TRƯỜNG CĐ CNTT HỮU NGHỊ VIỆT – HÀN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
QUẢN LÝ TIỀN ĐIỆN
Giảng viên :
Lê Viết Trương
Nhóm:
1. Phan Quốc Việt - CCLT08A036
2. Trịnh Lâm Vũ - CCLT08A037
3. Đoàn Đình Ý - CCLT08A038
Đà Nẵng – 12/2016
Phân tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
GVHD: Lê Viết Trương
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay song song với quá trình phát triển công nghệ khoa học và kĩ thuật thì
ngành công nghệ thông tin đã đóng vai trò quan trọng, nó đã đạt được những thành tựu
khoa học kỹ thuật rực rỡ với những bước tiến nhảy vọt. Việc áp dụng các thành tựu
của công nghệ thông tin vào lĩnh vực đời sống của con người ngày càng tăng và không
ngừng can thiệp vào hầu hết các công việc trong đời sống con người.
Với việc Việt Nam tổ chức thành công hàng loạt các hội nghị quốc tế quan trọng
như ASEM, APEC và việc tham gia vào hàng loạt các tổ chức kinh tế, thương mại
quốc tế đặc biệt là việc Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại quốc tế WTO đưa vị thế
của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng được nâng cao, đã mang lại cho các
doanh nghiệp Việt Nam nhiều thuận lợi để phát triển song song với nó cũng có nhiều
thách thức và khó khăn. Bởi đây là môi trường cạnh bình đẳng nhưng hết sức mạnh
mẽ giữa các doanh nghiệp không phân biệt quốc gia, khu vực. Đây cũng là một thời
điểm quan trọng, buộc các doanh nghiệp nhà nước cũng như các doanh nghiệp tư nhân
Việt Nam phải tìm mọi cách để nâng cao năng lực quản lý, tận dụng mọi cơ hội để
thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, đem lại nhiều lợi nhuận kinh tế. Chính vì thế, việc áp
dụng công nghệ thông tin vào quản lý là một nhu cầu cấp thiết đối với mọi doanh
nghiệp.
Việc áp dụng này sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao, nâng cao năng xuất lao động
của con người. Cụ thể như:
-
Giảm lãng phí về tài nguyên và con người. và tiền bạc.
-
Tăng tốc độ truy cập thông tin..
-
Giảm đáng kể thời gian tiêu tốn vào những nhiệm vụ tầm thường nhạt nhẽo,
lặp đi lặp lại.
Bản báo cáo này sẽ: “Phân tích hướng đối tượng Quản lí tiền điện “ được
khảo sát tại chi nhánh điện lực Huyện Hiệp Đức, Tỉnh Quảng Nam.
Chính vì những lý do đó mà nhóm chúng tôi đã áp dụng kí thuật phân tích thiết
kế hướng đối tượng này vào trong việc xây dựng chương trình quản lý hóa đơn tiền
điện của mình. Và mục đích chủ yếu là giúp mọi người hiểu rõ hơn thế nào là hướng
đối tượng và nó có nhưng đặc điểm gì, ứng dụng ra sao.
Đây cũng là đồ án phục cho đồ án cuối kì môn Phân tích thiết kế hướng đối
tượng của nhóm chúng tôi, trong đồ án này chúng tối xây dựng theo từng chương để
thuận tiên trong quá trình học tập và theo dõi, gồm các nội dung chính sau :
•
Chương 1: Khảo sát hệ thống.
Phân tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
•
Chương 2: Mô hình hóa yêu cầu.
•
Chương 3: Mô hình hóa khái niệm.
•
Chương 4: Mô hình hóa tương tác đối tượng.
•
Chương 5: Mô hình hóa hành vi.
•
Chương 6: Thiết kế chi tiết biểu đồ lớp.
•
Chương 7: Thiết kế kiến trúc vật lý.
•
Chuơng 8: Giao diện phần mềm.
GVHD: Lê Viết Trương
Với kiến thức còn hạn hẹp nên trong đồ án sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Kính
mong thầy cô cùng bạn bè thông cảm và góp ý để nhóm chúng tôi có thể sửa chữa kịp
thời, phục vụ cho công tác nghiên cứu sau này.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn thầy Lê Viết Trương đã hết lòng chỉ bảo để
nhóm chúng tôi hoàn thành tốt đồ án này !
Phân tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
GVHD: Lê Viết Trương
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..............................................................................................................
MỤC LỤC....................................................................................................................
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH..................................................................................
Phân tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
GVHD: Lê Viết Trương
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Phân tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
GVHD: Lê Viết Trương
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
Khảo sát hiện trạng
1.1.
1.1.1. Đơn vị khảo sát:
Điện lực Huyện Hiệp Đức trực thuộc CT Điện Lực Quảng Nam
Địa chỉ: Thị Trấn Tân An, Huyện Hiệp Đức, Tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 0963 084 314 – 0510. 221 5307
1.1.2. Bảng giá điện:
Dựa vào thông tư 16/2014/TT-BCT ban hành ngày 29/05/2014 của Bộ Công
Thương V/v quy định thực hiện giá bán điện, chúng tôi có bảng giá điện như sau:
•
Các ngành sản xuất
TT
1.1
1.2
1.3
1.4
Nhóm đối tượng khách hàng
Giá bán điện
(đồng/kWh
)
Cấp điện áp từ 110 kV trở lên
a) Giờ bình thường
1.388
b) Giờ thấp điểm
869
c) Giờ cao điểm
2.459
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV
a) Giờ bình thường
1.405
b) Giờ thấp điểm
902
c) Giờ cao điểm
2.556
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV
a) Giờ bình thường
1.453
b) Giờ thấp điểm
934
c) Giờ cao điểm
2.637
Cấp điện áp dưới 6 kV
a) Giờ bình thường
1.518
b) Giờ thấp điểm
983
c) Giờ cao điểm
2.735
Trang 6
Phân tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
GVHD: Lê Viết Trương
Khách hàng mua điện tại cấp điện áp 20kV được tính theo giá tại cấp điện áp từ
22kV đến dưới 110kV.
•
Khối hành chính, sự nghiệp
Giá bán điện
TT
Nhóm đối tượng khách hàng
1
Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trýờng phổ thông
2
(đồng/kWh)
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên
1.460
Cấp điện áp dưới 6 kV
1.557
Chiếu sáng công cộng; ðõn vị hành chính sự nghiệp
•
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên
1.606
Cấp điện áp dưới 6 kV
1.671
Kinh doanh
TT
Nhóm đối tượng khách hàng
1
Cấp điện áp từ 22 kV trở lên
2
Giá bán điện
(đồng/kWh)
a) Giờ bình thường
2.125
b) Giờ thấp điểm
1.185
c) Giờ cao điểm
3.699
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV
3
a) Giờ bình thường
2.287
b) Giờ thấp điểm
1.347
c) Giờ cao điểm
3.829
Cấp điện áp dưới 6 kV
a) Giờ bình thường
2.320
b) Giờ thấp điểm
1.412
c) Giờ cao điểm
3.991
Sinh hoạt
•
TT
Nhóm đối tượng khách hàng
1
Giá bán lẻ điện sinh hoạt
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50
Giá bán điện
(đồng/kWh)
1.418
Trang 7
Phân tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
2
GVHD: Lê Viết Trương
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100
1.622
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200
2.044
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300
2.242
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400
2.503
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên
2.587
Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tõ thẻ trả trýớc
2.141
1.1.3. Hóa đơn tiền điện
Hóa đơn tiền điện phải đầy đủ các thông tin: mã hóa đơn, mã khách hàng, tên
khách hàng, địa chỉ, chỉ số điện tháng trước, chỉ số điện tháng hiện tại, tổng tiền
điện...
Hình 1 Mẫu hóa đơn tiền điện
Trang 8
Phân tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
1.2.
GVHD: Lê Viết Trương
Yêu cầu chứng năng của hệ thống
1.2.1. Mô tả bài toán
Chi nhánh sau mỗi tháng sẽ tính tiền điện và ra hóa đơn với công thức
Số điện tiêu thụ = Chỉ số mới - chỉ số cũ
Thành tiền = Tiêu thụ * đơn giá + VAT
VAT = 10% * (tiêu thụ * đơn giá)
Được hệ thống tự động tính sau khi nhân viên nhập chỉ số điện tiêu thụ của
khách hàng, và dựa vào chỉ số điện tiêu thụ của tháng trước với mức giá tương ứng
của mục đích sử dụng
1.2.2. Yêu cầu thống kê
Khách hàng còn nợ, khách hàng đang sử dụng điện, khách hàng đăng kí...
-
Hàng tháng, quý, năm chi nhánh điện lực thống kê tình hình sử dụng điện
của khách hàng:chỉ số mới, chỉ số cũ,mục đích sử dụng…
1.3.
Quy trình nghiệp vụ
1.3.1. Tóm lược quy trình
Việc sử dụng phần mềm quản lý điện do nhân viên của chi nhánh điện sử dụng.
Mỗi nhân viên sẽ được người quản trị hệ thống cấp một tài khoản dưới tên truy cập là
mã nhân viên và mật khẩu ban đầu là mã nhân viên, để đăng nhập vào hệ thống.
Sau khi nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ, nhân viên quản lý sẽ cập nhật thông tin khách
hàng vào hệ thống gồm các thông tin: Mã khách hàng, tên khách hàng( cơ quan, doanh
nghiệp, trường học), địa chỉ, số điện thoại, loại hình điện sử dụng( mục đích sử dụng).
Mỗi tháng, theo thời gian quy định của công ty điện lực, nhân viên điện lực sẽ
ghi lại chỉ số công tơ của, khách hàng, sau đó mọi số liệu được các nhân viên đưa vào
máy tính để kết xuất hóa đơn tiền điện.
Khách hàng có thể thanh toán tiền điện vào thời điểm nhân viên điện lực đi thu
tiền điện hoặc có thể đến thẳng chi nhánh điện lực để trả tiền tại quầy thu ngân. Mọi
hình thức thanh toán đều thông qua hóa đơn.
Sau khi hoàn thành thanh toán, các thông tin liên quan sẽ được chuyển lại cho
phòng kế toán và chuyển về công ty điện lực.
Khi khách hàng nộp tiền điện, chi nhánh điện lực gửi giấy báo nộp tiền, thời
gian yêu cầu nộp và hình thức xử lý nếu khách hàng vi phạm. Quá thời hạn nhắc nhở,
chi nhánh điện lực sẽ ngừng cung cấp dịch vụ và ghi vào hồ sơ khách hàng.
Trang 9
Phân tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
GVHD: Lê Viết Trương
Quy trình
1.3.1.1.
Quy trình đăng ký hợp đồng mua điện
Hình 2 Quy trình đăng ký hợp đồng mua điện
Quy trình hủy hợp đồng điện
Trang 10
Phân tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
GVHD: Lê Viết Trương
Hình 3 Quy trình hủy hợp đồng điện
1.3.1.2.
Quy trình thanh toán hóa đơn
Hình 4 Quy trình thanh toán hóa đơn
1.3.1.3.
Quy trình xử lý ngoại lệ
Trang 11
Phân tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
GVHD: Lê Viết Trương
Hình 5 Quy trình xử lý ngoại lệ
Trang 12
Phân tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
GVHD: Lê Viết Trương
CHƯƠNG 2 - MÔ HÌNH HÓA YÊU CẦU
Xác định các tác nhân
2.1.
- Nguoidieuhanh (Người điều hành) : Là người điều hành cao nhất của hệ
thống.
- Khachhang (Khách hàng): Là người có đăng ký hợp đồng mua bán điện và
tiêu thụ điện.
- Nhanvien (Nhân viên): Là người cần sử dụng chức năng quản lý của hệ
thống để thực hiện nhiệm vụ của mình.
Trường hợp sử dụng
2.2.
2.2.1. Liệt kê các trường hợp sử dụng
- Đăng nhập/Đăng xuất
- Quản lý nhân viên
- Quản lý khách hàng
- Quản lý công tơ
- Quản lý giá điện
- Lập hóa đơn & in hóa đơn
- Thanh toán hóa đơn
- Xử lý ngoại lệ
- Thống kê, báo cáo
- Tìm kiếm
2.2.2. Đặc tả các trường hợp sử dụng
Đăng nhập/Đăng xuất
-
-
Tác nhân: Người quản lý, Nhân viên
Mô tả : Tác nhân cần phải đăng nhập vào hệ thống trước khi sử dụng các
chức năng của hệ thống.
Tham chiếu tới : Tất cả các chức năng hệ thống
Trang 13
Phân tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
GVHD: Lê Viết Trương
Quản lý nhân viên
-
Tác nhân : Người điều hành
-
Mô tả : Khi có yêu cầu thêm nhân viên, xóa nhân viên hay hiệu chỉnh thông
tin nhân viên thì người điều hành có nhiệm vụ thực hiện các chức năng này.
-
Tham chiếu tới : Danh nhân viên
Quản lý khách hàng
-
Tác nhân : Nhân viên
-
Mô tả : Khi có yêu cầu thêm khách hàng, xóa khách hàng hay hiệu chỉnh
thông tin khách hàng thì nhân viên có nhiệm vụ thực hiện các chức năng
này.
-
Tham chiếu tới : Danh sách khách hàng
Quản lý công tơ
-
Tác nhân : Nhân viên
-
Mô tả : Khi khách hàng có nhu cầu lắp đặt, di dời, ngừng sử dụng công tơ
thì nhân viên sẽ cập nhật thông tin công tơ điện. Một khách hàng có thể có
nhiều công tơ.
-
Tham chiếu tới : Danh sách khách hàng, danh sách công tơ
Quản lý giá điện
-
Tác nhân : Người điều hành
-
Mô tả : Tùy vào mục đích sử dụng, đối tượng khách hàng, mức tiêu thụ điện
năng mà sẽ có bảng giá điện tương ứng. Khi thay đổi giá bán điện, người
quản lý sẽ cập nhật.
-
Tham chiếu tới : Bảng giá điện
Lập hóa đơn & in hóa đơn
-
Tác nhân : Nhân viên
-
Mô tả : Nhân viên sẽ tạo hóa đơn thanh toán tiền điện hàng tháng cho khách
hàng, gồm các thông tin liên quan.
-
Tham chiếu tới : Bảng giá điện, Danh sách công tơ, Danh sách khách hàng
Trang 14
Phân tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
GVHD: Lê Viết Trương
Thanh toán hóa đơn
-
Tác nhân : Nhân viên, Khách hàng
-
Mô tả : Khi khách hàng đến thanh toán hóa đơn thì nhân viên sẽ in phiếu và
đánh dấu đã thanh toán cho khách hàng.
-
Tham chiếu tới : Danh sách hóa đơn, Danh sách khách hàng
Xử lý ngoại lệ
-
Tác nhân : Nhân viên
-
Mô tả : Khi hóa đơn không được thanh toán, nhân viên sẽ lập ra danh sách
để cảnh báo cắt điện, cắt điện hoặc mở điện nếu đã thanh toán hóa đơn.
-
Tham chiếu tới : danh sách ngoại lệ
Thống kê báo cáo
-
Tác nhân : Người điều hành, Nhân viên
-
Mô tả : Thống kê tất cả các dữ liệu như khách hàng, nhân viên, trường hợp
ngoại lệ... và báo cáo về người điều hành
-
Tham chiếu tới : danh sách khách hàng, danh sách hóa đơn, danh sách ngoại
lệ, danh sách nhân viên, danh sách công tơ
Tìm kiếm
-
Tác nhân : Người điều hành, Nhân viên
-
Mô tả : Người điều hành, nhân viên sẽ tìm kiếm khách hàng, công tơ, hóa
đơn, xử lý ngoại lệ … để cập nhật dễ dàng hơn.
-
Tham chiếu tới : danh sách khách hàng, danh sách hóa đơn, danh sách ngoại
lệ, danh sách công tơ
Trang 15
Phân tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
2.3.
GVHD: Lê Viết Trương
Biểu đồ trường hợp sử dụng
Hình 6 Biểu đồ trường hợp sử dụng hệ quản lý tiền điện
<<extend>>
Tinh tien dien
Lap hoa don
<<extend>>
In hoa don
Hình 7 Biểu đồ trường hợp sử dụng gói lập hóa đơn
Trang 16
Phân tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
GVHD: Lê Viết Trương
<<extend>>
Them NV
<<extend>>
Quan ly NV
Sua NV
<<extend>>
Xoa NV
Hình 8 Biểu đồ trường hợp sử dụng gói quản lý nhân viên
<<extend>>
Them KH
<<extend>>
Quan ly KH
Sua KH
<<extend>>
Xoa KH
Hình 9 Biểu đồ trường hợp sử dụng gói quản lý khách hàng
Trang 17
Phân tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
GVHD: Lê Viết Trương
CHƯƠNG 3 : MÔ HÌNH KHÁI NIỆM
Xác định các lớp đối tượng
3.1.
Dựa vào việc áp dụng các phương pháp khác nhau, chúng tối đã xác định được
các lớp đối tượng của hệ thống quản lí tiền điện như sau :
TaiKhoan (Tài khoản): là lớp chứa các thông tin tài khoản ( username,
password) người sử dụng hệ thống (Người điều hành, nhân viên).
Nguoidieuhanh (Người điều hành): là lớp chứa thông tin của người điều hành.
NhanVien (Nhân viên): là lớp chứa thông tin của nhân viên, người thực hiện các
chức năng lập hóa đơn, thanh toán, thống kê báo cáo, cập nhật khách hàng.
Khachhang (khách hàng): là lớp chứa các thông tin về khách hàng, đối tượng
tiêu thụ điện.
Congto (Công tơ điện): là lớp chứa các thông tin về công tơ điện, có các thông
tin về chủ công tơ, vị trí công tơ, loại điện sử dụng.
Banggiadien (Bảng giá điện): là lớp chứa các giá tiền theo bậc thang tiêu thụ,
đối tượng khách hàng, loại điện.
Hoadon (Hóa đơn): là lớp chứa các thông tin về số hóa đơn, ngày lập hóa đơn.
Chitiet_hoadon (Chi tiết hóa đơn): là lớp chứa các thông tin về hóa đơn tiền
điện, gồm thông tin khách hàng, chỉ số cũ, chỉ số mới.
Ngoaile (Ngoại lệ): là lớp chứa các thông tin về số phiếu ngoại lệ, ngày lập
phiếu ngoại lệ.
Thanhtoan (Thanh toán): là lớp chứa các thông tin về thanh toán hóa đơn điện.
3.2.
Mối quan hệ giữa các lớp
STT
Lớp quan hệ
Tên mối quan hệ
1
Congto - Khachhang
Thuộc
2
Nhanvien - Hoadon
Lập
3
Nhanvien – Ngoaile
Xử lý
4
Khachhang - Hoadon
Thanh toán
5
Nhanvien – Congto
Quản lý
6
Chitiet_hoadon – Hoadon
Chứa
Trang 18
Phân tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
GVHD: Lê Viết Trương
7
Nguoidieuhanh – Nhanvien
Quản lý
8
Nguoidieuhanh - Banggiadien
Quản lý
9
Chitiet_hoadon – Banggiadien
Kế thừa
10
Hoadon – Khachhang
Kế thừa
11
Thanhtoan – Khachhang
Thực hiện
Các gói trong hệ thống
3.2.1. Các lớp biên
Frm DangNhap
Frm QuanLyCongTo
Frm ThanhToan
Frm QuanLyNhanVien
Frm QuanLyKhachHang
Frm QuanLyGiaDien
Frm LapHoaDon
Frm NgoaiLe
Frm TimKiem
Frm ThongKeBaoCao
Hình 10 Các lớp biến
3.2.2. Các lớp điều khiển
Trang 19
Phân tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
Ctl DangNhap
Ctl QuanLyCongTo
Ctl ThanhToan
GVHD: Lê Viết Trương
Ctl QuanLyKhachHang
Ctl QuanLyNhanVien
Ctl QuanLyGiaDien
Ctl LapHoaDon
Ctl NgoaiLe
Ctl TimKiem
Ctl ThongKeBaoCao
Hình 11 Các lớp điều khiển
3.2.3. Biểu đồ lớp mức phân tích
<<entity>>
Taikhoan
username : String
password : String
typeuser : Boolean
idNguoiDung
quyenHan : String
<<entity>>
Nhanvien
maNhanVien : Integer
tenNhanVien : String
diaChi : String
ngaySinh : Date
soDienThoai : String
<<entity>>
Congto
maCongto : Integer
maLoaiDien : String
1
viTriCongTo : String
1
1..*
m
n
ti
1..*
1
<<entity>>
NguoiDieuHanh
tenNguoiDieuHanh
maNguoiDieuHanh
1
1..*
<<entity>>
Hoadon
maHoaDon : Integer
ghiChu : String
Ngaylap : Date
chiSoCu : Integer
chiSoMoi : Integer
1
1..*
<<entity>>
Banggiadien
maLoaiDien : Integer
mucDichSuDung : String
loaiVung : String
doiTuong : String
mucTieuThu : Integer
donGia : Double
thoiGian : Date
1..*
1
1
1..*
<<entity>>
ChiTietHoaDon
maChiTietHoaDon : Integer
soLuong : Integer
Hình 12 Biểu đồ lớp mức phân tích
Trang 20
m
t
d
s
g
C
n
1..*
<
Tha
soPhieuTha
ngayThanhT
hinhThucTh
Phân tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
GVHD: Lê Viết Trương
CHƯƠNG 4 : MÔ HÌNH HÓA TƯƠNG TÁC ĐỐI TƯỢNG
Biểu đồ trình tự
4.1.1. Biểu đồ trình tự đăng nhập
4.1.
Hình 13 Biểu đồ trình tự đăng nhập
4.1.2. Biểu đồ trình tự cập nhật Nhân viên (NV)
: Ctl QuanLyNhanVien
: Nguoi dieu hanh
: Nhanvien
: Frm QuanLyNhanVien
1: Cap nhat NV()
2: Thuc hien ()
3: Kiem tra ()
4: Xac nhan cap nhat ()
5: Luu TT user ()
6: Thong bao ket qua ()
Hình 14 Biều đồ trình tự cập nhật Nhân viên
Trang 21
Phân tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
GVHD: Lê Viết Trương
4.1.3. Biểu đồ trình tự Tìm kiếm
: Nguoi dieu hanh
: Nhan vien
: Khach hang
: Frm TimKiem
: Ctl TimKiem
: Congto
: Hoadon
: Khachhang
1: Nhap key tiem kiem ()
2: Nhap key tiem kiem ()
3: Nhap key tiem kiem ()
4: Yeu cau tim kiem ()
5: Xu ly tim kiem()
6: Tao truy van ()
7: Cung cap TT()
8: Cung cap TT()
9: Cung cap TT()
10: Cung cap TT()
11: Tra ve ket qua()
Hình 15 Biều đồ trình tự Tìm kiếm
4.1.4. Biểu đồ trình tự Lập hóa đơn
: Nhan vien
: Frm LapHoaDon
1: Yeu cau lap hoa don()
: Ctl LapHoaDon
: Khachhang
: Congto
: Banggiadien
2: Lap hoa don(Cac yeu cau)
3: Cung cap thong tin()
4: Cung cap thong tin()
5: Cung cap thong tin()
6: Tong hop thong tin()
7: Luu TT()
8: Luu TT()
9: Thong bao ket qua()
10: In hoa don()
Hình 16 Biểu đồ trình tự Lập hóa đơn
Trang 22
: Hoadon
: ChiTietHoaDon
: Nhanvien
Phân tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
GVHD: Lê Viết Trương
4.1.5. Biểu đồ trình tự thanh toán tiền mặt
: Nhan vien
: Frm ThanhToan
: Ctl ThanhToan
: Hoadon
: Thanhtoan
: Khachhang
: Nhanvien
1: Nhap so tien thanh toan()
2: Thanh toan(so Tien)
3: Dap ung yeu cau thanh toan()
4: layTT()
5: soDu()
6: luuTT()
7: luuTT()
8: inHoaDon()
9: thongBaoKetQua()
10: xuatHoaDon()
Hình 17 Biểu đồ trình tự thanh toán tiền mặt
4.1.6. Biểu đồ trình tự thống kê, báo cáo
: Nhan vien
: Frm ThongKeBaoCao
: Ctl ThongKeBaoCao
: Khachhang
: Hoadon
: Congto
1: Nhap cac tieu chi TK-BC()
2: Thuc hien theo cac tieu chi()
3: Cung cap thong tin()
4: Cung cap thong tin()
5: Cung cap thong tin()
6: Cung cap thong tin()
7: Lap va in bao cao()
8: Thong bao ket qua()
9: Xuat bao cao()
Hình 18 Biểu đồ trình tự thống kê, báo cáo
Trang 23
: Banggiadien
Phân tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
GVHD: Lê Viết Trương
Biểu đồ cộng tác
4.2.1. Biểu đồ cộng tác đăng nhập
4.2.
Hình 19 Biểu đồ cộng tác đăng nhập
4.2.2. Biểu đồ cộng tác cập nhật nhân viên
1: Cap nhat NV()
: Frm QuanLyNhanVien
: Nguoi dieu hanh
4: Xac nhan cap nhat ()
6: Thong bao ket qua ()
3: Kiem tra ()
2: Thuc hien ()
5: Luu TT user ()
: Nhanvien
: Ctl QuanLyNhanVien
Hình 20 Biểu đồ cộng tác cập nhật nhân viên
Trang 24
Phân tích Thiết Kế Hướng Đối Tượng
GVHD: Lê Viết Trương
4.2.3. Biểu đồ cộng tác tìm kiếm
: Nguoi dieu hanh
: Nhan vien
1: Nhap key tiem ki...
: Khach hang
2: Nhap key tiem ki...
5: Xu ly tim ki...
6: Tao truy van ()
3: Nhap key tiem ki...
4: Yeu cau tim kie...
: Frm TimKiem
11: Tra ve ket qua()
8: Cung cap TT()
: Ctl TimKiem
9: Cung cap TT()
10: Cung cap TT()
7: Cung cap ...
: Congto
: Khachhang
: Nhanvien
Hình 21 Biểu đồ cộng tác tìm kiếm
4.2.4. Biểu đồ cộng tác lập hóa đơn
: Banggiadi en
: Congto
5: Cung cap thong tin()
6: T ong hop thong tin()
4: Cung cap thong tin()
2: Lap hoa don(Cac yeu cau)
: Ctl LapHoaDon
7: Thong bao ket qua()
3: Cung cap thong tin()
: Frm LapHoaDon
: Khachhang
8: In hoa don()
1: Yeu cau lap hoa don()
: Nhan vien
Hình 22 Biểu đồ cộng tác lập hóa đơn
Trang 25
: Hoadon