Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều tại sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HỮU DŨNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐÊ ĐIỀU TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HỮU DŨNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
ĐÊ ĐIỀU TẠI SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã ngành: 60.34.04.10



LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ HẬU

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và hoàn toàn chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị
nào. Mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông
tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả

Nguyễn Hữu Dũng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii


LỜI CẢM ƠN
Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi
lời cảm ơn đến cô giáo TS. VŨ THỊ HẬU - Người trực tiếp hướng dẫn và
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Phòng Đào tạo Trường
Đại học Kinh tế & QTKD Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn Sở Nông nghiệp và pháp triển Nông thôn tỉnh Bắc
Ninh đã cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành
luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn
thể gia đình, người thân đã động viên tôi trong thời gian học tập và nghiên
cứu đề tài.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016
Tác giả

Nguyễn Hữu Dũng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU .......................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều ........... 6
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều .......................... 6
1.1.2. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều ....................... 10
1.1.3. Nội dung quy trình và phương pháp thẩm định dự án công trình
xây dựng đê điều .......................................................................................... 12
1.1.4. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư ................................................ 20
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thẩm định dự án đầu tư xây dựng
công trình đê điều ......................................................................................... 22
1.2. Cơ sở thực tiễn về thẩm định các dự án đầu tư XDCT ............................ 24
1.2.1. Kinh nghiệm thẩm định của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh
Phú Thọ ........................................................................................................ 24
1.2.2. Kinh nghiệm thẩm định của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh
Vĩnh Phúc ..................................................................................................... 25
1.2.3. Bài học kinh nghiệm về thẩm định các dự án đầu tư xây dựng
công trình đê điều cho sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh ................ 26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 28
2.1. Hệ thống câu hỏi nghiên cứu ................................................................... 28
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 28
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................... 28
2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin .............................................................. 29
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................... 29
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 30
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh chi phí xây dựng ............................................. 30
2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ hoàn thiện thẩm định dự án đầu tư ......... 33
2.3.3. Các chỉ tiêu phân tích độ nhạy cảm của dự án ................................... 33
Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC DỰ
ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TẠI SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH BẮC NINH ...................................................... 35
3.1. Giới thiệu khái quát về Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh .......... 35
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...................................................... 35
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh .......... 36
3.1.3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa hiện đại hóa giai
đoạn 2011-2015 ............................................................................................ 38
3.2. Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công
trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh ............................. 39
3.2.1. Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình đê
điều giai đoạn ............................................................................................... 39
3.2.2. Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng công
trình đê điều giai đoạn 2011-2015................................................................ 40
3.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến dự án đầu tư xây dựng công trình đê
điều tại Sở Nông nghiệp và Nông thôn tỉnh Bắc Ninh ................................... 64

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





v
3.3. Đánh giá công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đê
điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015 ........ 66
3.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................ 66
3.3.2. Những tồ n tại ...................................................................................... 67
3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế................................................................... 69
Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU TẠI SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH BẮC NINH ...................................................... 70
4.1. Quan điểm về thẩm định các dự án xây dựng công trình đê điều tại
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh ....................................................... 70
4.1.1. Thẩm định dự án đầu tư phải đảm bảo xem xét, đánh giá toàn
diện các nội dung của dự án ......................................................................... 70
4.1.2. Thẩm định dự án đầu tư phải đảm bảo tính khách quan .................... 70
4.1.3. Thẩm định dự án đầu tư phải đánh giá đầy đủ những nhân tố
ảnh hưởng từ bên ngoài ................................................................................ 71
4.1.4. Thẩm định dự án đầu tư phải đảm bảo tính kịp thời .......................... 72
4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án xây dựng công trình
đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh...................................... 72
4.2.1. Nhóm giải pháp chung ....................................................................... 72
4.2.2. Nhóm giải pháp cụ thể ....................................................................... 78
4.3. Điều kiện để thực hiện các giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định
dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT
tỉnh Bắc Ninh .................................................................................................. 79
4.3.1. Đối với Chính phủ .............................................................................. 79
4.3.2. Đối với các cơ quan cấp bộ ................................................................ 80
4.3.3. Đối với UBND tỉnh Bắc Ninh và các sở ban ngành trong tỉnh

có liên quan đến dự án đầu tư....................................................................... 82
KẾT LUẬN .................................................................................................... 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH, BHYT, KPCĐ

:

Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn

BQLDA

:

Ban Quản lý dự án

DAĐT

:

Dự án đầu tư


DN

:

Doanh nghiệp

FDI

:

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

IRR

:

Hệ số hoàn vốn nội bộ

KHKT

:

Khoa học Kỹ thuật

NPV

:

Giá trị hiện tại ròng


NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

ODA

:

Hỗ trợ phát triển chính thức

PTNT

:

Phát triển nông thôn

T

:

Thời gian thu hồi vốn

TKCS

:

Thống kê cơ sở


TTHC

:

Thủ tục hành chính

UBND

:

Ủy ban nhân dân

XDCB

:

Xây dựng Cơ bản

XDCT

:

Xây dựng công trình

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Phân loại dự án ........................................................................... 9

Bảng 1.2.

Những nội dung cơ bản thẩm định dự án đầu tư xây dựng ...... 14

Bảng 3.1.

Tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng giai đoạn
2011-2015 ................................................................................. 39

Bảng 3.2.

Thuyết minh dự án về sự cần thiết đầu tư ................................ 47

Bảng 3.3.

Thuyết minh quy mô dự án xây dựng công trình đê điều......... 50

Bảng 3.4.

Thuyết minh về tác động hiệu quả kinh tế xã hội của dự
án xây dựng công trình đê điều................................................. 54

Bảng 3.5.


Các thông số kỹ thuật của bản vẽ thi công dự án kè hộ đê
và hoàn thiện mặt cắt, nâng cấp mặt đê Hữu Cầu đoạn từ
K28+860 -:- K82+350 .............................................................. 61

Bảng 3.6.

Dự toán tổng mức đầu tư của dự án kè hộ đê và hoàn
thiện mặt cắt, nâng cấp mặt đê Hữu Cầu đoạn từ
K28+860 -:- K82+350 .............................................................. 62

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình thẩm định theo thứ tự công việc .................................. 17
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh ..... 36
Sơ đồ 3.1. Quy trình thẩm định dự án xây dựng công trình đê điều ............. 41

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Một trong những nhiệm vụ quan trọng mang tính quyết định thành
công của công tác quản lý đầu tư và xây dựng là quản lý tốt chuẩn bị đầu tư,
trong đó có việc lập, thẩm định được xem như một yêu cầu không thể thiếu
và là cơ sở để cấp có thẩm quyền ra quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư.
Thẩm định dự án là một quá trình kiểm tra đánh giá dự án một cách độc lập,
khách quan, khoa học và toàn diện các nội dung của dự án hoặc so sánh
đánh giá các phương án của một hay nhiều dự án để đánh giá tính hợp lý,
tính hiệu quả và tính khả thi của dự án, nó tách biệt hoàn toàn với quá trình
soạn thảo, lập dự án. Thẩm định dự án tạo cơ sở vững chắc cho hoạt động
đầu tư có hiệu quả. Các kết luận rút ra từ quá trình thẩm định là cơ sở để các
đơn vị, cơ quan có thẩm quyền của nhà nước ra quyết định đầu tư, cho phép
đầu tư hoặc tài trợ cho dự án.
Thực tế cho thấy, một dự án dù được chuẩn bị, lập kỹ lưỡng đến đâu vẫn
tồn tại tính chủ quan của người phân tích và lập dự án, những khiếm khuyết,
lệch lạc tồn tại trong quá trình thực hiện dự án. Để khẳng định được một cách
chắc chắn hơn, hợp lý, hiệu quả và tính khả thi của dự án trước khi quyết định
đầu tư thực hiện dự án, cần phải xem xét, kiểm tra lại một cách độc lập với quá
trình chuẩn bị, soạn thảo dự án hay nói cách khác cần phải tiến hành công tác
thẩm định dự án. Để đi đến quyết định đầu tư một dự án thì công tác thẩm định
dự án của chủ đầu tư, của cơ quan thẩm định đóng một vai trò vô cùng quan
trọng. Thẩm định dự án sẽ giúp chủ đầu tư kiểm tra tính hiệu quả, tính khả thi
của dự án đầu tư trước khi phê duyệt, thẩm định dự án cũng giúp cơ quan quản
lý Nhà nước đánh giá được tính phù hợp của dự án với quy hoạch phát triển
chung, cơ quan cho vay vốn, tài trợ vốn hay viện trợ vốn thấy được tính an toàn
của đồng vốn được bỏ ra. Trong thực tế, chất lượng công tác thẩm định dự án
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





2
đầu tư phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như quy trình, quy định, yêu cầu, phương
pháp, đội ngũ cán bộ chuyên gia làm công tác thẩm định và yếu tố quan trọng
nhất là công tác tổ chức thẩm định.
Trong những năm vừa qua, Bắc Ninh là một tỉnh được Nhà nước quan
tâm đầu tư nhiều dự án xây dựng công trình phục vụ sự nghiệp phát triển kinh
tế địa phương. Các cơ quan nhà nước tại địa phương đã có nhiều cố gắng và
đạt được nhiều kết quả quan trọng trong việc quản lý các dự án, tuy nhiên,
bên cạnh những kết quả khiêm tốn đã đạt được, vẫn còn những mặt tồn tại,
yếu kém, đặc biệt trong khâu thẩm định phê duyệt dự án. Yếu kém, tồn tại đó
nó thể hiện bằng thực tế tại hàng loạt các dự án xây dựng trong dân dụng,
giao thông, nông nghiệp… khi đi vào triển khai thực hiện phải điều chỉnh, bổ
sung, phát sinh, bỏ dở, tạm dừng.
Những hạn chế trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng là một
trong những nguyên nhân làm cho quá trình triển khai thực hiện dự án không
đem lại hiệu quả. Nhận thức chưa đầy đủ về vai trò thẩm định, sự phối hợp
chưa nhịp nhàng và hiệu quả trong tổ chức thẩm định, trình độ cán bộ chưa
đáp ứng được yêu cầu đề ra, lượng thông tin cần thiết phục vụ cho phân tích,
đánh giá dự án chưa đầy đủ và đảm bảo độ tin cậy.
Do vậy việc nghiên cứu, tìm hiểu về công tác thẩm định dự án đầu tư
xây dựng là rất cần thiết, đặc biệt trong việc phân cấp đầu tư xây dựng hiện
nay (theo Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và Luật Đầu tư
công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014). Trên phương diện lý luận, những
năm gần đây công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng đã được một số tác
giả nghiên cứu nhưng chủ yếu trên một lĩnh vực ngành chính (hoặc khía cạnh
tài chính) mà chưa đề cập cụ thể đến một lĩnh vực riêng lẻ trong ngành. Bắc
Ninh là tỉnh có các con sông lớn chảy qua, đó là: Sông Cầu, sông Đuống,
sông Thái Bình và một phần hạ lưu sông Cà Lồ đổ ra sông Cầu tại ngã Ba Xà.
Hệ thống đê điều của tỉnh gồm 241 km đê, 160 cống và 38 kè hộ bờ và chống

sóng. Trong đó:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
- Tuyến đê cấp I  III bao gồm tuyến tả, hữu Đuống, hữu Thái Bình,
hữu Cầu và hữu Cà Lồ với 139 km đê, 55 cống qua đê và 24 kè (có 23 kè hộ
bờ và 01 kè chống sóng chủ yếu ở tuyến sông Đuống và sông Cầu ).
- Tuyến đê cấp IV bao gồm các tuyến đê tả, hữu Ngũ Huyện Khê và
các tuyến đê bối: Hoài Thượng, Mão Điền, Song Giang, Giang Sơn (hữu
Đuống), Cảnh Hưng, Đào Viên (tả Đuống), Đẩu Hàn, Ba Xã (hữu Cầu) với
102 km đê, 105 cống qua đê và 14 kè (chủ yếu là kè chống sóng thuộc
tuyến đê Ba Xã).
Trong những năm gần đây, được sự quan tâm đầu tư của Chính phủ,
Bộ Nông nghiệp & PTNT, UBND tỉnh, hệ thống đê điều của tỉnh đã được
đầu tư xây dựng rất lớn như: Tu bổ hoàn thiện về cao trình, mặt cắt, cải
tạo, nâng cấp và cứng hoá mặt đê, gia cố hoàn chỉnh và kéo dài các kè
xung yếu, làm mới bổ sung và xây lại các cống yếu dưới đê. Xuất phát từ
tầm quan trọng trong việc đầu tư xây dựng các công trình đê điều, việc
nghiên cứu công tác thẩm định dự án xây dựng công trình đê điều càng
quan trọng, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiê ̣n công tác thẩm định
các dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Ninh” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp
của mình, với mong muốn có những đóng góp thiết thực, cụ thể và hữu
ích cho công tác quản lý đầu tư xây dựng công trình của địa phương, của
ngành và lĩnh vực nơi tác giả công tác.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Phân tích, nghiên cứu đánh giá thực trạng về công

tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh. Làm cơ sở đề ra các giải pháp nhằm nâng cao công tác thẩm định các
dự án đầu tư xây dựng đầu tư xây dựng các công trình Đê điều tại Sở Nông
nghiệp và PTNT Bắc Ninh trong thời gian tới.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4
- Mục tiêu cụ thể:
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thẩm định các dự
án đầu xây dựng trong lĩnh vực đê điều.
+ Phân tích và đánh giá thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư
xây dựng công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh.
+ Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định các dự án đầu tư xây
dựng công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác thẩm định các dự án đầu tư
xây dựng công trình đê điều.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi không gian
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác thẩm định các án đầu tư xây dựng công
trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
3.2.2. Phạm vi thời gian
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác thẩm định các dự án đầu tư xây dựng
công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh giai đoạn 2011÷ 2015.
3.2.3. Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng thẩm định các dự án đầu tư xây

dựng công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT Bắc Ninh giai đoạn
2011-2015.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
4.1.Ý nghĩa khoa học
Những kết quả nghiên cứu của đề tài đã hệ thống một cách đầy đủ
những vấn đề lý luận có cơ sở khoa học và biện chứng về quản lý các dự án
đầu tư xây dựng công trình chất lượng và hiệu quả. Những nghiên cứu này ở
một mức độ nhất định sẽ góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Những giải pháp đề xuất nhằm tăng cường và hoàn thiện công tác thẩm
định dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT
Bắc Ninh là những tài liệu tham khảo hữu ích đối với công tác thẩm định dự án
đê điều nói riêng, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng
vốn ngân sách nhà nước nói chung, trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ
lục nội dung chính của luận văn được kết cấu thành 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định dự án đầu tư xây
dựng công trình đê điều.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng công tác thẩm định các dự án xây dựng công
trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh.
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư xây

dựng công trình đê điều tại Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU
1.1. Cơ sở lý luận về thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều
1.1.1.1. Đầu tư và dự án đầu tư
a. Khái niệm đầu tư và dự án đầu tư
* Đầu tư
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam quy định: Đầu tư là tập hợp các đề xuất
bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể,
trong khoảng thời gian xác định.Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt
động về chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục
tiêu nhất định trong một thời gian nhất định [2].
Theo Ngân hàng thế giới, đầu tư là tổng thể các chính sách, hoạt động
và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt được những mục tiêu
nào đó trong một thời gian nhất định.
* Dự án đầu tư
Có nhiều cách hiểu khác nhau về dự án đầu tư, dưới đây là một số khái
niệm thường xuyên được sử dụng khi nghiên cứu về dự án đầu tư:
- DAĐT là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để

tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được
sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản
phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định.
- DAĐT là tổng thể các biện pháp nhằm sử dụng các nguồn lực tài
nguyên hữu hạn vốn có thể đem lại lợi ích thực cho xã hội càng nhiều càng tốt.
- DAĐT là tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực và chi phí
cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa
điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định
nhằm thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
Như vậy có thể hiểu về mặt hình thức về mặt hình thức: Dự án đầu tư là
một hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết, có hệ thống các hoạt động và chi
phí theo một kế hoạch nhằm đạt được những kết quả và thực hiện những mục
tiêu nhất định trong tương lai.
Về mặt quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng
vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế - xã hội trong
một thời gian dài.
Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần
thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm
xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định
nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
b. Đặc điểm của dự án đầu tư
Dự án đầu tư được thể hiện trên nhiều góc độ nhưng đều có chung
những đặc điểm chủ yếu sau:
- Mục tiêu của DAĐT: Được thể hiện ở hai mức, mục tiêu trước mắt và

mục tiêu lâu dài. Mục tiêu trước mắt là các mục đích cụ thể cần đạt được của
dự án trong một thời gian nhất định. Mục tiêu lâu dài là những lợi ích kinh tế
- xã hội do dự án đem lại không chỉ cho riêng dự án mà còn cả cho nền kinh
tế, cho ngành, cho khu vực.
- Các kết quả: đó là kết quả cụ thể, có định hướng, được tạo ra từ các
hoạt động khác nhau của dự án. Đây vừa là điều kiện, vừa là phương tiện cần
thiết để thực hiện các mục tiêu của dự án.
- Các hoạt động: là những nhiệm vụ cụ thể, hành động cụ thể được thực
hiện trong dự án để tạo ra các kết quả nhất định. Những nhiệm vụ hoặc hành
động này cùng với một lịch biểu và trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực
hiện sẽ tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
- Các nguồn lực: về vật chất, tài chính và con người cần thiết để tiến
hành các hoạt động dự án. Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực này chính là
vốn đầu tư cần cho một dự án.
- Dự án đầu tư là một hoạch định cho tương lai nên bao giờ cũng có độ
bất ổn và những rủi ro nhất định.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
c. Phân loại dự án đầu tư
- Theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư
DAĐT được phân làm 4 loại: Dự án quan trọng quốc gia theo Nghị quyết
số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc hội thì chủ đầu tư phải lập báo cáo
đầu tư trình Chính phủ xem xét để trình Quốc hội thông qua chủ trương và cho
phép đầu tư; các dự án còn lại được phân làm 3 nhóm A, B, C. Chủ trương phân
loại này giúp cho việc Nhà nước phân cấp quản lý điều hành dự án [1].
- Theo nguồn vốn đầu tư

DAĐT được phân làm 4 loại:
- Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu
tư phát triển của Nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn
hợp nhiều nguồn vốn.
d. Vai trò của dự án đầu tư
Dự án đầu tư có nhiều tác động đến những đối tượng sử dụng, tuy nhiên tùy
thuộc vào các đối tượng sử dụng khác nhau, dự án đầu tư có ý nghĩa khác nhau:
- Đối với Nhà nước: Liên quan đến các mục tiêu kinh tế - xã hội của đất
nước, của ngành, của vùng cả trước mắt và lâu dài nên dự án đầu tư là cơ sở để
thẩm định, căn cứ để cấp giấy phép đầu tư, giải quyết tranh chấp, cho vay vốn ưu
đãi, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho chủ các dự án theo quy định của Nhà nước.
- Đối với cơ quan chủ quản chủ đầu tư: Là căn cứ xem xét khi ra quyết
định đầu tư.
- Đối với chủ đầu tư: Là căn cứ để xây dựng và lựa chọn các phương án
đầu tư, căn cứ để xây dựng kế hoạch và điều hành kế hoạch đầu tư, giám sát
đầu tư trong quá trình thực hiện. Giúp chủ đầu tư có cơ sở lựa chọn đối tác
liên doanh, huy động vốn đầu tư, ký kết hợp đồng kinh doanh. Cơ sở để xin
phép nhập khẩu máy móc thiết bị và xin tài trợ vốn của các tổ chức tài chính
trong và ngoài nước.
- Đối với nhà tài trợ: Là căn cứ quan trọng để xem xét khi quyết định
tài trợ hay không tài trợ, mức tài trợ cho dự án.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9

1.1.1.2. Khái niệm và phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều
a. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều
Dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều là tập hợp các đề xuất có liên
quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình
thủy lợi nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc
sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công
trình đê điều bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở [5].
b. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều
Dự án đầu tư xây dựng công trình Thủy lợi có thể phân loại theo
nhiều tiêu chí khác nhau. Dưới đây là phân loại các dự án thông thường
theo một số tiêu chí cơ bản.
Bảng 1.1. Phân loại dự án
STT

Tiêu chí phân loại

Các loại dự án

1

Theo cấp độ dự án

Dự án thông thường, chương trình, hệ thống

2

Theo quy mô dự án

Nhóm A; Nhóm B; Nhóm C


3

Theo lĩnh vực

Xã hội; kinh tế; tổ chức hỗn hợp

4

Theo loại hình

5

Theo thời hạn

6

Theo khu vực

7

Theo chủ đầu tư

8

Theo đối tượng đầu tư

Giáo dục đào tạo: nghiên cứu và phát triển;
đổi mới; đầu tư; tổng hợp
Ngắ n hạn (1-2 năm); trung hạn (3-5 năm); dài
hạn (trên 5 năm)

Quốc tế; Quốc gia; vùng; miền; liên ngành;
địa phương
Nhà nước; doanh nghiệp; cá thể riêng lẻ
Dự án đầu tư tài chính; dự án đầu tư vào đối
tượng vật cụ thể
Vốn từ Ngân sách Nhà nước; vốn ODA; vốn tín

9

Theo nguồn vốn

dụng; vốn tự huy động của DN Nhà nước; vốn
liên doanh với nước ngoài; vốn góp của dân; vốn
của các tổ chức ngoài quốc doanh; vốn FDI,...

Nguồn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng (Trịnh Quốc Thắng, 2009)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
1.1.2. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều
1.1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình đê điều là việc tổ chức
xem xét một cách khách quan, có khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản
ảnh hưởng trực tiếp tới tính khả thi của một dự án, từ đó ra quyết định đầu tư
và cho phép đầu tư [3]. Đây là một quá trình kiểm tra, đánh giá các nội dung
của dự án một cách độc lập tách biệt với quá trình soạn thảo dự án. Thẩm định
dự án tạo ra cơ sở vững chắc cho hoạt động đầu tư có hiệu quả. Các kết luận

rút ra từ quá trình thẩm định là cơ sở để các cơ quan có thẩm quyền của nhà
nước ra quyết định đầu tư và cho phép đầu tư.
Sự cần thiết phải thẩm định
Thẩm định dự án đầu tư là cần thiết bắt nguồn từ vai trò quản lý vĩ mô
của nhà nước đối với các hoạt động đầu tư. Nhà nước với chức năng công
quyền của mình sẽ can thiệp vào quá trình lựa chọn các dự án đầu tư.
Chủ đầu tư muốn khẳng định quyết định đầu tư của mình là đúng đắn,
các tổ chức tài chính tiền tệ muốn tài trợ hay cho vay vốn đối với dự án, để
ngăn chặn sự đổ bể, lãng phí vốn đầu tư, thì cần kiểm tra lại tính hiệu quả,
tính khả thi và tính hiện thực của dự án.
Tất cả các dự án đầu tư thuộc mọi nguồn vốn, mọi thành phần kinh tế
đều phải đóng góp vào lợi ích chung của đất nước. Bởi vậy trước khi ra quyết
định đầu tư hay cho phép đầu tư, các cơ quan có thẩm quyền của nhà nước
cần biết xem dự án đó có góp phần đạt được mục tiêu của quốc gia hay
không, nếu có thì bằng cách nào và đến mức độ nào.
Một dự án đầu tư dù được tiến hành soạn thảo kỹ lưỡng đến đâu cũng
vẫn mang tính chủ quan của người soạn thảo. Vì vậy để đảm bảo tính
khách quan của dự án, cần thiết phải thẩm định. Các nhà thẩm định thường
có cách nhìn rộng trong việc đánh giá dự án. Họ xuất phát từ lợi ích chung
của toàn xã hội, toàn cộng đồng để xem xét các lợi ích kinh tế - xã hội mà
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
dự án đem lại. Mặt khác, khi soạn thảo dự án có thể có những sai sót, các ý
kiến có thể mâu thuẫn, không logic, thậm chí có thể có những sơ hở gây ra
tranh chấp giữa các đối tác tham gia đầu tư. Thẩm định dự án là cần thiết.
Nó là một bộ phận của công tác quản lý nhằm đảm bảo cho hoạt động đầu

tư có hiệu quả.
1.1.2.2. Mục đích và yêu cầu của thẩm định dự án đầu tư XDCT đê điều
a. Mục đích
- Đánh giá tính hợp lý của dự án: tính hợp lý được biểu hiện một cách
tổng hợp ( biểu hiện trong tính hiệu quả và tính khả thi) và được biểu hiện ở
từng nội dung và cách thức tính toán của dự án.
- Đánh giá tính phù hợp của dự án: Mục tiêu của dự án phải phù hợp
với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
- Đánh giá tính hiệu quả của dự án: hiệu quả của dự án được xem xét trên
hai phương diện: hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
- Đánh giá tính khả thi của dự án: đây là mục đích hết sức quan trọng
trong thẩm định dự án. Một dự án hợp lý và hiệu quả cần phải có tính khả thi.
Tất nhiên hợp lý và hiệu quả là hai điều kiện quan trọng để dự án có tính khả
thi. Nhưng tính khả thi còn phải xem xét với nội dung và phạm vi rộng hơn
của dự án (các kế hoạch tổ chức thực hiện, môi trường pháp lý của dự án).
b. Yêu cầu
Dù đứng trên góc độ nào, để ý kiến có sức thuyết phục thì chủ thể có
thẩm quyền thẩm định cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Nắm vững chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước, của địa
phương và các quy chế, luật pháp về quản lý kinh tế, quản lý đầu tư và xây
dựng của nhà nước.
- Hiểu biết về bối cảnh, điều kiện cụ thể của dự án, tình hình và trình độ
kinh tế chung của địa phương, đất nước và thế giới. Nắm vững tình hình sản
xuất kinh doanh, các số liệu tài chính của doanh nghiệp với các doanh nghiệp
khác, với ngân hàng và ngân sách nhà nước.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





12
- Biết khai thác số liệu trong các báo cáo tài chính của chủ đầu tư, các
thông tin về giá cả, thị trường để phân tích hoạt động chung của chủ đầu tư, từ
đó có thêm căn cứ để quyết định hoặc cho phép đầu tư.
- Biết xác định và kiểm tra các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quan trọng
của dự án, đồng thời thường xuyên thu thập, đúc kết, xây dựng các chỉ
tiêu định mức kinh tế - kỹ thuật tổng hợp, trong và ngoài nước để phục vụ
cho việc thẩm định.
- Đánh giá khách quan, khoa học và toàn diện về nội dung dự án, có sự
phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn, các chuyên gia.
- Thẩm định kịp thời, tham gia ý kiến ngay từ khi nhận được hồ sơ dự án.
- Thường xuyên hoàn thiện các quy trình thẩm định, phối hợp phát huy
được trí tuệ tập thể, tránh sách nhiễu.
1.1.2.3. Ý nghĩa của thẩm định
Thẩm định dự án đầu tư có nhiều vai trò khác nhau tuỳ thuộc các chủ
thể khác nhau:
- Giúp cho cơ quan quản lý Nhà nước đánh giá được tính hợp lý của dự
án đứng trên góc độ hiệu quả kinh tế xã hội.
- Giúp cho chủ đầu tư lựa chọn phương án đầu tư tốt nhất theo quan
điểm hiệu quả tài chính và tính khả thi của dự án.
- Giúp cho các định chế tài chính ra quyết định chính xác cho vay hoặc
tài trợ cho dự án theo các quan điểm khác nhau.
- Giúp cho mọi người nhận thức và xác định rõ những cái lợi, cái hại
của dự án trên các mặt để có các biện pháp khai thác và khống chế.
- Xác định rõ tư cách pháp nhân của các bên tham gia đầu tư.
1.1.3. Nội dung quy trình và phương pháp thẩm định dự án công trình xây
dựng đê điều
1.1.3.1. Cơ sở để tiến hành thẩm định dự án đầu tư công trình đê điều
Việc thẩm định các dự án đầu tư sẽ căn cứ vào các tài liệu cơ bản đó là:
Hồ sơ đơn vị, Hồ sơ dự án và các tài liệu liên quan. Cụ thể là:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
a) Hồ sơ đơn vị, bao gồm các hồ sơ cần thiết về: Điều kiện, năng lực
của chủ đầu tư (chuyên môn, tài chính, tư cách pháp nhân); Điều kiện, năng
lực của chủ nhiệm lập dự án; Điều kiện, năng lực của tư vấn lập dự án; Điều
kiện, năng lực của chủ nhiệm khảo sát dự án; Điều kiện, năng lực của tổ chức
tư vấn dự án; Điều kiện, năng lực của chủ nhiệm thiết kế dự án;
b) Hồ sơ dự án đầu tư dự án công trình bao gồm: Chủ trương đầu tư;
Tờ trình thẩm định; Dự án: bao gồm phần Thuyết minh và phần Thiết kế cơ
sở; Hồ sơ xác định tổng mức đầu tư; Văn bản thẩm định của các Bộ, ngành,
các cơ quan có liên quan (nếu có).
c) Tài liệu khác: Các tài liệu khảo sát liên quan đến dự án; Các tiêu
chuẩn định mức kỹ thuật, bảng báo giá; Ý kiến tham gia của các cơ quan
chuyên môn và của các chuyên gia.
1.1.3.2. Tiêu chí thẩm định dự án đầu tư công trình đê điều
Về cơ bản, nội dung thẩm định một dự án đầu tư được xem xét trên 5
nhóm yếu tố, đó là: Thẩm định các yếu tố về pháp lý, thẩm định các yếu tố về
công nghệ kỹ thuật, thẩm định các yếu tố kinh tế tài chính của dự án, thẩm
định các yếu tố về tổ chức thực hiện, quản lý vận hành dự án và thẩm định các
yếu tố về hiệu quả đầu tư trong đó:
- Thẩm định các yếu tố về pháp lý: xem xét tính hợp pháp (sự tuân thủ)
của dự án theo các quy định của Pháp luật: Sự phù hợp của các nội dung dự
án với những chính sách quy định hiện hành (Luật, Nghị định, Quyết định,
Thông tư, Hướng dẫn); Sự phù hợp với Quy hoạch, định hướng phát triển của
ngành, vùng lãnh thổ.
- Thẩm định các yếu tố về Công nghệ

- Kỹ thuật: xem xét, đánh giá trình độ, sự hợp lý, tính thích hợp và
hiệu quả của các giải pháp công nghệ - kỹ thuật được lựa chọn, áp dụng
cho dự án.
- Thẩm định các yếu tố kinh tế, tài chính của dự án: xem xét tính khả
thi, sự hợp lý của các yếu tố tài chính, kinh tế được trình bày trong dự án.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
- Thẩm định các điều kiện tổ chức, thực hiện, quản lý vận hành dự án: xem
xét, đánh giá sự hợp lý, tính chất ổn định, bền vững của các giải pháp và yếu tố
liên quan đến tổ chức thực hiện, vận hành dự án, đảm bảo các mục tiêu của dự án.
- Thẩm định hiệu quả đầu tư: đưa ra kết luận dự án nếu thực hiện có
hiệu quả không và hiệu quả ở mức nào trên cơ sở xem xét, đánh giá hiệu quả
dự án qua các mặt: tài chính - kinh tế - xã hội và đánh giá hiệu quả tổng hợp
của dự án làm căn cứ để ra quyết định đầu tư. Thẩm định hiệu quả dự án
thường được xác định dựa trên những tính toán trong Hồ sơ dự án theo các
chỉ tiêu cả định tính và định lượng.
Bảng 1.2. Những nội dung cơ bản thẩm định dự án đầu tư xây dựng
Các yếu tố
cần thẩm định

Nội dung thẩm định

- Tư cách pháp nhân của đơn vị tư vấn
- Năng lực chủ đầu tư
Pháp lý
- Sự phù hợp với chủ trương, quy hoạch ngành, lãnh thổ

- Sự phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành
- Các quy định, chế độ khuyến khích, ưu đãi đầu tư
- Sự hợp lý về địa điểm xây dựng (về quy hoạch xây dựng,
đảm bảo an ninh quốc phòng)
Công nghệ,
- Sử dụng đất đai, tài nguyên
kỹ thuật
- Tính hiện đại, phù hợp của công nghệ, thiết bị sử dụng cho
dự án. Các tiêu chuẩn, giải pháp kỹ thuật xây dựng
- Các tiêu chuẩn, giải pháp đảm bảo môi trường
- Thị trường, quy mô đầu tư (Tổng mức đầu tư)
- Thời hạn hoạt động.
- Khả năng đảm bảo vốn đầu tư (thẩm định cơ cấu vốn, nguồn
Kinh tế, tài chính vốn huy động và tiến độ đầu tư)
- Các chi phí của dự án: đầu tư, vận hành, nghĩa vụ tài chính.
- Các kết quả (lợi ích) của dự án: tài chính (doanh thu và lợi
nhuận và chế độ tài chính)
- Khả năng đảm bảo các yếu tố đầu vào cho dự án đầu tư
Tổ chức, thực
- Các giải pháp tổ chức thực hiện dự án (đặc biệt là phương
hiện vận hành
án bồi thường, giải phóng mặt bằng)
- Chuyển giao công nghệ, đào tạo, các điều kiện vận hành dự án
- Hiệu quả tài chính
Hiệu quả
- Hiệu quả kinh tế- xã hội
- Hiệu quả tổng hợp

(Nguồn: Quản lý dự án đầu tư xây dựng (Trịnh Quốc Thắng, 2009)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





15
Đối với chủ thể thẩm định là Nhà nước, 5 nhóm yếu tố này được xếp
vào hai nội dung thẩm định quan trọng đó là: phần thuyết minh dự án và phần
thiết kế cơ sở của dự án. Trong đó:
* Phần thuyết minh dự án cần phải thể hiện được:
- Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư, đánh giá tình hình thực tế (cungcầu), tác động xã hội đối với địa phương, khu vực, hình thức đầu tư xây dựng
công trình, địa điểm xây dựng nhu cầu sử dụng đất, điều kiện cung cấp
nguyên, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào khác.
- Quy mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình
thuộc dự án và các công trình khác, phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật,
công nghệ và công suất.
- Các giải pháp thực hiện bao gồm:
+ Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và phương án hỗ trợ xây
dựng hạ tầng kỹ thuật.
+ Các phương án thiết kế kiến trúc đối với công trình trong đô thị và
công trình có yêu cầu kiến trúc.
+ Phương án khai thác dự án và sử dụng lao động.
+ Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án.
- Đánh giá tác động môi trường, các giải pháp phòng, chống cháy nổ,
các yêu cầu về an ninh quốc phòng.
- Tổng mức đầu tư của dự án, khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả
năng cấp vốn theo tiến độ, phương án hoàn trả vốn đối với dự án có yêu cầu
thu hồi vốn, các chỉ tiêu tài chính và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu
quả xã hội của dự án.
* Phần thiết kế cơ sở cần đảm bảo:
- Phần thuyết minh thiết kế cơ sở:

+ Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế, tổng mặt
bằng công trình, hoặc phương án tuyến công trình đối với công trình xây
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×