Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện phú bình tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ THANH NHÃ

QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ THANH NHÃ

QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10


LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lưu Ngọc Trịnh

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được bảo vệ một học
vị khoa học hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn
trong luận văn này đều đã được trân trọng chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Thanh Nhã

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận được
rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Lưu Ngọc Trịnh đã trực
tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện nghiên cứu đề
tài và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Khoa Sau đại học - Trường Đại học
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Quý thầy cô Khoa sau đại học đã giúp đỡ tôi hoàn
thành quá trình học tập và thực hiện luận văn của mình.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, các đồng nghiệp đang công tác tại
Chi cục thuế huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi và cung
cấp thông tin cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn
thành chương trình học tập và thực hiện Luận văn này.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Thanh Nhã

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................ii

MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ........................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 2
4. Đóng góp mới của luận văn .................................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH.................................................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế TNDN đối với DNNQD................................. 4
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế TNDN ............................................................... 4
1.1.2 Quản lý thuế TNDN đối với DNNQD ............................................................... 8
1.1.3 Nội dung quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh .............................................................................................. 15
1.1.4 Quy trình quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh .............................................................................................. 18
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp ....... 28
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thu thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với
DNNQD ............................................................................................................ 32
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý thu Thuế TNDN đối với DNNQD ở một số địa
phương tại Việt Nam ........................................................................................ 32
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho công tác quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp cho Chi cục thuế huyện Phú Bình ............................................. 35
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ........................................ 37
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv

2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 37
2.2.1. Khung phân tích .............................................................................................. 37
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 38
2.2.3. Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin ....................................................... 39
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 39
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 40
2.3.1. Nhóm chỉ số đánh giá cấp độ hoạt động quản lý thu thuế TNDN .................. 40
2.3.2. Nhóm chỉ số đánh giá cấp độ hoạt động ......................................................... 41
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ BÌNH - TỈNH THÁI NGUYÊN .............. 43
3.1 Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên ...... 43
3.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, khí hậu, dân số của huyện Phú Bình ........... 43
3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên ...... 45
3.1.3. Đặc điểm, tình hình phát triển của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
trên địa bàn huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên ............................................... 47
3.2. Khái quát về Chi cục Thuế Huyện Phú Bình ..................................................... 51
3.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục Thuế Huyện Phú Bình ............................. 51
3.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Chi cục Thuế huyện Phú Bình .......................... 54
3.2.3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách Nhà nước giai đoạn 2013 –
2015 của Chi cục Thuế Huyện Phú Bình ......................................................... 55
3.3. Thực trạng quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh giai đoạn 2013 - 2015 tại Chi cục Thuế Huyện Phú Bình ...... 59
3.3.1 Nội dung quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài

Quốc doanh giai đoạn 2013 - 2015 của Chi cục Thuế Huyện Phú Bình ................. 59
3.3.2. Thực trạng trong quy trình quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp ngoài Quốc doanh giai đoạn 2013 - 2015 của Chi cục
Thuế Huyện Phú Bình ...................................................................................... 66
3.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp ngoài Quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Phú Bình............ 78
3.4.1. Về thể chế, chính sách của Nhà nước ............................................................. 79
3.4.2. Môi trường quản lý thuế.................................................................................. 79
3.4.3. Trình độ đội ngũ cán bộ quản lý thuế ............................................................. 81
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

3.4.4. Sự phối kết hợp của các tổ chức, cá nhân trong quản lý thuế ......................... 82
3.5. Đánh giá chung tình hình quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Phú Bình ........................ 82
3.5.1. Những mặt đạt được ........................................................................................ 82
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................. 83
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ BÌNH - TỈNH
THÁI NGUYÊN ............................................................................................. 87
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu hoàn thiện quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Phú Bình ...... 87
4.1.1. Quan điểm ....................................................................................................... 87
4.1.2 Định hướng....................................................................................................... 88
4.1.3. Mục tiêu .......................................................................................................... 90

4.2. Giải pháp quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Phú Bình ............................................... 92
4.2.1. Giải pháp về thể chế chính sách ...................................................................... 92
4.2.2. Giải pháp hoàn thiện môi trường quản lý thuế ............................................... 93
4.2.3 Giải pháp về quản lý thu thuế TNDN .............................................................. 95
4.2.4 Nâng cao chất lượng cán bộ công chức thuế cả về mặt chuyên môn và
đạo đức nghề nghiệp ......................................................................................... 98
4.2.5. Tổ chức kết nối thông tin và phối hợp thực hiện việc quản lý nguồn thu
NSNN giữa cơ quan thuế với các ngành hữu quan .......................................... 99
4.3. Kiến nghị để thực hiện các giải pháp đề ra ...................................................... 100
4.3.1. Đối với Nhà nước, Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế ....................................... 100
4.3.2. Đối với Cục thuế tỉnh Thái Nguyên .............................................................. 102
4.3.3. Đối với chính quyền địa phương và các tổ chức có liên quan ...................... 104
4.3.4. Đối với Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh..................................................... 104
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 106
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 107

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBCC

:


Cán bộ công chức

CC

:

Cao cấp



:

Cao đẳng

ĐH

:

Đại học

ĐKT

:

Đăng ký thuế

DN

:


Doanh nghiệp

DNNQD

:

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

ĐTNT

:

Đối tượng nộp thuế

ĐVT

:

Đơn vị tính

GTGT

:

Giá trị gia tăng

HĐND

:


Hội đồng nhân dân

iHTKK

:

Hệ thống hỗ trợ kê khai

KBNN

:

Kho bạc Nhà nước

NNT

:

Người nộp thuế

NQD

:

Ngoài quốc doanh

NSNN

:


Ngân sách Nhà nước

PC

:

Máy tính cá nhân

SST

:

Số thứ tự

T - VAN

:

Dịch vụ nộp thuế qua trung gian

TC

:

Trung cấp

TH

:


Thực hiện

Th.s

:

Thạc sỹ

TMS

:

Hệ thống quản lý thuế tập trung

TNCN

:

Thu nhập cá nhân

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

TTĐB

:


Tiêu thụ đặc biệt

UBND

:

Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Kết quả thu thuế của chi Cục thuế huyện Đại Từ........................... 32
Bảng 3.1. Số lượng DNNQD thuộc quản lý của Chi cục thuế huyện Phú
Bình giai đoạn 2013- 2015............................................................ 48
Bảng 3.2. Quy mô DNNQD thuộc quản lý của Chi cục thuế huyện Phú
Bình giai đoạn 2013- 2015............................................................ 48
Bảng 3.3. Loại hình DNNQD thuộc quản lý của Chi cục thuế huyện Phú
Bình giai đoạn 2013- 2015............................................................ 50
Bảng 3.4. Ngành nghề DNNQD thuộc quản lý của Chi cục thuế huyện
Phú Bình giai đoạn 2013 - 2015 ................................................... 50
Bảng 3.5. Kết quả thu ngân sách Nhà nước của Chi cục thuế Phú Bình
giai đoa ̣n 2013 - 2015 ................................................................... 56
Bảng 3.6. Tổng hợp ý kiến của cán bộ, công chức quản lý thuế TNDN tại
Chi cục thuế huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên .......................... 60

Bảng 3.7. Thuế và các khoản đã nộp NSNN của DNNQD thuộc quản lý
của Chi cục thuế huyện Phú Bình giai đoạn 2013 - 2015 ............ 65
Bảng 3.8. Tổng hợp ý kiến của DNNQD về chính sách thuế TNDN hiện hành ...... 67
Bảng 3.9. Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế giai đoạn 2013 - 2015 .... 70
Bảng 3.10. Tổng hợp ý kiến của DNNQD về công tác tuyên truyền và
hỗ trợ doanh nghiệp ngoài Quốc doanh của Chi cục Thuế
huyện Phú Bình ........................................................................... 71
Bảng 3.11. Tình hình thực hiện thủ tục kê khai và nộp thuế của DNNQD
giai đoạn 2013 - 2015 ................................................................... 73
Bảng 3.12. Tình hình nộp hồ sơ khai thuế và quyết toán thuế của doanh
nghiệp NQD giai đoa ̣n 2013 - 2015 .............................................. 74
Bảng 3.13. Tình hình nộp thuế TNDN của doanh nghiệp NQD giai đoa ̣n
2013 - 2015 ................................................................................... 75
Bảng 3.14. Tình hình nợ đọng thuế giai đoạn 2013 - 2015 ............................ 76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

Bảng 3.15. Kết quả kiểm tra thuế đối với DNNQD giai đoạn 2013 -2015 .... 78
Bảng 3.16. Trang thiết bị phục vụ cho công tác thu thuế của Chi cục
Thuế huyện Phú Bình năm 2015 .................................................. 80
Bảng 3.17. Trình độ quản lý của Cán bộ Chi cục Thuế huyện Phú Bình ....... 81

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





ix

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Quy trình quản lý thuế .................................................................................. 19
Sơ đồ 1.2: Quy trình đăng ký thuế ................................................................................ 21
Sơ đồ 1.3: Quy trình quản lý kê khai, nộp thuế và kế toán thuế .................................. 24
Sơ đồ 1.4: Quy trình nợ thuế và cưỡng chế thuế .......................................................... 25
Sơ đồ 1.5: Quy trình thanh tra, kiểm tra người nộp thuế ............................................. 27
Sơ đồ 2.1. Khung phân tích của luận văn ..................................................................... 37
Sơ đồ 3.1. Mô hình quản lý của Chi cục Thuế huyện Phú Bình.................................. 54

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Từ khi ra đời Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước phản ánh
bản chất của chế độ xã hội. Do vậy, trong quản lý thuế Nhà nước cần phải luôn đổi
mới hoàn thiện chính sách, pháp luật thuế để một mặt đảm bảo nguồn thu, mặt khác
động viên sự đóng góp của toàn dân trong việc tạo ra nguồn lực tài chính đủ mạnh
để phát triển kinh tế, xây dựng đất nước. Trong đó, Thuế thu nhập doanh nghiệp là
một trong những loại thuế trực thu chiếm một tỷ trọng thu lớn trong nguồn thu
Ngân sách Nhà nước. Khi xu hướng tăng trưởng kinh tế ngày càng đi lên như hiện
nay, quy mô các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh
ngày càng cao hiệu quả về nguồn thu từ thuế Thu nhập doanh nghiệp ngày càng lớn

cho Ngân sách Nhà nước. Chính vì vậy, qua nhiều năm cải cách và từng bước hiện
đại hoá, ngành thuế đã và đang nỗ lực hết sức hoàn thiện một hệ thống chính sách
thuế, đặt biệt chú trọng Thuế Thu nhập doanh nghiệp, bao quát được hầu hết nguồn
thu cho đất nước và luôn được sửa đổi bổ sung kịp thời với tình hình phát triển kinh
tế, xã hội của đất nước.
Từ khi thực hiện Luật quản lý thuế ra đời năm 2007 và các văn bản hướng
dẫn thi hành của Nhà nước đến nay công tác thu ngân sách của Chi cục Thuế huyện
Phú Bình đã cố gắng để cải thiện trong công tác thu, luôn hoàn thành kế hoạch Cục
thuế Thái Nguyên đề ra. Mặc dù đã có sự cải cách, sửa đổi, bổ sung thường xuyên
nhưng công tác quản lý thu thuế, nhất là trong công tác thu thuế Thu nhập doanh
nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn Huyện Phú Bình
vẫn còn nhiều điểm bất cập và kém hiệu quả: chưa đồng bộ, nhất quán, một số
chính sách thuế ban hành nhưng chưa được rõ ràng trong khâu thủ tục, tuyên truyền
gặp nhiều khó khăn, ý thức chấp hành pháp luật thuế chưa cao, bộ máy quản lý thu
thuế còn nhiều hạn chế cả về cơ cấu, quy mô và chất lượng, công tác quản lý thuế
gặp nhiều khó khăn.
Trước yêu cầu cấp bách về đổi mới, để kịp thời khắc phục những hạn chế,
tồn tại trong công tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện nay và đảm bảo
mục tiêu thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào ngân sách, chống thất thu cho ngân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2

sách nhà nước tại địa phương, tôi đã lựa chọn đề tài: “Quản lý thu Thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Phú
Bình tỉnh Thái Nguyên” để nghiên cứu cho Luận văn cao học, chuyên ngành
Quản lý kinh tế của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu Thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Phú
Bình thời gian qua, từ đó đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công
tác này trong thời gian tới tại huyện Phú Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thu Thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh.
- Đánh giá được thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu
thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh trên địa bàn
huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
- Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu
Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh trên địa bàn
huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hoạt động quản lý
thu Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh trên địa
bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: Nghiên cứu tại Chi cục thuế huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
- Về mặt thời gian: Luận văn sử dụng dữ liệu giai đoạn từ 2013 - 2015 để
nghiên cứu.
- Nội dung nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về công tác quản lý thu Thuế
thu nhập doanh nghiệp đối với Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh trên địa bàn huyện
Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





3

4. Đóng góp mới của luận văn
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thu Thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh.
- Đánh giá được thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu
Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh trên địa bàn
huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
- Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu
Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh trên địa bàn
huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên thời gian tới.
5. Bố cục của luận văn
Luận văn, ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, được
chia thành 4 chương nội dung chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu Thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu đề tài.
Chương 3: Thực trạng quản lý thu Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Doanh
nghiệp ngoài Quốc doanh trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý thu Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh trên địa bàn huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế TNDN đối với DNNQD
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế TNDN
1.1.1.1 Khái niệm, đặc điểm vai trò thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp
Nhìn dưới góc độ tài chính thì Thuế là một trong những biện pháp tài chính
bắt buộc nhưng phi hình sự của Nhà nước nhằm động viên một số bộ phận thu nhập
từ lao động, từ của cải, từ vốn, từ các chi tiêu hàng hoá và dịch vụ, từ tài sản của các
thể nhân và pháp nhân nhằm tập trung vào tay Nhà nước để trang trải các khoản chi
phí cho bộ máy nhà nước và các nhu cầu chung của xã hội. Các khoản thu qua thuế
được thể chế bằng luật.
Thu nhập của một tổ chức hoặc cá nhân là những khoản thu dưới dạng tiền tệ
hoặc hiện vật của các tổ chức hoặc cá nhân nhận được từ các hoạt động sản xuất
kinh doanh dịch vụ, từ lao động, từ quyền sở hữu quyền sử dụng về tài sản, tiền vốn
mà có hoặc các khoản thu nhập khác mà xã hội dành cho trong một thời kỳ nhất
định thường là một năm.
Căn cứ vào tiêu thức khác nhau người ta chia ra các loại thu nhập nhằm đáp
ứng các yêu cầu quản lý khác nhau như thu nhập cá nhân, thu nhập công ty, thu
nhập thường xuyên, thu nhập không thường xuyên, thu nhập từ lao động và các thu
nhập khác.
Thuế Thu nhập doanh nghiệp xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển của
ngành thuế. Hiện nay ở các nước phát triển, thuế TNDN giữ vai trò đặc biệt quan
trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách Nhà nước và thực hiện phân
phối thu nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho các chủ thể thuộc đối tượng nộp
thuế TNDN là khác nhau, điều đó phụ thuộc vào quan điểm điều tiết thu nhập và
mục tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập của từng quốc gia trong giai đoạn lịch sử

nhất định. Thuế TNDN ra đời bắt nguồn từ các lý do chủ yếu sau:
- Thuế TNDN ra đời bắt nguồn từ yêu cầu thực hiện chức năng tái phân phối
thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

- Sự ra đời của thuế TNDN xuất phát từ nhu cầu tài chính của Nhà nước.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế đánh vào thu nhập phát sinh của
cơ sở sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định thường là một chu
kỳ kinh doanh.[1,32]
b. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này
được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế. Đối
tượng nộp thuế TNDN là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc thành phần kinh tế
khác nhau đồng thời cũng là người “chịu thuế”.
Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế nên mức động viên
vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Thuế TNDN là thuế khấu trừ trước thuế thu nhập cá nhân. Thu nhập mà các cá
nhân nhận được từ hoạt động đầu tư như: Lợi tức cổ phần, lợi nhuận do góp vốn
liên doanh…là phần thu nhập được chia sau khi nộp thuế TNDN. Do đó, thuế
TNDN cũng được coi là một biện pháp quản lý thu nhập cá nhân.
Thuế TNDN ra đời từ rất sớm gần liền với sự tồn tại của ngành Thuế có sự
hoàn thiện chính sách cũng như về công tác quản lý thu nên dù là thuế trực thu song
thuế TNDN không gây phản ứng mạnh mẽ bằng thuế thu nhập cá nhân.
c. Vai trò thuế TNDN

Thứ nhất, thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nước thực
hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở nước ta, tất cả các thành phần kinh tế
đều có quyền tự do kinh doanh và bình đẳng trên cơ sở pháp luật. Các doanh nghiệp
với lực lượng lao động có tay nghề cao, năng lực tài chính mạnh thì doanh nghiệp
đó sẽ có ưu thế và có cơ hội để nhận được thu nhập cao. Ngược lại, các doanh
nghiệp với năng lực tài chính, lực lượng lao động bị hạn chế sẽ nhận được thu nhập
thấp, thậm chí không có thu nhập. Ðể hạn chế nhược điểm đó, Nhà nước sử dụng
thuế thu nhập doanh nghiệp làm công cụ điều tiết thu nhập của các chủ thể có thu
nhập cao, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh doanh vào Ngân sách
Nhà nước được công bằng, hợp lý.
Thứ hai, thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu quan trọng của Ngân sách
Nhà nước.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

Phạm vi áp dụng của thuế thu nhập doanh nghiệp rất rộng, gồm cá nhân,
nhóm kinh doanh, hộ cá thể và các tổ chức kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ có phát sinh lợi nhuận. Nền kinh tế thị trường nước ta ngày
càng phát triển và ổn định, tăng trưởng kinh tế được giữ vững ngày càng cao, các
chủ thể hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận
thì khả năng huy động nguồn tài chính cho Ngân sách Nhà nước thông qua thuế thu
nhập doanh nghiệp ngày càng dồi dào.
Thứ ba, thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để góp phần
khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch,
chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước.

Nhà nước ưu đãi, khuyến khích đối với các chủ thể đầu tư, kinh doanh vào
những ngành, lĩnh vực và những vùng miền mà Nhà nước có chiến lược ưu tiên
phát triển trong từng giai đoạn nhất định.
Thứ tư, thuế thu nhập doanh nghiệp còn là một trong những công cụ quan
trọng của Nhà nước trong việc thực hiện chức năng điều tiết các hoạt động kinh tế xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế có vai trò quan trọng trong hệ thống
pháp luật thuế của Việt Nam, song để phát huy một cách có hiệu quả vai trò của
thuế thu nhập doanh nghiệp, chúng ta cần phải xem xét nó dưới nhiều khía cạnh, kể
cả những kinh nghiệm xử lý của nước ngoài.
1.1.1.2 Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Đối tượng nộp thuế
Về nguyên lý chung thì tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế đều thuộc đối tượng nộp thuế TNDN.
Tuy nhiên, để thu thuế thu nhập, các nước chú trọng đến việc phân loại công
ty hoạt động dưới hình thức nào. Các nước do các hệ thống pháp luật hoàn chỉnh
nên đã quy định cụ thể một hoạt động kinh doanh trước khi tiến hành phải thực hiện
việc đăng ký và hoạt động theo luật kinh doanh tương ứng. Trên cơ sở các quy định
về pháp lý, tên gọi, chủ sở hữu hoặc đồng chủ sở hữu, các sáng lập viên… mà đã
định ra 2 hình thức thu thuế thu nhập thích hợp. Nhìn chung các nước đều quy định
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

thu nhập của một pháp nhân kinh doanh phải nộp thuế TNDN. Thu nhập của thể
nhân kinh doanh hoặc cá nhân không kinh doanh phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế
trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo
quy định.
Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:
Thu nhập
tính thuế

Thu nhập

=

chịu thuế

-

Thu nhập được
miễn thuế

Các khoản lỗ được kết

+

chuyển theo quy định

Thu nhập \chịu thuế
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhập
chịu thuê


=

Doanh thu

-

Chi phí
được trừ

+

Các khoản thu
nhập khác

Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu
của hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí được trừ của hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt động
sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải
tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia
công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh
nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
thuế: là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
trên giá trị gia tăng: là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
Các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
Các khoản chi được trừ là những khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để

tiến hành sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế có liên quan đến việc tạo ra doanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8

thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà theo quy định của luật thuế được
phép trừ khỏi doanh thu để tính thu nhập chịu thuế.
Các khoản chi được trừ gồm nhiều khoản chi phí khác nhau nên công tác
quản lý, theo dõi rất phức tạp. Bao gồm các chi phí liên quan đến lao động quá khứ
như chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí nguyên vật liệu (đặc điểm khoản chi này là có
hoá đơn), chi phí liên quan đến lao động sống như chi phí tiền lương, thưởng, chi
hoa hồng môi giới (đặc điểm khoản chi này là không có hoá đơn mà chỉ có hợp
đồng hoặc bảng kê chi trả) và các chi phí khác.
b, Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập
tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác
định theo công thức sau:
Thuế TNDN
phải nộp

=

Thu nhập
tính thuế

-


Phần trích lập quỹ
KH&CN (nếu có)

x

Thuế suất
thuế TNDN

- Doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở
ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ số thuế TNDN đã nộp nhưng tối đa không
quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN. Kỳ tính thuế được
xác định theo năm dương lịch. Trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác
với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính áp dụng.
* Thuế suất: Theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành quy định mức
thuế suất phổ thông là 25%. Để thực hiện Chiến lược cải cách thuế năm 2020 là
giảm dần mức động viên, Luật quy định từ 1/1/2014 áp dụng mức thuế suất phổ
thông là 22%; doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp
dụng thuế suất phổ thông là 20% kể từ 1/7/2013. Từ ngày 1/1/2016, mức thuế suất
phổ thông là 20% và mức thuế suất ưu đãi được điều chỉnh giảm xuống còn 17%.
1.1.2 Quản lý thuế TNDN đối với DNNQD
1.1.2.1. Khái niệm về quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Quản lý thu thuế là thuật ngữ dùng để chỉ tổng thể các khâu lập pháp, hành
pháp và tư pháp về thuế. Khi xem xét lĩnh vực thuế dưới góc độ quản lý nhà nước là
xem xét ở tầm vĩ mô. Quản lý nhà nước về thuế là quản lý nguồn thu chủ yếu của
Ngân sách Nhà nước. Chủ thể quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế là các cơ quan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





9

nhà nước có chức năng lập pháp, hành pháp và tư pháp về thuế. Đối tượng của quản
lý nhà nước về thuế là "các quá trình xã hội, hành vi của cá nhân và tổ chức xã hội"
trong lĩnh vực thuế. Tuy nhiên, luận văn này chỉ xét đến lĩnh vực quản lý thuế.
Quản lý thu thuế là hoạt động của Nhà nước mà cơ quan thuế là đại diện để
nhằm huy động tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước theo những quy định của pháp luật
về thuế. Quản lý thu thuế là hoạt động quản lý gắn liền với cơ quan thuế - một tổ chức
nhà nước có tư cách pháp nhân công quyền. Do đó, quản lý thu thuế là một hình thức
quản lý công. Quản lý thu thuế chỉ gồm khâu hành pháp và tư pháp về thuế.
Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh là quá trình đảm bảo
thực thi các chính sách thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh, thông qua quá
trình tác động của cơ quan thuế các cấp lên các doanh nghiệp ngoài quốc doanh nhằm
đảm bảo sự tuân thủ theo luật định với kết quả cao. Quản lý thu thuế đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh có các đặc điểm cơ bản sau:
- Quản lý thu thuế mang tính quyền lực nhà nước và được đảm bảo bằng pháp
luật. Hoạt động quản lý của cơ quan thuế cũng như việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
của các doanh nghiệp đều phải dựa trên cơ sở qui định của các luật thuế với đặc trưng
có tính bắt buộc cao. Việc quản lý thuế bằng pháp luật đảm bảo sự thống nhất, minh
bạch, công khai trong hoạt động quản lý của các cơ quan Nhà nước. Qua đó, đảm bảo
các nguồn thu từ thuế vào Ngân sách Nhà nước được tập trung đầy đủ, kịp thời nhằm
đáp ứng cho nhu cầu chi tiêu của nhà nước. Đồng thời, đảm bảo sự điều tiết qua thuế
đối với các tổ chức, cá nhân được công bằng, bình đẳng.
- Quản lý thu thuế đối với Ngân sách Nhà nước là việc thực hiện quyền hành
pháp và tư pháp về thuế. Quản lý thuế bao gồm những hoạt động trong bộ máy Nhà
nước, thuộc lĩnh vực hành pháp và tư pháp về thuế của cơ quan thuế các cấp, với
các chức năng và quyền hạn do luật định, nhằm đảm bảo thực hiện chính sách thuế
đã được cơ quan có thẩm quyền thông qua.
- Quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh gắn liền với cơ quan

thuế - một tổ chức nhà nước có tư cách pháp nhân công quyền. “Chủ thể quản lý
thu thuế trực tiếp là cơ quan quản lý thuế các cấp được Nhà nước giao trách nhiệm
và quyền hạn trực tiếp thu thuế. Đối tượng quản lý là các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh có nghĩa vụ nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước”. [2,17]
- Quản lý thuế được thực hiện chủ yếu bằng phương pháp hành chính. Nội
dung của các phương pháp hành chính trong quản lý thuế là sự tác động có tổ chức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

và điều chỉnh, là sự thiết lập mối quan hệ giữa con người, giữa cơ quan thuế với các
tổ chức, cá nhân trong xã hội; giữa cơ quan thuế các cấp với nhau và với cơ quan
nhà nước khác, trong các quan hệ đó thì cơ quan nhà nước cấp dưới phải phục tùng
mệnh lệnh của cấp trên theo thứ bậc hành chính, đối tượng bị quản lý (NNT) phải
chấp hành mệnh lệnh của các cơ quan Nhà nước trong việc đảm bảo nguồn thu vào
Ngân sách Nhà nước. Đồng thời, phương pháp hành chính trong quản lý thuế còn
thể hiện trong qui trình, thủ tục thu, nộp thuế, đó là trình tự các bước công việc phải
tiến hành và các giấy tờ, tài liệu cần thiết ghi nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của
người nộp thuế. Do đó, hoàn thiện pháp luật về quản lý thuế có ý nghĩa rất quan
trọng trong việc đảm bảo quy trình quản lý thuế rõ ràng, minh bạch, thủ tục thu, nộp
thuế đơn giản.
1.1.2.2 Đặc điểm về quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh
* Đặc điểm của quản lý thuế nói chung và quản lý thu thuế TNDN đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng thường có những đặc điểm sau:
- Là nguồn thu chủ yếu vào Ngân sách Nhà nước.
+ Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh mặc dù qui mô nhỏ nhưng số lượng

các doanh nghiệp ngoài quốc doanh lớn, hoạt động trong nhiều lĩnh vực, ngành
nghề khác nhau nên hàng năm doanh nghiệp ngoài quốc doanh đóng góp một phần
không nhỏ số thu vào Ngân sách Nhà nước. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh có vai trò quyết định trong việc đảm bảo nguồn thu từ thuế từ các
doanh nghiệp này được tập trung chính xác, kịp thời, thường xuyên, ổn định vào
Ngân sách Nhà nước. Thông qua việc lựa chọn áp dụng các biện pháp quản lý thuế
có hiệu quả, cũng như xây dựng và áp dụng qui trình, thủ tục về thuế hợp lý, cơ
quan thuế đảm bảo thu thuế đúng luật, đầy đủ, kịp thời vào Ngân sách Nhà nước.
- Phát huy vai trò của thuế trong việc quản lý, điều tiết hoạt động của các
doanh nghiệp.
+ Thông qua quản lý thuế, Nhà nước thực hiện kiểm soát và điều tiết các
hoạt động kinh tế của người nộp thuế trong xã hội. Theo qui định của pháp luật
thuế, doanh nghiệp ngoài quốc doanh có trách nhiệm phải kê khai thuế. Nội dung kê
khai thuế là kê khai các hoạt động kinh tế có liên quan đến việc tính toán nghĩa vụ
thuế của doanh nghiệp ngoài quốc doanh, tức là phải kê khai các hoạt động kinh tế
phát sinh, các giao dịch kinh doanh của doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Mặt khác,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


11

để quản lý thuế, cơ quan thuế phải tổ chức thu thập, nắm bắt, lưu giữ thông tin về
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngoài quốc doanh, phải tổ chức
kiểm tra, thanh tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
ngoài quốc doanh. Như vậy, có thể thấy, thông qua hoạt động quản lý thuế, nhà
nước đã thực hiện kiểm soát các hoạt động kinh tế của các chủ thể trong xã hội. Từ
việc kiểm soát các hoạt động kinh tế này, nhà nước có thể có các chính sách quản lý
kinh tế phù hợp để điều tiết hoạt động của các chủ thể trong nền kinh tế theo định
hướng của Nhà nước.
+ Thông qua hoạt động quản lý thuế góp phần hoàn thiện chính sách, pháp

luật cũng như các qui định về quản lý thuế. Những điểm còn bất cập trong chính
sách thuế và khiếm khuyết trong các Luật thuế được phát hiện trong quá trình áp
dụng vào thực tiễn. Trên cơ sở đó, cơ quan điều hành thực hiện pháp luật đề xuất bổ
sung, sửa đổi các Luật thuế.
- Nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
+ Quản lý thuế trong giai đoạn hiện nay được thực hiện theo hướng đề cao
vai trò chủ động, tự giác của người nộp thuế trong việc kê khai, nộp thuế. Cơ quan
thuế có trách nhiệm hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp ngoài quốc
doanh; giám sát, ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật thuế, đảm bảo sự bình
đẳng giữa những người nộp thuế, tạo môi trường phát triển kinh tế lành mạnh, chủ
động hội nhập quốc tế.
+ Khi người nộp thuế thực sự hiểu biết pháp luật thuế, có ý thức tự giác chấp
hành nghĩa vụ nộp thuế thì hiệu quả của công tác quản lý sẽ rất cao, chi phí quản lý
thuế có thể được giảm thiểu, số thuế thu được có thể tăng lên. Ngược lại, người nộp
thuế không có thái độ rõ ràng trước các hành vi trốn thuế, gian lận về thuế, thậm chí
còn thờ ơ, khuyến khích, đồng tình và khi người nộp thuế không tự giác kê khai
đúng, đủ số thuế phải nộp sẽ dẫn đến hậu quả là nguồn thu từ thuế thất thu, công tác
quản lý thuế kém hiệu quả.
* Nguyên tắc quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Một là, tuân thủ pháp luật: Nguyên tắc này chi phối hoạt động của các bên
trong quan hệ quản lý thuế bao gồm cả cơ quan nhà nước và người nộp thuế. Nội
dung của nguyên tắc này là quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan quản lý, quyền và
nghĩa vụ của người nộp thuế đều do pháp luật quy định. Trong quan hệ quản lý, các
bên liên quan có thể được lựa chọn những hoạt động nhất định nhưng phải trong
phạm vi qui định của pháp luật về quản lý thuế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


12


Hai là, đảm bảo tính hiệu quả: Giống như mọi hoạt động quản lý khác, hoạt
động quản lý thuế phải tuân thủ nguyên tắc hiệu quả. Các hoạt động quản lý thuế
được thực hiện, các phương pháp quản lý thuế được lựa chọn phải đảm bảo số thu
vào Ngân sách Nhà nước là lớn nhất theo đúng luật thuế. Đồng thời, chi phí quản lý
thuế thấp nhất.
Ba là, công khai, minh bạch: Đây là một trong những nguyên tắc quan trọng
của quản lý thuế. Nguyên tắc công khai đòi hỏi mọi qui định về quản lý thuế, bao
gồm hệ thống chính sách thuế và các qui trình, thủ tục thu nộp thuế phải công bố
rộng rãi, công khai cho người nộp thuế và tất cả các tổ chức, cá nhân có liên quan
được biết. Nguyên tắc minh bạch đòi hỏi các qui định về quản lý thuế phải rõ ràng,
đơn giản, dễ hiểu và diễn đạt sao cho chỉ có thể hiểu theo một cách nhất quán,
không hiểu theo nhiều cách khác nhau. Nguyên tắc minh bạch cũng đòi hỏi không
qui định những ngoại lệ trong thực thi pháp luật thuế, theo đó, cơ quan thuế hoặc
công chức thuế được quyết định áp dụng những ngoại lệ cho những người nộp thuế
khác nhau. Thực hiện nguyên tắc công khai, minh bạch là để hoạt động quản lý thuế
của nhà nước được mọi công dân giám sát, là môi trường tốt để phòng chống tham
nhũng, cửa quyền, sách nhiễu ; qua đó, thúc đẩy hoạt động quản lý thuế đúng luật,
trong sạch và tạo điều kiện đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển.
Bốn là, tuân thủ và phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế: Việc
thực hiện các cam kết và thông lệ quốc tế về thuế tạo điều kiện cho hoạt động quản
lý của các cơ quan nhà nước hội nhập với hệ thống thuế thế giới. Tuân thủ thông lệ
quốc tế cũng tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư nước ngoài.
Năm là, bảo đảm tính khoa học và khách quan trong quản lý thu thuế: Tính
khoa học thể hiện ở chỗ là phải dựa vào nền tảng lý luận vững chắc, phù hợp với
quy luật khách quan. Tính khoa học trong quản lý thu thuế cần được tuân thủ từ
khâu xây dựng hệ thống tổ chức quản lý thu thuế cho đến hoạt động quản lý thu
thuế. Khi xây dựng hệ thống tổ chức quản lý thu thuế, trước tiên cần phải nghiên
cứu đến những tác nhân tác động như: trình độ phát triển của nền sản xuất (bao gồm
cả lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất), tính chất và đặc điểm của ngành thuế ;
mối quan hệ giữa quản lý tập trung thống nhất và phân cấp quản lý trong ngành

thuế, quan hệ song trùng lãnh đạo giữa ngành dọc và ngành ngang đối với hệ thống
tổ chức quản lý thuế, trình độ trang bị công nghệ, cơ sở vật chất cho hoạt động quản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

lý và trình độ của cán bộ quản lý thuế. Sau đó, phải đảm bảo những yêu cầu có tính
nguyên tắc như: số lượng cấp quản lý tối ưu nhằm bảo đảm tính linh động và phù
hợp với thực tế (hiện nay có 3 cấp tương ứng với 3 cấp quản lý hành chính nhà
nước là Trung ương, tỉnh và huyện); loại trừ hiện tượng chồng tréo trùng lắp hoặc
không có người phụ trách tức là tuân thủ nguyên tắc bộ phận của hệ thống tổ chức
có thể đảm nhiệm một hoặc một số chức năng nhiệm vụ, song mỗi chức năng nhiệm
vụ không thể bố trí cho hai hoặc nhiều bộ phận khác nhau của hệ thống quản lý
thuế. Tính khoa học thể hiện rõ nhất ở sự vận động, hiện đại hóa và hoàn thiện của
quản lý thuế, bằng hoạt động quản lý thuế cụ thể hàng ngày, người ta kiểm nghiệm
lại quy định của luật pháp, của các quy trình nghiệp vụ và cả hệ thống tổ chức bộ
máy để tiến hành cải cách và hiện đại hóa, với xu hướng áp dụng công nghệ thông
tin, xây dựng hệ thống thuế điện tử trong một hệ thống hoàn hảo của chính phủ điện
tử, quốc gia điện tử. Tính khách quan thể hiện ở chỗ người quản lý phải tự giác tuân
thủ mọi quy định về quản lý thuế, đối xử công bằng với mọi đối tượng của quản lý
thuế, tránh áp đặt, chủ quan, duy ý chí.
1.1.2.3 Vai trò của quản lý thu thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Thứ nhất, xuất phát từ tầm quan trọng của thuế TNDN trong hệ thống thuế,
quản lý thuế TNDN quyết định trong việc đảm bảo nguồn thu từ thuế TNDN được
tập trung chính xác, kịp thời, thường xuyên, ổn định nguồn thu NSNN. Trong quá
trình gia nhập WTO và hội nhập với nền kinh tế thế giới đòi hỏi cấp thiết nước ta
phải đổi mới và hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về thuế. Gia nhập WTO

buộc Việt Nam phải cắt giảm một lượng lớn thuế nhập khẩu (là loại thuế mang về
nguồn thu lớn cho Ngân sách Nhà nước), do đó để đảm bảo cân đối Ngân sách Nhà
nước, Nhà nước cần phải tăng cường quản lý những nguồn thu lớn từ thuế trong
nước mà điển hình là thuế thu nhập doanh nghiệp, nhất là thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (là nơi dễ xảy ra tình trạng thất
thu thuế lớn nhất). Hơn nữa, nguồn thu từ thuế TNDN là một trong những nguồn
thu quan trọng của Ngân sách Nhà nước. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ngày
càng sâu rộng đòi hỏi nước ta phải thực hiện lộ trình chung trong việc giảm thuế
suất thuế thu nhập doanh nghiệp, thực hiện các ưu đãi cao về thuế thu nhập doanh
nghiệp do đó sẽ tác động không nhỏ trong việc làm giảm nguồn thu từ thuế TNDN
trong tương lai. Sự phát triển ngày càng mạnh mẽ về số lượng lẫn chất lượng của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trong điều kiện nền kinh tế thị trường thì đây sẽ
là khu vực tiềm năng cho việc huy động nguồn thu từ thuế vào NSNN. Do đó, để
đảm bảo nguồn thu ổn định cho NSNN phục vụ nhu cầu chi tiêu công ngày càng gia
tăng về đầu tư phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, củng cố an ninh quốc phòng của
đất nước thì nhất thiết phải hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp nói chung và đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh nói riêng.
Thứ hai, quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp NQD góp phần hoàn
thiện chính sách, pháp luật thuế cũng như quy định về quản lý thuế TNDN. Khu
vực kinh tế ngoài quốc doanh là khu vực kinh tế phát triển rất năng động và sáng
tạo, góp phần giải quyết việc làm cho một khối lượng lớn lao động, tiếp nhận được
cả lao động có trình độ chuyên môn thấp đến cả lao động có trình độ chuyên môn
cao, tận dụng được nguồn nguyên liệu sẵn có và nguồn lao động nông nhàn với chi

phí thấp, đáp ứng một cách linh hoạt các nhu cầu đa dạng của nền kinh tế. Khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh là một trong những bộ phận đóng góp lớn nhất nguồn thu
từ thuế vào NSNN trong nền kinh tế. Tuy nhiên, việc quản lý nhà nước nói chung
và quản lý thuế nói riêng đối với khu vực này còn gặp rất nhiều khó khăn nhất là
trong khâu thủ tục hành chính sao cho giảm thiểu thời gian giao dịch, tiết kiệm chi
phí mà vẫn hiệu quả trong khâu nộp thuế. Thông qua công tác quản lý thu thuế có
thể có những yêu cầu phù hợp với điều kiện từng doanh nghiệp song cũng có những
quy định không khả thi đối với những doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề khác
nhau. Thông qua quá trình quản lý, người quản lý tìm hiểu và đưa ra phương pháp
quản lý phù hợp với đối tượng quản lý nhằm đạt được hiểu quả quản lý tối ưu.
Thứ ba, quản lý thuế TNDN làm phát huy việc kiểm soát và điều tiết các hoạt
động kinh tế xã hội. Khi nền kinh tế lạm phát Nhà nước sẽ điều tiết tăng thuế và cắt
giảm chi tiêu Chính phủ, ngược lại khi nền kinh tế ổn định Nhà nước sẽ giảm thuế,
tăng cường giải ngân để thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển. Nhờ có sự điều tiết kịp
thời, Chính phủ sẽ kiểm soát được tình hình kinh tế của đất nước. Khi có môi
trường kinh tế ổn định, từ đó mới có thể tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển
năng động của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh vừa đảm bảo thu đúng, thu đủ cho
ngân sách nhà nước, đồng thời tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×