Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Tăng cường quản lý lao động tại công ty cổ phần cấu kiện bê tông hoàng anh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 134 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ MINH HOA

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẤU KIỆN BÊ TÔNG
HOÀNG ANH - NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ MINH HOA

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẤU KIỆN BÊ TÔNG
HOÀNG ANH - NAM ĐỊNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Ngọc Huấn

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Khi viết luận văn này, tác giả có tham khảo và kế thừa một số lý luận
chung về quản lý lao động của công ty Cổ phầ n Cấu kiện bê tông Hoàng Anh
và sử dụng những thông tin, số liệu từ sách, luận văn, v.v., theo danh mục tài
liệu tham khảo đã liê ̣t kê ở luâ ̣n văn.
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là
những thông tin xác thực, những thông tin tham khảo đề u đươ ̣c trích dẫn
trung thực từ nguồ n tài liêụ tham khảo.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Minh Hoa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn nay, tôi đã
nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của các tập thể và cá nhân.
Tôi xin trân trọng gửi lời cám ơn sâu sắc đến các thầy, cô giáo khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh, khoa Sau đại học Trường Đại học Kinh tế &
Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong quá
trình đào tạo Thạc sĩ Quản lý kinh tế.
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn
sâu sắc đến Thầy giáo Hoàng Ngọc Huấn - Người thầy đã trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn đến các đồng nghiệp, tập thể ban giám đốc,
các Phòng, ban của Công ty Cổ Phần cấu kiện bê tông Hoàng Anh đã tạo điều
kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn

Phạm Thị Minh Hoa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi

DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ....................................................... 3
5. Những đóng góp mới của đề tài .................................................................... 3
6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP...................................................... 5
1.1. Những vấn đề cơ bản về quản lý lao động ................................................. 5
1.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 5
1.1.2. Phân loại lao động ................................................................................... 8
1.1.3. Nội dung quản lý lao động .................................................................... 10
1.1.4. Đặc điểm về quản lý lao động ............................................................... 11
1.1.5. Nội dung cơ bản về tổ chức và quản lý lao động trong doanh nghiệp
công nghiệp ..................................................................................................... 12
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 36
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nguồn nhân lực ở một số doanh nghiệp ở
Việt Nam ............................................................................................... 36

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với Công ty Cổ phần cấu kiện bê tông

Hoàng Anh ............................................................................................ 40
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 42
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 42
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 42
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 42
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 44
2.2.3. Phương pháp phân tích .......................................................................... 44
2.2.4. Các chỉ tiêu phân tích ............................................................................ 45
Chương 3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CẤU KIỆN BÊ TÔNG HOÀNG ANH 47
3.1. Một số nét khái quát về Công ty CP cấu kiện bê tông Hoàng Anh ......... 47
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 47
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty .................................................................. 48
3.1.3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty ........................................ 52
3.1.4. Kết quả kinh doanh của Công ty ........................................................... 56
3.2. Thực trạng công tác quản lý lao động tại Công ty CP cấu kiện bê tông
Hoàng Anh ...................................................................................................... 59
3.2.1. Tình hình lao động tại Công ty CP cấu kiện bê tông Hoàng Anh ........ 59
3.2.2. Thực trạng công tác tổ chức quản lý lao động tại Công ty CP cấu kiện
bê tông Hoàng Anh ......................................................................................... 62
3.3. Đánh giá chung tình trạng công tác quản lý lao động tại Công ty cổ phần
cấu kiện bê tông Hoàng Anh ........................................................................... 99
3.3.1. Ưu điểm ................................................................................................. 99
3.3.2. Mặt tồn tại ........................................................................................... 100
3.3.3. Nguyên nhân ....................................................................................... 101
Chương 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CẤU KIỆN BÊ TÔNG HOÀNG ANH
....................................................................................................... 104
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





v

4.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần Cấu kiện bê
tông Hoàng Anh ............................................................................................ 104
4.1.1. Tầm nhìn của Công ty ......................................................................... 104
4.1.2. Mục tiêu chiến lược............................................................................. 104
4.1.3. Định hướng của Công ty Cổ phần Cấu kiện bê tông Hoàng Anh....... 104
4.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý lao động tại Công ty Cổ phần cấu
kiện bê tông Hoàng Anh ............................................................................... 105
4.2.1. Công tác phân tích công việc .............................................................. 105
4.2.2. Công tác tuyển dụng............................................................................ 106
4.2.3. Công tác bố trí phân công lao động .................................................... 107
4.2.4. Công tác Đào tạo - phát triển lao động ............................................... 109
4.2.5. Thù lao lao động.................................................................................. 111
4.2.6. Giải pháp đánh giá năng lực thực hiện công việc ............................... 112
4.2.7. Các giải pháp khác .............................................................................. 113
4.3. Đề xuất, kiến nghị .................................................................................. 115
4.3.1. Đối với Nhà nước và chính quyền địa phương ................................... 115
4.3.2. Đối với Công ty ................................................................................... 116
KẾT LUẬN .................................................................................................. 118
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 120
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 121

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHLĐ

: Bảo hiểm lao động

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CCDV

: Cung cấp dịch vụ

CN

: Cử nhân

CP


: Cổ phần

CPVT

: Chi phí vật tư

CSH

: Chủ sở hữu

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

DT

: Doanh thu

HĐKD

: Hoạt động kinh doanh

HĐKN

: Hợp đồng khám nghiệm

HĐQT

: Hội đồng quản trị


KS

: Kỹ sư

LN

: Lợi nhuận

MTV

: Một thành viên

PGĐ

: Phó giám đốc

PKD

: Phòng kinh doanh

PKH-KT

: Phòng kế hoạch kỹ thuật

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TCNH


: Tài chính ngắn hạn

TN

: Thí nghiệm

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

: Tài sản cố định

VN

: Việt Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

XNK


: Xuất nhập khẩu
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Đánh giá hiệu quả của công tác tuyển chọn ................................... 24
Bảng 3.1: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty qua 3 năm (2012 - 2014) ....54
Bảng 3.2: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2012 - 2014).....57
Bảng 3.3: Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm (2012-2014) .............. 61
Bảng 3.4. Kết quả tuyển dụng lao động qua 3 năm 2012 - năm 2014 ............ 68
Bảng 3.5: Kết quả đánh giá công tác tuyển dụng tại Công ty Cổ phần cấu kiện
bê tông Hoàng Anh ......................................................................... 71
Bảng 3.6: Đánh giá công tác sắp xếp công việc tại Công ty Cổ phần cấu kiện
bê tông Hoàng Anh ......................................................................... 75
Bảng 3.7: Số lượng đào tạo nâng bậc công nhân năm 2014 ........................... 79
Bảng 3.8: Kế hoạch đào tạo nâng bậc công nhân năm 2015 .......................... 80
Bảng 3.9: Số lượng cán bộ gửi đi đào tạo bên ngoài và đào tạo khác ............ 81
Bảng 3.10: Đánh giá công tác đào tạo nâng cao tay nghề tại Công ty Cổ phần
cấu kiện bê tông Hoàng Anh........................................................... 81
Bảng 3.11. Báo cáo lương bình quân các năm 2012-2014 của Công ty Cổ
phần cấu kiện bê tông Hoàng Anh .................................................. 87
Bảng 3.12: Số ngày nghỉ được quy định hàng năm tại Công ty ..................... 91
Bảng 3.13: Đánh giá về thù lao lao động tại Công ty Cổ phần cấu kiện bê tông
Hoàng Anh ...................................................................................... 92
Bảng 3.14: Số lao động bị kỷ luật tại Công ty Cổ phần Cấu kiện bê tông
Hoàng Anh qua các năm ................................................................. 94
Bảng 3.15: Mẫu bảng đánh giá kết quả làm việc của từng cá nhân trong Công
ty Cổ phần cấu kiện bê tông Hoàng Anh năm 2014 ....................... 96
Bảng 3.16: Các mức đánh giá công việc tại Công ty Cổ phần cấu kiện bê tông
Hoàng Anh ...................................................................................... 97
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





viii

Bảng 3.17: Đánh giá công tác kiểm tra chất lượng tại Công ty Cổ phần cấu
kiện bê tông Hoàng Anh ................................................................. 98

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Lương bình quân lao động qua 3 năm 2012 -2014 .................... 89
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Ý nghĩa của mô tả phân tích công việc.......................................... 13
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty ........................................................... 49
Sơ đồ 3.2. Quy trình đào tạo và pháp triển của Công ty ................................. 79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam có tốc độ tăng trưởng
cao, từ 7-8% năm. Khi nền kinh tế phát triển, vai trò vị trí của lao động càng
quan trọng, vì chỉ có lực lượng lao động có chất lượng cao mới có khả năng
tiếp thu và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ mới, công nghệ cao,
sử dụng hiệu quả các nguồn lực vật chất khác trong sản xuất hàng hoá. Đối
với các doanh nghiệp, để nâng cao năng lực cạnh tranh thì một trong những
yếu tố quan trọng là cần phải nâng cao chất lượng lao động.
Chính vì vậy, hoàn thiện công tác quản lý lao động trong doanh nghiệp
để tạo ra lợi thế cạnh tranh đang là những nỗ lực mang tính chiến lược của các
doanh nghiệp và các quốc gia nói chung. Lực lượng lao động có chất lượng sẽ
là nguồn nội lực, là yếu tố nội sinh, động lực to lớn để phát triển cả ở các cấp
cơ sở (doanh nghiệp), địa phương và quốc gia; đảm bảo đi tắt, đón đầu, rút
ngắn được khoảng cách về trình độ phát triển.
Công ty cổ phần Cấu kiện bê tông Hoàng Anh là một công ty về lĩnh
vực xây dựng. Trong những năm gần đây, công ty đã góp một phần rất lớn
trong việc tạo công ăn việc làm cho hàng trăm lao động trong và ngoài tỉnh
Nam Định. Tuy nhiên, công tác quản lý lao động của Công ty vẫn còn bộc lộ
một số bất cập sau:
- Công tác quản lý lao động chưa được quan tâm đúng mức; công tác
hoạch định nhân sự đã thực hiện nhưng chưa chuyên nghiệp; hoạt động tuyển
dụng lao động còn nhiều bất cập.
- Hoạt động phân tích công việc, xây dựng hệ thống định mức và đánh
giá thực hiện công việc đối với người lao động chưa được quan tâm.
- Chưa sử dụng và phát huy tốt khả năng chuyên môn của lực lượng lao
động, bố trí, phân công lao động chưa thật sự hợp lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





2

- Hệ thống tiền lương, kích thích vật chất, tinh thần đối với lao động
chưa thực sự hiệu quả.
- Công tác đào tạo, phát triển nhân sự chưa được quan tâm đầu tư thích
đáng, hiệu quả đào tạo thấp.
Xuất phát từ những lý do trên, em chọn đề tài nghiên cứu “Tăng cường
quản lý lao động tại công ty cổ phần cấu kiện bê tông Hoàng Anh - Nam
Định-” làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác quản lý lao động tại công ty CP cấu kiện
bê tông Hoàng Anh, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác
quản lý lao động tại Công ty Cổ phần cấu kiện bê tông Hoàng Anh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về lao động và quản lý lao động
trong doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý lao động tại Công ty
Cổ phần cấu kiện bê tông Hoàng Anh trong những năm qua.
- Đề xuất giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công tác quản lý lao động
tại Công ty Cổ phần cấu kiện bê tông Hoàng Anh trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Công tác quản lý lao động tại công cy CP cấu kiện bê tông Hoàng Anh;
- Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý lao động tại công ty CP cấu
kiện bê tông Hoàng Anh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

+ Về không gian: Nghiên cứu tại Công ty Cổ phần cấu kiện bê tông
Hoàng Anh
+ Về thời gian: Các thông tin, số liệu, dữ liệu phục vụ cho đề tài được
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3

thu thập qua ba năm (2012-2014).
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
- Góp phần hoàn thiện công tác quản lý lao động của Công ty Cổ phần
cấu kiện bê tông Hoàng Anh;
- Là tài liệu tham khảo cho các học viên trình độ đại học và thạc sĩ
chuyên ngành kinh tế và quản tri kinh doanh.
5. Những đóng góp mới của đề tài
- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về
hoàn thiện công tác quản lý lao động trong Doanh nghiệp
- Đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý lao động tại Công ty Cổ
phần cấu kiện bê tông Hoàng Anh giai đoạn 2012-2014.
- Đề xuất các giải pháp quản lý lao động phù hợp với Công ty Cổ phần
cấu kiện bê tông Hoàng Anh trong thời gian tới.
6. Kết cấu của luận văn
Với đối tượng và phạm vi nghiên cứu như vậy, ngoài các phần mở
đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia
thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn công tác quản lý lao động tại
Doanh nghiệp
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu

Chương 3: Thực trạng công tác quản lý lao động tại Công ty Cổ phần
cấu kiện bê tông Hoàng Anh
Chương 4: Giải pháp tăng cường công tác quản lý lao động tại Công ty
Cổ phần cấu kiện bê tông Hoàng Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về quản lý lao động
1.1.1. Một số khái niệm
- Tổ chức lao động
Lao động, trong kinh tế học, được hiểu là một yếu tố sản xuất do
con người tạo ra và là một dịch vụ hay hàng hóa. Người có nhu cầu về hàng
hóa này là người sản xuất hay người chủ, người thuê mướn lao động. Còn
người cung cấp hàng hóa này là người lao động. Cũng như mọi hàng hóa và
dịch vụ khác, lao động được trao đổi trên thị trường, gọi là thị trường lao

động. Giá cả của lao động là tiền công thực tế mà người sản xuất trả cho
người lao động. Mức tiền công chính là mức giá của lao động.
Quá trình lao động là một hiện tượng kinh tế xã hội và vì thế, nó luôn
luôn được xem xét trên hai mặt: mặt vật chất và mặt xã hội. Về mặt vật chất,
quá trình lao động dưới bất kỳ hình thái kinh tế -xã hội nào muốn tiến hành
được đều phải bao gồm ba yếu tố: bản thân lao động, đối tượng lao động và
công cụ lao động. Quá trình lao động chính là sự kết hợp qua lại lẫn nhau giữa
ba yếu tố đó, trong đó con người sử dụng công cụ lao động để tác động lên
đối tượng lao động nhằm mục đích làm cho chúng thích ứng với những nhu
cầu của mình. Còn mặt xã hội của quá trình lao động được thể hiện ở sự phát
sinh các mối quan hệ qua lại giữa những người lao động với nhau trong quá
trình lao động. Các mối quan hệ đó hình thành tính chất tập thể, tính chất xã
hội của lao động. (Nguyễn Tấn Thịnh, 2005)
Dù quá trình lao động được diễn ra dưới những điều kiện kinh tế xã
hội như thế nào thì cũng phải tổ chức sự kết hợp tác động giữa các yếu tố
cơ bản của quá trình lao động và các mối quan hệ qua lại giữa những người
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6

lao động với nhau vào việc thực hiện mục đích của quá trình đó, tức là phải
tổ chức lao động.
Như vậy: Tổ chức lao động là một phạm trù gắn liền với lao động sống,
với việc đảm bảo sự hoạt động của sức lao động. Thực chất, tổ chức lao động
trong phạm vi một tập thể lao động nhất định là một hệ thống các biện pháp
đảm bảo sự hoạt động lao động của con người nhằm mục đích nâng cao năng
suất lao động và sử dụng hợp lý và có hiệu quả nhất các tư liệu sản xuất.

Nghiên cứu tổ chức lao động cần phải tránh đồng nhất nó với tổ chức
sản xuất. Xét về mặt bản chất, khi phân biệt giữa tổ chức lao động và tổ chức
sản xuất chúng khác nhau ở chỗ: tổ chức lao động là một hệ thống các biện
pháp để đảm bảo sự hoạt động có hiệu quả của lao động sống. Còn tổ chức
sản xuất là tổng thể các biện pháp nhằm sử dụng đầy đủ nhất toàn bộ nguồn
lao động và các điều kiện vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp, đảm bảo cho
quá trình sản xuất được liên tục ổn định, nhịp nhàng và kinh tế. Đối tượng của
tổ chức sản xuất là cả ba yếu tố của quá trình sản xuất, còn đối tượng của tổ
chức lao động chỉ bao gồm lao động sống - yếu tố cơ bản nhất của quá trình
sản xuất mà thôi. (Nguyễn Tấn Thịnh, 2005)
Trong doanh nghiệp, tổ chức lao động là một bộ phận cấu thành không
thể tách rời của tổ chức sản xuất. Tổ chức lao động giữ vị trí quan trọng trong
tổ chức sản xuất là do vai trò quan trọng của con người trong quá trình sản
xuất quyết định. Cơ sở kỹ thuật của sản xuất dù hoàn thiện như thế nào thì
quá trình sản xuất cũng không thể tiến hành được nếu không sử dụng sức lao
động, không có sự hoạt động có mục đích của con người đưa cơ sở kỹ thuật
đó vào hoạt động.
Do đó, lao động có tổ chức của con người trong bất kỳ doanh nghiệp
nào cũng là điều kiện tất yếu của hoạt động sản xuất, còn tổ chức lao động là
một bộ phận cấu thành của tổ chức quá trình sản xuất. Tổ chức lao động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7

không chỉ cần thiết trong lĩnh vực sản xuất vật chất mà nó cũng cần thiết
trong các doanh nghiệp dịch vụ.
Do vậy, tổ chức lao động được hiểu là tổ chức quá trình hoạt động của

con người trong sự kết hợp giữa ba yếu tố cơ bản của quá trình lao động và
các mối quan hệ qua lại giữa những người lao động với nhau nhằm đạt được
mục đích của quá trình đó.
- Quản lý lao động
Các doanh nghiệp đều có các nguồn lực bao gồm tiền bạc, vật chất,
thiết bị và con người cần thiết để tạo ra hàng hóa và dịch vụ mà doanh nghiệp
đưa ra thị trường. Hầu hết các doanh nghiệp đều xây dựng các thủ tục và quy
trình về cung cấp nguyên vật liệu và thiết bị nhằm đảm bảo việc cung cấp đầy
đủ chúng khi cần thiết. Tương tự như vậy, các doanh nghiệp cần phải quan
tâm đến qui trình quản lý con người - một nguồn lực quan trọng nhất trong
doanh nghiệp.
Quản lý lao động hay ở cấp độ cao hơn là quản lý lao động bao gồm tất
cả những quyết định và hoạt động quản lý có ảnh hưởng đến mối quan hệ
giữa doanh nghiệp và đội ngũ nhân viên của doanh nghiệp.
Mục tiêu chủ yếu của quản lý lao động là nhằm đảm bảo đủ về số
lượng và cơ cấu đội ngũ lao động với mức trình độ và kỹ năng phù hợp, bố trí
họ vào đúng công việc, và vào đúng thời điểm để đạt được các mục tiêu của
doanh nghiệp. Như vậy, một câu hỏi đặt ra: ai phụ trách quản lý lao động
trong quản lý doanh nghiệp? rõ ràng câu trả lời sẽ là: mọi nhà quản lý trong
doanh nghiệp.
Quản lý lao động là đảm bảo có đúng người với kỹ năng và trình độ
phù hợp, vào đúng công việc và vào đúng thời điểm thích hợp để thực hiện
mục tiêu của doanh nghiệp.
Nhưng dù ở bất cứ xã hội nào vấn đề mấu chốt của quản trị vẫn là quản
lý lao động. Một doanh nghiệp dù có nguồn tài chính dồi dào, nguồn tài
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





8

nguyên vật tư phong phú, hệ thống máy móc thiết bị hiện đại đi chăng nữa
cũng sẽ trở nên vô ích, nếu không biết hoặc quản trị kém nguồn tài nguyên
nhân sự. (Nguyễn Tấn Thịnh, 2005)
Chính cung cách quản trị tài nguyên nhân sự này tạo ra bộ mặt văn hóa
của tổ chức, tạo ra bầu không khí có sự đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau hay lúc nào
cũng căng thẳng bất ổn định.
1.1.2. Phân loại lao động
Việc phân loại lao động có ý nghĩa quan trọng trong việc qui hoạch lao
động, phục vụ trực tiếp cho việc tính toán, lập dự toán cho việc tính toán chi
phí lao động trực tiếp, gián tiếp. Có nhiều tiêu chuẩn phân loại có mục đích, ý
nghĩa và yêu cầu quản lý khác nhau.
Căn cứ vào tính chất công việc mà người lao động đảm nhận, lao động
của doanh nghiệp cũng như của từng bộ phận trong doanh nghiệp được chia
thành 2 loại: Lao động trực tiếp và lao động gián tiếp.
- Lao động trực tiếp gồm những người trực tiếp tiến hành hoạt động
SXKD tạo ra sản phẩm hay trực tiếp thực hiện các công việc dịch vụ nhất định.
Theo nội dung công việc mà người lao động thực hiện, loại lao động
trực tiếp được chia thành: Lao động SXKD chính, lao động SXKD phụ trợ,
lao động của các hoạt động khác.
Theo năng lực và trình độ chuyên môn, lao động trực tiếp được phân
thành các loại:
+ Lao động tay nghề cao: Gồm những người đã qua đào tạo chuyên
môn và có nhiều kinh nghiệm trong công việc thực tế, có khả năng đảm nhận
các công việc phức tạp đòi hỏi trình độ cao.
+ Lao động có tay nghề trung bình: Gồm những người đã qua đào tạo
chuyên môn, nhưng thời gian công tác thực tế chưa nhiều hoặc những người
chưa được đào tạo qua trường lớp chuyên môn nhưng có thời gian làm việc
thực tế tương đối lâu được trưởng thành do học hỏi từ thực tế.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

- Lao động gián tiếp: Gồm những người chỉ đạo, phục vụ và quản lý
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Theo nội dung công việc và nghề nghiệp chuyên môn, loại lao động
này được chia thành: Nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên
quản lý hành chính.
Theo năng lực và trình độ chuyên môn, lao động gián tiếp được phân
thành các loại:
+ Chuyên viên chính: Là những người có trình độ từ đại học trở lên có
trình độ chuyên môn cao, có khả năng giải quyết các công việc mang tính
tổng hợp, phức tạp.
+ Chuyên viên: Cũng là những người lao động đã tốt nghiệp đại học,
trên đại học, có thời gian công tác tương đối lâu, trình độ chuyên môn tương
đối cao.
+ Cán sự: Gồm những người mới tốt nghiệp đại học, có thời gian công
tác thực tế chưa nhiều.
+ Nhân viên: Là những người lao động gián tiếp với trình độ chuyên
môn thấp, có thể đã qua đào tạo các trường lớp chuyên môn, nghiệp vụ, hoặc
chưa qua đào tạo.
Phân loại lao động có ý nghĩa lớn trong việc nắm bắt thông tin về số
lượng và thành phần lao động, về trình độ nghề nghiệp của người lao động
trong doanh nghiệp, về sự bố trí lao động trong doanh nghiệp từ đó thực hiện
quy hoạch lao động, lập kế hoạch lao động. Mặt khác, thông qua phân loại lao
động trong toàn doanh nghiệp và từng bộ phận giúp cho việc lập dự toán chi

phí nhân công trong chi phí SXKD, lập kế hoạch quỹ lương và thuận lợi cho
việc kiểm tra tình hình thực hiện các kế hoạch và dự toán này.
Cơ cấu thành phần các loại lao động trong doanh nghiệp ảnh hưởng
trực tiếp đến việc thực hiện kế hoạch SXKD, vì vậy trên cơ sở phân loại lao
động cần phải hạch toán được tình hình hiện có và sự biến động về lượng lao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10

động theo từng loại lao động trong doanh nghiệp. Để thực hiện việc này,
doanh nghiệp dùng “Sổ danh sách lao động của doanh nghiệp” và “Sổ danh
sách lao động của từng bộ phận trong doanh nghiệp”. Sổ này do bộ phận lao
động tiền lương lập làm 2 bản. Một bản được sử dụng ở bộ phận lao động tiền
lương của doanh nghiệp, một bản chuyển cho phòng kế toán doanh nghiệp.
Khi có sự biến động về số lượng lao động, căn cứ vào các chứng từ như quyết
định tiếp nhận lao động, giấy thuyên chuyển công tác, quyết định cho thôi
việc, quyết định nghỉ hưu… để kế toán và bộ phận lao động tiền lương của
doanh nghiệp ghi vào sổ. Số liệu trên sổ danh sách lao động được sử dụng
để lập báo cáo lao động hàng tháng, quý, năm và phân tích số lượng, cơ
cấu lao động phục vụ cho quản lý lao động trong doanh nghiệp. (Nguyễn
Tấn Thịnh, 2005)
1.1.3. Nội dung quản lý lao động
Nghiên cứu môn quản trị căn bản cho chúng ta nắm được các chức
năng cơ bản của quản trị bao gồm:
- Chức năng hoạch định
- Chức năng tổ chức
- Chức năng lãnh đạo

- Chức năng kiểm tra (Nguyễn Thị Hội, 2001)
Nhiều tác giả coi các chức năng quản trị về hoạch định, tổ chức lãnh
đạo và kiểm tra là trung tâm về các cuộc bàn luận về quản trị. Những chức
năng hợp thành quá trình quản trị này, quá trình được hợp thành một cách từ
từ để một việc nào đó đều liên quan đến quản trị bất kể theo kiểu tổ chức hay
ở cấp quản trị nào. Khi luận giải về vấn đề này các nhà quản trị Harold,
Koontz và Cyril nói: "Khi hành động theo khả năng quản trị của mình, các
chủ tịch, trưởng phòng, đốc công, giám thị, trưởng khoa, giám mục và những
người đứng đầu các cơ quan của chính phủ đều làm cùng một việc. Với tư
cách nhà quản trị tất cả những người này phần nào đều tiến hành theo công
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11

việc được hoàn thành cùng với con người và thông qua con người. Với tư
cách nhà quản trị, mỗi người trong số họ lúc này hay lúc khác đều phải được
thực hiện những nhiệm vụ đặc trưng của những nhà quản trị". Thậm chí một
quản trị gia được việc cũng sử dụng các chức năng quản trị này, mặc dù trong
nhiều trường hợp các chức năng này cũng được sử dụng theo trực giác.
Hoạch định bao hàm một việc thiết lập các mục tiêu và đối tượng đối
với tổ chức và phát triển các biểu đồ công việc cho thấy những mục tiêu và
đối tượng đó được hoàn thành như thế nào. Khi kế hoạch đã được hình thành
thì việc tổ chức trở nên quan trọng. Chức năng này bao hàm việc kết hợp các
nguồn lực với nhau là con người, vốn và thiết bị một cách hiệu quả nhất để
hoàn thành mục tiêu. Do vậy tổ chức bao hàm nhiều việc kết hợp các nguồn
lực. (Nguyễn Thị Hội, 2001)
Vì vậy, quản lý lao động chính là việc thực hiện chức năng tổ chức của

quản trị căn bản, bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
1. Phân tích công việc.
2. Tuyển dụng nhân viên.
3. Đào tạo và nâng cao năng lực chuyên môn cho nhân viên.
4. Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động thông qua việc sử dụng hệ
thống kích thích vật chất và tinh thần đối với nhân viên.
Như vậy quản lý lao động gắn liền với việc tổ chức, bất kỳ doanh
nghiệp nào hình thành và hoạt động thì đều phải có bộ phận tổ chức.
1.1.4. Đặc điểm về quản lý lao động
Quản lý là phải tìm cách, biết cách tác động đến những người dưới
quyền để họ phát huy cao độ sức sáng tạo, sức lao động nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động của cá nhân và tập thể.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12

Thông thường trong các doanh nghiệp tồn tại một bộ phận độc lập
chuyên trách về quản lý lao động được gọi là phòng nhân sự hay phòng tổ
chức nhân sự, gồm các bộ phận chủ yếu sau:
- Bộ phận chính sách: Bộ phận này giữ vai trò đề ra các chính sách
chung về nguồn nhân sự trong toàn doanh nghiệp và đảm nhiệm các chính
sách đó được thực thi nhằm thực hiện những mục tiêu trước mắt cũng như lâu
dài của đơn vị.
- Bộ phận cố vấn: Bộ phận này giữ vai trò là cố vấn và tư vấn cho các
cấp quản trị khác bằng các lời khuyến cáo thích hợp đối với các vấn đề liên
quan đến công tác quản lý lao động (chẳng hạn như ở bộ phận nào đó của đơn

vị có hiện tượng người lao động bỏ việc, hoặc tỷ lệ người vắng mặt cao hoặc
than phiền về giờ phụ trội quá nhiều,…)
- Bộ phận dịch vụ: Cung cấp dịch vụ về tuyển dụng, đào tạo, phát triển
nhân viên trong đơn vị. Quản lý về trả lương, hưu trí, bảo hiểm, an toàn lao
động và y tế. Đồng thời sử dụng, lưu giữ và bảo quản hồ sơ có hiệu quả tức là
đồng thời thực hiện chức năng quản lý hành chính của đơn vị (hồ sơ nhân
thân, hồ sơ vắng mặt, y tế, kỷ luật, đánh giá hoàn thành công tác…).
- Bộ phận kiểm tra: có vai trò đảm nhiệm chức năng quan trọng của
quản lý là kiểm tra, bằng cách giám sát các bộ phận khác trong việc thực hiện
công việc xem có đảm bảo thực hiện đúng chương trình đã đề ra hay không.
Với quan niệm mới về quản lý lao động, vai trò của bộ phận quản lý lao
động đã tăng lên rõ rệt và trở thành một trong những bộ phận có tầm quan
trọng nhất trong doanh nghiệp.( Nguyễn Thị Hội, 2001)
1.1.5. Nội dung cơ bản về tổ chức và quản lý lao động trong doanh nghiệp
công nghiệp
1.1.5.1. Phân tích công việc
Phân tích công việc là quá trình thu thập các tư liệu và đánh giá một
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13

cách có hệ thống các thông tin quan trọng có liên quan đến các công việc cụ
thể trong tổ chức nhằm làm rõ bản chất của từng công việc .
Đó là việc nghiên cứu các công việc để làm rõ ở từng công việc cụ thể
người lao động có những nhiệm vụ, trách nhiệm gì, họ thực hiện những hoạt
động này như thế nào; những máy móc, thiết bị, công cụ nào được sử dụng;
những mối quan hệ nào khi thực hiện và điều kiện làm việc cụ thể; những yêu

cầu kiến thức kỹ năng mà người lao động cần có để thực hiện công việc.
Nghĩa là, phân tích công việc là một quá trình xác định và ghi chép lại các
thông tin liên quan đến bản chất của từng công việc cụ thể. Đây là quá trình
xác định trách nhiệm, nhiệm vụ liên quan đến công việc và các kỹ năng kiến
thức cần có để thực hiện tốt công việc. Đây cũng là quá trình xác định sự khác
biệt của một công việc này với công việc khác. (Trần Kim Dung, 2001)
Việc chuẩn bị mô tả chức trách, nhiệm vụ, trách nhiệm công việc, yêu
cầu về trình độ kỹ năng công việc và các định mức hoàn thành công việc sẽ
dựa trên các dữ liệu thu thập được trong quá trình phân tích công việc.
Ý nghĩa của việc phân tích công việc thể hiện qua sơ đồ sau:
Phân tích công việc

Bản mô tả công việc

Tuyển
dụng, chọn
lựa nhân
viên

Đào tạo,
huấn
luyện
nhân viên

Bản tiêu chuẩn công việc

Đánh giá
năng lực
thực hiện
của nhân

viên

Đánh
giá
công
việc

Trả công,
khen
thưởng
nhân
viên

Sơ đồ 1.1: Ý nghĩa của mô tả phân tích công việc
- Ý nghĩa của phân tích công việc
Thứ nhất, phân tích công việc cung cấp các thông tin về những yêu cầu,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14

đặc điểm của công việc, như các hành động nào cần được tiến hành thực hiện,
thực hiện như thế nào và tại sao; các loại máy máy móc trang bị, dụng cụ nào
cần thiết khi thực hiện công việc, các mối quan hệ với cấp trên và với đồng
nghiệp trong thực hiện công việc. Không biết phân tích công việc, nhà quản
trị sẽ không thể tạo ra sự phối hợp đồng bộ giữa các bộ phận cơ cấu trong
doanh nghiệp, không thể đánh giá chính xác yêu cầu của các công việc, do đó
không thể tuyển dụng đúng nhân viên cho công việc, không thể đánh giá đúng

năng lực thực hiện công việc của nhân viên và do đó, không thể trả lương,
kích thích họ kịp thời, chính xác. Ðặc biệt phân tích công việc là công cụ rất
hữu hiệu giúp các tổ chức, doanh nghiệp mới thành lập hoặc đang cần có sự
cải tổ hoặc thay đổi về cơ cấu tổ chức, tinh giảm biên chế nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
Hai là, từ phân tích công việc cho phép xác định nội dung, chương
trình đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ những người lao động nhằm
giúp cho họ có đủ khả năng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
Thứ ba, phân tích công việc cho phép đánh giá những yếu tố có hại cho
sức khoẻ, tạo ra cơ sở để xác định các điều kiện cần thiết để khắc phục, loại
trừ những ảnh hưởng có hại, cung cấp trang thiết bị bảo hộ lao động cần thiết
cho người lao động.
Thứ tư, phân tích công việc tạo ra các thông tin cơ sở không thể thiếu
để tính toán thù lao lao động, hiệu quả công việc, thành tích của người lao
động khi tiến hành công việc.
- Mục đích của việc phân tích công việc được thể hiện qua trả lời các
câu hỏi sau:
+ Nhân viên thực hiện những công việc gì?
+ Khi nào công việc được hoàn tất?
+ Công việc được thực hiện ở đâu?
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×