Tải bản đầy đủ (.pdf) (173 trang)

Do an Phan mem Quan ly KD Duoc Pham.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.42 MB, 173 trang )

Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 1

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Khoa Công Nghệ Thông Tin – trường
Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP HCM đã tạo điều kiện cho em hoàn thành đề án
một cách tốt nhất.
Em cũng xin gởi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Hà Giang – là giáo
viên trực tiếp hướng dẫn em – đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo cho em trong suốt thời
gian thực hiện đồ án này.
Ngoài ra, em còn xin gởi lời cảm ơn đến toàn thể quý thầy cô trong Khoa
Công nghệ thông tin, chính hành trang là tri thức mà các thầy cô đã trang bị cho em
suốt thời gian qua là nền tảng kiến thức cơ bản để là em phát triền và hoàn thành tốt
đề án cơ sở này.
Bên cạnh đó, em cũng được nhận rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, những lời
động viên quý báu từ bố mẹ, bạn bè, và các anh chị đi trước trong những lúc em gặp
khó khăn cũng như trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành đồ án này với tất cả sự nỗ lực của bản thân,
nhưng chắc chắn đồ án sẽ không tránh khỏi những sai xót nhất định, kính mong được
sự thông cảm và tận tình hướng dẫn của quý thầy cô.
Cuối cùng, một lần nữa em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các thầy
cô, gia đinh và bạn bè đã quan tâm, tận tình hướng và giúp đỡ em trong suốt thời gian
qua.
Xin chân thành cảm ơn






Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 2

MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................... 2
TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ TRONG BÁO CÁO ............................................. 5
Chương I: Tổng quan hệ thống quản lý kinh doanh dược phẩm ................ 6
I - Đặt vấn đề ....................................................................................................... 6
II- Tổng quan về đồ án ......................................................................................... 7
1. Tổng quan: ............................................................................................................ 7
2. Nhiệm vụ của đồ án: ............................................................................................. 8
3. Môi trường phát triển:........................................................................................... 9
Chương II: Phân tích – thiết kế hệ thống bằng ngôn ngữ Mô hình hóa
thống nhất UML ...........................................................................................10
I - Bảng đặt tả sơ lược yêu cầu của khách hàng ............................................... 10
II- Bảng đặt tả tóm lược yêu cầu của khách hàng ............................................. 12
1. Yêu Cầu Chính: ................................................................................................... 12
2. Các yêu cầu khác: ............................................................................................... 13
III- Phân tích - thiết kế bằng ngôn ngữ Mô hình hóa thống nhất UML ............. 14
1. Mô hình hóa yêu cầu bằng Use Case ................................................................... 14
2. Mô hình hóa yêu cầu bằng lược đồ tuần tự (Sequence Diagram) ......................... 59
3. Mô hình hóa yêu cầu bằng lược đồ cộng tác (Collaboration diagram) ................ 74
4. Mô hình hóa yêu cầu bằng biểu đồ hoạt động (Activity diagram) ........................ 89
Chương III: Phân tích – thiết kế cơ sở dữ liệu ............................................95
I - Tổng quan hệ thống cơ sở dữ liệu ................................................................ 95
II - Đặc tả chức năng của cơ sở dữ liệu .............................................................. 96
Chương IV: Thực nghiệm hệ thống ........................................................... 110
I- Giao diện Đăng nhập .................................................................................. 110
II- Giao Diện Chính ......................................................................................... 110

III- Menu Hệ Thống .......................................................................................... 111
1. Thông tin cá nhân ............................................................................................. 112
2. Thay đổi mật khẩu ............................................................................................. 113
3. Đăng xuất ......................................................................................................... 113
4. Cấu hình hệ thống ............................................................................................. 113
Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 3

5. Tạo dữ liệu dự phòng ........................................................................................ 114
6. Phân quyền hệ thống ......................................................................................... 114
7. Nhật ký hệ thống ............................................................................................... 115
8. Kết thúc: ........................................................................................................... 116
IV- Menu Danh mục: ........................................................................................ 116
1. Xuất xứ.............................................................................................................. 116
2. Nhóm hàng ........................................................................................................ 117
3. Loại hàng .......................................................................................................... 118
4. Mặt hàng ........................................................................................................... 119
5. Đơn vị tính ........................................................................................................ 121
6. Bảng qui đổi ...................................................................................................... 122
7. Nhóm người dùng .............................................................................................. 123
8. Danh sách nhân viên ......................................................................................... 124
9. Nhóm khách hàng.............................................................................................. 126
10. Danh sách khách hàng ...................................................................................... 127
11. Nhóm nhà cung cấp ........................................................................................... 129
12. Danh sách nhà cung cấp ................................................................................... 130
13. Các loại phiếu ................................................................................................... 132
V- Menu Chứng từ ........................................................................................... 134
1. Phiếu nhập kho ................................................................................................. 134
2. Phiếu xuất kho .................................................................................................. 137

3. Phiếu thu tiền .................................................................................................... 140
4. Phiếu chi tiền .................................................................................................... 142
5. Phiếu điều chỉnh giá .......................................................................................... 144
VI- Menu báo cáo .............................................................................................. 147
1. Danh mục Khách hàng ...................................................................................... 147
2. Danh mục Nhà cung cấp ................................................................................... 148
3. Danh mục Bảng qui đổi:.................................................................................... 148
4. Báo cáo Tồn kho hiện tại ................................................................................... 149
5. Báo cáo Bảng giá hiện tại ................................................................................. 149
6. Báo cáo doanh số .............................................................................................. 150
7. Báo cáo doanh thu ............................................................................................ 151
8. Báo cáo công nợ của Khách hàng ..................................................................... 152
9. Báo cáo công nợ của Nhà cung cấp ................................................................... 152
10. Báo cáo Bảng kê phiếu thu – chi ....................................................................... 153
Chương V: Kết luận.................................................................................... 154
I - Những thuận lợi và khó khăn ..................................................................... 154
1. Thuận lợi: ......................................................................................................... 154
Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 4

2. Khó khăn: ......................................................................................................... 154
II - Các kết quả đạt được ................................................................................... 154
1. Những mặt đạt được: ........................................................................................ 154
2. Những mặt còn tồn động: .................................................................................. 154
III - Các hướng mở rộng ............................................................................. 155
Chương VI: Phụ Lục .................................................................................. 156
I- Cấu hình hệ thống: ..................................................................................... 156
II- Hướng dẫn cài đặt SQL Server 2005 – Tạo tài khoản để kết nối SQL Server
với hệ thống ....................................................................................................... 156

1. Hướng dẫn cài đặt SQL Server 2005 Express Editor và SQL Management Studio
Express ..................................................................................................................... 156
2. Hướng dẫn tạo tài khoản của SQL Server để kết nối sử dụng hệ thống “Phần mềm
Quản lý kinh doanh dược phẩm” .............................................................................. 167
Các tài liệu tham khảo: ............................................................................... 173

Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 5

TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ TRONG BÁO CÁO

UML : Unified Modeling Language
SQL : Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server.
GUIs : Graphical User Interfaces
SSU : System Smallest Units
Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 6

Chương I: Tổng quan hệ thống quản lý kinh doanh dược
phẩm
I - Đặt vấn đề
- Những năm gần đây, nền kinh tế của đất nước ta ngày một phát triển. Ngày
càng có thêm các nhà đầu tư tham gia đầu tư vào nước ta. Nhờ vậy mà qui mô
kinh doanh, sản xuất, kinh doanh ngày càng được mở rộng và trở nên chuyên
nghiệp hơn. Bên cạnh đó, sự bùng nổ về công nghệ trên toàn thế giới đã thúc đẩy
việc ứng dụng các công nghệ tiên tiến vào sản xuất, kinh doanh nhắm nâng cao
năng suất, giảm giá thành sản phẩm qua đó cạnh tranh được với các nhà sản xuất
khác nền kinh tế thị trường như hiện nay.

- Nếu như với một công ty nhỏ khoảng vài chục nhân viên thì việc quản lý
không quá khó khăn. Từ việc xuất nhập nguyên liệu, thành phẩm cho đến việc
quản lý nhân sự, tính lương thưởng … là một việc tương đối dễ dàng, chỉ cần từ 1
đến 2 nhân viên quản lý là có thể quản lý tốt các công việc đó. Tuy nhiên, do việc
mở rộng qui mô sản xuất nên việc quản lý này ngày càng trở nên khó khăn và xảy
ra nhiều sai xót khi quản lý thu công như trước. Thử đặt vấn đề ở một công ty
trung bình hoặc vừa phải có khoảng trên dưới 100 nhân viên hoạt động cả ngày,
việc quản lý họ cùng các thông tin đã là cả một vấn đề khó khăn. Chưa hết, để
quản lý được số lượng nhân viên ấy và các qui trình của hệ thống một cách tương
đối ít sai sót ta cần có vài nhân viên quản lý. Chưa kể đến việc phải có nhân viên
kiểm tra tồn kho, kiểm tra xuất nhập hóa đơn và nhiều chi tiết khác nữa sẽ phát
sinh.
- Để hỗ trợ cho việc quản lý này, công nghệ thông tin đã được ứng dụng
nhằm tổ chức và xây dựng lại các hệ thống này một cách khoa học, chặt chẽ, giúp
cho việc quản lý được trở nên dễ dàng hơn và tránh được những sai xót không
đáng có. Bên cạnh đó, việc tin học hóa hệ thống quản lý sẽ giúp cho hệ thống
quản lý của công ty bớt cồng kềnh hơn, giảm được tối đa sự quản lý qua đó sẽ
giảm thiểu tối đa các sai xót. việc tin học hóa còn giúp cho hệ thống của bạn hoạt
Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 7

động nhanh hơn, nhịp nhàng hơn qua đó tăng năng suất lao động và mang lại hiệu
quả cao hơn. Ngoài ra, ta còn có thể mở rộng hoặc nâng cấp hệ thống theo yêu
cầu phát triển của công việc, tránh được việc thụ động khi được mở rộng nâng
cấp.
- Đặc biệt, trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý thuốc. Thuốc là một trong
những mặt hàng khá nhạy cảm và là sản phẩm cần thiết với cuộc sống của chúng
ta. Có thể nói, thuốc gần như gắng liền với cuộc sống hiện đại ngày nay. Thuốc
tuy có thể giúp chúng ta chữa lành các bệnh, giúp bồi bổ cơ thể, tăng sức khỏe…

Tuy nhiên, một nhược điểm của thuốc chính là thời gian. Thời gian sử dụng thuốc
càng lâu thì sẽ càng gây ra những nguy hiểm khó lường cho chính sức khỏe của
chúng ta. Cho nên việc xây dựng một hệ thống quản lý việc kinh doanh thuốc,
giúp chúng ta quản lý được thời gian sử dụng, số lượng của thuốc sẽ giúp chúng
ta có cuộc sống an toàn và khỏe mạnh hơn.
- Trong phần nội dung nghiên cứu của đồ án này chỉ bó hẹp ở việc quản lý
các thông tin cơ bản của qui trình quản lý hệ thống dược phẩm mà thôi. Đối với
các chức năng khác thì sẽ được mở rộng và cập nhật thêm tùy theo yêu cầu thực
tế của khách hàng.
II- Tổng quan về đồ án
1. Tổng quan:
Tên đề tài: “Phần mềm Quản lý kinh doanh dược phẩm”.
Là một phần mềm dành cho các cơ sở kinh doanh dược phẩm với qui
mô trung bình, vừa và lớn. Chuyên dùng cho việc kinh doanh các sản
phẩm dược, sản phẩm có hạn sử dụng cụ thể, xác định. Hệ thống tập
trung cung cấp các chức năng quản lý, qui trình xử lý nghiệp vụ giúp
cho việc quản lý thông tin trở nên dễ dàng, gọn nhẹ và ít sai xót hơn.

Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 8

2. Nhiệm vụ của đồ án:
Xây dựng các chức năng cơ bản của một hệ thống quản lý.
Phát triển hệ thống sao cho phù hợp với tình hình kinh doanh, nghiệp
vụ chuyên môn hiện tại của từng doanh nghiệp cụ thể.
Các nhiệm vụ cụ thể:
 Quản lý thông tin cá nhân và hệ thống:
 Quản lý việc đăng nhập/đăng xuất hệ thống
 Quản lý thông tin cá nhân.

 Quản lý cấu hình của hệ thống.
 Quản lý lưu sao dự liệu dự phòng.
 Quản lý nhật ký hệ thống.
 Quản lý phân quyền hệ thống.
 Quản lý thông tin các danh mục và danh sách:
 Quản lý danh mục Nhóm hàng.
 Quản lý danh mục Loại hàng.
 Quản lý danh mục các Mặt hàng.
 Quản lý danh mục Xuất xứ.
 Quản lý các Đơn vị tính của mặt hàng.
 Quản lý danh mục hệ số chuyển đổi đơn vị mặt hàng.
 Quản lý danh mục các loại phiếu.
 Quản lý danh mục các nhóm Nhân viên (Nhóm người dùng).
 Quản lý danh mục các nhóm Khách hàng.
 Quản lý danh mục các nhóm nhà cung cấp.
 Quản lý danh sách các Nhân viên của hệ thống.
 Quản lý danh sách các Khách hàng.
 Quản lý danh sách các Nhà cung cấp.
 Quản lý các loại chứng từ, phiếu:
 Quản lý danh sách các Phiếu xuất kho.
 Quản lý danh sách các Phiếu nhập kho.
Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 9

 Quản lý danh sách các Phiếu thu tiền.
 Quản lý danh sách các Phiếu chi tiền.
 Quản lý danh sách các Phiếu điều chỉnh giá bán.
 Quản lý các danh mục Báo cáo:
 Báo cáo danh mục Khách hàng.

 Báo cáo danh mục Nhà cung cấp.
 Báo cáo danh mục Hệ số chuyển đổi các đơn vị mặt hàng.
 Báo cáo tồn kho của các mặt hàng hiện tại.
 Báo cáo bảng giá bán các mặt hàng hiện tại.
 Báo cáo doanh thu từ các mặt hàng.
 Báo cáo doanh thu từ Khách hàng.
 Báo cáo doanh số từ các mặt hàng.
 Báo cáo doanh số từ Khách hàng.
 Báo cáo công nợ của các Khách hàng hiện tại.
 Báo cáo công nợ của các Nhà cung cấp hiện tại.
 Báo cáo thống kê các phiếu thu tiền.
 Báo cáo thống kê các phiếu chi tiền.
 Phần trợ giúp:
 Hướng dẫn sử dụng phần mềm.
 Thông tin về phẩn mềm.
3. Môi trường phát triển:
- Phần mềm được phân tích và thiết kế dựa trên ngôn ngữ Mô hình hóa
thống nhất UML (Công cụ Rational Rose 7.0)
- Phần mềm được phát triển bằng ngôn ngữ C# của môi trường .NET
Framework 3.5.
- Sử dụng các thư viện của Develop Express 2009
- Phát triển trên nền hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005.

Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 10

Chương II: Phân tích – thiết kế hệ thống bằng ngôn ngữ Mô
hình hóa thống nhất UML
I - Bảng đặt tả sơ lược yêu cầu của khách hàng

- Xây dựng một chương trình có thể thay thế cho việc quản lý kinh doanh
dược phẩm ở công ty hiện tại. Phần mềm có thể chạy độc lập hoặc nếu cần thiết
sẽ sử dụng cơ sở dữ liệu của một server nào đó có cùng cấu trúc theo dạng Server
- Client.
- Nhân viên làm theo ca, mỗi nhân viên khi vào làm sẽ được cấp một mã số
cố định. Và mã số đó do công ty cấp cho nhân viên đó. Đó cũng chính là tên của
nhân viên sẽ truy cập vào hệ thống chuẩn bị xây dựng. Mỗi loại nhân viên khác
nhau thì được cấp phát quyền sử dụng phần mềm khác nhau. Người có quyền
hành cao nhất chính là Quản lý trưởng.
- Công ty nhập hàng từ các nhà phân phối sản phẩm theo phương thức gối
đầu công nợ. Công ty có thể nhập một loại mặt hàng các nhà cung cấp khác nhau,
cũng như từ các nhà sản xuất khác nhau.
- Hàng hóa trong công ty khá phong phú đa dạng, nhiều chủng loại hàng,
mặt hàng khác nhau. Các mặt hàng được lưu trữ theo từng nhóm đơn vị và hạn sử
dụng để tiện lợi cho việc kiểm kê các mặt hàng sắp hết hạn sử dụng. Mã mặt hàng
được đánh số theo thông tin trên mặt hàng đó, và cần có mã vach của riêng nhà
cung cấp để kiểm tra.
- Hệ thống phải thực hiện được chức năng chuyển đổi một đơn vị của sản
phẩm này về một đơn vị khác cùng loại. Ví dụ: 1 hộp Panadon có 10 vỉ và mỗi vỉ
có 20 viên. Phần mềm phải làm sao để khi chuyển từ một hộp Panadon phải được
10 vỉ hoặc 200 viên cùng hạn sử dụng để có thể bán theo yêu cầu mua của khách
hàng.
- Khách mua hàng ở công ty có nhiều loại: đa phần là các công ty con, chủ
đại lý và người kinh doanh các hiệu thuốc nhỏ. Công ty cho phép các doanh
Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 11

nghiệp này trả theo hình thức gối đầu, nghĩa là lấy hàng - trả trước một phần và
phần còn lại sẽ được thanh toán sau.

- Để quản lý việc xuất nhập hàng hóa chúng ta dùng các loại hóa đơn xuất
nhập để quản lý. Hàng nhập vào phải cho biết nhập từ nhà cung cấp nào, nhập
những sản phẩm nào, đơn vị gì , số lượng bao nhiêu, đơn giá bao nhiêu và nhất là
phải có hạn sử dụng rõ rang.
- Với việc xuất hàng cần lưu ý, nếu một sản phẩm chưa được áp giá cho sản
phẩm đó thì không được quyền bán hoặc xuất ra ngoài. Khi sản phẩm đó hết thì sẽ
không nhận yêu cầu mua mặt hàng đó của khách hàng nữa. Mỗi phiếu xuất và
phiếu nhập cần có mã số rõ rang để phân biệt, tốt nhất là đánh thứ tự theo ngày
tháng hiện tại để dễ quản lý.
- Khi áp giá cho một đơn vị sản phẩm, thì bất kể đơn vị của sản phẩm ấy có
hạn sử dụng như thế nào đều phải có cùng một giá với các đơn vị của sản phẩm
đó có hạn sử dụng khác. Hàng hóa vừa nhập vào kho nếu đã được áp giá rồi cũng
sẽ được bán ngay mà không cần áp giá lại. Phiếu áp giá không được quyền hủy
mà chỉ cho phép người lập sửa chữa ngay trong ngày đó mà thôi.
- Khi xuất nhập phải có hóa đơn thu tiền từ khách hàng và trả tiền cho nhà
cung cấp các mặt hàng. Mã của phiếu này cũng được cấp như phiếu nhập và trên
phiếu thu và chi phải cho biết thu khoản mục nào, hay thu/chi cho phiếu nào, số
tiền là bao nhiêu, thu từ ai và vào ngày nào.
- Chương trình cũng phải có phần báo cáo hàng ngày, hàng tháng, hàng qúi.
Có thể cho biết danh sách của các khách hàng, nhà cung cấp hiện tại hay công nợ
của họ hiện tại. Cũng cần có báo cáo về bảng gía bán các loại mặt hàng hiện tại.
Cho biết tồn kho hiện tại và tồn kho tổng hợp. Ngoài ra còn phải báo cáo được
doanh thu và doanh số bán của các loại mặt hàng để nếu bán chạy hàng sẽ nhanh
chóng nhập thêm và ngược lại sẽ hạn chế việc nhập hàng.
- Ngoài ra, hệ thống cần phải có chế độ lưu lại toàn bộ thông tin xảy ra trên
hệ thống và cũng cần có cơ chết lưu sao dữ liệu dự phòng để phòng trường hợp
Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 12


dữ liệu bị hư. Nếu có thể, thiết kế cơ chế nào theo dạng tự in lại bạn sao vào một
ngày nào đó của tuẩn hay của tháng.
- Nhân viên bình thường chỉ được quyền thêm và sửa các thông tin không
quan trọng, tuyệt đối không được sửa hay xóa các thông tin có liên quan tới công
nợ, thu chi.

II- Bảng đặt tả tóm lược yêu cầu của khách hàng
1. Yêu Cầu Chính:
1.1 Yêu cầu về quản lý:
Quản lý được danh sách những nhân viên làm việc có thể truy cập
vào hệ thống.
Quản lý được danh sách nhà cung cấp cùng công nợ của họ.
Quản lý được danh sách khách hàng. Nếu là đại lý hay các cửa hàng
thì cần có công nợ lưu trữ công nợ của họ. Nếu chỉ là người khách
hàng vãng lai thì không cần quan tâm công nợ.
Quản lý được danh sách sản phẩm của hệ thống, bao gồm: Tên sản
phẩm, sản phẩm đó thuộc loại hàng nào, nhóm hàng nào, xuất xứ từ
đâu hay từ nhà sản xuất nào, mã vạch của sản phẩm đó là gì.
Phải có cách để chuyển đổi các đơn vị của một mặt hàng với nhau.
Phải có cơ chế quản lý việc áp giá bán cho từng mặt hàng.
Phải có cơ chế lưu lại các hoạt động xảy ra trên phần mềm.

1.2 Yêu cầu về xuất nhập kho:
Nhập kho: phải cho biết nhập từ nhà cung cấp nào, các loại hàng
hóa bao gồm những loại nào, hạn sử dụng tới bao giờ đơn giá nhập
là bao nhiêu, số lượng như thế nào …
Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 13


Xuất kho: tương tự nhập kho, phải cho biết xuất cho KH nào, gồm
những mặt hàng nào, số lượng bao nhiêu, và đơn giá bán cho từng
loại là gì ?

1.3 Yêu cầu về thu chi:
Phiếu thu: chỉ thu tiền từ khách hàng, dùng để thanh toán hóa đơn
nào mua hàng nào đó.
Phiếu chi: Chỉ chi tiền cho nhà cung cấp, dùng để thanh toán tiền
hàng đã nhập cho nhà cung cấp.

1.4 Yêu cầu về báo cáo:
Báo cáo được về các danh sách : Khách hàng, Nhần viên, nhà cung
cấp cùng các thông tin về chúng.
Báo cáo về công nợ của Khách hàng và của nhà cung cấp.
Báo cáo được tồn kho hiện tại (số lượng các mặt hàng tồn kho hiện
giờ)
Báo cáo được về tồn kho tổng hợp (Chi tiết đầu kỳ còn bao nhiêu,
cuối kỳ còn bao nhiêu)
Bảng giá bán các loại sản phẩm hiện tại.
Báo cáo về doanh số, doanh thu của mặt hàng, của khách hàng theo
thời gian(tháng, quí, năm …).
Báo cáo về bảng kê khai thu - chi theo thời gian.

2. Các yêu cầu khác:
1.1 Yêu cầu về các loại mã:
Với các loại mã Hóa đơn nhập, xuất, thu, chi: Mã sẽ được tự động
tạo ra mà không cần phải nhập vào. Mã sẽ = Năm + Tháng + Ngày
+ số thứ tự mã được tạo trong ngày.
Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang


SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 14

 Ví dụ: 20100414001 – Nghĩa là hóa đơn đó được tạo vào ngày
14 tháng 4 năm 2010 và đó là hóa đơn đầu tiên của ngày.
Với các loại mã khác như mã các mặt hàng, mã nhân viên, nhà cung
cấp, khách hàng hay các nhóm loại: Mã sẽ do người sử dụng nhập
vào vì các loại mã này có thể biến thiên theo yêu cầu.
Mã phải là số và không chứa các kí tự chữ hay tượng hình.
 Ví dụ: Mã NV = 207102197 (đúng)
Mã NV = 207a02192 (sai)
Mã NV = 207.13242 (sai)

1.2 Yêu cầu khác cho hệ thống:
Nếu phần mềm sử dụng ở một máy nào đó mà liên kết tới máy chủ
để sử dụng dữ liệu của máy chủ(Server) thì máy con(client – máy
đang cài phần mềm) phải chạy đồng bộ thời gian với máy chủ(lấy
thời gian của máy chủ để sử dụng).
Xây dựng thêm cơ chế lưu trữ dự liệu dự phòng(với quản lý) – có thể
tự động hoặc tự thao tác trên phần mềm
Cần có nhật ký hệ thống để lưu trữ lại các thay đổi, các tác động lên
phần mềm và hệ thống.

III- Phân tích - thiết kế bằng ngôn ngữ Mô hình hóa thống nhất UML
1. Mô hình hóa yêu cầu bằng Use Case
1.1 Các tác nhân chính cơ bản(Actor):
 Có hai tác nhân chính: Nhân viên (Employee) và Người quản lý
(Manager).
 Nhân viên: là những thành viên của công ty được người quản lý
cấp mã số nhân viên và mật khẩu truy cập vào hệ thống để thực
hiện chức năng quản lý(quản lý xuất nhập kho, quản lý thu chi

…).
Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 15

 Người quản lý: Là người quản trị toàn bộ hệ thống, tạo ra các
nhóm (nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp …). Người quản lý
là người có quyền cao nhất có thể cấp phân quyền cho các nhóm
thành viên khác.
 Ngoài ra còn có các tác nhân khác, tác động lên mặt dữ liệu của hệ
thống: Nhà cung cấp(Suppliers), Khách hàng(Customers) và các tác
nhân khác(Others).
 Nhà cung cấp: Là người sẽ cung cấp các mặt hàng cho hệ thống,
cung cấp cho hệ thống các thông tin để hệ thống có thể quản lý
những nhà cung cấp này.
 Khách hàng: Cũng tương tự như nhà cung cấp, Khách hàng là
người mua hàng từ hệ thống và cũng cung cấp các thông tin cho
hệ thống để quản trị họ.
 Các tác nhân khác: Các tác nhân này chỉ xảy ra trong quá trình
thu – chi tiền. Vì tiền thu hoặc chi không nhất thiết phải thu từ
khách hàng hay chi cho nhà cung cấp trong danh sách. Mà hệ
thống còn có thể thu hoặc chi từ các tác nhân khác.

Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 16

1.2 Các mô hình Use Case:











Hình II.1: Lược đồ Use Case với tác nhân là Employee.
Hình II.2: Lược đồ Use Case với tác nhân là Employee, Suppliers, Customers Others.

Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 17


Hình II.3: Lược đồ Use Case các chức năng với tác nhân là Manager.

1.3 Bản đặc tả các chức năng của các Use Case:
Use Case ID: U1
Use Case Name: Login
Create by: Lê Công Thành Last Updated By: Lê Công Thành
Date Created: 25/03/2010 Date Last Updated: 11/05/2010

Actor: Người sử dụng chương trình (Employee hoặc Manager)
Description: Là chức năng chứng thực tài khoản để truy cập và sử dụng hệ
thống.
Trigger: - Chứng thực thông tin đăng nhập hệ thống.
Pre – Conditions: - Người sử dụng kích hoạt chương trình.
Post – Conditions: - Tài khoản truy cập được chứng thực.

- Chuyển về giao diện quản lý.
Normal Flow: 1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin tên truy
cập và mật khẩu truy cập.
2. Người dùng nhập tên truy cập và mật khẩu.
3. Người dùng click nút đăng nhập.
4. Hệ thống sẽ kiểm tra chứng thực tài khoản vừa được
Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 18

nhập.
5. Hệ thống chuyển đến giao diện quản lý chính.
Alternative: - Người sử dụng click nút kết thúc để thoát khỏi chức
năng này.
Exceptions: Sự kiện 3:
1. Người dùng nhập thông tin tên truy cập không tồn tại
hoặc mật khẩu xác nhận không đúng
2. Hệ thống thông báo sai tên truy cập hoặc mật khẩu
3. Hệ thống cho phép người dùng nhập lại thông tin và
chứng thực.

Use Case ID: U2
Use Case Name: Manage Main
Create by: Lê Công Thành Last Updated By: Lê Công Thành
Date Created: 25/03/2010 Date Last Updated: 11/05/2010

Actor: Người sử dụng chương trình (Employee hoặc Manager)
Description: Là chức năng quản lý các chức năng khác của hệ thống
Trigger: - Là nền để chuyển tới giao diện sử dụng của các chức
năng khác

Pre – Conditions: - Người sử dụng đăng nhập hệ thống thành công.
Normal Flow:
- Người sử dụng truy cập vào các chức năng khác của hệ
thống thông qua chức năng này(điều khiển các chức
năng khác).

Use Case ID: U3
Use Case Name: Manage Profile
Create by: Lê Công Thành Create by: Lê Công Thành
Date Created: 25/03/2010 Date Created: 25/03/2010

Actor: Người sử dụng chương trình (Employee hoặc Manager)
Description: Là chức năng cho phép người dùng quản lý, điều chỉnh lại các
thông tin cá nhân của mình.
Trigger: 1. Xem thông tin cá nhân hiện tại.
2. Điều chỉnh lại thông tin cá nhân.
3. Thay đổi mật khẩu truy cập.
Pre – Conditions: 1. Người sử dụng đăng nhập hệ thống thành công.
2. Người sử dụng kích hoạt chức năng quản lý thông tin cá
nhân.

Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 19

Post – Conditions: 1. Xem được các thông tin cá nhân.
2. Thông tin cá nhân được thay đổi.
3. Mật khẩu truy cập hệ thống được thay đổi.
Normal Flow: Xem thông tin cá nhân:
- Hệ thống tự tìm kiếm và hiển thị thông tin của người

dùng hiện tại.

Điều chỉnh thông tin cá nhân:
1. Người dùng thay đổi các thông tin hiện tại.
2. Người dùng lick nút lưu thông tin.
3. Hệ thống sẽ lưu lại thông tin vừa được cung cấp vào
phần thông tin cá nhân của người sử dụng.

Thay đổi mật khẩu truy cập:
1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập các thông tin: Mật
khẩu hiện tại, mật khẩu mới và xác nhận mật khẩu mới.
2. Người sử dụng nhập các thông tin hệ thống yêu cầu.
3. Người sử dụng lick nút lưu lại thông tin.
4. Hệ thống sẽ thay đổi thông tin về mật khẩu truy cập
thành mật khẩu mới vào cơ sở dữ liệu và thông báo
hoàn tất việc thay đổi.
Alternative: - Người sử dụng click nút bỏ qua để thoát khỏi chức năng
này.
Exceptions: Điều chỉnh thông tin cá nhân
 Sự kiện 2:
1. Người dùng nhập các thông tin không phù hợp với cấu
trúc dữ liệu.
2. Hệ thống thông báo người dùng đã nhập sai cấu trúc dữ
liệu.

Thay đổi mật khẩu
 Sự kiện 3: Trường hợp 1
1. Người dùng nhập sai thông tin mật khẩu hiện tại.
2. Hệ thống thông báo người dùng nhập sai mật khẩu hiện
tại.

 Sự kiện 3: Trường hợp 2
1. Người dùng nhập thông tin xác nhận mật khẩu mới
không trùng khớp.
2. Hệ thống thông báo người dùng đã nhập thông tin mật
khẩu xác nhận không giống với mật khẩu mới.

Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 20

Use Case ID: U4
Use Case Name: Manage CouponTypes
Create by: Lê Công Thành Last Updated By: Lê Công Thành
Date Created: 25/03/2010 Date Last Updated: 11/05/2010

Actor: Người sử dụng chương trình (Employee hoặc Manager)
Description: Là chức năng cho phép người dùng quản lý, thay đổi thông tin,
điều chỉnh các loại phiếu trong danh mục phiếu.
Trigger: 1. Xem thông tin danh sách các loại phiếu.
2. Thêm mới một loại phiếu.
3. Chỉnh sửa thông tin loại phiếu.
4. Xóa thông tin của một phiếu.
Pre – Conditions: 1. Người sử dụng đăng nhập hệ thống thành công.
2. Người sử dụng phải được cấp quyền truy cập giao diện
quản lý phiếu.
3. Người dùng kích hoạt chứng năng quản lý các loại
phiếu.
Post – Conditions: 1. Xem được các thông tin các loại phiếu.
2. Một loại phiếu mới sẽ được thêm vào
3. Thông tin của một loại phiếu được thay đổi.

4. Phiếu sẽ bị xóa ra khỏi danh sách.
Normal Flow: Xem thông tin danh mục các loại phiếu:
- Hệ thống tự tìm kiếm và hiển thị thông tin các loại
phiếu ra danh sách.

Thêm mới một phiếu:
1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin của phiếu
bao gồm: Mã phiếu và tên loại phiếu.
2. Người dùng nhập thông tin mã phiếu và loại phiếu.
3. Người dùng bấm nút thêm mới.
4. Thông tin của phiếu mới sẽ được kiểm tra và được hệ
thống lưu vào cơ sở dữ liệu và cập nhật lại danh sách
phiều.

Điều chỉnh thông tin của phiếu:
1. Người dùng chọn một phiếu cần thay đổi thông tin.
2. Người dùng double lick vào tên phiếu cần thay đổi.
3. Người dùng nhập lại tên mới cho phiếu.
4. Người dùng lick ra khỏi dòng đó.
5. Hệ thống hỏi người dùng có xác nhận việc thay đổi hay
không?
6. Người dùng xác nhận việc thay đổi thông tin.
Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 21

7. Thông tin phiếu đó sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ liệu.

Xóa thông tin một phiếu:
1. Người dùng chọn phiếu cần xóa trên danh sách.

2. Người dùng nhấn phím Delete trên bàn phím.
3. Hệ thống hỏi người dùng có xác nhận việc xóa loại
phiếu đó hay không?
4. Người dùng xác nhận việc xóa phiếu.
5. Hệ thống xoá thông tin loại phiếu khỏi cơ sở dữ liệu và
cập nhật lại danh sách phiếu.
Alternative: - Người sử dụng click nút (X) để thoát khỏi chức năng
này.
Exceptions: Xem thông tin danh sách các loại phiếu:
 Sự kiện:
- Nếu xảy ra lỗi trong quá trình tải dữ liệu lên danh sách,
hệ thống sẽ thông báo lỗi cho người sử dụng.

Thêm mới một loại phiếu:
 Sự kiện 3: Trường hợp 1
1. Hệ thống kiểm tra mã loại phiếu và nhận thấy đã tồn tại.
2. Hệ thống sẽ thông báo mã bị trùng cho người sử dụng.
 Sự kiện 3: Trường hợp 2
1. Tài khoản không được cấp quyền thêm mới trong mục
loại phiếu.
2. Hệ thống sẽ thông báo cho người sử dụng không có
quyền thêm mới.

Điều chỉnh thông tin của phiếu:
 Sự kiện 6: Trường hợp 1
1. Người dùng không chấp nhận việc thay đổi thông tin
của phiếu đó.
2. Hệ thống sẽ cập nhật thông tin cũ của loại phiếu.
 Sự kiện 2: Trường hợp 2
1. Tài khoản không được cấp quyền cập nhật lại thông tin

trong mục loại phiếu.
2. Hệ thống sẽ thông báo cho người sử dụng không có
quyền cập nhật lại thông tin.
3. Hệ thống sẽ cập nhật thông tin cũ của loại phiếu.

Xóa thông tin một phiếu:
 Sự kiện 4: Trường hợp 1
1. Người dùng không chấp nhận việc xóa phiếu khỏi danh
Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 22

sách.
2. Hệ thống sẽ hủy bỏ thao tác xóa dữ liệu.
 Sự kiện 4: Trường hợp 2
1. Nếu mã loại phiếu đã liên kết tới các thông tin khác như
phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu thu – chi…
2. Hệ thống sẽ thông báo đang có liên kết tới thông tin
khác.
3. Hệ thống hủy thao tác xóa dữ liệu.
 Sự kiện 4: Trường hợp 3
1. Tài khoản không được cấp quyền xóa thông tin trong
mục loại phiếu.
2. Hệ thống sẽ thông báo cho người sử dụng không có
quyền xóa thông tin.
3. Hệ thống hủy thao tác xóa dữ liệu.


Use Case ID: U5
Use Case Name: Manage Origins

Create by: Lê Công Thành Last Updated By: Lê Công Thành
Date Created: 25/03/2010 Date Last Updated: 11/05/2010

Actor: Người sử dụng chương trình (Employee hoặc Manager)
Description: Là chức năng cho phép người dùng quản lý, thay đổi thông tin,
điều chỉnh các xuất xứ của sản phẩm
Trigger: 1. Xem thông tin danh sách các xuất xứ.
2. Thêm mới một xuất xứ.
3. Chỉnh sửa thông tin xuất xứ.
4. Xóa thông tin của một xuất xứ.
Pre – Conditions: 1. Người sử dụng đăng nhập hệ thống thành công.
2. Người sử dụng phải được cấp quyền truy cập giao diện
quản lý xuất xứ.
3. Người dùng kích hoạt chức năng quản lý các xuất xứ
Post – Conditions: 1. Xem được các thông tin các xuất xứ.
2. Một xuất xứ mới sẽ được thêm vào
3. Thông tin của một xuất xứ được thay đổi.
4. Một xuất xứ sẽ bị xóa ra khỏi danh sách.
Normal Flow: Xem thông tin danh mục các xuất xứ:
- Hệ thống tự tìm kiếm và hiển thị thông tin các xuất xứ
ra danh sách.


Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 23

Thêm mới một xuất xứ:
1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin của xuất
xứ bao gồm: Mã xuất xứ và tên xuất xứ.

2. Người dùng nhập thông tin mã xuất xứ và tên xuất xứ.
3. Người dùng bấm nút thêm mới.
4. Thông tin của xuất xứ mới sẽ được kiểm tra và được hệ
thống lưu vào cơ sở dữ liệu và cập nhật lại danh sách
xuất xứ.

Điều chỉnh thông tin của xuất xứ:
1. Người dùng chọn một xuất xứ cần thay đổi thông tin.
2. Người dùng double lick vào tên xuất xứ cần thay đổi.
3. Người dùng nhập lại tên mới cho xuất xứ.
4. Người dùng lick ra khỏi dòng xuất xứ đó.
5. Hệ thống hỏi người dùng có xác nhận việc thay đổi hay
không?
6. Người dùng xác nhận việc thay đổi thông tin.
7. Thông tin xuất xứ đó sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ
liệu.

Xóa thông tin một xuất xứ:
1. Người dùng chọn một xuất xứ cần xóa trên danh sách.
2. Người dùng nhấn phím Delete trên bàn phím.
3. Hệ thống hỏi người dùng có xác nhận việc xóa xuất xứ
đó hay không?
4. Người dùng xác nhận việc xóa xuất xứ.
5. Hệ thống xoá thông tin xuất xứ đó khỏi cơ sở dữ liệu và
cập nhật lại danh sách xuất xứ.
Alternative: - Người sử dụng click nút (X) để thoát khỏi chức năng
này.
Exceptions: Xem thông tin danh sách các xuất xứ:
 Sự kiện:
- Nếu xảy ra lỗi trong quá trình tải dữ liệu lên danh sách,

hệ thống sẽ thông báo lỗi cho người sử dụng.

Thêm mới một xuất xứ:
 Sự kiện 3: Trường hợp 1
1. Hệ thống kiểm tra mã xuất xứ và nhận thấy đã tồn tại.
2. Hệ thống sẽ thông báo mã xuất xứ bị trùng cho người
sử dụng.
 Sự kiện 3: Trường hợp 2
1. Tài khoản không được cấp quyền thêm mới trong mục
xuất xứ.
Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 24

2. Hệ thống sẽ thông báo cho người sử dụng không có
quyền thêm mới.

Điều chỉnh thông tin của xuất xứ:
 Sự kiện 6: Trường hợp 1
1. Người dùng không chấp nhận việc thay đổi thông tin
của xuất xứ đó.
2. Hệ thống sẽ cập nhật thông tin cũ của xuất xứ.
 Sự kiện 2: Trường hợp 2
1. Tài khoản không được cấp quyền cập nhật lại thông tin
trong mục xuất xứ.
2. Hệ thống sẽ thông báo cho người sử dụng không có
quyền cập nhật lại thông tin.
3. Hệ thống sẽ cập nhật thông tin cũ của xuất xứ

Xóa thông tin một xuất xứ:

 Sự kiện 4: Trường hợp 1
1. Người dùng không chấp nhận việc xóa xuất xứ khỏi
danh sách.
2. Hệ thống sẽ hủy bỏ thao tác xóa dữ liệu.
 Sự kiện 4: Trường hợp 2
1. Nếu mã xuất xứ đã liên kết tới các thông tin khác như
phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu thu – chi…
2. Hệ thống sẽ thông báo đang có liên kết tới thông tin
khác.
3. Hệ thống hủy thao tác xóa dữ liệu
 Sự kiện 4: Trường hợp 3
1. Tài khoản không được cấp quyền xóa thông tin trong
mục xuất xứ
2. Hệ thống sẽ thông báo cho người sử dụng không có
quyền xóa thông tin.
3. Hệ thống hủy thao tác xóa dữ liệu.


Use Case ID: U6
Use Case Name: Manage Products
Create by: Lê Công Thành Last Updated By: Lê Công Thành
Date Created: 25/03/2010 Date Last Updated: 11/05/2010

Actor: Người sử dụng chương trình (Employee hoặc Manager)
Description: Là chức năng cho phép người dùng quản lý, thay đổi thông tin,
Đề tài: Phần Mềm Quản Lý Kinh Doanh Dược Phẩm GVHD: Nguyễn Hà Giang

SVTH: Lê Công Thành – 207102197 Trang 25

điều chỉnh các sản phẩm.

Trigger: 1. Xem thông tin danh sách các mặt hàng.
2. Thêm mới một mặt hàng.
3. Chỉnh sửa thông tin mặt hàng.
4. Xóa thông tin của một mặt hàng.
Pre – Conditions: 1. Người sử dụng đăng nhập hệ thống thành công.
2. Người sử dụng phải được cấp quyền truy cập vào chức
năng quản lý các mặt hàng
3. Người dùng kích hoạt chức năng quản lý các mặt hàng.
Post – Conditions: 1. Xem được các thông tin các mặt hàng.
2. Một mặt hàng mới sẽ được thêm vào danh sách.
3. Thông tin của một mặt hàng được thay đổi.
4. Một mặt hàng sẽ bị xóa ra khỏi danh sách.
Normal Flow: Xem thông tin danh mục các mặt hàng:
- Hệ thống tự tìm kiếm và hiển thị thông tin các mặt hàng
ra danh sách.

Thêm mới một mặt hàng:
1. Hệ thống yêu cầu người dùng nhập thông tin mặt hàng
bao gồm: Mã mặt hàng và tên mặt hàng, loại hàng,
nhóm hàng, xuất xứ, mã vạch …
2. Người dùng nhập các thông tin của mặt hàng.
3. Người dùng bấm nút lưu.
4. Thông tin của mặt hàng mới sẽ được kiểm tra và được
hệ thống lưu vào cơ sở dữ liệu và cập nhật lại danh sách
mặt hàng.

Điều chỉnh thông tin của mặt hàng:
1. Người dùng chọn một mặt hàng cần thay đổi thông tin.
2. Người dùng lick vào nút chỉnh sửa thông tin xứ cần
thay đổi.

3. Người dùng nhập lại các thông tin cần thay đổi.
4. Người dùng vào nút lưu để cập nhật thông tin.
5. Thông tin mặt hàng đó sẽ được cập nhật vào cơ sở dữ
liệu.

Xóa thông tin một mặt hàng:
1. Người dùng chọn một mặt hàng cần xóa trên danh sách.
2. Người dùng nhấn nút Xóa.
3. Hệ thống hỏi người dùng có xác nhận việc xóa mặt
hàng đó hay không?
4. Người dùng xác nhận việc xóa mặt hàng.
5. Hệ thống xoá thông tin mặt hàng đó khỏi cơ sở dữ liệu

×