Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

CÂU hỏi THAM KHẢO CHUYÊN đề tế bào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.68 KB, 16 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
Đề chính thức
Câu 1: Dựa vào cấu tạo và tính chất của lipit trả lời các câu hỏi sau:

a. Tại sao trong chai gia vị salad, dầu thực vật tách khỏi dung dịch giấm?
-

Phân tử dầu được cấu tạo từ 1 glixerol lien kết với 3 axit béo nên có tính kị nước.
Giấm là sản phẩm lên men của rượu Etylic.
men giấm

C2H5OH + O2
CH3COOH + H2O
 Khi giấm và dầu ở trong cùng một chai gia vị salad, đầu kị nước của dầu tiếp
xúc với nước tạo một lớp màng ngăn cách giấm với dầu.
b. Tại sao các chuyên gia dinh dưỡng khuyên nên sử dụng dầu ăn cho các món
như xào, trộn salad, và mỡ cho các món chiên rán
-Dầu có giá trị năng lượng tương đương với mỡ nhưng lại không có cholesterol và một số
loại dầu như dầu đậu nành, olive còn chứa nhiều vitamin A, E, các acid béo không no. vì
thế cho nên khi dùng dầu với các món xào trộn salad, ta ăn sẽ lâu có cảm giác mau no =>
ăn nhiều lượng thức ăn tốt cho sức khỏe hơn (vd: rau trộn..) => phòng chống được các
bệnh liên quan đến thừa cholesterol
-Mỡ thường chứa lượng acid béo no chưa bão hòa có khả năng tạo cholesterol trong máu
cao vì thế cho nên dùng mỡ với các món chiên, rán khi ta ăn sẽ nhanh có cảm giác no =>
ăn ít lượng thức ăn chứa nhiều cholesterol hơn => phòng chống được các bệnh liên quan
đến thừa cholesterol
Câu 2:
a. Nêu một số đặc điểm cấu tạo hóa học của DNA cho thấy DNA ưu việt hơn
ARN trong vai trò là “vật chất mang thông tin di truyền”
- ADN d0ược cấu tạo từ 2mạch , còn ARN cấu tạo từ 1 mạch . cấu trúc xoắn của ADN
phức tạp hơn .


- ADN thường liên kết với protein nên được bảo vệ tốt hơn .
- ADN được bảo quản trong nhân , ở đó không có enzim phân hủy chúng ; ARN thường
tồn tại ngoài nhân , nơi có nhiều enzim phân hủy axit nucleic .
- Trong cấu trúc ADN có các vùng không mã hóa nên khi ADN bị đột biến tại các vùng đó
sẽ không ảnh hưởng tới thông tin di truyền trên ADN .
b.Tinh bột và glycogen là các sản phẩm dự trữ chủ yếu trong tế bào thực vật và tế
bào động vật. hãy nêu những điểm giống và khác nhau về cấu tạo và tính chất của
chúng.
Giống: đều là chất dự trữ ở sinh vật nhân thực,đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân,
có cấu trúc phân nhánh, đơn phân là đường đơn α glucozo,đề nhân biết bằng dung dịch
lugol


Khác :
Tinh bột
-

-

Là chất dự trữ ở thực vật
Là cấu trúc dạng chuỗi phân
nhánh đơn giản.
Gồm 10-20% là amylozo tan
trong nước và 80-90%
amylopectin tan trong nước ở
nhiệt độ cao
Nhận biết bằng dung dịch lugol
có màu: xanh tím

Glycogen

-

Là chất dự trữ ở nấm, động vật
Là cấu trúc dạng chuỗi phân
nhánh phức tạp
Không có amylozo và
amylopectin
Nhận biết bằng dung dịch lugol
có màu : tím đỏ

Câu 3:

-

-

a. Các nhà khoa học chứng minh, chỉ một phần nhỏ các phân tử nước có thể
khuếch tán trực tiếp qua màng tế bào trong tổng số phân tử nước đi qua
màng tế bào. Vậy phần lớn phân tử nước đi qua màng tế bào bằng cách nào?
Nêu đặc điểm của con đường vận chuyển đó.
Phần lớn phân tử nước đi qua màng tế bào bằng con đường:
+ Qua kênh protein: (khuếch tán nhanh có chọn lọc):
Các chất tích điện (các ion), các phân tử phân cực được vận chuyển qua màng nhờ sự
giúp đỡ của các prôtêin màng.
+Trực tiếp qua lớp photpholipit (do có kích thước nhỏ): các chất vận chuyển trực tiếp
qua màng không cần sự giúp đỡ của các prôtêin màng, bao gồm các chất có khả năng
hoà tan trong lipit, các chất không phân cực. Các chất càng có kích thước bé càng dễ
qua màng.
b. Nêu các chức năng chủ yếu của lưới nội chất. Cho một ví dụ về loại tế bào của
người có lưới nội chất hạt phát triển, một loại tế bào có lưới nội chất trơn phát

triển và giải thích chức năng của các loại tế bào.
Chức năng:
Vận chuyển nội bào: đảm bảo sự tập trung, vận chuyển các chất từ môi trường vào tế
bào chất, giữa các cấu trúc nội bào( từ bào quan này đến bào quan khác)
Vai trò tổng hợp các chất
• Lưới nội chất hạt phát triển nhiều nhất ở tế bào bạch cầu,vì bạch cầu có chức năng
bảo vệ cơ thể bằng các kháng thể và prôtêin đặc hiệu,mà prôtêin chỉ tổng hợp được
ở lưới nội chất hạt là nơi có các riboxom tổng hợp prôtêin.Ngoài ra còn có các
tuyến nội tiết và ngoại tiết cũng là nơi chứa nhiều lưới nội chất hạt vì chúng tiết ra
hoocmôn và enzim cũng có thành phần chính là prôtêin.
• Lưới nội chất trơn phát triển nhiều ở tế bào gan vì gan đảm nhiệm chức năng
chuyển hóa đường trong máu thành glicôgen và khử độc cho cơ thể,hai chức năng
này do lưới nội chất trơn đảm nhiệm vì chức năng của lưới nội chất trơn là thực


hiện chức năng tổng hợp lipit,chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối với
tế bào.
Đề đề nghị
TỈNH CAO BẰNG
Câu 1:
a. Hãy giải thích tại sao DNA của các sinh vật có nhân thường bền vững hơn
nhiều so với RNA ?
ADN là mạch xoắn kép, ARN chỉ là một mạch đơn. Giả sử có một sự cố gì xảy ra,
vật liệu di truyền bị mất đi một phần thì ADN có thể tái tạo lại nhờ nguyên lý bổ
sung, còn ARN mất thì mất luôn. Như vậy nếu vật liệu di truyền là ADN thì khả
năng di truyền của sinh vật sẽ cao hơn ,đảm bảo truyền đạt thông tin chính xác và
bảo quản bộ gen của sinh vật tốt hơn . Điều này giải thích cho các loài sinh vật cấp
cao sử dụng ADN làm vật liệu di truyền chính, còn những sinh vật cấp thấp thường
sử dụng ARN là vật liệu di truyền chính VD :virus
b. Nhiệt độ “nóng chảy” là nhiệt độ mà ở đó phân tử DNA mạch kép bị tách

thành hai mạch đơn. Hãy cho biết cấu trúc phân tử DNA như thế nào thì có
nhiệt độ “nóng chảy” cao và ngược lại? tại sao.
Cấu trúc phân tử DNA có tỷ lệ A+T trên tổng số nu lớn thì nhiệt độ nóng chảy thấp
vì lượng liên kết hidro ít
Cấu trúc phân tử DNA có tỷ lệ G+X trên tổng số nu lớn thì nhiệt độ nóng chảy cao
vì lượng liên kết hidro nhiều
Câu 2:
-

-

a. Thế nào là axit amin thay thế , axit amin không thay thế?
Axit amin không thay thế là những axit amin mà con người không tự tổng hợp được
mà phải lấy nó từ nguồn thực vật hoặc động vật.
Những axit amin không thay thế là: Histidine, Isoleucine, Leucine, Lysine,
Methionine, Phenylalanine, Threonine, Tryptophan, Valine
Là loại acid amin mà cơ thể động vật có thể tự tổng hợp được từ các nguyên liệu sẵn
có (các acid béo, amiac,amid...)
b. Nguồn axit amin không thay thế trong cơ thể người lấy từ đâu? Bậc cấu trúc
nào của protein quyết định cấu trúc không gian của nó?
– Lấy từ nguồn thức ăn động vật và thực vật. Cấu trúc bậc 1 nào của protein quyết
định cấu trúc không gian của nó
Câu 3:

a. Ở cơ thể người, loại tế bào nào không có nhân? Nêu chức năng của loại tế bào
-

đó? Trình bày quá trình hình thành tế bào không có nhân?
Hồng cầu là loại tế bào không có nhân.
Chức năng

+Chức năng vận chuyển khí oxy và carbonic


-

+ Chức năng điều hoà cân bằng acid - base của máu.
+Chức năng tạo độ nhớt của máu.
Quá trình hình thành:
+ hồng cầu được sinh ra từ tế bào tủy xương(tế bào có một nhân). Trong quá trình
chuyên hóa về cấu tạo để thực hiện chức năng, hồng cầu ở người đã bị mất nhân.
Bào quan lisosome thực hiện tiêu hóa nội bào, phân giải nhân của tế bào hồng cầu
b. So sánh ti thể và lục lạp về cấu trúc và chức năng?
TY THỂ
-

-

Màng trong gấp nếp.
Trên mào có các hạt oxisome chứa
enzyme hô hấp.
Tổng hợp ATP bằng con đường
photphoryl hóa cơ chất và
photphoryl hóa oxi hóa dùng cho
mọi hoạt động sống của tế bào.
Chuyển hóa năng lượng trong chất
hữu cơ thành hóa năng trong ATP

LỤC LẠP
-


Màng trong trơn
Trên bề Mặt thilacoit có chứa quang
toson, hệ sắc tố
Tổng hợp ATP bằng con đường
quang photphoryl hóa cung cấp cho
pha tối quang hợp
Chuyển hóa quang năng thành hóa
năng trong chất hữu cơ

TỈNH HÀ GIANG
Câu 1:
a. Ở bề mặt lá của một số loại cây như lá khoai nước lá chuối , là su hào có phủ
một lớp chất hữu cơ. Lớp chất hữu cơ này có bản chất là gì? Hãy nêu đặc
điểm cấu tạo, tính chất và vai trò của lớp chất hữu cơ đó .
Lớp chất hữu cơ này bản chất là sáp
Đặc điểm cấu tạo: gồm 1 phân tử axit béo liên kết với một rượu mạch dài
Tính chất: không tan trong nước nhưng tan được trong các dung môi hữu cơ không
phân cực. thường nóng chảy ở 45˚C
Vai trò: là nguyên liệu dự trữ chủ yếu của tế bào
câu 2:

a. Vì sao khi bảo quản trứng sống, người ta dùng phương pháp bảo quản lạnh
mà không dùng phương pháp bảo quản nóng.
Trong trứng có chứa nhiều protein, cấu trúc không gian của protein được hình thành
bởi các liên kết hidro, không bền với nhiệt độ cao.
- Dùng phương pháp bảo quản lạnh là bảo quản trong điều kiện nhệt độ thấp
, liên kết hidro không bị đứt, cấu trúc không gian của protein không bị phá vỡ, nó chỉ ức
chế và giảm hoạt tính của protein nên trứng lâu bị hỏng
- Không dùng phương pháp bảo quản nóng( bảo quản trứng trong điều kiện nhiệt độ
cao) nhiệt độ cao làm cho lien kết hidro bị bẻ gãy, cấu trúc khôn gian bị phá vỡ và

protein mất hoạt tính, làm cho trứng nhanh bị hỏng
-


b. Ở sinh vật nhân thực các phân tử RNA kích thước nhỏ có vai trò gì đối với
-

hoạt động của tế bào?
iRNA có rất nhiều chức năng quan trọng trong tế bào. Chúng bảo vệ tế bào chống lại
gene ký sinh trùng, virut và các yếu tố di truyền vận động (Transposon). Điều hoà biểu
hiện gene. Điều khiển sự phát triển của tổ chức. Giữ gìn NST và tăng cường phiên mã
tRNA mang thông tin di truyền. làm khuôn cho quá trình dịch mã
rRNA là thành phần chủ yếu của ribosome nơi ổng hợp protein
mARN: vận chuyển a.a đến nơi tồng hợp protein
Câu 3: Khi một protein lạ xuất hiện trong máu người, chúng thường bị các tế bào
bạc cầu phát hiện và phân hủy. hã cho biết tế bào bạch cầu phân hủy các protein
này theo cơ chế nào? Tại sao chỉ có protein lạ bị bạch cầu phân hủy còn các
protein của cơ thể thì không?

-

Các protein bị phân hủy theo cơ chế thực bào: màng tế bào tiếp xúc với protein, lõm
vào hình thàn túi nhập bào sau đó túi nhập bào dung hợp với lisosome. Các enzyme
thủy phân trong lisosome sẽ thủy phân các protein lạ

-

Bạch cầu có thể phân biệt đâu là protein lạ, đâu là các protein của cơ thể nhờ các thụ
thể trên màng tế bào. Chỉ những protein lien kết được với thụ thể trên màng tế bào
mới bị phân hủy

TỈNH QUẢNG NINH
Câu 1:
a. Loại lipit nào có vai trò quang trọng trong cấu trúc của màng sinh chất? nêu
cấu tạo và tinh chất của phân tử đó? Loại lipit này khác nhau như thế nào ở
thực vật thích nghi với môi trường lanh và thực vật thích nghi với môi trường
nóng?
Photpholipit có vai trò quan trọng trong cấu trúc của màng sinh chất.
* Cấu tạo:
- Một phân tử glixerol liên kết với hai phân tử axit béo và một nhóm hotphat, nhóm
photphat này lại nối với một nhóm ancol phức.
* Tính chất:
- Phân tử photpholipit có tính lưỡng cực: đầu ancol ưa nước và đuôi kỵ nước
(mạch cacbua hidro dài của axit béo)
* Sự khác nhau giữa thực vật thích nghi với môi trường lạnh và thực vật thích
nghi với môi trường nóng là:
- Thực vật sống ở môi trường lạnh: có hàm lượng cholesterol thấp và tỉ lệ
photpholipit không no cao => Tăng tính động của màng giúp màng thực hiện tốt
các chức năng sinh học.
- Thực vật sống ở môi trường nóng: tỉ lệ cholesterol và photpholipit no tăng =>
Đảm bảo tính ổn định của màng tránh các tác động của nhiệt độ cao.


b. Các thành phần nào trong chuỗi popilpeptit tham gia tạo lien kết để duy tir2
cấu trúc bậc 2 và bậc 3 của protein ? nếu thong tin di truyền làm thay đỗi cấu
trúc bậc 1 thì nó có thể phát huy chức năng của protein như thế nào?
- Chuỗi polipeptit có xoắn alpha và gấp nếp beta nhờ liên kết hidro giữa các axit
amin gần nhau.
- Các protein dạng sợi: colagen, keratin gồm nhiều xoắn alpha.
- Các gấp nếp beta có mặt trong các protein dạng cầu như: albumin, globumin,...
- Nhờ các mốt liên kết giữa các nhóm R trong các axit amin: disunfua, hidro, ion,

lực Van der Waals, tương tác kỵ nước,..
* Nếu thông tin di truyền làm thay đổi cấu trúc bậc một thì có thể phá hủy chức
năng của protein.
- Làm thay đổi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các a.a trong chuỗi
polipeptit => thay đổi tính đa dạng và đặc thù....
Câu 2:
Cho bảng liệt kê tỷ lệ tương đối của base nito có trong thành phần axit nucleic
được tách chiết từ các loài khác nhau như sau:
Adenin

Guanine

Timin

Xitozin

Uraxin

Loài 1

21

29

21

29

0


Loài 2

21

21

29

29

0

Loài 3

21

29

0

29

21

Loài 4

21

21


0

29

21

Hãy cho biết cấu trúc vật chất di truyền của các loài nêu trên?
Loại 1 ADN mạch thẳng đơn.
- Loại 2 ADN mạch vòng kép.
- Loại 3 ARN mạch thẳng đơn.
- Loại 4 ARN mạch vòng đơn.
Câu 3:
a. Trong tế bào cơ, có môt bào quan giữ vai trò quan trọng đối với sự trượt của
các sơi actin và miozin, ào quan này là gì? Nêu cơ chế hoạt động của nó đối
với sự co dãn của tế bào cơ
Khung xương tế bào giữ vai trò quan trọng đối với sự trượt của các sợi actin và
myozin.
- Khi một sợi cơ xương được kích hoạt bởi một xung thần kinh, các myozin gắn
với các sợi actin tạo ra lực tác động lên chúng.
b. Thế nào là “tính động” của màn sinh chất? ở tế bào nhân thực, màng sinh
chất có thể thay đổi “tính động” như thế nào trong các trường hợp sau:


+ khi tế bào cần hấp thu một lượng lớn nước từ môi trường bên ngoài .cho ví
dụ
+ khi nhiệt độ bên ngoài giảm xuống gần tới điểm đóng băng của nước. cho ví
dụ
Tính động của màng là khả năng chuyển động của các phân tử protein và photpholipid
quanh vị trí của nó trên màng tế bào.
+ Khi tế bào cần hấp thu một lượng lớn nước từ môi trường bên ngoài .cho ví dụ

+ Khi nhiệt độ bên ngoài giảm xuống gần tới điểm đóng băng của nước. cho ví dụ
TỈNH LẠNG SƠN
Câu 1:
a. Dựa vào cấu tạo hóa học và thành phần của nước,hãy giải thích các hiện
tượng sau:
- Rau củ quả muốn bảo quản lâu thì để trong ngăn mát tủ lạnh chứ không
để trong ngăn đá .
- Giọt nước thường có hình cầu.
- Rau củ quả muốn bảo quản lâu thì để trong ngan mát tủ lạnh chú không để
vào ngăn đá vì: Khi để rau củ quả trong ngăn đá, H20 ở trạng thái đóng băng, toàn
bộ liên kết hidro giữa các phân tử nước đều là mạnh nhất (các liên kết bị kéo căng)
dẫn đến phân tử H20 phân bố trong cấu trúc mạng lưới chuẩn làm cho thể tích
nước đá trong tế bào tăng lên dẫn đến phá vỡ tế bào làm cho rau củ quả bị hỏng.
- Giọt nước có hình cầu vì: Nước có tính phân cực Làm cho các phân tử nước
hình thành liên kết hidro với nhau tạo nên mạng lưới nước. Các phân tử nước ở bề mặt
tiếp xúc với không khí hút nhau và bị các phân tử ở phía trong hút tạo nên lớp màng
phin mỏng, liên tục ở bề mặt.
b. Tại sao trời rét , người ta thường bón tro bếp để tránh cho cây chết rét
Câu 2:
a. Ngày hè nóng nực, mẹ pha cho An một cốc nước sắn dây để uống cho mát,
nhưng An chê khó uống vì cốc nước toàn hạt trắng lơ lửng. Mẹ An đành mang
cốc nước sắn dây đó đun lên cho them một số nguyên liệu khác để thành một
cốc chè sóng sánh, trong veo ngon lành khiến an rất thích thú.
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy giải thích sự thay đổi trạng thái của cốc
nước sắn dây nói trên.
Trong sắn dây có tinh bột mà trong tinh bột có 80-90% amylopectin không tan
trong nước ở nhiệt độ thường. Vì vậy khi pha với nước tinh bột không tan. Nhưng
sau khi đun lên, dưới tác động của nhiệt độ cao tinh bột tan trong nước ( hiện
tượng hồ hóa)
b. Cho axit amin glycin có công thức cấu tạo như hình vẽ. Hãy giải thích tại sao

a.a này có tính “bảo thủ” cao nhất trong tiến hóa
Từ công thức cấu tạo của glycin nhận thấy gốc R là H. Gốc R qui định tính đặc
trưng của từng axit amin xác định.


- Gốc R của glycin chỉ là một nguyên tử H, nên xét về mặt hóa học rất khó tham
gia phản ứng để thay đổi tính chất của gốc R (axit amin glycin). Do đó theo lý
thuyết tiến hóa nó phải sinh ra trước và bảo thủ, sau đó mới sinh ra các amino axit
tiếp theo.
Câu 3:
a. Plasmit là gì? Chức năng của plasmit?
+ Plasmid là những phân tử AND nhỏ, dạng vòng, mạch kép nằm trong tế bào chất của
vi khuẩn, có khả năng tự nhân đôi, sao mã đối lập với NST của vi khuẩn.
+ Mỗi tế bào có từ một đến vài chục plasmid và là thành phần không bắt buộc của tế
bào nhân sơ.
Chức năng:
- Mang những gen thiết yếu giúp vi khuẩn kháng lại các yếu tố bất lợi của môi
trường như tiết kháng sinh, phân giải hoặc đồng bộ hóa một số chất tốt hơn.
- Nhiều plasmid là các yếu tố giới tính tham gia hình thành tiếp hợp trong sinh
sản của vi khuẩn
b. Ý nghĩa của cấu trúc chuỗi xoắn kép trong phân tử DNA
Chuỗi xoắn kép là đã đại diện thông tin di truyền cho cả phân tử ADN. Nhưng các
nhánh đơn này thường không đứng riêng lẻ mà kết hợp với nhau thành cấu trúc
chuỗi xoắn kép hai nhánh tương ứng, bền vững về hóa học nên đảm bảo sự bền
vững của thông tin di chuyền trong phân tử ADN. Chúng chỉ tách ra để cho mục
đích sinh sản nhân đôi, khi sao chép thông tin di chuyền.
TỈNH TUYÊN QUANG
Câu 1:
a) Trong các tế bào có các loại đại phân tử polisacarit, protein, axit nucleit. Hãy cho
biết:

- đơn phân và thành phần hóa học của các đại phân tử trên
- vai trò của mỗi đại phân tử
*Polisaccarit: gồm nhiều đường đơn liên kết với nhau
+Tinh bột:
-Gồm nhiều phân tử glucozo kiên kết với nhau
-Tinh bột chứa 10-20% amylose tan trong nước và 80-90% amylosepectin chỉ tan
trong nước ở nhiệt độ cao, gọi là hiện tượng hồ hóa tinh bột
-Amylose có cấu trúc dạng chuỗi không phân nhánh, có khoảng 300-1000 gốc
glucozo liên kết với nhau bằng liên kết a1-4glicozit tạo thành dạng xoắn lò xo.
-Amylopectin có cấu trúc dạng chuỗi phân nhánh có khoảng 300-1000 gốc glucozo
liên kết với nhau bằng liên kết a1-4glicozit tạo chuỗi và a1-6glicozit phân nhánh


-Tinh bột là chất dự trữ ở thực vật
+Glycogen: là một phân tử có cấu trúc phân nhánh phức tạp, gồm nhiều phân tử aglucozo liên kết với nhau bằng liên kết a1-4glicozit tạo nên chuỗi và a1-6glicozit
phân nhánh
Glycogen là chất dự trữ C và năng lượng của nấm, cơ thể ĐV có nhiều trong gan và

+Xenlulose:
-Gồm nhiều đơn phân B-glucozo liên kết với nhau bằng liên kết B1-4glicozit tạo nên
sự đan xen 1 xấp 1 ngữa
-Các phân tử xenlulozo duỗi thẳng không phân nhánh
-Các liên kết hidro giữa các phân tử nằm song song và hình thành nên các bó sợi dài
bền chắc, không có hiện tượng hồ hóa
+Kitin: cấu tạo nên vỏ tôm, cua, thành tb nấm. Kitin là polymer cấu tạo từ các đơn
phân là N-axetyn-glucozamin nối lại
*Protein:
+Là đại phân tử có cấu trúc đa phân mà đơn phân là các axit amin. Trong tự nhiên có
hơn 20 loại axit amin
+Mỗi axit amin có cấu tạo gồm 1 nhóm amin NH2, 1 nhóm cacboxyl COOH và 1 gốc R.

Cả 3 nhóm này cùng liên kết với 1C trung tâm
Vai trò:
+Cấu trúc nên tế bào và cơ thể
+Xúc tác các phản ứng
+Điều hòa vận chuyển vật chất của tế bào và cơ thể
+Dự trữ các axit amin
+Vận chyển các chất
+Giúp tế bào nhận biết tín hiệu hóa học
+Co cơ di chuyển tế bào
+Bảo vệ cơ thể
+Cảm nhận, đáp ứng kích thích của môi trường
*Axit nucleic:
Gồm : ADN và ARN


+AdN và ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nucleotit
+ADN cấu tạo từ 4 loại nu là A,T,G,X
+Mỗi nucleotit gồm 3 thành phần :đường đeoxiribozo, nhóm photphat và bazo nito
+ARN cấu tạo từ 4 loại nu : A,U,G,X
+Mỗi nu gồm 3 thành phần ;Đường ribozo, nhóm photphat và bazo nito
+Các nu chỉ khác nhau ở nhóm bazo nito
Vai trò:
+ADN là vật chất có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.Thông
tin di truyền được lưu trữ trong ADN dưới dạng các mã bộ ba. Trình tự các mã bộ ba trên
ADN quy định trình tự ác axit amin trog chuỗi polipeptit
+ADN thực hiện truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tb nhờ sự nhân đôi phân tử
ADN mẹ thành 2 phân tử ADN con.hai phân tử này được phân về 2 tb con khi phân bào
+ADN có chức năng phiên mã cho ra các ARN, từ đó dịch mã tạo ra protein đặc thù và
thông qua protein tạo nên tính trạng đa dạng của sinh vật
b) Phân biệt cấu trúc của mARN, tARN, rARN. Từ đặc điểm về cấu trúc của các

loại ARN , hãy dự đoán về thời gian tồn tại của mỗi loại trong tế bào? Giải thích
tại sao?
mARN
Cấu trúc

tARN

Gồm
1
mạch 1
mạch
polinucleotit chứa polinucleotit (80hàng ngàn đơn 100nu) quấn trở lại
phân
ở 1 đầu tạo 3 thùy
tròn, có các đoạn
nu liên kết với nhau
theo NTBS (AU,G-X) mỗi phân
tử ArN có 1 đầu
mang axit amin 1
đầu mang bộ ba đổi
mã, tARN được
xem như người
phiên dịch

rARN
Gồm
1
mạch
polinucleotit (hàng
nghìn nu) trong đó

70% số nu tự liên
kết theo NTBS


Thời gian tồn tại

Chức năng

loại ARN nào có
nhiều đơn phân và
nhiều liên kết Hidro
nhất thì càng khó bị
enzim phân hủy
nên mARN có thời
gian tồn tại ngắn
nhất vì là những
mạch đơn, không
có các cấu trúc
xoắn, không có liên
kết hidro, nên dễ
dàng bị phân hủy

tARN có cấu trúc
cuộn thành hình lá
chẽ ba, có nhiều
liên kết hidro giữa
các
ribonu
(ở
những chỗ có mạch

kép do sợi ARN
cuộn lại mà thành)
nên sẽ bền hơn
nhiều
so
với
mARN

rARN có cấu trúc
cuộn, có liên kết
hidro và còn liên
kết với Protein tạo
riboxom nữa nên
bền

Truyền đạt thông Vận chuyển axit Thành phần chủ
tin di truyền, làm amin đến riboxom yếu của riboxom
khuôn cho quá trình để tổng hợp protein
dịch mã

Câu 2 :
Dựa vào cấu tạo hóa học và đặc tính của nước. Em hãy giải thích hiện tượng sau:
Khi người đang ra mồ hôi mà ngồi trước quạt thì có cảm giác mát
Gió thổi sẽ làm mát cơ thể vì: Gió thổi sẽ làm tang tốc độ thoát hơi nước từ bề mặt da.
Khi nước trong mồ hôi bay ơi sẽ lấy đi năng lượng nên sẽ làm giảm nhiệt độ trên bề
mặt da của cơ thể. Gió thổi càng mạnh thì sẽ giúp hơi nước trong mồ hôi bay hơi
nhanh hơn => làm giảm nhiệt độ nhanh hơn => tạo cảm giác mát hơn khi không có gió
Câu 3 :
a. nêu các chức năng chủ yếu của lưới nội chất. cho một ví dụ về một loại tế bào
của người có lưới nội chất hạt phát triển, một loại tế bào có lưới nội chất trơn

phát triển và giải thích chức năng của các loại tế bào này.
Chức năng chủ yếu của lưới nội chất :
+Mạng lưới nội chất hạt có chức năng là nơi tổng hợp các loại protein của màng
và protein ngoại bào
+Mạng lưới nội chất trơn là nơi tổng hợp các loại lipit của tế bào và có chức năng
khử độc của tế bào
Ví dụ:
-Lưới nội chất hạt phát triển nhiều nhất ở tế bào bạch cầu, vì bạch cầu có chức
năng bảo vệ cơ thể bằng các kháng thể và prôtêin đặc hiệu,mà prôtêin chỉ tổng


hợp được ở lưới nội chất hạt là nơi có các riboxom tổng hợp prôtêin.Ngoài ra còn
có các tuyến nội tiết và ngoại tiết cũng là nơi chứa nhiều lưới nội chất hạt vì chúng
tiết ra hoocmôn và enzim cũng có thành phần chính là prôtêin.
-Lưới nội chất trơn phát triển nhiều ở tế bào gan vì gan đảm nhiệm chức năng
chuyển hóa đường trong máu thành glicôgen và khử độc cho cơ thể,hai chức năng
này do lưới nội chất trơn đảm nhiệm vì chức năng của lưới nội chất trơn là thực
hiện chức năng tổng hợp lipit,chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc hại đối với
tế bào.
b.Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản trong nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ và
nhân thực
Đặc điểm so sánh
Thời gian sao chép
Tốc độ sao chép
Số đơn vị sao chép
Số loại enzim tham gia
sao chép
Quá trình sao chép ADN

Nhân sơ

Nhanh
Nhanh hơn
1
Ít

Nhân thực
Chậm
Chậm hơn
Nhiều
Nhiều

Diễn ra liên tục và đồng thờiDiễn ra trong pha Sáng của
với quá trình phiên mã vàchu kì tế bào
dịch mã

TỈNH LÀO CAI
CÂU 1:
a. Khi nghiên cứu thành phần hóa học của tế bào mô giậu , các nhà khoa học thấy có
nhiều hợp chất hóa học hữu cơ và vô cơ khác nhau . Hãy cho biết hợp chất hữu cơ
hay vô cơ khác nhau . Hãy cho biết hợp chất hóa học nào có hàm lượng lớn nhất ,
hợp chất nào có hàm lượng thấp nhất , hãy nêu vai trò của hợp chất đó .
* Chất có hàm lượng lớn nhất là nước . Vai trò của nước :
- Là thành phần cơ bản của chất sống
- Dung môi hòa tan các chất
- Môi trường của các phản ứng sinh hóa
- Nguyên liệu tổng hợp chất hữu cơ trong quang hợp


- Điều hòa nhiệt
* Chất có hàm lượng thấp nhất là các muối khoáng vi lượng . Vai trò :

- Thành phần cấu trúc coenzim
- Hoạt hóa enzim
- Tham gia cấu trúc của lục lạp
b. Vai trò của các liên kết hiđro trong các phân tử xenlulozo , ADN , protein
- Xenlulozo: Các liên kết hiđro giữa các phân tử xenlulozo này với phân tử
xenlulozo khác hình thành nên các bó dài dạng vi sợi sắp xếp xen phủ tạo nên cấu trúc dài
và chắc .
- ADN : Các nucleotit trên 2 mạch đơn của ADN liên kết với nhau theo NTBS ( A
liên kết với T ; G liên kết với X ) đảm bảo cấu trúc ổn định và tính linh hoạt của phân tử
ADN .
- Protein : Các chuỗi polipeptit bậc 1 hình thành liên kết giữa nhóm C-O với N-H ở
các vòng xoắn gần nhau hình thành cấu trúc bậc 2
CÂU 2 : Nêu một số đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN cho thấy ADN ưu việt hơn
ARN trong vai trò là “ vật chất mang thông tin di truyền “ .
Câu 3.
a. Hãy cho biết sự biến đổi cấu trúc của màng tế bào vi khuẩn lam, vi khuẩn cố
định đạm sống hiếu khí, tế bào biểu mô ruột ở người, tế bào biểu mô ống thận
ở người thích nghi với chức năng
-

Màng tế bào vi khuẩn lam: màng sinh chất gấp nếp trong tế bào chất và tách
ra hình thành các túi dẹt tilacoit( gần giống với các hạt grana trong lục lạp)
chứa sắc tố giúp tế bào thực hiện chức năng quang hợp

-

Vi khuẩn cố định đạm sống hiếu khí: màng sinh chất gấp nếp tạo mezosome,
bên trong chứa hệ enzyme nitrogenaza giúp tế bào thực hiện quá trình tổng hợp
nito


-

Tế bào biểu mô ruột ở người: màng sinh chất lồi ra ngoài hình thành các vi
mao làm tang diện tích tiếp xúc giúp tế bào thực hiện chức năng hấp thu các
chất dinh dưỡng từ ruột non vào máu và hệ thống bạch huyết


-

Tế bào biểu mô ống thận: màng sinh chất lõm xuống tạo thành nhiều ô, trong
các ô chứa nhiều ti thể giúp tế bào tăng cường trao đổi chất

b. Cấu trúc DNA dạng sợi kép, mạch thẳng phổ biến ở sinh vật nhân thực có
những ưu thế gì trong tiến hóa so với cấu trúc DNA dạng sơi kép mạch vòng
phổ biến ở sinh vật nhân sơ?
-

DNA được bọc trong màng nhân

-

Quấn chặt vào các histone

-

DNA thường dài, nhiều gene.

-

Gene gồm có intron, exon, nhưng thông thường kg hình thành operon.


-

NST tồn tại cặp 2 chiếc mỗi NST (diploid)

-

DNA hình thành heterochromatin và Euchromatin.

TỈNH NAM ĐỊNH
Câu 1
a. Một vài chất cần được vận chuyển ( chủ động hoặc thụ động ) từ vị trí được
tổng hợp đến nơi mà chuyển hoạt động.Trong những chất sau đây, chất nào
được vận chuyển từ tế bào chất đến nhân, chất nào không được vận chuyển
qua con đường này? Tại sao?
-

Protein cấu tạo nên ribosome

-

Enzyme ARN polimeraza

-

Nucleotic: Các Nu được thu nhận bằng cách thực bào, ẩm bào hoặc được tổng
hợp ở tế bào chất, chúng được vận chuyển vào nhân để tham gia quá trình sao
mã và phiên mã.

-


mARN

b. Dựa vào cấu tạo, tính chất của nước, hãy giải thích tại sao nước là dung môi
của sự sống: Khi cho 1 chất tan nào đó vào nước thì các phân tử nước sẽ hòa
tan = cách hình thành các lien kết hidro.
-

Đầu tích điện âm của nguyên tử oxi lien kết với các phân tử tích điện dương và
đầu tích điện dương của nguyên tử hidro sẽ lien kết với các phân tử tích điện
âm.


-

Do đặc tính này nên tất cả các ion đều được bao quanh bởi một lớp áo nước
(mỗi ion có hàng chục phân tử nước bao quanh) làm cho các ion trái dấu không
thể liên kết với nhau để trở thành phân tử như ban đầu.

Câu 2:
a. Nhóm R của amino axit tham gia vào hình thành nên các liên kết nào, trong các bậc
cấu trúc nào của phân tử protein?
Tham gia hình thành liên kết disunphua trong cấu trúc bậc 3 của phân tử DNA
b. Cho những phân tử sau: integrin, insulin, photpholipid, cholesterol, xenlulozo.Trong
những phân tử trên , phân tử nào tham gia cấu tạo nên màn sinh chất của tế bào.
Trình bày mối quan hệ của các phân tử đó trong việc ổn định cầu trúc của màng.
-Phân tử tham gia cấu tạo nên màng sinh chất của tb: integrin, photpholipit, cholesterol.
+ Photpholipit là chất không phân cực do đó nó không có các chất tan trong nước cũng
như các chất tích điện đi qua.
+ Integrin (bản chất protein) của màng có thể là enzim, các kênh vận chuyển các chất, là

các thể …
+ Cholesteron có chức năng làm cho cấu trúc màng thêm ổn định và vững chắc hơn.
+ Cacbohydrat chỉ có ở bề mặt phía ngoài của màng liên kết với protein hoặc lipit tạo nên
dấu chuẩn đặc trưng riêng cho từng tế bào.
Mối quan hệ
Câu 3: Vì sao tinh bột được coi là chất dự trữ năng lượng lí tưởng ở thực vật?
-

Không tan trong nước

-

Không khuếch tán ra khỏi tế bào

-

Không có hiệu ứng thẩm thấu.


;



×