Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Quản lý dạy học theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác ở các trường tiểu học huyện cẩm giàng, tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGÔ HOAN

QUẢN LÝ DẠY HỌC THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG HỌC TẬP HỢP TÁC TẠI
CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN CẨM GIÀNG,
TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGÔ HOAN

QUẢN LÝ DẠY HỌC THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG HỌC TẬP HỢP TÁC TẠI
CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN CẨM GIÀNG,
TỈNH HẢI DƯƠNG
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 60.14.01.14


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ THU HẰNG

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu của luận văn là khách quan, trung thực và chưa từng được
cơng bố trong bất kỳ một cơng trình nào khác.
Hải Dương, tháng 04 năm 2016
Tác giả

NGƠ HOAN

i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CẢM ƠN
Trước hết tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn trân thành tới Ban Giám hiê ̣u
trường ĐHSP Thái Nguyên, khoa Sau đại học, khoa Tâm lý giáo du ̣c, các thầy
cô giáo đã giảng dạy, hướng dẫn giúp đỡ và tạo điều kiện để tơi hồn thành quá
trình nghiên cứu đề tài đúng tiến độ và đạt hiệu quả.

Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất tới cô hướng dẫn
khoa học TS. Nguyễn Thi ̣ Thu Hằ ng - Trường ĐHSP Hà Nơ ̣i đã dành nhiều
thời gian, tận tình giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài cũng như những
hướng dẫn quý báu, chỉ bảo trong quá trình nghiên cứu để bản thân hoàn thành
luận văn, vận dụng vào công tác quản lý.
Tôi cũng xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, cán bộ, chuyên viên Phòng
Giáo dục và Đào tạo, Hiê ̣u trưởng các trường tiể u ho ̣c huyện Cẩm Giàng, tỉnh
Hải Dương, những người thân trong gia đình thường xun động viên, khích lệ,
tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành đề tài.
Q trình làm đề tài là q trình tơi được học hỏi và trưởng thành rất
nhiều trong lĩnh vực khoa học. Bản thân đã dành nhiều thời gian nghiên cứu
thực hiện, tuy nhiên luận văn khơng tránh khỏi thiếu sót về nội dung và kiến
thức. Xin kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân thành của các thầy
giáo, cô giáo, đồng nghiệp và bạn bè để đề tài khoa học này được hoàn chỉnh.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hải Dương, tháng 04 năm 2016
Tác giả

NGƠ HOAN

ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 5
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ DẠY HỌC THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG HỌC TẬP HỢP TÁC Ở
TRƯỜNG TIỂU HỌC ...................................................................................... 7
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề............................................................ 7
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................ 7
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................ 10
1.2. Một số khái niệm của đề tài ........................................................................ 13
1.2.1. Dạy học ................................................................................................ 13
1.2.2. Kỹ năng học tập hợp tác ...................................................................... 13
1.2.3. Dạy học theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác ..................... 16
1.2.4. Quản lý dạy học theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác ........ 16
iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


1.3. Vài nét về quá trình dạy học ở trường tiểu học .......................................... 19
1.3.1. Tính chất hai mặt của quá trình dạy học ở tiểu học ............................ 19
1.3.2. Nội dung và bản chất hoạt động dạy học ở tiểu học ........................... 22
1.3.3. Đặc điểm tâm lý học sinh ở tiểu học ................................................... 25

1.4. Nội dung quản lý dạy học theo hướng phát triển kỹ năng học tập
hợp tác ............................................................................................................... 27
1.4.1. Quản lý mục tiêu, nội dung, chương trình dạy học theo hướng
phát triển kỹ năng học tập hợp tác ................................................................. 27
1.4.2. Quản lý hoạt động dạy và học theo hướng phát triển kỹ năng
học tập hợp tác ............................................................................................... 28
1.4.3. Quản lý hình thức, phương pháp dạy học và các điều kiện phục
vụ dạy học theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác ........................... 30
1.4.4. Quản lý môi trường, kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học theo
hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác ..................................................... 31
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dạy học theo hướng phát
triển kỹ năng học tập hợp tác ............................................................................. 35
1.5.1. Các yếu tố chủ quan............................................................................. 35
1.5.2. Yếu tố khách quan ............................................................................... 36
Kết luận chương 1.............................................................................................. 38
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN CẨM GIÀNG, TỈNH HẢI DƯƠNG THEO
HƯỚNG PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG HỌC TẬP HỢP TÁC .............................. 39
2.1. Khái quát về huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương ...................................... 39
2.2. Quá trình khảo sát thực trạng quản lý dạy học ở các trường Tiể u
ho ̣c trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo hướng phát
triển kỹ năng học tập hợp tác ............................................................................. 40
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................ 40
2.2.2. Nội dung khảo sát ................................................................................ 40
2.2.3. Đối tượng khảo sát............................................................................... 41
2.2.4. Phương pháp và tiến trình khảo sát ..................................................... 42

iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





2.3. Thực trạng dạy học theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác
ở các trường Tiể u ho ̣c huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương .............................. 42
2.4. Thực trạng quản lý dạy học theo hướng phát triển kỹ năng học tập
hợp tác ở các trường tiể u ho ̣c huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương ................... 43
2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bô ̣ quản lý về sự cần thiết quản
lý dạy học theo hướng phát triển KNHTHT.................................................. 43
2.4.2. Thực trạng quản lý mục tiêu dạy học theo hướng phát triển kỹ
năng học tập hợp tác ...................................................................................... 44
2.4.3. Thực trạng quản lý nội dung, chương trình dạy học theo hướng
phát triển kỹ năng học tập hợp tác ................................................................. 46
2.4.4. Thực trạng quản lý dạy của giáo viên và hoạt động học của học
sinh theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác ...................................... 48
2.4.5. Thực trạng quản lý hình thức và phương pháp dạy học theo
hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác ..................................................... 54
2.4.6. Thực trạng quản lý điều kiện, môi trường phục vụ cho dạy học
theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác ............................................. 55
2.4.7. Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo
hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác ..................................................... 58
2.4.8. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến dạy học theo hướng phát
triển kỹ năng học tập hợp tác......................................................................... 59
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý dạy học theo hướng phát
triển kỹ năng học tập hợp tác ở các trường tiể u ho ̣c huyện Cẩm Giàng,
tỉnh Hải Dương .................................................................................................. 61
2.5.1. Mặt mạnh ............................................................................................. 61
2.5.2. Mặt hạn chế ......................................................................................... 62
2.5.3. Nguyên nhân ........................................................................................ 63
Kết luận chương 2.............................................................................................. 64


v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG HỌC TẬP HỢP TÁC Ở CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN CẨM GIÀNG, TỈNH HẢI DƯƠNG ......................... 65
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................... 65
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ........................................................ 65
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính tồn diện, hệ thống, nhất qn ................... 65
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi ..................................... 66
3.2. Biện pháp quản lý dạy học theo hướng phát triển kỹ năng học tập
hợp tác ở các trường tiể u ho ̣c huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương ................... 67
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý về tầm quan trọng của
quản lý dạy học theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác ................... 67
3.2.2. Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện dạy học theo phát triển
kỹ năng học tập hợp tác ................................................................................. 69
3.2.3. Bồi dưỡng giáo viên về đổi mới phương pháp dạy học theo
hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác ..................................................... 71
3.2.4. Tổ chức kiểm tra đánh giá việc thực hiện dạy học theo hướng
phát triển kỹ năng học tập hợp tác ................................................................. 73
3.2.5. Đầu tư và quản lý tốt cơ sở vật chất phục vụ cho việc đổi mới
phương pháp dạy học theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác.......... 75
3.2.6. Tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục phục vụ cho việc
đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển kỹ năng học
tập hợp tác ..................................................................................................... 77
3.3. Mối quan hệ các biện pháp ......................................................................... 80

3.4. Khảo nghiệm sự cần thiết và khả thi của các biện pháp............................. 80
3.4.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp được đề xuất .............................. 81
3.4.2. Mức độ khả thi của các biện pháp được đề xuất ................................. 82
Kết luận chương 3.............................................................................................. 83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 86
PHỤ LỤC

vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BGH

Ban giám hiệu

CBGV

Cán bộ giáo viên

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất


DH

Dạy học

DHHT

Dạy học hơ ̣p tác

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

HT

Hiệu trưởng

HTHT

Học tập hợp tác

KN


Kỹ năng

KNHTHT

Kỹ năng học tập hợp tác

PHT

Phó hiệu trưởng

PPDH

Phương pháp dạy học

QL

Quản lý

QLDH

Quản lý dạy học

QLGD

Quản lý giáo dục

SGK

Sách giáo khoa


TH

Tiể u ho ̣c

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Đánh giá của CBQL về sự cần thiết của quản lý DH theo
hướng phát triển KNHTHT .......................................................... 43

Bảng 2.2.

Đánh giá thực trạng việc quản lý xác định mục tiêu khi thiết
kế bài dạy của GV......................................................................... 44

Bảng 2.3.

Đánh giá mục tiêu DH đạt được của HS sau khi kết thúc
môn học......................................................................................... 45

Bảng 2.4.

Đánh giá việc quản lý lập kế hoạch, thực hiện nội dung chương

trình dạy học của GV theo hướng phát triển KNHTHT ..................... 46

Bảng 2.5.

Đánh giá sự thuận lợi của nội dung, chương trình, SGK, tài
liệu DH trong việc thiết kế nội dung hoạt động theo nhóm
hợp tác ........................................................................................... 47

Bảng 2.6.

Thực trạng quản lý việc soạn bài của giáo viên theo hướng
phát triển KNHTHT trước khi lên lớp .......................................... 48

Bảng 2.7.

Thực trạng thực hiện nề nếp dạy học của giáo viên ..................... 49

Bảng 2.8.

Thực trạng quản lý giờ lên lớp của giáo viên ............................... 50

Bảng 2.9.

Đánh giá các biện pháp quản lý học của HS theo hướng
phát triển KNHTHT ...................................................................... 51

Bảng 2.10. Thực trạng kỹ năng xác lập vị trí, vai trị cá nhân trong
nhóm học tập................................................................................. 53
Bảng 2.11. Thực trạng việc sử dụng các hình thức và phương pháp dạy
học của GV ................................................................................... 54

Bảng 2.12. Đánh giá sự phù hợp trang thiết bị, điều kiện phục vụ cho
DH theo hướng phát triển KNHTHT............................................ 55
Bảng 2.13. Thực trạng việc thực hiện kiểm tra đánh giá của GV khi DH
theo hướng phát triển KNHTHT .................................................. 58
Bảng 3.1.

Kết quả đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất .......... 81

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTNv




Bảng 3.2.

Kết quả đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất ............ 82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục là một nhân tố đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển xã hội, giáo
dục là biện pháp hữu hiệu nhằm tăng cường sức mạnh cho mỗi cá nhân, khơng có
Quốc gia nào trên thế giới đạt được thành tựu như ngày nay mà khơng có sự đầu
tư vào giáo dục.
Từ những năm cuối thế kỉ XX, nhiều nước phát triển đã công bố chiến

lược phát triển kinh tế- xã hội cho những năm đầu thế kỷ XXI, mà hạt nhân của
các chiến lược đó là tiến hành cải cách giáo dục: (Hàn Quốc 1988; Pháp 1989;
Anh và Mỹ 1992). Đường lối phát triển giáo dục nói chung và cải cách giáo
dục tập trung vào mấy hướng chính: đổi mới mục tiêu giáo dục, hiện đại hóa
nội dung dạy học và PPDH. Trong đó, đổi mới PPDH và cơng nghệ dạy học
được coi là then chốt, đó chính là xu hướng phát triển của giáo dục trên bình
diện tồn thế giới.
Ở nước ta tầm quan trọng của giáo dục đối với sự phát triển kinh tế xã
hội đã được Đảng và Nhà nước xác định rất rõ trong các Nghị quyết. Đảng ta
đặt con người ở vị trí trung tâm, con người vừa là mục tiêu vừa là động lực của
sự phát triển, Nhà nước coi đầu tư cho giáo dục là đầu tư cơ bản, quan trọng
nhất cho sự phát triển toàn diện của đất nước. Nghị quyết 4 BCH TW Khóa VII
(1992) và Nghị quyết 2 BCH TW Khóa VIII (1996) đánh dấu một bước quan
trọng trong sự phát triển của nền giáo dục Việt Nam. Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ X, chỉ rõ yêu cầu cấp bách cũng như lâu dài là: “Nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện; đổi mới cơ cấu tổ chức, cơ chế quản lý, nội dung, phương
pháp dạy và học; thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, chấn hưng
nền giáo dục Việt Nam”.[16]
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 khóa XI của Ban chấp hành Trung ương
Đảng đã chỉ rõ: “ Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN1




vấn đề lớn, cốt lõi và cấp thiết từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội
dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện đảm bảo thực hiện tốt, đổi mới từ
sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản trị của các cơ
sở giáo dục và đào tạo việc tham gia của gia đình, cộng đồng, xã hội và bản thân
người học, đổi mới các bậc học, ngành học”.[33]

Trong những năm gần đây cùng quá trình đổi mới đất nước, đổi mới chất
lượng giáo dục ở bậc Tiể u ho ̣c và chất lượng GD&ĐT nói chung ở nước ta đã có
được sự khởi sắc đã đạt được những thành tựu nhất định, trình độ hiểu biết năng
lực tiếp cận tri thức mới của học sinh và giáo viên được nâng cao, chất lượng
giáo dục đại học từng bước được nâng lên đào tạo được đội ngũ đông đảo cán bộ
khoa học kỹ thuật đã có những cống hiến quan trọng trong hầu hết các lĩnh vực
kinh tế-xã hội. Mặc dù đã đạt được những thành tựu trên, tuy nhiên hệ thống
giáo dục đào tạo nước ta vẫn còn yếu kém, bất cập so với yêu cầu phát triển của
đất nước trong thời kỳ CNH - HĐH đất nước. Nghị quyết Đại hội Đảng tồn quốc
khóa XI đã khẳng định “Giáo dục và đào tạo còn nhiều yếu kém. Đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục bất cập về chất lượng, số lượng và cơ cấu; một
bộ phận chưa theo kịp yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục, thiếu tâm huyết,
thậm chí vi phạm đạo đức nghề nghiệp”.[33] Để giải quyết mâu thuẫn trên đòi hỏi
chúng ta phải thay đổi quan niệm, nhận thức về giáo dục điều đó đồng nghĩa việc
chú trọng nâng cao trách nhiệm quản lý và tăng cường biện pháp quản lý dạy học
đáp ứng với năng lực người học và yêu cầu của hội nhập quốc tế.
Như vậy, việc quản lý dạy học là một trong những điểm mà công cuộc
cải cách giáo dục hiện nay đặt ra. Đó chính là yêu cầu khách quan của sự
nghiệp phát triển Giáo dục - Đào tạo của đất nước. Một sự thay đổi căn bản như
thế cần có một chiến lược và một phương thức chỉ đạo đúng đắn, có hiệu quả.
Trong những năm gần đây, Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương nói
chung, các trường Tiể u ho ̣c nói riêng đã có nhiều buổi hội thảo chuyên đề về
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN2




đổi mới quản lý dạy học theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác, nhưng
vẫn còn nhiều lúng túng, bất cập, chưa mang lại hiệu quả như mong đợi.
Cẩm Giàng là huyện thuộc tỉnh Hải Dương, kinh tế phát triển cịn chậm,

trình độ dân trí cịn thấp và khơng đồng đều, ngành giáo dục cũng có nhiều khó
khăn, chất lượng dạy học ở các trường Tiể u ho ̣c tuy từng bước được nâng lên và
đi vào ổn định song còn chậm, chưa vững chắc và đồng đều ở các trường. Thực
tế dạy học các trường Tiể u ho ̣c của huyện phổ biến vẫn là truyền thụ một chiều,
người học thụ động trong tiếp nhận, học chưa đi đơi với thực hành, kiến thức ít
được vận dụng trong thực tiễn, những năng lực quan trọng của con người
không được chú ý đúng mức trong nhà trường, những phẩm chất tư duy linh
hoạt, độc lập, sáng tạo ít được quan tâm hình thành cho người học. Điều này đặt
ra vấn đề cấp thiết là phải tìm ra biện pháp quản lý dạy học để nâng cao chất
lượng giáo dục của nhà trường, đáp ứng yêu cầu của người học và xã hội đề ra.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài “Quản lý dạy học
theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác ở các trường Tiể u học huyện
Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn của quản lý dạy học theo
hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác ở các trường tiể u ho ̣c huyện Cẩm
Giàng, tỉnh Hải Dương, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý dạy học theo
hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
tiểu học hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý ở các trường tiể u ho ̣c.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN3




Biện pháp quản lý dạy học ở các trường tiể u ho ̣c huyện Cẩm Giàng, tỉnh
Hải Dương theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác.

4. Giả thuyết khoa học
Giả sử các biện pháp quản lý dạy học theo hướng phát triển kỹ năng học
tập hợp tác do tác giả đề xuất trên cơ sở lý thuyết này nếu được áp dụng một
cách đồng bộ, linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với điều kiện thực tế của các trường
tiểu học huyện Cẩm giàng, tỉnh Hải Dương thì sẽ nâng cao được chất lượng dạy
học và phát triển được năng lực của mỗi cá nhân học sinh, đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục tiểu học hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý dạy học theo hướng phát triển
kỹ năng học tập hợp tác ở trường tiể u ho ̣c.
5.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý dạy học theo hướng phát triển kỹ
năng học tập hợp tác ở các trường tiể u ho ̣c huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý dạy học theo hướng phát triển kỹ
năng học tập hợp tác ở các trường tiể u ho ̣c huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề lý luận có tính định hướng và khảo
sát đánh giá thực trạng dạy học và đề xuất những biện pháp quản lý dạy học
theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác tại các trường tiểu học huyện
Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
- Khảo sát 10 trường tiể u ho ̣c trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải
Dương bao gồm: TH Cẩm Hưng, TH Ngọc Liên, TH Lương Điền, TH Cẩm
Giàng, TH Cẩm Vũ, TH Cẩm Hoàng, TH Cẩm Điền, TH Lai Cách 2, TH Tân
Trường 2, TH Cẩm Phúc; 20 CBQL; 100 giáo viên; 200 học sinh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN4




- Các số liệu điều tra, thu thập ở các trường tiể u ho ̣c trong 3 năm học trở
lại đây (Từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015).

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp các chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Nhà
nước, của ngành và các tài liệu khoa học có liên quan đến quản lý dạy học theo
hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác ở trường tiểu học .
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Khảo sát, điều tra tình hình thực tiễn, thu thập các dữ kiện, số liệu có liên
quan đến quản lý dạy học theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác ở
trường tiểu học.
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Xây dựng hệ thống câu hỏi, điều tra với mục đích chủ yếu là thu thập các
số liệu nhằm xác định thực trạng việc quản lý dạy học theo hướng phát triển kỹ
năng học tập hợp tác ở trường tiểu học hiện nay, phân tích các nguyên nhân
thành công và hạn chế của thực trạng này.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp
Tiến hành trao đổi trực tiếp với cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh để
tìm hiểu kỹ hơn về thực trạng việc quản lý dạy học theo hướng phát triển kỹ
năng học tập hợp tác ở trường tiểu học, lý giải nguyên nhân của vấn đề.
7.2.3. Phương pháp quan sát
Thu thập thông tin qua việc quan sát các hoạt động giảng dạy của đội
ngũ giáo viên bằng việc: Dự giờ giáo viên, cùng BGH và giáo viên có kinh
nghiệm phân tích giờ dạy, điều tra thông qua hồ sơ, sổ sách (việc thực hiện quy
chế chun mơn, chương trình, tài liệu, kế hoạch, đào tạo, bồi dưỡng…).
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Bằng một số thuật toán của toán học thống kê áp dụng trong nghiên cứu
Khoa học giáo dục. Phương pháp này được sử dụng để xử lý các kết quả điều
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN5





tra, phân tích kết quả nghiên cứu, đồng thời để đánh giá mức độ tin cậy của
phương án điều tra. Trên cơ sở đó rút ra các nhận xét, kết luận khoa học mang
tính khái quát.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý dạy học theo hướng phát triển
KNHTHT ở trường tiể u ho ̣c.
Chương 2: Thực trạng quản lý dạy học ở các trường tiể u ho ̣c huyện Cẩm
Giàng, tỉnh Hải Dương theo hướng phát triển kỹ năng học tập hợp tác.
Chương 3: Biện pháp quản lý dạy học theo hướng phát triển kỹ năng học
tập hợp tác ở các trường tiể u ho ̣c huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN6




Chương 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ DẠY HỌC
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG HỌC TẬP HỢP TÁC
Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Từ xa xưa vấn đề dạy học đã được nhiều nhà triết học đồng thời là nhà
giáo dục ở cả phương Đông và phương Tây đề cập đến.
Ngay từ đầu thế kỷ thứ nhất, Marco Fabio Quintilian cho rằng người học
sẽ có rất lợi nêu biết nói những điều mình hiểu cho người khác cùng hiểu. Đến

thế kỷ thứ XVII, Jan Amôt Comenxki (1592-1670) tin rằng học sinh sẽ học rất
tốt từ việc dạy cho bạn bè và học từ bạn bè của mình... Các nhà giáo dục tiên
tiến đều đã nói đến lợi ích của việc HTHT, học sinh học với nhau, giúp đỡ lẫn
nhau, từ đó tạo ra một mơi trường học tập thuận lợi.
Cuối thế kỷ XIII đầu thế kỷ XIV, Reveren Bebel và Joseph Lancaster
người Anh đã tổ chức dạy học theo nhóm nhỏ, họ chia học sinh thành từng
nhóm để hoạt động. Thơng qua hoạt động nhóm, người học cùng nhau trao đổi,
chia sẻ, giúp nhau tìm hiểu, khám phá vấn đề và thu được kết quả học tập tốt.
J.A. Cômenxki đã đưa ra nguyên tắc dạy học như: nguyên tắc trực quan,
nguyên tắc nhất quán, nguyên tắc đảm bảo tính khoa học và tính hệ thống; đồng
thời đã khẳng định hiệu quả dạy học có liên quan đến chất lượng người dạy
thơng qua việc vận dụng có hiệu quả các nguyên tắc dạy học.
Các nhà nghiên cứu giáo dục Xơ Viết trước đây thì khẳng định: Kết quả
tồn bộ hoạt động quản lý của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức
đúng đắn và hợp lý hoạt động giảng dạy của đội ngũ giáo viên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN7




P.V. Zimin, M.I.Kodacôp đi sâu nghiên cứu lãnh đạo công tác giảng dạy,
giáo dục trong nhà trường và xem đây là khâu then chốt trong hoạt động QL
của Hiệu trưởng.
V.A.Xukhomlinxki, V.P.Xtrexicondin, Jancôp đã nghiên cứu và đề ra
một số vấn đề QL của HT trường phổ thông như phân công nhiệm vụ của HT
và PHT, còn V.A.Xukhomlinxki đặc biệt coi trọng sự trao đổi giữa HT và
PHT để tìm ra cách quản lý tốt nhất. Tác giả cho rằng: “Trong những cuộc
trao đổi này như đòn bẩy, đã nảy sinh ra những dự định mà sau này trong
công tác quản lý được phát triển trong lao động sáng tạo của tập thể sư

phạm” [49]. Tác giả V.A.Xukhomlinxki còn chỉ rõ tầm quan trọng của việc
tổ chức dự giờ và phân tích sư phạm bài dạy. Ơng đã chỉ ra thực trạng yếu
kém của việc phân tích sư phạm bài dạy cho dù hoạt động dự giờ và góp ý
với GV sau dự giờ của nhà QL diễn ra thường xuyên. Từ đó ơng đã đưa ra
nhiều cách phân tích sư phạm bài dạy cho GV.
J. Dewey cho rằng muốn học cách cùng chung sống trong xã hội thì
người học phải được trải nghiệm trong cuộc sống hợp tác ngay từ trong nhà
trường. Cuộc sống trong lớp học là quá trình dân chủ hóa trong một thế giới vi
mơ và học tập phải có sự hợp tác giữa các thành viên trong lớp học.
Đầu thế kỷ XIX, các trường công ở Mỹ đề cao việc HTHT nhằm đảm
bảo cho những học sinh có nguồn gốc khác nhau cùng học trong một ngôi
trường để trở thành “người dân Mỹ”. “Ngôi nhà lớp học” là nơi giáo viên dạy
những học sinh có nguồn gốc khác nhau cùng hợp tác trong học tập.
Trong thời gian từ năm 1930 đến năm 1940, nhà tâm lý học xã hội Kurt
Lewin đã nghiên cứu hành vi của các nhà lãnh đạo và thành viên trong nhóm dân
chủ. Ông nhấn mạnh đế n tầm quan trọng của cách cư xử trong nhóm và xây
dựng lý thuyết cơ sở về HTHT. Sau đó, Morton Deutsch đã phát triển lý luận về
hợp tác và cạnh tranh trên cơ sở “Những lí luận nền tảng” của Lewin. Năm
1940, Morton Deutsch đưa ra lý thuyết về các tình huống hợp tác và cạnh tranh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN8




Trong những thâ ̣p kỷ 70 của thế kỷ XX nhiều nhà nghiên cứu đã thành
lập nhóm “nghiên cứu hành động” để thiết kế các phương pháp sư phạm trên cơ
sở các mối quan hệ tương tác giữa các cá nhân trong lớp học.
Tại hội nghị quốc tế đầu tiên về HTHT tại Israel vào năm 1979, David
Johnson; Elliot Aronson; Richard Schmuck và Larry Sherman đã đưa ra giải
pháp “Hợp tác học tập”. Họ đã trình bày bản chất, đặc điểm, cấu trúc, nguyên

tắc của HTHT, học tập cá nhân, học tranh đua và đã chỉ ra ưu, nhược điểm của
từng cấu trúc của HTHT. Đặc biệt, chỉ rõ muốn học tập tốt học sinh phải có kỹ
năng HTHT (KNHTHT) đồng thời chứng minh rằng HTHT góp tích cực vào
sự hội nhập giữa học sinh da đen và da trắng.
Đặc biệt, kết quả các nghiên cứu trên đã gắn liền tên tuổi các nhà nghiên
cứu với các kỹ thuật DHHT nổi tiếng dựa trên cơ sở lý luận và thực nghiệm ứng
dụng rộng rãi ở các nước trên thế giới như: Kỹ thuật Puzzle Jigsaw (Aronson et al,
1978; Aronson, 2000), kỹ thuật Xung đột sáng tạo và thủ tục tranh cãi (Johnson &
Smith, 1987), kỹ thuật TGT (Trò chơi giải đấu), kỹ thuật TAI (Hướng dẫn đội
chơi tăng tốc), kỹ thuật CIRC (Đọc hợp tác tích hợp và các thành phần), kỹ thuật
DEC (Phản biện tiểu luận cặp đôi, Millis & Cottell năm 1998 và Millis Sherman
& Cottell năm 1993), kỹ thuật STP (Dựa

đội sinh viên, Sherman &Woy-

Hazelton, 1988), kỹ thuật Chỉ dẫn phức tạp (Cohen, 1994)… Slavin (1995) đã mô
tả và hướng dẫn thực hiện các kỹ thuật này trong trường học.
Dạy học theo hướng HTHT bắt đầu phát triển mạnh từ thập kỷ 70 của thế
kỷ XX rộng khắp trên thế giới. Ở Liên Xô (cũ), tư tưởng chủ đạo của HTHT
làm cho học sinh thích học, nhận thấy niềm vui trong học tập và tạo khơng khí
học tập thoải mái. Đại diện cho trường phái này là Amonashvily S.A.; Shatalov
V. S.; Shchetimin M. P.; Ivanov I. P.
Ở Trung Quốc có các đại diện như: Sheng Qun Li và Zheng Shu Zhen;
Ngô Văn Bội, Vương Thản… cho rằng DHHT giúp phát triển KNHTHT, tạo ra
sự bình đẳng, hài hịa trong sự phát triển của học sinh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN9





Khổng Tử (551- 479 trước công nguyên) một triết gia, nhà giáo dục lừng
danh từng cho rằng: Đất nước phồn vinh, yên bình thì người lãnh đạo đất nước
cần chú trọng tới 3 yếu tố: Thứ (làm cho dân đông lên), Phú (làm cho dân
giàu), Giáo (dân được giáo dục). Ông đã từng nói rằng giáo dục là cần thiết cho
mọi người “hữu giáo vô loại” (việc giáo dục không phân biệt đẳng cấp). Quan
niệm về phương pháp DH của ông là dùng cách gợi mở, đi từ gần đến xa, từ
đơn giản đến phức tạp, nhưng vẫn đòi hỏi người học phải tích cực suy nghĩ,
phải hình thành nề nếp, thói quen trong học tập. Triết gia này rất coi trọng việc
tự học, tự rèn, tu thân phát huy tính tích cực, học kết hợp với hành, trong dạy
phải sát với đối tượng, phát triển ý chí người học. Những phương pháp giáo
dục nói trên cho đến nay vẫn nguyên giá trị và là bài học lớn trong quản lý nhà
trường nói chung và quản lý dạy học nói riêng.
Như vậy, từ các nghiên cứu ở khu vực khác nhau trên thế giới cho thấy
về tên gọi có đơi chút khác nhau nhưng nội hàm DHHT đều lấy quan hệ hợp
tác nhóm giữa HS với HS làm trung tâm để phát triển các mối quan hệ hợp tác
giữa con người với con người; vừa là mục tiêu, vừa là điều kiện, vừa là mơi
trường dạy học có hiệu quả.
Trên thực tế và trong lý luận, nhiều tác giả của nhiều nước đã rất quan
tâm nghiên cứu hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học để tìm ra những
biện pháp quản lý hiệu quả.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam tư tưởng học tập hợp tác cũng đã có từ rât lâu đời, ơng cha
ta có câu “Học thầy không tày học bạn”, điều này cho thấy lợi ích của việc học
tập từ bạn bè.
DH hợp tác nhóm diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau như: nhóm tự
quản, nhóm đơi bạn cùng tiến, nhóm ngoại khóa, nhóm sinh hoạt câu lạc bộ…
Vào những năm 70, phong trào học tập nhóm đã phát triển mạnh và có những

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
10



kết quả tốt. Tuy nhiên, thời gian đó DHHT là phong trào tự phát, chưa có cơ sở
khoa học vững chắc nên dần dần lắng xuống.
Những năm gần đây, với xu thế đổi mới PPDH theo hướng tích cực hóa
hoạt động của học sinh, cùng với trào lưu hội nhập quốc tế, các nhà nghiên cứu
đã nhận thấy cần phải tổ chức cho học sinh học tập theo nhóm
Đảng và nhà nước ta coi giáo dục là “Quốc sách hàng đầu”, điều này đã
được luật hóa trong Luật Giáo dục: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu
nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài” [31].
Một số giáo trình, tài liệu của các tác giả như: Trần Kiểm - Khoa học
QLGD, nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội 2004; Phạm Minh Hạc - Một số vấn đề
về QLGD và khoa học GD, nhà xuất bản GD, Hà Nội 1986; Nguyễn Ngọc
Quang - Những khái niệm cơ bản về lý luận QLGD, Trường CBQL TWI, Hà
Nội 1989; Trần Kiểm, Bùi Minh Hiền - Quản lý và lãnh đạo nhà trường,
Trường ĐHSP, Hà Nội 2006; Bùi Minh Hiền, Đặng Quốc Bảo, Vũ Ngọc Hải QLGD, Nhà xuất bản ĐHSP, Hà Nội 2006… đã được ứng dụng rộng rãi và
mang lại một số hiệu quả nhất định trong quản lý nói chung, quản lý giáo dục,
quản lý nhà trường nói riêng.
Đã có cơng trình nghiên cứu đề tài cấp bộ “Cải tiến tổ chức hoạt động
giáo dục theo phương thức hợp tác” do Nguyễn Thanh Bình chủ nhiệm đã làm
rõ khái niệm DHHT và vận dụng mô hình học tập hợp tác ở trường Tiể u ho ̣c.
Nguyễn Hữu Châu trong cuốn “Đổi mới nội dung và phương pháp đào
tạo giáo viên” đã đề cập đến DHHT chỉ ra DHHT là sử dụng nhóm nhỏ để
học sinh làm việc cùng nhau nhằm phát huy tối đa kết quả học tập của bản
thân. Ông cho rằng: HTHT phức tạp hơn học cá nhân, các thành viên phải biết
đưa ra quyết định, xây dựng lòng tin, giải quyết mâu thuẫn và khẳng định rèn
kỹ năng học cá nhân, học tranh đua, học tập hợp tác trở thành một mục tiêu
kép trong dạy học [4].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

11


Đặng Thành Hưng (2002) trong cuốn “Dạy học hiện đại - lí luận, biện
pháp, kỹ thuật”, trên cơ sở khái qt các cơng trình nghiên cứu của Slavin R.;
Davison N.; Johnson D.W.; Johnson R. T. đã đưa ra khái niệm nhóm hợp tác so
sánh với kiểu học tranh đua và học cá nhân, chỉ ra tầm quan trọng KNHTHT và
các nguyên tắc đảm bảo cho DHHT thành công [23]. Tiếp đến trong một số bài
báo như: “Hệ thống kĩ năng học tập hiện đại” [24], “Nhận diện và đánh giá kĩ
năng”…, tác giả Đặng Thành Hưng đã chỉ ra hệ thống kỹ năng học tập, tác giả
cho thấy học tập chính là thiết lập các mối quan hệ tích cực, cùng nhau chia sẻ
và giải quyết các vấn đề… Đây chính là những KNHTHT được tác giả nhận
diện trong mơi trường học tập hiện đại.
Ngô Thị Thu Dung (2001): “Cơ sở khoa học của việc rèn kĩ năng học
theo nhóm cho học sinh tiểu học bằng phương pháp dạy học theo nhóm”[10],
dựa trên cách tiếp cận hoạt động, quan sát q trình học hợp tác nhóm của học
sinh tiểu học đã đưa ra 18 kĩ năng hợp tác cần rèn luyện.
Như vậy, vấn đề nâng cao chất lượng dạy học từ lâu đã được các nhà
nghiên cứu trong và ngoài nước quan tâm. Xã hội ngày càng phát triển thì vấn
đề này càng được quan tâm nhiều hơn, đặc biệt là của các nhà nghiên cứu giáo
dục, ý kiến của các nhà nghiên cứu có thể khác nhau nhưng điểm chung mà ta
thấy trong các cơng trình nghiên cứu của họ là: Khẳng định vai trị quan trọng
của cơng tác quản lý trong việc nâng cao chất lượng dạy và học ở các cấp học.
Tóm lại, đã có nhiều tác giả trong và ngoài nước nghiên cứu và đưa ra
nhiều biện pháp quản lý về Dạy học theo hướng phát triển KNHTHT với cách
tiếp cận khác nhau và dưới tên gọi khác nhau nhưng đều khẳng định QL DH
theo hướng phát triển KNHTHT vừa phát huy được tính tích cực chủ động của
học sinh, nhằm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ học tập vừa phù hợp với xu thế phát
triển của DH hiện đại. Tuy nhiên, các cơng trình trên mới chỉ dừng lại ở nghiên
cứu lý luận chung, chưa có cơng trình nào nghiên cứu đến việc quản lý dạy học

theo hướng phát triển KNHTHT ở các trường tiể u ho ̣c.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
12


1.2. Một số khái niệm của đề tài
1.2.1. Dạy học
Dạy học là một q trình tồn vẹn có sự thống nhất giữa hai mặt của các
chức năng hoạt động dạy và hoạt động học.
Quán triệt quan điểm dạy học “lấy học sinh làm trung tâm” với đặc
trưng cơ bản là: Mọi hoạt động dạy học hướng vào phát triển tối đa năng lực
vốn có của người học, chú ý tới nhu cầu và hạnh phúc của người học. Trong
đó giáo viên đóng vai trị là người trọng tài, cố vấn, người hướng dẫn, người
tổ chức, người kiểm tra, đánh giá hoạt động của HS. HS là người tự tổ chức,
tự điều khiển, tự đánh giá hoạt động học tập của mình. Và theo hướng tiếp cận
lý luận DH hiện đại, một số nhà nghiên cứu cho rằng: Dạy học là q trình,
trong đó dưới tác động chủ đạo (tổ chức, điều khiển, lãnh đạo) của thầy, học
sinh tự giác, tích cực, tự tổ chức, tự điều khiển quá trình nhận thức, nhằm đạt
được các mục tiêu học tập.
1.2.2. Kỹ năng học tập hợp tác
* Kỹ năng
Kỹ năng là một vấn đề phức tạp trong Tâm lý học, cho đến nay vẫn tồn
tại nhiều quan điểm, có thể chia thành 2 hướng nghiên cứu chính:
- Hướng thứ nhất: Nghiên cứu kỹ năng như trình độ thực hiện hành
động, thiên về mặt kỹ thuật của thao tác hành động. Người có kỹ năng là người
nắm được các kỹ thuật hành động, hành động đúng các yêu cầu kỹ thuật sẽ đạt
được kết quả. Ở đây, mức độ phát triển kỹ năng biểu hiện ở mức độ hiểu và
biết vận dụng đúng tri thức của hành động.
Theo hướng này, tác giả Đặng Thành Hưng cho rằng, kỹ năng là những
dạng chuyên biệt của năng lực thực hiện hành động cá nhân, là hình thức biểu

hiện của khả năng hay năng lực, kỹ năng là hành vi hay hành động thành công
xét theo những yêu cầu, quy tắc, tiêu chuẩn nhất định. “Kỹ năng là một dạng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
13


hành động được thực hiện tự giác dựa trên tri thức về công việc, khả năng vận
động và những điều kiện sinh học - tâm lý khác của cá nhân như nhu cầu, tình
cảm, ý chí, tính tích cực cá nhân … để đạt được kết quả theo mục đích hay tiêu
chí đã định, hoặc mức độ thành cơng theo tiêu chuẩn quy định”.[23]
- Hướng thứ hai: Các nghiên cứu nhấn mạnh mặt hiệu quả của hành
động, coi kỹ năng là khả năng con người tiến hành cơng việc có kết quả trong
những điều kiện cụ thể, với khoảng thời gian tương ứng.
Kỹ năng không chỉ đơn thuần là kỹ năng hành động, mà còn là kết quả
hành động trong các mối quan hệ với mục đích, phương tiện, điều kiện hành động.
Các nhà Tâm lý học tiếp cận dưới góc độ sự phát triển cho rằng có kỹ
năng nguyên sinh và kỹ năng thứ sinh. “Kỹ năng là cách thức hành động trên
cơ sở tổ hợp những tri thức và kỹ xảo. Kỹ năng được luyện tập tạo cho con
người khả năng thực hiện hành động không chỉ trong điều kiện quen thuộc mà
ngay trong cả điều kiện thay đổi”.
Tiếp thu có kế thừa những quan niệm trên, tác giả cho rằng: Kỹ năng là
việc thực hiện có kết quả các hành động và kỹ thuật hành động trên cơ sở vận
dụng những kiến thức, kinh nghiệm đã có một cách hợp lý, linh hoạt vào các
tình huống khác nhau để đạt được các mục tiêu đã xác định.
* Học tập hợp tác
HTHT là một bước cải tiến đột phá trong giáo dục, quan điểm học tập
này được phổ biến ở các nước đang phát triển và đã mang lại những thành tích
đáng kể trong học tập, tạo được hứng thú, hình thành các kỹ năng xã hội và
tâm lý tích cực cho học sinh. Các cơng trình nghiên cứu thể hiện các quan
điểm tiếp cận sau đây:

- HTHT là nhiệm vụ tổ chức của GV
HTHT là một chiến lược giảng dạy trong đó người dạy sẽ tổ chức người
học thành những nhóm nhỏ để thực hiện các hoạt động như thảo luận, đóng vai,
giải quyết vấn đề… Mỗi thành viên trong nhóm khơng chỉ có trách nhiệm thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
14


×