngoại trừ ông Perkins,
những người khác có thể góp ý chút ý kiến)
ASSIGNMENT
Ở Mỹ dùng assignment, ở Anh dùng appointment hay
commission (sự phân công, ủy nhiệm, chỉ định), nhưng để diễn tả ý hẹn,
định các cuộc hẹn thì cả Anh lẫn Mỹ dểu dùng appointment. Ngoài ra
assignment dùng trong trường hợp lớp của Mỹ để chỉ bài tập mà thầy giáo
chỉ định cho về nhà làm hoặc bài phải soạn trước. Còn nữa trong tiếng Mỹ,
assignment of wages là chỉ sự đảm bảo / ấn định mức lương tối thiểu.
AT
At auction (bán đấu giá) của Mỹ = by auction của Anh.
At retail (bán lẻ) và at wholesale (ban sỉ) của Mỹ = by retail và
by wholesale của Anh.
ATTORNEY
Trong tiếng Mỹ dùng để chỉ người đại diện pháp luật hoặc trạng sư
tức chỉ attorney-at-law (luật sư). Tiếng Anh không quen dùng từ này. Ở
Anh, người ta phân ra luật sư (barrister) và Cố vấn pháp luật (solicitor).
Ở Mỹ không phân như vậy. Ngoài ra, Attorney-General của Mỹ và
Altorney-General (viên chưởng lý) của Anh về thân phận và chức vụ
không hoàn toàn giống nhau.
AUDITORIUM
Ở Anh, ngoài ngôn ngữ trong nhà hát ra, các nơi khác ít dùng từ này.
Ví dụ, khi đi vào một toà nhà lớn, bên trong có phòng diễn tấu âm nhạc,
nếu ta hỏi auditorium ở đâu, người Anh sẽ không hiểu. Ta phải hỏi concert

hall ở đâu. Ở Mỹ cái gọi là autoditorium là một đại sảnh nơi diễn ra bất kỳ
hoạt động công khai nào (như diễn thuyết, đại nhạc hội, cuộc thi hoa hậu,
mít tinh, biểu tình...)
AUTOMOBILE
Automobile của Mỹ = motor-car của Anh. Ở Mỹ một chữ car cũng
có nghĩa như automobile. Người ta thường nói This is my car (Đây là xe
của tôi). There are many cars parking out there (Có nhiều xe đậu ngoài
kia)
Auto-bus của Mỹ = motor-bus của Anh
Autoist của Mỹ = motorist của Anh. Nhưng người Mỹ cũng thường
dùng motorist.
AVENUE
Ở Anh người ta dùng avenue để chỉ những con đường hai bên có cây
cối. Ở Mỹ thì những con đường rộng rãi, tuy có khí không có cây cối hai bên
cũng được gọi là avenue, đường Đông-Tây gọi là street. Mục đích của nó
chẳng qua chỉ để biểu thị phương hướng mà thôi.
AWAY
Trong away behind ( tít đằng sau ), away down ( tít phía dưới )
away off ( xa lắc xa lơ), away up ( tít bên trên ) của tiếng Mỹ, từ away có
nghĩa là a long away ( một đoạn đường dài ). Ví dụ: Away off the coast
of Norway ( Ở mãi tận bờ biển Na Uy ). Chữ away back trong tiếng Mỹ
đồng nghĩa với chữ as long ago as (cách đây đã lâu đến...) trong tiếng
Anh. Ví dụ: Away back in March 1946 (Ngược về tận tháng 3 năm
1946 )
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)

B
BACK
Back and forth trong tiếng Mỹ = to and from hoặc backwards and
forwards trong tiếng Anh ( đi đi lại lại, xuôi ngược, tới lui )

Chữ back trong tiếng Mỹ thường được dùng với các từ khác để tạo
thành từ ghép mà trong tiếng Anh rất ít gặp. Ví dụ chữ back district của
Mỹ = country district ( huyện vùng thôn quê ) hay out –of – the –way
district ( vùng sâu, vùng xa ) của Anh ( tiền lương trả chậm, thuế trả chậm
), chữ backrent của Mỹ = arreas of rent trong tiếng Anh (tiền thuê nhà
khất lại ).Ngoài ra còn có backfire ( không đem lại kết quả thuận lợi )
backseat ( địa vị thấp ) backnumber( lỗi thời )... Riêng chữ backstop
( cú chặn bóng đảo ngược tình thế ) là một thuật ngữ trong môn cricket của
Anh, còn trong tiếng Mỹ lại là một thuật ngữ trong môn dã cầu.
Back and fill của Mỹ = shilly –shally của Anh hoặc vacillate
(lưỡng lự, do dự)
BAGGAGE
Chữ baggage ( hành lý ) trong tiếng Mỹ = luggage trong tiếng Anh.
Ví dụ: baggage-check (giấy biên nhận hành lý ) , baggage-room (phòng
để hành lý) baggage-master (Nhân viên phụ trách nhận và gửi hành lý).
Lại có các tập quán như bag and baggage (hành lý lớn nhỏ- từ ngữ dùng
trong lữ hành hoặc dọn nhà), excess baggage (hành lý quá mức qui định)
BALCONY
Balcony trong rạp hát Mỹ tương tự như dress circle (ban công)
trong rạp hát Anh.
BARTENDER
Barman (người phục vụ quầy rượu) trong quán rượu Anh (public
house - viết tắt là pub) tương đương với bartender , barkeeper hay
barkeep trong quán rượu của Mỹ (saloon).
BARK
Người thô lỗ, người Mỹ gọi là a man with the bark on , còn người
Anh gọi là rough diamond
BARON
Ở Mỹ không có quí tộc hoặc tước vị, do đó chữ baron trong tiếng
Mỹ dùng để chỉ phú thương hoặc ông trùm của một ngành nghề nào đó, nó

tương đương với magnate trong tiếng Anh. Ví dụ: cattle baron (ông trùm
ngành chăn nuôi gia súc), beef trust (baron) (vua thịt bò) oil baron( vua
dầu hoả)...
BASKET DINNER
Bữa tiệc lớn ngoài trời (đặc biệt các bữa tiệc do giáo hội hoặc xã
đoàn tổ chức) ở Mỹ gọi là basket dinner, còn người Anh vẫn gọi là picnic.
BATTLE
Sham battle trong tiếng Mỹ = sham fight trong tiếng Anh (đánh
trận giả )
BEAT
Beat it trong tiếng Mỹ = make off trong tiếng Anh (chuồn , đào
tẩu)
BEET
Tiếng Mỹ beet = tiếng Anh beetroot. Trước kia ở Anh cũng có dùng
beet ( củ cải đường )
BEHOOVE
Tiếng Mỹ beet = tiếng Anh behoove thay cho behove vẫn quen
dùng ở Anh (có nhiệm vụ, phải)
BELONG
Ở Anh chỉ dùng chung với giới từ to, còn ở Mỹ, ngoài to còn dùng
giới từ in (ở tại...) with (có quan hệ với) hoặc among (thuộc về một nhóm
nào đó).
BELT
Để chỉ phân khu hoặc sản khi về mặt địa lý của một quốc gia ở Mỹ
dùng belt (vành đai, vùng) ở Anh dùng zone (khu).Theo thói quen, người
ta thường thêm ở trước một từ đặc trưng như storm belt (vùng chịu ảnh
hưởng của bão), corn belt (vành đai bắp) fruit belt (vành đai trái cây)
cotton belt (vành đai bông vải) wheat belt (vành đai lúa mì), thậm trí có
cả mosquito belt (vành đai muỗi). Bible belt (giáo khu)...
BENCH

Tiếng Mỹ bench show=tiếng Anh dog show (triển lãm chó). Trong
các cuộc triển lãm chó ở Mỹ, người ta đặt chó lên các băng ghế nên gọi là
bench show.
BILL
Ngoài những tương đồng thông thường về mặt ý nghĩa, tiếng Mỹ
bill= tiếng Anh note(giấy bạc). Ví dụ bank bill trong tiếng Mỹ = bank
note trong tiếng Anh (ngân phiếu), fill the bill trong tiếng Mỹ ngụ ý meet
all requirements hay do all that is needed trong tiếng Anh (đáp ứng
mọi yêu cầu). Trong tiếng Mỹ bill board = tiếng Anh boarding (biển
quảng cáo). Ngoài ra bill of lading (vận đơn, hoá đơn vận Chuyển sang lối
nói gián tiếp) ở Anh chỉ dùng cho việc vận Chuyển sang lối nói gián tiếp
hàng hoá bằng đường biển, còn ở Mỹ thì bao gồm cả việc vận Chuyển sang
lối nói gián tiếp bằng đường bộ. Người Anh gọi vận đơn đường sắt là
consitgnment note.Còn nữa Bill of Rights (Điều lệ Dân quyền) của Anh
là nguyên tắc cơ bản của Hiến pháp Anh công bố vào năm 1690.Còn Bill of
Rights (Pháp án Nhân quyền) của Mỹ lại là văn bản gồm 10 điều đảm bảo
quyền con người được thông qua trong Hiến pháp của Mỹ tại cuộc họp Quốc
hội lần thứ nhất vào năm 1791 (sau khi Virginia bắt đầu phê chuẩn điều 10
điều vào ngày 15/12/1791)
BILLION
Ở Mỹ a thousand million (tức billion) bằng với milliard (tỉ)của
Anh hoặc Pháp. Còn ở Anh billion lại bằng a million million (triệu triệu
hay nghìn tỷ). Theo Oxford English Dictionary, từ billion được chế ra và sử
dụng vào thế kỷ XVI, nghĩa là bình phương của million còn lập phương của
million là trillion luỹ thừa bậc 4 của nó là quadrillion)
BISCUIT
Biscuit (bánh quy) của Anh đến Mỹ bị đổi tên thành cracker. Điều
kỳ lạ là một công ty sản xuất bánh quy có quy mô lớn ở Mỹ lại lấy tên là
National Biscuit Company chứ không phải là National Craker
Company. Bánh biscuit của Mỹ rất giống với scone (bánh nướng của

Anh).Bánh này dùng bột nổi mà làm, có khi cho thêm mỡ heo vào, khi ăn
da rất giòn, Loại bánh mỳ tròn nhỏ dùng trong các quán ăn phương Tây
cũng giống như vậy, song người Mỹ gọi là roll.
BLEACHER
Ở Anh dùng để chỉ máy tẩy trắng hoặc người làm công việc tẩy
trắng. Ở Mỹ từ này được thêm “s” vào sau thành dạng số nhiều tức là
bleachers ) để chỉ khán đài lộ thiên cho các cuộc thi đấu thể thao ngoài
trời.
BLIND
Ở Anh hẻm cụt được gọi là blind alley. Ở Mỹ ngoài từ này người ta
còn dùng dead end. Trong tiếng Mỹ blind pig hoặc blind tiger dùng để
chỉ những nơi bán rượu phi pháp, tức những quán rượu lậu. Còn Blind date
là để chỉ các đôi nam nữ hẹn hò gặp gỡ nhưng chưa từng quen biết, hoặc
các cuộc hẹn như vậy.
BLOCK
Ở Anh dùng để chỉ một kiến trúc lớn, cấu trúc của nó phân thành
nhiều bộ phận, cho nhiều họ khác nhau sống chung. Ví dụ: a block of flats
(một dãy hộ), a block of offices (một dãy văn phòng). Một dãy nhà cửa
tương đối thấp thì được gọi là a row. Ví dụ: a row of shop (dãy của hiệu),
a row of artisan dwellings (phường thủ công). Ở Mỹ thì block lại dùng
để chỉ một đơn vị không gian bé hơn (khoảnh đất, lô đất) về căn bản không
phải là một toà kiến trúc.Block của Mỹ có thể là: (1) khu đất hình chữ nhật
hoặc hình vuông có đường chạy quanh bốn bên; (2) một bộ phận của một
con đường giữa hai ngã tư đường. Ví dụ: (1) An entire block along the
Hudson River front, between 54
th
and 55
th
streets, from 11
th

to 12
th

Avenue, has been purchased by the New York Hospital (Nguyên một
lô đất nằm dọc nhìn ra sông Hudson, giữa đường số 54 và 54 và kéo dài từ
Đại lộ 11 đến 12, đã được Bệnh viện New York mua lại); (2) It is
convenient to leading theaters – a block north of the Morrison, a
block cast of the La Salle (Thật tiện lợi để xây lên những nhà hát trên lô
đất phía bắc Morrison có bố cục kiểu La Salle - Quảng cáo). Vì vậy ở Mỹ nếu
người ta bảo bạn nơi bạn cần tìm ở New block, ý của họ là đi về hướng đó
thêm một con đường nữa. Còn ở Anh thì phải đi hết một dãy nhà nữa hoặc
hết một con đường nữa, bên này hay bên kia không biết chừng.
BLOCKADE
Ở Anh đây là một thuật ngữ dùng hạn chế trong giới lục hải quân
(nghĩa là phong toả, bao vây). Ở Mỹ lại chỉ bất cứ trở ngại nào đối với sự
phát triển. Đồng nghĩa với từ này ở Anh người ta dùng block
BLOW
What wind blow you here ? Câu nói này tương đương với câu nói
của người Việt Nam: Cơn gió nào đưa anh đến đây? biểu thị ý người quen
đột nhiên đến. Trong tiếng Mỹ blow in cũng có ý nghĩa tương đương với
turn up trong tiếng Anh. He blew in as she opened the vestibule door
(Anh ấy bất chợt xuất hiện khi cô ta mở cổng)
BOARD
Tiếng Anh Board of Trade chỉ một bộ phận trong chính phủ phụ
trách công việc thương mại, tương đương với Department of Commerce
của Mỹ (Bộ Thương Mại)
BONE
Tiếng Mỹ bone up = tiếng Anh swot up (học gạo)
Tiếng Mỹ boner = tiếng Anh howler (sai lầm ngớ ngẩn)
Tiếng Mỹ boneyard = tiếng Anh knacker’s yard (nơi bỏ xương thú)

BOULEVARD
Ngoài nghĩa con đường có bóng cây, hiện nay người Mỹ còn dùng
chữ boulevard để chỉ cái mà người Anh gọi là arterial road (đường chính).
Chữ này nguyên gốc từ tiếng Pháp, là một thuật ngữ quân sự chỉ thành luỹ.
BOX
Ngoài những nghĩa thông thường ra. Box ở Mỹ còn dùng để chỉ vùng
cấm địa trong bóng đá. Witness box của Anh = witness stand của Mỹ
(chỗ những người làm chứng ở toà án)
BREAK
Có lúc tiếng Mỹ dùng chữ break để chỉ sự thất sách hoặc sai sót
tương đương chữ faux pas mà người Anh mượn từ tiếng Pháp.
Về mặt chính trị hoặc đảng phái, chữ break của người Mỹ tương đương
với chữ split của người Anh (Chia rẽ).
Còn hàng giá cả đặc biệt trong cửa hiệu thì người Mỹ gọi là broken
lots, người Anh gọi là job lots. Các mặt hàng có kích cỡ da dạng người Anh
gọi là odd sizes còn người Mỹ gọi là broken sizes.
BREAST-PIN
Có lúc người Mỹ bọi breat-pin là cái mà người Anh gọi là brooch
(ghim hoa cài áo). Nhưng cái mà người Anh gọi là breast-pin thì người Mỹ
gọi là stick-pin (ghim cài cà vạt) hoặc scarf-pin (ghim cài khăn quàng)
BREATH
Làm cho người khác kinh hoàng hoặc giật mình, người Anh nói take
one’s breath away (làm hết hồn, hớp hồn). Nhưng khi băng qua Đại Tây
Dương, chữ away rớt lại dọc đường nên người Mỹ chỉ còn nói take one’s
breath.
BRIEF
Trong luật pháp nước Anh, brief là những văn kiện riêng được
nghiên cứu giữa các cố vấn pháp luật (solicitor) và luật sư tố tụng
(counsel).Còn trong luật pháp nước Mỹ, brief lại là đáp biện thư (bản tóm
tắt hồ sơ của luật sư bào chữa) trình lên toà án, nội dung là quan điểm, lý

lẽ biện hộ và dẫn chứng của ông ta đối với toà án. Có khi nó dài đến
100000 trang giấy. Nói chung văn kiện loại này tương đương với pleading
của Anh
BROADCLOTH
Quảng cáo về trang phục của Mỹ có khi cũng làm cho du khách Anh
hết hồn. Ví dụ: Gent shirt made of broadcloth (trang phục sơmi nam làm
từ nỉ đen). Vì người Anh thường dùng broadcloth (loại nỉ đen dày chỉ để
làm áo choàng. Nhung thực ra thì broacloth của người Mỹ chính là loại vải
poplin của Anh (một loại vải mỏng, mềm)
BROOM
Chữ broom trong tiếng Anh và Mỹ không giống nhau.Chữ broom
của Anh giống như long handled brush (đồ chà sàn có cán dài) của Mỹ.
Còn cái mà người Mỹ gọi là Broom hầu như không có ở Anh. Đó là một
dụng cụ dùng thân và bông của cay cao lương hoặc bông lau bện thành, rất
gióng loại chổi lông ở Việt nam.
BUG
Ở Mỹ chữ này được dùng để chỉ các loài côn trùng nói chung còn ở
Anh thì phạm vi ý nghĩa của nó bị thu hẹp lại, chỉ dùng để chỉ loài rệp trên
giường, có lúc còn nhấn mạnh đến sự khác biệt bằng cách gọi nó là
bedbug. Tiếng Mỹ lady-bug =tiếng Anh lady-bird (bọ rùa)
Tiếng Mỹ lightning-bug =tiếng Anh fire-fly (con đom đóm)
Tiếng Mỹ rose-bug = tiếng Anh rose-beetle hoặc rose chafer (một loại
bọ kim quy màu vàng nhạt)
Ở Mỹ một số hải đăng khi đặt tên có dùng chữ bug. Ví dụ: little bug
(ở Portland, Maine), Bug Lighthouse (ở Boston, Massachusetts)
không biết lý do vì sao.
BUGABOO
Chữ bugaboo ở Anh tức là chữ bugbear nghĩa là ông ba bị, ngáo
ngộp.
BUILDING

Ở Mỹ để chỉ một tòa văn phòng (thường chiếm nguyên cả một block)
ở bất cứ khu thương mại nào, người ta thường dùng building (thêm tên
của cao ốc ở trước, lại thêm mạo từ xác định the) thay vì chữ house được
người Anh quen dùng. Ví dụ: Ở New York có the Woolsworth Building,
the State Building, the Equitable Building, ở London thì có Australia
House, Bush House ... ở Mỹ một toà nhà lớn được đặt tên có chữ House
(chú ý chữ H viết hoa thì được coi như khách sạn hoặc chung cư. Ví dụ the
International House (chung cư quốc tế), the Eagle House, the Selwick
House, v.v... Hiện nay đa số các khách sạn mới xây đều gọi là Hotel thay
cho từ House. Ngoài ra, tiếng Mỹ building and loan association (hoặc
building association)=tiếng Anh building association (Hiệp hội địa ốc)
BUMPER
Cái cản ở đầu và đuôi xe ở Mỹ gọi là bumper, còn ở Anh gọi là
buffer.
BUREAU.
Một bộ phận của department (bộ), trong chính phủ Mỹ, tương
đương với department của ministry hoặc Board của Anh. Ví dụ: Bureau
of Mines (Cục Khai khoáng) của Department of Commerce (Bộ Thương
Mại) của Mỹ chính là Mines Department của Board of Trade ở Anh.
Nhưng hiện nay, theo thói quen, người Anh thường dùng office hoặc
organization để thay cho department. Weather bureau của Mỹ =
meteorological office của Anh (Nha khí tượng thuỷ văn). Bureau of
information của Mỹ = inquiry office của Anh (Cục thông tin)
BUSINESS
Business suit của Mỹ = lounge suit của Anh (bộ comple để đi giao
dịch)
BUSY
Người Mỹ nói get busy = người Anh nói get to wor, stir oneself
hoặc look alive (bận rộn, khẩn trưởng). Khi đường dây bị bận, người Mỹ nói
line busy, người Anh nói number engaged.

BY AND LARGE
Đây là thói quen của người Mỹ. Người Anh rất ít dùng. Thay vào đó,
người Anh quen nói generally speaking (nói chung) hoặc to all intents
and purposes (thực tế là, rốt cuộc là)
SỔ TAY TỪ VỰNG ANH MỸ (SẮP XẾP THEO VẦN CHỮ CÁI)

C
CABOOSE
Ở Anh dùng để chỉ nhà bếp trên boong tàu, ở Mỹ dùng để chỉ phòng
của nhân viên trên xe lửa.
CALIO
Ở Anh dùng để chỉ vải trúc bâu, còn ở Mỹ dùng để chỉ vải in hoa.
CAN
Đồ hộp ở Mỹ gọi là can, ở Anh gọi là tin. Theo giải thích của từ điển
Webster, can có thể là loại chai thủy tinh miệng lớn dùng để đựng thức ăn,
vì vậy canned food = tinned food = bottled food
CANDIDACY
Người Mỹ dùng candidacy, còn người Anh thì dùng candidature
(tuyển cử)
CANDY
Tiếng Mỹ candy store = tiếng Anh sweet store (cửa hàng bán kẹo)
CANVASS
Ở Mỹ kiểm tra phiếu bầu gọi là canvass còn ở anh thì gọi là
scrutinize
CAPACITY
Tiếng Mỹ to capacity = to its utmost capacity (đầy). Ví dụ: The
large hall was filled to capacity (Hội trường chật cứng người)
CAR
Vể cách nói trong giao thông vận Chuyển sang lối nói gián tiếp,
người Mỹ nói car, người Anh thì dùng carriage hoặc coach (xe khách). Mỹ

dùng street car = Anh dùng tram car (xe điện), Mỹ nói car fare = Anh
nói tram fare (phí xe điện). Toa hành lý trong xe lửa người mỹ gọi là
baggage car còn người Anh gọi là luaggage van.
CAROM
Là một thuật ngữ trong môn billards có nghĩa là cú đánh trúng
nhiều hòn bi một lúc. Người Anh hiện nay không còn dùng nữa (mà thay
bằng từ cannon). Nhưng ở Mỹ vẫn còn thông dụng từ này. Từ nguyên của
carom là carombole
CARPET-BAGGER
Ở Anhd dùng để chỉ loại ứng cử viên tranh cử vào Nghị viện vận
động ngoài địa hạt của mình. Loại ứng cử viên này cử tri chẳng hề biết chút
gì về họ. Ở Mỹ thì chỉ những đảng viên Đảng Cộng hòa miền Bắc đến các
bang miền Nam để nhậm chức hoặc hoạt động chính trị (thời kỳ sau cuộc
nội chiến Nam- Bắc, miền Nam đang tiến hành cải tạo). Bọn họ cũng tổ
chức thành một cơ cấu gọi là carpet-bagger government (chính quyền
của bọn đầu cơ chính trị)
The Oxford English Dictionary dẫn chứng, thời gian từ này bắt đầu
được sử dụng ở Mỹ sớm hơn ở Anh
CARRY
Bỏ hàng rào vào một cửa hàng để bán, người Anh gọi là keep and
sell (an article), còn người Mỹ nói carry (an article). Khi người Anh nói
We keep and sell it, người Mỹ có thể lấy làm ngạc nhiên. Tại sao vừa giữ mà
lại vừa bán đi được. Tương tự, khi người Mỹ nói We carry it, người Anh sẽ
chẳng hiểu ra làm sao.
Ngoài ra, carrier ở Anh là hãng vận tải, hoặc người chuyên chở còn
ở Mỹ lại là bưu tá, tức postman
CAUCUS
Đây là từ người Anh mượn tiếng Mỹ mà ra, lâu ngày có sự biến đổi
về cơ bản. Hiện nay ở Anh caucus có nghĩa là cơ cấu chỉ đạo của chính
đảng, tương đương với machuie của Mỹ. Còn ở Mỹ caucus vẫn mang ý

nghĩa là hội nghị cán bộ chính đảng, phụ trách việc chọn lựa lãnh đạo của
đảng, hoạch định chính sách hoặc chỉ định người tham gia tuyển cử.
CENTENNIAL
Ở Mỹ người ta quen dùng centennial, bicentennial (lễ kỷ niệm 100
năm , 200 năm) ở Anh lại quen dùng centenary, bicentenary.
(Nói thêm, Một trăm năm sau ngày ra đời Tuyên ngôn độc lập của
Mỹ, tức năm 1876, bang Colorado được thành lập nên có tên là Centennial
State)
CENTRAL
Về phương diện điện thoại, tiếng Mỹ central= tiếng Anh exchange
(tổng đài)
CHAMBERMAID
Trong tiếng Anh hiện đại có sự khác biệt giữa chambermaid và
housemaid. Từ đầu được dùng để chỉ nữ phục vụ phòng trong khách sạn,
từ sau chỉ người hầu gái trong nhà . Chữ housemaid trong tiếng Mỹ chỉ cả
hai nghĩa này.
CHECKER
Ở Anh có một loại cờ dùng bàn cờ hình vuông, trước đây gọi là
checkers, hiện nay đổi lại thành chess. Bàn cờ được gọi là checker-board
thì đổi thành chessboard. Nhung ở Mỹ vẫn gọi loại cờ này là checkers
hoặc draughts chứ không gọi là chess ) và bàn cờ vẫn được gọi là
checker-board (chứ không dùng chessboard)
CHICKEN
Người Mỹ dùng chữ chicken có lúc để chỉ fowl (gia cầm) Tiếng Mỹ
chicken-yard = tiếng Anh fowl-run (sân thả gà)
CHURCH
Churchly là tính từ của church: ở Mỹ thường dùng còn ở Anh rất ít
thấy. Người Anh phần nhiều dùng chữ church hoặc ecclesiastical (thuộc tu
hành, thuộc giáo hội) để thay thế. Ví dụ: She has had intersting
churchly experiences (Cô ấy có những kinh nghiệm tu hành rất thú vị )

CIRCULATE
Trong tiếng Mỹ chữ circulate (lưu hành) có khi tương đương với chữ
circulatize trong tiếng Anh. Ví dụ: The newspaper circularted many large
cities of the country (Tờ báo lưu hành qua nhiều thành phố lớn trong nước)
CIRCUMSTANCE
Tiếng Mỹ not a circumstance to = tiếng Anh nothing in
comparison with (Không thể so sánh với). Ví dụ: Undigested securities
are not a circumstance to undigested political principles (không thể
so sánh/ đồng nhất sự bất ổn về an ninh với sự đảo lộn những nguyên tắc
chính trị)
CITIZEN
Chữ citizen của Mỹ tương đương với chữ subject (thần dân, công
dân của Anh).Chúng ta thường thấy trên báo chí American citizen và
British subject. Ngoài ra, chữ citizen ở Mỹ còn có ý nghĩa là resident,
inhabitant (cư dân)
CITY
Ở Anh, city chỉ những thành thị lớn có vị trí quan trọng hoặc có
những đại giáo đường do vị Tổng Giám mục chủ tọa. Còn các thành phố
thường đều gọi là town. Ở Mỹ các thành phố bình thường đều gọi là city,
cho nên chữ city của Mỹ tương đương với chữ town của Anh. Người Mỹ gọi
Tòa Thị chính City Hall, người Anh gọi là Town Hall. Còn Town Hall ở New
York là nơi dùng để diễn thuyết công cộng.
Phân tích một cách chi tiết thì town của Mỹ trên nghĩa rộng tức là
city, borough hoặc urban district (khu vực thành thị). Nhưng có vài nơi
từ lúc ban đầu gọi là town. Đương nhiên đấy là do tập quán truyền thống,
không thể nào lấy lý mà phân giải được. Câu nói cửa miệng out of town
(đi xa) không đồng nghĩa với out of the city (ra ngoại thành, rời khỏi thành
phố)
CLAM
Ở Mỹ khi dùng làm danh từ thì biến thành từ đồng nghĩa của assert,

state (tuyên bố, chủ trương) mà mất đi nguyên nghĩa là demand as one’s
due (đòi hỏi quyền lợi đáng có)
CLEANSE
Người Mỹ thường dùng từ này thay vì động từ clean (làm sạch) mà
người Anh vẫn dùng.
CLEAR
They chased the coyotes from there clear into Texas (Họ đuổi
theo bọn vô lại đến tận Texas). Chữ clear trong câu này có nghĩa là all the
way all the time. Đây là cách dùng của người Mỹ, người Anh rất ít khi dùng
đến.
CLERGYMAN
Ở Anh từ này dùng để chỉ thầy tế hoặc trợ tế trong Anh giáo (priest
or deacon). Ở Mỹ lại chỉ vị mục sư trong bất kỳ đoàn thể tôn giáo nào
(minister).
CLIP
Ở Mỹ có khi từ này mang ý nghĩa tốc độ. The gale was blowing at
a 35 mile clip (Cơn bão thổi với tốc độ 35 dặm một giờ)
Ngoài ra, khi làm động từ, nó có ý nghĩa là cut (cắt), Phòng cung
ứng tư liệu cắt từ báo ở Mỹ gọi là clipping bureau, ở Anh gọi là press-
culting agency.
COMMENCEMENT
Đây là buổi lễ trao học vị danh dự giữa hai trường Cambridge và
Dubin của Anh. Ở Mỹ từ này để chỉ ngày trao học vị mỗi năm tổ chức một
lần ở các học viện. Ngoài ra, nó cũng tương đương với speech-day của Anh
(ngày lễ phát thưởng cho học sinh)
COMMONWEALTH
Người Anh dùng chữ commonwealth để chỉ Liên bang Úc (The
Commonwealth of Autralia) và nền chính trị cộng hòa trong lịch sử Anh
quốc những năm 1694-1659. Trong 50 bang của Mỹ chỉ có 4 bang chính
thức dùng danh xưng là: God save the Commonwealth of

Massachusettes (Cầu Chúa phù hộ cho bang Massachusettes)
COMMUTE
Tiếng Mỹ commutation ticket = tiếng Anh season ticket (vé
tháng)
COMPOSITION
Exercise book (vở bài tập) của Anh tức là composition book (vở
tập làm văn ) trong các trường học của Mỹ.
CONCEDE
Khi diễn tả ý thừa nhận, người Mỹ ưa dùng concede, người Anh
thường dùng admit. Vì vậy, concededly trong tiếng Mỹ = admittedly
trong tiếng Anh (phải nhìn nhận, đáng thừa nhận). Ví dụ: The Taylor
sisters were concededly pretty (phải thừa nhận chị em nhà Taylor xinh
thật)
CONSERVATORY
Ở Anh dùng để chỉ phòng ấm dùng để nuôi trồng thực vật tức
greenhouse. Còn ở Mỹ lại là trường âm nhạc (hình thức và ý nghĩa tương
đồng với từ conservatoire trong tiếng Pháp)
CONSTRUCTION
Trong thuật ngữ ngành đường sắt,chữ construction laborer trong
tiếng Mỹ = navvy (thợ đào đường) trong tiếng Anh. Construction gang
của Mỹ - gang of navvies (tổ thợ đào đường) của tiêng Anh
CONTESTANT
Chữ contestant của Mỹ vốn có nguồn gốc từ tiếng Anh rất lâu đời,
nay được dùng để thay thế chữ competitor (đối thủ) của Anh
CONTINENT
Ở Anh dùng để chỉ lục địa Châu Âu, ở Mỹ dùng để chỉ lục địa Bắc Mỹ.
CONVENTION
Ở Anh các cuộc họp thường niên chính thức bất kể cuộc họp về tôn
giáo, xã hội, thương mại, chính trị ) đều được gọi là conferentce, ở Mỹ thì
gọi là convention. Người Mỹ nói the annual convention of the national

Education Association tương đương với cái mà người Anh gọi là the
annual conference of the national Union of Teacher (Hội nghị thường
niên của Hiệp hội Nhà giáo toàn quốc)

×