Tải bản đầy đủ (.doc) (172 trang)

GIAO AN KHOA HOC LOP 4.N

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (715.03 KB, 172 trang )

Khoa häc
Bài 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng :
• Nêu được những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác cần để duy trì
sự sống của mình.
• Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong
cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Các hình trong SGK trang 4, 5, Phiếu học tập.
• Bộ phiếu dùng cho trò chơi “cuộc hành trình đến hành tinh khác”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : ĐỘNG NÃO
Mục tiêu : HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV đặt vấn đề và nêu yêu cầu: kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để
duy trì sự sống cuả mình.
- Một số HS kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống cuả
mình.
- GV lần lượt chỉ đònh từng HS, mỗi HS nói một ý ngắn gọn và GV ghi vắn tắt các
ý đó lên bảng.
Bước 2 :
GV tóm tắt lại tất cả nhữn ý kiến của HS đã được ghi trên bảng và rút ra nhận xét chung
dựa trên những ý kiến các em đã nêu ra.
Kết luận: Như SGV trang 22.
Hoạt động 2: THẢO LUẬN NHÓM
Mục tiêu:


HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần
duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần.
Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc với phiếu học tập theo nhóm.
- GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc với phiếu học tập.
- HS làm việc với phiếu học tập.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- GV yêu cầu các nhóm trình bày.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập. HS khác bổ sung
hoặc chữa bài nếu bạn làm sai
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
GV yêu cầu HS mở SGK và thảo luận lần lượt hai câu hỏi :
- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
Kết luận: Như SGV trang 24.
Hoạt động 3 : TRÒ CHƠI CUỘC HÀNH TRÌNH ĐẾN HÀNH TINH KHÁC
Mục tiêu :
Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của
con người.
Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm một đồ chơi.
- Các nhóm nhận đồ chơi.
Bước 2 :
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Nghe GV hướng dẫn.
- GV yêu cầu các nhóm tiến hành chơi.
- Thực hành chơi theo từng nhóm.
Bước 3 :
- GV yêu cầu các nhóm kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể trước lớp.

- GV hoặc HS nhận xét phần trình bày của các nhóm.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- Hỏi : Con người cần gì để duy trì sự sống của mình ?
- HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bò bài mới.
khoa häc
Bài 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
• Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình
sống.
• Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
• Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Các hình trong SGK trang 6, 7.
• VBT ; bút vẽ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 3 Vở bài tập Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỀ SỰ TRAO ĐỔI CHÂT Ở NGƯỜI
Mục tiêu :
- Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
Cách tiến hành :
Bước 1 :

- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo luận theo cặp các câu hỏi trong SGV
trang 25.
Bước 2 :
- Yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm đôi. - Thảo luậïn theo cặp.
- GV kiểm tra và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
Bước 3 :
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả trước lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp, mỗi nhóm chỉ cầân nói một hoặc
hai ý.
- GV hoặc HS nhận xét phần trình bày của các nhóm.
Bước 4 : GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong Mục Bạn cần biết và trả lời câu hỏi:
- Trao đổi chất là gì?
- Nêu vai trò cảu sự trao đổi chất với con người thực vật và động vật.
 Kết luận:
- Hằêng ngày, cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và
thải ra phân, nước tiểu, khí các bô ních để tồn tại.
- Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và
thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.
- Con người, thực vật và động vật có trao đổi chất với môi trường thì môi trường
mới sống được.
Hoạt động 2 : THỰC HÀNH VIẾT HOẶC VẼ SƠ ĐỒ SỰ TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA
CƠ THỂ NGƯỜI VỚI MÔI TRƯỜNG
Mục tiêu:
HS biết trình bày một cách sáng tạo những kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa
cơ thể với môi trường.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi
trường theo trí tưởng tượng của mình.
- HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất theo nhóm.

Bước 2 :
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của mình và ý tưởng của nhóm đã được
thể hiện qua hình vẽ như thế nào.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm của mình.
- GV nhận xét xem sản phẩm của nhóm nào làm tốt sẽ được lưu lại treo ở lớp học
trong suốt thời gian học về Con người và sức khỏe.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bò bài mới.
khoa häc
Bài 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
• Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao dổi chất và những cơ
quan thực hiện quá trình đó.
• Nêu được vai trò của cơ quan tuần hòan trong quá trình trao đổi chất xảy ra
bên trong cơ thể.
• Trình bày được sự phối hợp hoạt động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp tuần
hòan, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giũa
cơ thể với môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 8, 9 SGK.
• Phiếu học tập.
• Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ …trong sơ đồ”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 4 VBT Khoa học.

• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : LÀM VIỆC VỚI PHIẾU
HỌC TẬP
 Mục tiêu :
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của
quá trình trao dổi chất và những cơ quan
thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hòan
trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên
trong cơ thể.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu
học tập như SGV trang 31.
- HS làm việc với phiếu học tập.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc với
phiếu học tập trước lớp.
- Một vài HS trình bày kết quả làm việc
với phiếu học tập trước lớp.
- GV chữa bài.
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
o GV hỏi: o Một số HS lần lượt trả lời câu hỏi.
- Dựa vào kết quả làm việc với phiếu
học tập, hãy nêu lên những biểu hiện
bên ngoài của quá trình trao đổi chất
giữa cơ thể với môi trường?
- Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình

đó?
- Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn
trong việc thực hiện quá trình trao đổi
chất diễn ra ở bên trong cơ thể?
 Kết luận: Như SGV trang 32
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU MỐI QUAN
HỆ GIỮA CÁC CƠ QUAN TRONG VIỆC
THỰC HIỆN SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở
NGƯỜI
 Mục tiêu:
Trình bày được sự phối hợp hoạt động
của cơ quan tiêu hóa, hô hấp tuần hòan,
bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi
chất ở bên trong cơ thể và giũa cơ thể
với môi trường.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ đồ chơi
gồm : một sơ đồ như hình 9 trong SGK và
các tấm phiếu rời co ghi những từ còn
thiếu (chất dinh dưỡng ; ô-xi ; khí các-bô-
níc ; ô-xi và các chất dinh dưỡng ; khí các-
bô-níc và các chất thải ; các chất thải).
- HS nhận bộ đồ chơi.
- GV hướng dẫn cách chơi.
Bước 2 : Trình bày sản phẩm
- GV yêu cầu các nhóm trình bày sản
phẩm của mình.
- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm
của nhóm mình.

- GV yêu cầu các nhóm làm giám khảo
để chấm về nội dung và hình thức của sơ
đồ.
Bước 3: GV yêu cầu các nhóm trình bày
về mối quan hệ giữa các cơ quan trong
cơ thể trong qua trình trao đổi chất giữa
cơ thể với môi trường.
- Đại diện các nhóm trình bày
Bước 4 :Làm việc cả lớp
GV yêu cầu HS suy nghó và trả lời các
câu hỏi trong SGV trang 34
 Kết luận: - Nhờ có cơ quan tuần hòan
mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên
trong cơ thể được thực hiện.
- Nếu một trong các cơ quan hô hấp, bài
tiết tuần hòan, tiêu hóa ngừng hoạt động,
sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ
chết.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết
trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại
nội dung bạn cần biết và chuẩn bò bài
mới.
khoa häc
Bài 4: CÁC CHẤT DINH DƯỢNG CÓ TRONG THỨC ĂN.
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS có thể :
• Sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc
nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
• Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó.
• Nói tên và vai trò của thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những
thức ăn chứa chất bột đường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 10, 11 SGK.
• Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 5 (VBT)
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TẬP PHÂN LOẠI THỨC
ĂN
 Mục tiêu :
- HS biết sắp xếp các thức ăn hằng ngày
vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật
hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh
dưỡng có trong thức ăn đó.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK và cùng
nhau trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 10.
- 2 HS ngồi cạnh nhau nói với nhau về tên
các thức ăn đồ uống mà bản thân các em

thường dùng hằng ngày.
- Tiếp theo, HS sẽ quan sát các hình trong
trang 10 và cùng với bạn hoàn thành bảng
như SGV trang 35.
- HS quan sát các hình trong trang 10 và
cùng với bạn hoàn thành bảng.
Bước 2 : Lảm việc cả lớp
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình trước lớp.
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm
việc trước lớp.
 Kết luận: Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:
- Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thức ăn động vật hay thực vật.
- Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó. Theo
cách này có thể chia thức ăn thành 4 nhóm.
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA
CHẤT BỘT ĐƯỜNG
 Mục tiêu:
Nói tên và vai trò của thức ăn chứa chất bột
đường.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc với SGK theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình ở trang11 và
nói với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất
bột đường và vai trò của chất bột đường.
- Tiến hành thảo luận theo cặp đôi.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong
GSV trang 37
- HS trả lời câu hỏi.

 Kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột
đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai sắn, củ đậu. Đường ăn cũng
thuộc lo này.
Hoạt động 3 : XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC CỦA
CÁC THỨC ĂN CHỨA NHIỀU BỘT ĐƯỜNG
 Mục tiêu:
Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa
chất bột đường.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu học
tập như SGV trang 38.
- HS làm việc với phiếu học tập.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc với phiếu
học tập trước lớp.
- Một số HS trình bày, HS khác bổ sung
nếu bạn làm sai.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bò bài mới.
khoa häc
Bài 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết :
• Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều

chất béo.
• Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể.
• Xác đònh được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức
ăn chứa chất béo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 12, 13 SGK.
• Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 6 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ
CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
 Mục tiêu :
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa
nhiều chất đạm.
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa
nhiều chất béo.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việ theo cặp
- GV yêu cầu HS nói với nhau tên các
thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo
có trong hình ở trang 12, 13 SGK và
cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất
đạm, chất béo ở mục Bạn cần biết trang
12, 13 SGK.
- HS làm việc với phiếu học tập.

Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang 39
SGV.
- Một vài HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét à bổ sung nếu câu trả lời
của HS chưa hoàn chỉnh
 Kết luận: Như SGV trang 40
Hoạt động 2 : XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC
CÁC THỨC ĂN CHỨA NHIỀU CHẤT
ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
 Mục tiêu:
Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất
đạm và chất béo có nguồn gốc từ động
vật và thực vật.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu - HS làm việc với phiếu học tập.
học như SGV trang 42.
Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp
- GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm
việc với phiếu học tập trước lớp.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc
với phiếu học tập trước lớp. HS khác bổ
sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai.
 Kết luận:
Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và
chất béo đều có nguồn gốc từ động vật
và thực vật.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết

trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại
nội dung bạn cần biết và chuẩn bò bài
mới.
khoa häc
Bài 6: VAI TRÒ CỦA VI TA MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
• Nói tên và vai trò của thức ăn chứanhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
• Xác đònh nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và
chất xơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 14, 15 SGK.
• Giấy khổ to hoặc bảng phụ ; bút viết và phấn đủ dùng cho các nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 10 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN CÁC
THỨC ĂN CHỨA NHIỀU VI-TA-MIN, CHẤT
KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
 Mục tiêu :
- Kể tên một số thức ăn chứanhiều vi-ta-min, chất
khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều

vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn
- Phát 4 tờ giấy khổ to cho 4 nhóm và yêu cầu HS
trong cùng một thới gian 8 phút. Nhóm nào ghi
được nhiều tên thức ăn và đánh dấu vào các cột
tương ứng là nhóm thắng cuộc.
- Nhận đồ dùng học tập.
- GV hướng dẫn HS hòan thiện bảng dưới đây vào
giấy
Tên thức ăn Nguồn gốc động vật Nguồn gốc thực vật Chứa vi-
ta-min
Chứa chất
khoáng
Chứa chất

Rau cải X x x x
Bước 2 :
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trên. - HS tự làm bài trong nhóm.
Bước 3 :
- Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩâm của nhóm
mình.
- Nhóm trưởng mang dán bài và
tự đánh giá trên cơ sở so sánh
với sản phẩm của nhóm bạn.
- Kết luận nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ VAI TRÒ CỦA VI-
TA-MIN, CHẤT KHOÁNG, CHẤT XƠ VÀ NƯỚC
 Mục tiêu:
Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng chất

xơ và nước.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Thảo luận về vai trò của vi-ta-min
- GV hỏi :
+ Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò
- HS thảo luận theo nhóm.
của vi-ta-min đó?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min
đối với cơ thể ?
- GV kết luận.
Bước 2 : Thảo luận về vai trò của chất khoáng
- GV hỏi :
+ Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai
trò của chất khoáng đó?
+ Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng
đối với cơ thể ?
- GV kết luận.
- HS thảo luận theo nhóm.
Bước 3 : Thảo luận về vai trò của chất xơ và nước
- GV hỏi :
+ Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có
chứa chất xơ?
+ Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng bao nhiêu
lít nước ? Tại sao cần uống đủ nước ?
- HS thảo luận theo nhóm.
- GV kết luận.
 Kết luận: Như SGV trang 45
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong
SGK.

- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung
bạn cần biết và chuẩn bò bài mới.
Khoa häc
Bài 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
• Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món ăn.
• Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và hạn
chế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 16, 17 SGK.
• Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn.
• Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, tôm, cua…
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 11 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA
CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
 Mục tiêu :
Giải thích được lí do cần ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món ăn.
 Cách tiến hành :

Bước 1 : Thảo luận theo nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Tại
sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
- Thảo luận theo nhóm.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV gọi HS trả lời câu hỏi. - Một vài HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét vàø bổ sung nếu câu trả lời
của HS chưa hoàn chỉnh
 Kết luận: Như SGV trang 47
Hoạt động 2 : LÀM VIỆC VỚI SGK TÌM
HIỂU THÁP DINH DƯỢNG CÂN ĐỐI
 Mục tiêu:
Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa
phải, ăn có mức độ, ăn ít và hạn chế.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS nghiên cứu “Tháp dinh
dưỡng cân đối trung bình cho một người
trong một tháng” trang 17 SGK.
- HS làm việc cá nhân.
Bước 2 : Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu 2 HS thay nhau đặt và trả lời
câu hỏi: Hãy nói tên nhóm thức ăn:cần ăn
đủ; ăn vùa phải; ăn có mức độ; ăn ít; ăn
hạn chế.
- Một số HS trình bày kết quả làm việc
với phiếu học tập trước lớp. HS khác bổ
sung hoặc chữa bài nếu bạn làm sai.
Bước 3 : Làm việc cả lớp

GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm - 2 HS đố nhau. HS 1 yêu cầu HS2 kể
việc theo cặp dưới dạng đố nhau. tên các thức ăn cần ăn đủ.
 Kết luận:
Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường,
chất khoáng và chất xơ càn ăn đủ. Các
thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn
vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều
chất béo nên ăn có mức độ. Không nên ăn
nhiều đường và hạn chế ăn muối.
Hoạt động 3: TRÒ CHƠI ĐI CH
 Mục tiêu:
Biết lựa chọn các thứuc ăn cho từng bữa
một cáh phù hợp có lợi cho sức khỏe.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : GV hướngdẫn cách chơi.
- Nghe GV hướngdẫn cách chơi.
Bước 2:
- HS chơi như đã hướng dẫn.
Bước 3:
Từng HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước
lớp những thức ăn đồ uống mà mình đã
lựa chọn cho từng bữa.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết
trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bò bài mới.
Khoa häc

Bài 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể :
• Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thựcvật.
• Nêu ích lợi của việc ăn cá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
• Hình trang 18, 19 SGK.
• Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 12 (VBT)
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN CÁC
MÓN ĂN CHỨA NHIỀU CHẤT ĐẠM
 Mục tiêu :
Lập được danh sách tên các món ăn
chứa nhiều chất đạm.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra
một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội
nào nói trước.
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra
rút thăm xem đội nào nói trước.
Bước 2 : Cách chơi và luật chơi
- GV nêu cách chơi và luật chơi
Bước 3 : Thực hiện

- Hai đội bắt đầu chơi theo hướng dẫn
của GV.
- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến
của cuộc chơi.
Hoạt động 2 : TÌM HỂU LÍ DO CẦN ĂN
PHỐI HP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM
THỰC VẬT
 Mục tiêu:
- Kể tên một số món ăn vừa cung cấp
đạm động vật và đạm thựcvật.
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thựcvật
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Thảo luận cả lớp
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các
món ăn chứa nhiều chất đạm do các em đã
lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào
vừa chứa đạm động vật và đạm thực vật.
- GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối
hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
- HS đọc lại danh sách các món ăn chứa
nhiều chất đạm do các em đã lập nên qua
trò chơi à chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm
động vật và đạm thực vật.
- HS trả lời.
Bước 2 : Làm việc với phiếu học tập
theo nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát
phiếu học tập cho các nhóm, nội dung
phiếu học tập như SGV trang 50

- HS làm việc với phiếu học tập theo
nhóm.
Bước 3 : Thảo luận cả lớp
- Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
 Kết luận:
- Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng tỉ lệ khác nhau. n kết hợp cả đạm
động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung
cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Trong tổng số đạm cần ăn,
nên ăn tư 1/3 đến 1/2 đạm động vật.
- Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn thòt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều
hơn ăn thòt, vì đạm cá dễ tiêu thụ hơn đạm thòt ; tối thiểu nên ăn một tuần ba bữa cá.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết
trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại
nội dung bạn cần biết và chuẩn bò bài
mới.
Khoa häc
Bài 9 : SỬ DỤNG HP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể :
• Giải thích được lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và
chất béo có nguồn gốc thực vật.
• Nói về lợi ích của muối I- ốt.
• Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
• Hình trang 20, 21 SGK.
• Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có

chứa I-ốt và vai trò của I-ốt đối với sức khỏe.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC- CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
• GV gọi 2 HS tr¶ lêi cau hái:
? T¹i sao cÇ ¨n phèi hỵp ®¹m déng vËt vµ ®¹m thùc vËt?
? Trong nhãm ®¹m ®éng vËt t¹i sao chóng ta nªn ¨n c¸?
• GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN CÁC
MÓN ĂN CUNG CẬP NHIỀU CHẤT BÉO
 Mục tiêu :
Lập được danh sách tên các món ăn chứa
nhiều chất béo
 Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử ra
một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội
nào nói trước.
- Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra
rút thăm xem đội nào nói trước.
Bước 2 : Cách chơi và luật chơi
- GV nêu cách chơi và luật chơi
Bước 3 : Thực hiện
- Hai đội bắt đầu chơi theo hướng dẫn
của GV.
- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến
của cuộc chơi.
- Thøc ¨n chøa nhiỊu chÊt bÐo: thÞt quay,
c¸ r¸n, b¸nh r¸n, thÞt lc, mi võng,...

Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ ĂN PHỐI
HP CHẤT BÉO CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT
 Mục tiêu:
- Biết tên một số món ăn vừa cung cấp
chất béo động vật vừa cung cấp chất béo
thựcvật.
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất
béo có nguồn gốc đạm động vật và chất
béo có nguồn gốc đạm thựcvật.
 Cách tiến hành :
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các
món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã
- HS đọc lại danh sách các món ăn chứa
nhiều chất bÐo do các em đã lập nên qua
lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào
vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất
béo thựcvật.
- GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp
chất béo động vật và chất béo thực vật ?
trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa
chÊt bÐo động vật võa chøa chÊt bÐo thùc
vật.
- HS trả lời.
Hoạt động 3 : THẢO LUẬN VỀ ÍCH LI CỦA
MUỐI I-ỐT VÀ TÁC HẠI CỦA ĂN MẶN
 Mục tiêu:
- Nói về lợi ích của muối I- ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
 Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu,

tranh ảnh đã sưu tÇm về vai trò của muối I-
ốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là
trẻ em.
- HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh
đã sưu tÇm về vai trò của muối I-ốt đối
với sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ
em.
- GV giảng thêm về ích lợi của I-ốt.
- Tiếp theo GV cho HS thảo luận :
+ Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể? + Để phòng tránh các rối loạn do thiếu
I-ốt gây lên.
+ Tại sao không nên ăn mặn? + Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết
áp cao.
Hoạt động 4:cđng cè - dỈn dß:
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết
trong SGK.
- 3 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bò bài mới.
Khoa häc
Bài 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể :
• Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày.
• Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
• Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
• Hình trang 22, 23 SGK.

• Sơ đồ tháp dinh dưỡng trang 17 SGK.
• Một số rau quả (cả loại tươi và loại héo, úa) ; một số đồ hộp hoặc vỏ hộp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
• GV gọi 2 HS tr¶ lêi c©u hái:
? KĨ tªn c¸c chÊt bÐo cã ngn gèc tõ TV? C¸c chÊt bÐo cã ngn gèc tõ §V?
? T¹i sao cÇn ¨n phèi hỵp chÊt bÐo cã ngn gèc tõ TV vµ chÊt bÐo cã ngn gèc tõ
§V? Nªu Ých lỵi cđa mi I-èt?
• GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM hiĨu LÍ DO CẦN ĂN
NHIỀU RAU, qu¶ CHÍN
 Mục tiêu :
Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau quả chín
hằng ngày.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh
dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau
quả chín được khuyên dùng với liều lượng
như thế nào trong một tháng, đối với người
lớn.
- Cả rau vµ quả chín cần ăn đủ với số lượng
nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm,
chất béo.
Bước 2 :
- Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn
hàng ngày ?
- HS trả lời:chi, xoµi, thanh long, ...

- Nêu ích lỵi của việc ăn rau, quả ? - HS tr¶ lêi: rau, qu¶ cung cÊp vi-ta-min....
 Kết luận : Nên ăn phối hợp nhiều loại rau quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần
thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón.
Hoạt động 2 : XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN
THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
 Mục tiêu:
Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an
toàn.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : th¶o ln nhãm(theo cỈp)
- GV yêu cầu HS mở SGK và cùng nhau th¶o
ln ®Ĩ TLCH 1 trang 23 SGK.
?Theo b¹n, thÕ nµo lµ thùc phÈm s¹ch vµ an
toµn?
- HS tr¶ lời câu hỏi 1:(Theo ND mơc b¹n cÇn
biÕt SGK trang 23)
Bước 2 :
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả
làm việc theo cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.
Hoạt động 3 : XÁC ĐỊNH TIÊU CHUẨN
THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
 Mục tiêu:
- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an
toàn.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :(HS th¶o ln nhãm 6)
- GV chia lớp thành c¸c nhóm. Mỗi nhóm

thực hiện môt nhiệm vụ : Nhóm 1,2 thảo luận
về: cách chọn thức ăn tươi sạch, cách nhận
ra thức ăn ôi héo. Nhóm3,4 thảo luận
về :cách chọn đồ hộp. Nhóm 4,5 thảo luận về
:cách sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm,
dụng cụ nấu ăn ; sự cầân thiết phải nấu chín
thức ăn.
- Thảo luận theo nhóm theo ND GV ph©n
c«ng
Bước 2 :
- Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày, các em có
thể mang theo những vật thật để giới thiệu
và minh họa cho ý kiến của mình.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.
Hoạt động4: cđng cè - dỈn dß
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết
trong SGK.
- 2 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội
dung bạn cần biết và chuẩn bò bài mới.
Khoa häc
Bài 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể :
• Kể tên cách bảo quản thức ăn.
• Nêu ví dụ vê một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
• Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách
sử dụng thức ăn đã được bảo quản.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

• Hình trang 24, 25 SGK.
• Phiếu học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
• GV gọi 2 HS tr¶ lêi c©u hái: ? Nªu Ých lỵi cđa viƯc ¨n rau, qu¶ ?
? ThÕ nµo lµ thùc phÈm s¹ch vµ an toµn?
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU CÁC CÁCH BẢO
QUẢN THỨC ĂN
 Mụctiêu:Kể tªn c¸ch b¶o qu¶n thøc ¨n
 Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình
trang 24, 25 SGK và trả lời các câu hỏi:
Chỉ và nói những cách bảo quản có trong
từng hình?
- Tiến hành thảo luận theo nhóm.
HSchØ vµo tõng h×nh råi nãi cho nhau nghe
c¸c c¸ch b¶o qu¶n thøc ¨n.
Bước 2 : - Gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Gv sưa ch÷a gióp HS hoµn thiƯn c©u tr¶ lêi
Hoạt động 2 : TÌM HỂU CƠ SỞ KHOA HỌC
CỦA CÁC CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
 Mục tiêu:
Giải thích được cơ sở khoa học của các
cách bảo quản thức ăn.
 Cách tiến hành : Bước 1 :
- GV giảng: Các loại thức ăn có nhiều
trong dinh dưỡng, đó là môi trường thích

hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vậy
chúng dễ bò hư hỏng, ôi thiu. Vậy muốn
bảo quản thức ăn được lâu chúng ta phải
làm như thế nào ?
Bước 2 : - GV cho cả lớp thảo luận câu
hỏi: Nguyên tắc chung của việc bảo quản
thức ăn là gì?
- Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật
không phát triển được.
Bước 3 :- GV cho HS làm bài tập: Trong
các cách bảo quản dưới đây, cách nào
ngăn không cho các vi sinh vật xâm
nhập vào thực phẩm?
a) Phơi khô
b) Ướp muối, ngâm nước
mắm ;
d) Đóng hộp;
e) Cô đặc
với đường;
c)Ướp lạnh - Làm cho các vi sinh vật không có điều
kiện hoạt động : a ; b ; c ; e
Ngăn cho các vi sinh vật xâm mhập vào
thực phẩm : d
Hoạt động 3 : TÌM HIỂU MỘT SỐ CÁCH
BẢO QUẢN THỨC ĂN Ở NHÀ
 Mục tiêu:
HS liên hệ thực tế về cách bảo quản một
số thức ăn mà gia đìønh áp dụng.
 Cách tiến hành : Bước 1 :
- GV phát phiếu học tập, nội dung phiếu

học tập như SGV trang 60.
- HS làm việc với phiếu học tập.
Bước 2 :- Gọi HS trình bày.
- Một số HS trình bày, các em khác bổ
sung và học tập lẫn nhau.
Hoạt động 4:Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết
trong SGK, GV nhËn xÐt tiÕt häc.
- 1 HS đọc.
Khoa häc
Bài 12: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể :
• Kể được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
• Nêu cách phòng tránh một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
• Hình trang 26, 27 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
• GV gọi 2 HS tr¶ lêi c©u hái:
? Nªu c¸c c¸ch b¶o qu¶n thøc ¨n?
? V× sao c¸c c¸ch lµm trªn l¹i gi÷ ®ỵc thøc ¨n l©u h¬n?
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : NHẬN DẠNG MỘT SỐ
BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỢNG
 Mục tiêu :
- Mô tả đặc điểm bên ngoài của trẻ em
bò còi xương, suy dinh dưỡng và bệnh

bướu cổ.
- Nêu được nguên nhân gây ra các bệânh
kể trên.
 Cách tiến hành: Bước 1 :
- GV yêu cầu quan sát các hình 1, 2 trang
26 SGK, nhận xét, mô tả các dấu hiệu
của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng và
bệnh bướu cổ.
Thảo luận về nguyên nhân gây đến các
bệnh trên.
- Làm việc theo nhóm.
Bước 2 :
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả
làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các
nhóm khác bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.
 Kết luận : - Trẻ em nếu không được ăn đủ lïng và đủ chất, đặc biệt thiếu chất
đạm sẽ bò suy dinh dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min sẽ bò còi xương.
- Nếu thiếu I-ốt, cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, dễ bò bướu cổ.
Hoạt động 2 : THẢO ln VỀ
CÁCHPHÒNG BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH
DƯỢNG
 Mục tiêu:
Nêu tên và cách phòng bệnh do thiếu
chất dinh dưỡng.
 Cách tiến hành :
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Ngoài các bệnh còi xương, suy dinh

dưỡng, bướu cổ các em còn biết bệnh nào
do thiếu dinh dưỡng?
- Nêu cách phát hiện và đề phòng các
bệnh do thiếu dinh dưỡng?
- Một số HS lần lượt trả lời câu hỏi.
 Kết luận: Như SGV trang 62
Hoạt động 3 : TRÒ CHƠI BÁC SĨ
 Mục tiêu:
- Củng cố những kiến thức đã học trong
bài.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV hướùng dẫn cách chơi - HS nghe GV hướùng dẫn cách chơi.
Bước 2 :
- HS chơi theo nhóm.
Bước 3 :- Yêu cầu các nhóm cử đôi chơi
tốt nhất lên trình bày trước lớp
- Các nhóm cử đôi chơi tốt nhất lên trình
bày trước lớp.
- GV và HS chấm điểm: Qua trò chơi
nhóm nào đã thể hiện được sự hiểu và
nắm vững bài.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết
trong SGK.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại
nội dung bạn cần biết và chuẩn bò bài
mới.

Khoa häc (tiÕt 13)
Bài 13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể :
• Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×